Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Slide: Chương 7 KIỂM TOÁN CHU KỲ HÀNG TỒN KHOCHI PHÍGIÁ THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.71 KB, 28 trang )

MÔN HỌC KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 7
KIỂM TOÁN CHU KỲ HÀNG TỒN
KHO-CHI PHÍ-GIÁ THÀNH


KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG

7.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ hàng tồn
kho, chi phí- giá thành
7.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ hàng
tồn kho, chi phí- giá thành
7.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
7.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ hàng tồn kho,
chi phí- giá thành


7.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ hàng tồn
kho, chi phí- giá thành
Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ hàngTK, CP, giá thành
Chu kỳ hàng tồ n kho , c hi phí và g iá thành liê n quan tớ i nhiề u c hỉ tiê u trê n
c ác Báo c áo tài c hính c ủa do anh ng hiệ p, c ụ thể :
- Liê n quan trự c tiế p tớ i c ác c hỉ tiê u về hàng tồ n kho trê n Bảng c ân đố i kế
to án (Hàng tồ n kho và dự phò ng g iảm g iá hàng tồ n kho );
- Ảnh hư ở ng tớ i c hỉ tiê u g iá vố n hàng bán trê n Báo c áo kế t quả kinh do anh
c ủa do anh ng hiệ p, c ác kho ản lợ i nhuận, c hi phí thuế thu nhập do anh ng hiệ p,
lợ i nhuận s au thuế c ủa do anh ng hiệ p, lợ i nhuận c hư a phân phố i trê n Bảng
c ân đố i kế to án c ủa do anh ng hiệ p.
- Chỉ tiê u tăng , g iảm hàng tồ n kho trê n Báo c áo lư u c huyể n tiề n tệ (trư ờ ng
hợ p do anh ng hiệ p Lập Báo c áo Lư u c huyể n tiế n tệ the o phư ơ ng pháp g ián


tiế p).
- Ng o ài ra c ò n liê n quan tớ i mộ t lo ạt c ác thô ng tin và c hỉ tiê u trê n Thuyế t
minh báo c áo tài c hính c ủa do anh ng hiệ p


7.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ
hàng tồn kho, chi phí- giá thành
Mục tiêu kiểm toán chu kỳ hàng tồn kho, chi phí- giá
Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra kết luận về mức độ tin
cậy của các thông tin tài chính có liên quan (đã nêu ở trên). Đồng thời cũng cung
cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các
chu kỳ có liên quan khác
Căn cứ để kiểm toán chu kỳ hàng tồn kho, chi phí- giá thành
- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý hàng tồn kho, chi
phí và giá thành;
- Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp hàng tồn kho, chi phí và giá
thành, như: các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, các kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm....
- Các hoá đơn mua bán, các chứng từ nhập xuất kho, lắp đặt, các chứng từ liên
quan đến các khoản chi phí, các chứng từ thanh toán có liên quan như: phiếu chi,
giấy báo nợ, phiếu thu, giấy báo có...
- Các tài liệu kiểm kê thực tế, các Bảng kê, các tài tiệu trích lập và hoàn nhập
dự phòng nợ phải thu khó đòi….
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các Tài khỏan hàng tồn kho, Sổ chi tiết
chi phí, thẻ và Sổ kho; Các Sổ kế toán tổng hợp của các tài klhoản liên quan
- Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK có liên quan, như: báo cáo
hàng tông kho, các báo cáo chi phí, các báo cáo sản xuất, báo cáo tiêu thụ, báo cáo
sản phẩm hoàn thành, báo cáo thanh toán...Các báo cáo tài chính có liên quan.



7.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu
kỳ hàng tồn kho, chi phí- giá thành

7.2.1. Các bước công việc của chu kỳ hàng tồn kho, chi
phí, giá thành và các chức năng kiểm soát nôi bộ
7.2.2. Khảo sát về KSNB (các khảo sát chủ yếu
Đối với quá
Đối với quá
Đối với quá
Đối với quá

trình
trình
trình
trình

m ua hàng
nhập xuất kho hàng
kiể m s oát s ản xuất và chi phí s ản xuất
bảo quản hàng ở kho


7.2.1. Các bước công việc của chu kỳ
hàng tồn kho, chi phí, giá thành

- Tổ chức quá trình mua hàng
- Tổ
-Tổ
- Tổ
- Tổ

- Tổ
- Tổ

chức
chức
chức
chức
chức
chức

kiểm nhận nhập kho hàng mua
quản lý và bảo quản hàng trong kho
xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
quản lý quá trình sản xuất
nhập kho sản phẩm sản xuất hoàn thành
xuất hàng tồn kho để tiêu thụ

- Tổ chức ghi nhận các nghiệp vụ hàng tồn kho, chi phí và giá thành; tổ chức
tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở và tính giá thành sản phẩm


7.2.1 Các chức năng kiểm soát nội bộ đối với
chu kỳ hàng tồn kho, chi phí- giá thành
+ Đảm bảo cho các nghiệp vụ hàng tồn kho, chi phí được phê chuẩn
đúng đắn : Có quy định cụ thể chặt chẽ về việc phê chuẩn các nghiệp
vụ và phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc phê chuẩn các
nghiệp vụ này đồng thời phải có sự kiểm soát độc lập đối với sự phê
chuẩn.
+ Đảm bảo cho các nghiệp vụ hàng tồn kho, chi phí có căn cứ hợp lý
và hàng tồn kho tồn tại thực tế tại đơn vị : Có quy trình kiểm soát để

đảm bảo các nghiệp vụ về hàng tồn kho, chi phí là được người có thẩm
quyền phê duyệt ; Có đầy đủ các chứng từ và tài liệu liên quan đến
nghiệp vụ như: các đề nghị về nghiệp vụ, hợp đồng mua, bán; biên bản
giao nhận, hoá đơn mua, bán, các chứng từ liên quan đến vận chuyển,
các phiếu nhập, xuất kho…; Các chứng từ đều phải hợp, pháp hợp lệ,
đã được xử lý để đảm bảo không bị tẩy xoá, sửa chữa và đã được kiểm
soát nội bộ; Các chứng từ và tài liệu có liên quan phải được đánh số và
quản lý theo số trên các sổ chi tiết ; Có các quy định, quy trình kiểm kê
đầy đủ, phù hợp và thực hiện đúng các quy trình này đảm bảo cho
hàng tồn kho được kiểm kê ít nhất một lần trong một niên độ kế toán
(đặc biệt là tại thời điểm khóa sổ lập các Báo cáo)


7.2.1 Các chức năng kiểm soát nội bộ đối với
chu kỳ hàng tồn kho, chi phí- giá thành(tiếp)
+ Đảm bảo sự đánh giá đúng đắn, hợp lý của nghiệp vụ hàng tồn kho, chi phí: Có
chính sách đánh giá, phân bổ hợp lý đối với hàng tồn kho, chi phí và giá thành ;
kiểm kê sản phẩm làm dở, vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối kỳ ;
Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn mua bán, với số liệu trên hợp đồng và các
chứng từ nhập xuất; số liệu trên các biên bản giao nhận với số liệu trên các chứng
từ nhập kho và số liệu của bộ phận quản lý sản xuất…; Kiểm tra việc sử dụng tỷ
giá để quy đổi ngoại tệ; phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời, bị
giảm giá; Chú ý việc xác định nhu cầu dự phòng và trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho…; Kiểm soát quá trình tính toán và đánh giá các nghiệp vụ và số dư
hàng tồn kho, phân bổ chi phí và giá thành sản phẩm.
+ Đảm bảo cho việc phân loại và hạch toán đúng đắn : Có chính sách phân loại hàng
tồn kho, chi phí phù hợp ; Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ và quy định rõ
về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ có liên quan đến hàng tồn kho, chi phí và giá
thành từ các sổ kế toán chi tiết đến các sổ kế toán tổng hợp; Có chính sách kiểm
tra nội bộ đối với các nội dung trên.

+ Đảm bảo cho việc hạch toán đầy đủ, đúng kỳ các nghiệp vụ hàng tồn kho, chi phí và
giá thành …
+ Đảm bảo sự cộng dồn (tính toán tổng hợp) đúng đắn đối với hàng tồn kho, chi
phí và giá thành …


72.2. Khảo sát về KSNB
(các khảo sát chủ yếu)
Đối với quá trình mua hàng : Chu kỳ “Mua vào và thanh toán”.
Đối với quá trình nhập xuất kho hàng :
KTV quan sát quá trình xử lý các nghiệp vụ thực tế tại đơn vị; phỏng vấn và trao đổi
với thủ kho, bộ phận chịu trách nhiệm kiểm soát chất lượng và những người có liên
quan; kiểm tra xem xét các tài liệu có liên quan để tìm kiếm các dấu hiệu kiểm soát
của đơn vị…nhằm :
- Xem xét việc thực hiện các thủ tục nhập kho hàng của đơn vị có đúng nguyên tắc
và các thủ tục quy định không …
- Kiểm tra việc tuân thủ các thủ tục xuất kho để sử dụng và xuất bán ra ngoài của
các bộ phận có liên quan và thủ kho.
- Xem xét sự tồn tại và việc thực hiện các thủ tục kiểm tra của đơn vị đối với các tài
sản được mang ra ngoài đơn vị trong quá trình hoạt động (các thủ tục kiểm soát của
Bộ phận bảo vệ đơn vị đối với tài sản của đơn vị nói chung và hàng tồn kho nói
riêng).
- Kiểm tra việc tôn trọng nguyên tắc kiểm tra chất lượng hàng nhập xuất.
- Kiểm tra, xem xét việc thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa thủ kho, ngươi
giao (nhận) hàng và kế toán hàng tồn kho; giữa người kiểm tra chất lượng hàng
nhập (xuất) kho và người giao (nhận) hàng…
- Xem xét quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán HTK và việc đối chiếu số
liệu giữa bộ phận kế toán và thủ kho…



7.2.2. Khảo sát về KSNB (tiếp)
Đối với quá trình kiểm soát sản xuất và chi phí sản xuất :
- Xem xét viêc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận sản xuất bởi quản
đốc các bộ phận, nhân viên thống kê, nhân viêc kinh tế của các bộ phận
( quan sát , phỏng vấn...)
- Kiểm tra xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo cáo sản xuất
của các bộ phận (đọc tài liệu ...)
- Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
sản xuất; xem xét tính độc lập của bộ phận này với bộ phận sản xuất
(đọc tài liệu, phỏng vấn...)
- Xem xét việc kiểm tra, kiểm soát chi phí của các bộ phận liên quan; các
ghi chép của kế toán về chi phí; việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế
toán và bộ phận quản lý sản xuất (quan sát, phỏng vấn ...)
- Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ phận sản xuất.
- Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản phẩm dở của
đơn vị…


7.2.2. Khảo sát về KSNB (tiếp)
Đối với quá trình bảo quản hàng ở kho :

- Xem xét hệ thống kho hàng, bến bãi, hệ thống nhà xưởng
sản xuất, hệ thống hàng rào bảo vệ của đơn vị (quan sát ).
- Kiểm tra xem xét các quy chế, quy định liên quan đến việc
bảo vệ hàng trong kho, tại các bộ phận sản xuất và trong
phạm vi đơn vị (đọc tài liệu, phỏng vấn ...)
- Kiểm tra các thiết bị bảo vệ, các thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, các thiết bị nhằm đảm bảo chất lượng hàng ở kho, bộ
phận sản xuất và của toàn đơn vị… (quan sát ).
- Kiểm tra, xem xét việc tổ chức xắp xếp hàng trong kho, ở

bộ phận sản xuất (quan sát , phỏng vấn ...).
- Xem xét năng lực, tinh thần trách nhiệm và độ tin cậy của
thủ kho.


7.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
7.3.1. Thủ tục phân tích
7.3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ hàng tồn
kho, chi phí, giá thành
7.3.2.1. Kiể m tra c hi tiế t c ác ng hiệ p v ụ tăng g iảm s ản
p hẩm , v ật tư hàng hó a
7.3.2.2. Kiể m to án c ác ng hiệ p v ụ tập hợ p c hi p hí
7.3.2.3. Kiể m to án s ố dư hàng tồ n kho


7.3.1. Thủ tục phân tích

- Kỹ thuật phân tích ngang: So sánh số dư của các loại hàng tồn kho cuối kỳ với
các kỳ trước; So sánh Tổng chi phí và từng loại chi phí kỳ này với các kỳ trước, với dự
toán chi phí đã được thiết lập; So sánh giá thành sản phẩm với các kỳ trước, với giá
thành kế hoạch, giá thành định mức; So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn của
từng loại hàng bán kỳ này với các kỳ trước; So sánh các loại hàng tồn kho thực tế với
định mức dự trữ mà đơn vị đã xác định cho từng loại hàng tồn kho…phải lưu ý loại trừ
sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả và xem xét trong mối quan hệ với sự biến động của
nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ…
- Kỹ thuật phân tích dọc:
+ So sánh Số vòng luân chuyển hàng tồn kho với các kỳ trước và với số liệu bình
quân ngành..
+ So sánh tỷ lệ lãi gộp với các kỳ trước và với số liệu bình quân ngành.. .
Việc so sánh hai tỷ suất trên có thể được thực hiện cho toàn bộ hàng tồn kho hoặc từng

loại hàng tồn kho của đơn vị.
Ngoài ra , KTV có thể dựa trên các thông tin có liên quan như: so sánh giữa khối lượng
hàng tồn kho thực tế với khả năng bảo quản của kho … để xem xét.


7.3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ hàng tồn
kho, chi phí, giá thành

7.3.2.1. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm
sản phẩm, vật tư hàng hóa
7.3.2.2. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí
7.3.2.3. Kiểm toán số dư hàng tồn kho


7.3.2.1. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm
sản phẩm, vật tư hàng hóa

A. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật
tư hàng hóa

B- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm sản phẩm, vật
tư, hàng hóa


A. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm,
vật tư hàng hóa (mua ngoài ;sản xuất ra)
CSDL :căn cứ hợp lý (Sự phát sinh)

-* Đối với các nghiệp vụ tăng vật tư hàng hóa do mua vào : Đã
được thực hiện trong chu kỳ mua vào và thanh toán( kiểm toán viên có

thể chỉ xem xét, đối chiếu với kết quả kiểm toán của chu kỳ mua vào và
thanh toán )
* Đối với các nghiệp vụ tăng do sản xuất ra:
- (Chọn mẫu) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các chứng từ của
nghiệp vụ nhập kho sản phẩm do đơn vị tự sản xuất (phiếu nhập kho,
biên bản giao nhận sảm phẩm, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
nhập kho…);
- Kiểm tra đối chiếu các chứng từ nhập kho sản phẩm tự sản xuất với
các ghi chép của bộ phận sản xuất, số liệu của bộ phận bán hàng, kế
hoạch và nhiệm vụ sản xuất trong kỳ…
- Xem xét tính cân đối của vật liệu xuất dùng cho sản xuất trong kỳ với
số lượng sản phẩm nhập kho và số lượng sản phẩm dở cuối kỳ.


A. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm,
vật tư hàng hóa (mua ngoài ;sản xuất ra)-Tiếp
CSDL : Tính toán , đánh giá đúng đắn, hợp lý

- Kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp và nhất quán của các chính sách xác định
giá trị hàng tồn kho nhập kho trong kỳ của đơn vị;
- Đối chiếu số liệu trên các chứng từ liên quan đến tăng hàng tồn kho (hóa
đơn, phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển bỗc dỡ bảo quản, các hợp đồng…
- Chọn mẫu một số nghiệp vụ để tính toán lại trên cơ sở các chứng từ đã kiểm
tra…
- Đối với việc đánh giá các nghiệp vụ tăng hàng tồn kho do đơn vị sản xuất
trong kỳ việc xem xét phải căn cứ vào kết quả tính giá thành sản phẩm sản
xuất trong kỳ của đơn vị.

CSDL : phân loại và hạch toán đúng đắn


-Kiểm tra chính sách phân loại và sơ đồ hạch toán tăng hàng tồn kho của đơn
vị, đảm bảo sự hợp lý và phù hợp với các quy định hiện hành;
- Chọn mẫu các nghiệp vụ tăng hàng tồn kho để kiểm tra việc phân loại, xem
xét bút toán ghi sổ và các sổ kế toán (Kiểm tra đối ứng tài khoản )
(Mục tiêu này thường được kết hợp khi kiểm toán tính đầy đủ và việc
tính toán, đánh giá hàng tồn kho)


A. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm,
vật tư hàng hóa (mua ngoài ;sản xuất ra)-Tiếp
CSDL : Đầy đủ
- Đối chiếu các chứng từ tăng hàng tồn kho (hoá đơn, biên bản giao nhận,…)
với các sổ kế toán chi tiết HTK nhằm đảm bảo việc hạch toán không bị bỏ sót;
- Kiểm tra các khoản chi phí và giá vốn hàng bán trong kỳ để phát hiện các
trường hợp ghi nhận HTK trực tiếp vào các tài khoản này mà không hạch toán vào
HTK (Bỏ qua hạch toán hàng tồn kho )
CSDL : Đúng kỳ
- Kiểm tra đối chiếu ngày, tháng các chứng từ tăng hàng tồn kho với ngày
tháng ghi sổ các nghiệp vụ này (đặc biệt đối với các nghiệp vụ phát sinh cuối các
niên độ kế toán và đầu niên độ sau)
- Kiểm tra và soát xét lại các nghiệp vụ hàng mua đi đường cuối kỳ để đảm bảo
chắc chắn rằng lượng hàng đã thuốc sở hữu của đơn vị và chưa về nhập kho ( KTV
thường xem xét và đối chiếu với kết quả kiểm toán chu kỳ mua vào và thanh
toán)
CSDL :cộng dồn
- Cộng tổng các Sổ chi tiết hàng tồn kho trong kỳ;
- Đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các bảng kê với nhau và với
sổ cái tổng hợp
- Đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán hàng tồn kho với kết quả kiểm kê thực
tế.



B- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm sản
phẩm, vật tư, hàng hóa

* Đối với các nghiệp vụ xuất kho tiêu thụ :
- KTV thường thu thập số liệu về số lượng HTK được tiêu thụ trong kỳ để xác
định số ước tính về giá vốn hàng bán và so sánh với tổng giá vốn hàng bán đã xác
định của đơn vị;
- Tiến hành kiểm tra phương pháp mà đơn vị đã áp dụng để xác định trị giá
xuất kho của sản phẩm, vật tư, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp của các chính sách
này với các quy định hiện hành và điều kiện thực tế của đơn vị; đánh giá tính nhất
quán của các phương pháp mà đơn vị áp dụng với các kỳ trước.
- Đối chiếu số lượng HTK đã xuất bán trong kỳ trên các Sổ chi tiết HTK với số
liệu của bộ phận kế toán bán hàng, cũng như số liệu hạch toán nghiệp vụ của Bộ
phận bán hàng trong kỳ.
- Có thể chọn mẫu một số mặt hàng, hoặc một số nghiệp vụ để kiểm tra lại kết
quả tính toán.
- Kiểm tra lại các nghiệp vụ xuất kho tiêu thụ phát sinh vào các thời điểm cuối
niên độ kế toán và đầu niên độ kế toán sau xem các nghiệp vụ này có được ghi
nhận đúng kỳ và phù hợp với việc ghi nhận doanh thu của đơn vị. Việc kiểm tra các
nghiệp vụ này có thể tiến hành kết hợp với quá trình kiểm kê HTK .
- Kiểm tra các nghiệp vụ hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ, hàng gửi đại lý,
ký gửi…để đảm bảo rằng giá vốn của những lô hàng này chưa được phán ánh vào
giá vốn hàng bán trong kỳ mà phải được báo cáo trong trị giá HTK cuối kỳ…


B- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm sản
phẩm, vật tư, hàng hóa
( tiếp)

* Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư phục vụ cho quá trình SXKD :
(Thường được thực hiện trên cơ sở kết hợp với quá trình kiểm toán các khoản chi
phí phát sinh trong kỳ).
Thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên có thể sử dụng là:
- Đối với việc xác định trị giá thực tế vật tư xuất kho được tiến hành tương tự
như trên (tức là áp dụng các thủ tục kiểm toán tương tự đối với sản phẩm, thành
phẩm , hàng hóa xuất tiêu thụ trong kỳ)
- Đối chiếu số liệu trên các Bảng kê xuất vật tư với số liệu trên các Bảng phân
bổ vật tư và số liệu trên các Sổ chi tiết chi phí để đảm bảo các nghiệp vụ xuất vật
tư cho quá trình sản xuất, kinh doanh đều được phản ánh đầy đủ vào các Sổ kế
toán chi phí.
- Đối chiếu mục đích xuất dùng vật tư trên các phiếu xuất kho, với các yêu cầu
lĩnh vật tư đã được phê duyệt và Sổ chi tiết chi phí cũng như Bảng phân bổ vật tư
để đảm bảo giá trị các khoản vật tư xuất dùng được phản ánh đúng vào các khoản
chi phí có liên quan.


7.3.2.2. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí

a) Đối với quá trình tập hợp chi phí

- Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị nhằm đảm bảo các khoản chi
phí đựoc phân loại là đúng đắn, phù hợp với các quy định có liên quan và phù
hợp với đặc điểm chi phí, cũng như yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quản của đơn vị trong việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
- Xem xét việc hạch toán các khoản chi phí, nhằm đảm bảo các khoản chi
phí này được hạch toán đầy đủ, đúng phạm vi của từng khoản mục chi phí đã
xác định.
- Kiểm tra các phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tượng

nhằm đảm bảo việc tính toán là đúng đắn và nhất quán với các kỳ trước.
Các thủ tục kiểm toán chi tiết được áp dụng tùy thuộc vào từng khoản mục
chi phí:
• Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Đối với chi phí nhân công trực tiếp
• Đối với chi phí sản xuất chung
• Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp


7.3.2.2. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí

b) Đối với quá trình tính giá thành sản phẩm

- So sánh giá thành thực tế sau khi tính toán với giá thành định mức, giá thành
kế hoạch và giá thành thực tế các ký trước để đánh giá và xem xét sự biến động.
- Kiểm tra, xem xét nôi dung và phạm vi các khoản chi phí mà đơn vị tính vào giá
thành sản phẩm sản xuất trong kỳ xem có hợp lý đúng đắn không.
( Lưu ý đến các khoản chi phí vượt mức bình thường phát sinh, các khoản chi phí
sản xuất chung hoạt động dưới công suất, các khoản chi phí khác không liên quan
trực tiếp đến quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm vì các khoản chi phí này
không được tính vào giá thành sản phẩm ).
- Kiểm tra lại nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm bằng cách đối chiếu số
liệu trên các Bảng tính giá thành với số liệu trên các Sổ kế toán chi phí, các số liệu
phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá thành.
- Xem xét lại số liệu đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ (số liệu này được thực
hiện trong quá trình kiểm toán số dư hàng tòn kho được trình bầy ở phần sau)
- Kiểm tra phương pháp tính giá thành mà đơn vị áp dụng, đánh giá tính hợp lý
và nhất quán của phương pháp này.
- Có thể chọn mẫu một số loại sản phẩm để tính toán lại nhằm kiểm tra mức độ
chính xác của quá trình tính giá thành của đơn vị .



7.3.3. Kiểm toán số dư hàng tồn kho

7.3.3.1. Tham g ia kiể m kê hàng tồ n kho
7.3.3.2. Kiể m tra s ố dư hàng tồ n kho c uố i kỳ thuộ c s ở hữ u c ủa đơ n vị
như ng khô ng nằm tro ng kho c ủa đơ n vị c uố i kỳ
7.3.3.3. Kiể m tra quá trình đánh g iá s ố dư hàng tồ n kho c uố i kỳ


7.3.3.1. Tham gia kiểm kê hàng tồn kho
Theo qui định của chuẩn mực kiểm toán 501 : Trường hợp HTK được xác định là
trọng yếu trong BCTC thì KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về
sự hiện hữu và tình trạng của HTK bằng cách tham gia công việc kiểm kê hiện vật, trừ
khi việc tham gia là không thể thực hiện được
Trách nhiệm của KTV là kiểm tra và quan sát quá trình thực hiện kiểm kê của đơn
vị, trong trường hợp cần thiết KTV có thể tham gia trực tiếp kiểm kê chọn mẫu HTK để
thu thập bằng chứng về sự tuân thủ các thủ tục kiểm kê và kiểm tra độ tin cậy của các
thủ tục này.
Trong trường hợp thời điểm kiểm kê được thực hiện khác với ngày kết thúc niên độ
kế toán, kiểm toán viên phải lưu ý đến các vấn đề sau:
- Khoảng cách tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán đến thời điểm kiểm kê
(khoảng cách này càng dài thì độ tin cậy càng giảm xuống);
- Kiểm toán viên phải kiểm tra lại các nghiệp vụ nhập xuất liên quan đến HTK phát
sinh trong khoảng thời gian này và việc ghi Sổ kế toán các nghiệp vụ này để đảm bảo
không phát sinh các sai phạm trọng yếu;
- Phải xem xét đến tính hiệu lực và khả năng kiểm soát của Hệ thống kiểm soát
nội bộ của đơn vị liên quan đến hàng tồn kho.



7.3.3.1. Tham gia kiểm kê hàng tồn kho

- Trước quá trình thực hiện quan sát kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán
viên phải kiểm tra và đánh giá toàn bộ các quy định về kế hoạch, trình
tự, thủ tục kiểm kê của đơn vị
- Trong khi thực hiện quan sát quá trình kiểm kê của đơn vị, kiểm toán
viên phải xác định liệu cuộc kiểm kê của đơn vị có thực hiện theo đúng
kế hoạch, trình tự và thủ tục đã xác định hay không? Kiểm toán viên có
thể trực tiếp tham gia kiểm kê một số mặt hàng tồn kho của đơn vị để
kiểm tra lại kết quả kiểm kê của đơn vị…
- Sau quá trình quan sát kiểm kê, kiểm toán viên cần kiểm tra kết quả
kiểm kê .
Trường hợp kiểm toán viên không thể tham gia kiểm kê, kiểm toán
viên phải xác định xem mình có thể thực hiện các thủ tục kiểm tra thay
thế nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện
hữu và tình trạng của hàng tồn kho, để tránh phải đưa ra ý kiến ngoại
trừ vì phạm vi kiểm toán bị giới hạn.


×