Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Slide: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HP II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.44 KB, 39 trang )

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HP II
Chương 1- Kế toán đơn vị chủ đầu tư
Chương 2 – Kế toán thanh toán và nguồn vốn
chủ sở hữu
Chương 3 – Kế toán các khoản dự phòng và
các bút toán điều chỉnh


CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Tài liệu nghiên cứu:
-Chương 4 – GT KTTC mục 4.9
- Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư ban hành
theo QĐ 214/2000/QĐ - BTC ngày 28/12/2000
của Bộ Tài chính; QĐ15 ngày 20/3/2006.
- Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng ban hành liên quan đến quản lý, sử
dụng và quyết toán vốn đầu tư XDCB (TT33 ngày
9/4/2007 của BTC, TT05 ngày 25/7/07 của Bộ
XD, NĐ99/2007 của CP ngày 13/6/2007…)


CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.1 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư
1.2 Kế toán đơn vị chủ đầu tư


1.1 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm chủ đầu tư.


Chủ đầu tư là người chủ sở hữu vốn, người
vay vốn hoặc người được giao trách nhiệm quản
lý và sử dụng vốn để thực hiện ĐTXDCB theo
quy định của pháp luật.
Các đơn vị hành chính SN

Chủ
đầu



thể


Các cơ quan Nhà nước
Các doanh nghiệp
Các tổ chức chính trị, chính
trị xã hội….


1.1 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm chủ đầu tư.
Chủ
đầu


Thành lập
BQLDA

Không tổ chức

công tác kế toán
riêng
Tổ chức công tác
kế toán riêng
Đơn vị kế toán


1.1.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư

Chủ
đầu


Lựa chọn
các hình
thức quản lý
dự án phù
hợp quy mô,
tính chất
công việc và
năng lực của
mình

Chủ ĐT trực tiếp
quản lý DA
Chủ nhiệm điều
hành DA
Hình thức chìa
khoá trao tay
Hình thức tự làm



1.2 Kế toán đơn vị chủ đầu tư
Nội dung chủ yếu của công tác kế toán trong các
đơn vị chủ đầu tư nói chung và kế toán ĐT XDCB trong
doanh nghiệp nói riêng gồm:
-Kế toán Nguồn vốn đầu tư XDCB
-Kế toán sử dụng vốn ĐT XDCB (Kế toán CP ĐT XDCB
và quyết toán vốn ĐTXDCB)

-Lập hệ thống BCTC và báo cáo quyết toán vốn ĐTXDCB
Ngoài ra, đơn vị chủ đầu tư còn phải tổ chức công
tác kế toán để theo dõi về vốn bằng tiền, hàng tồn kho,
TSCĐ, tiền lương và các khoản trích theo lương, các
khoản phải thu, phải trả tương tự như kế toán trong một
doanh nghiệp.


1.2 Kế toán đơn vị chủ đầu tư
Kế toán đơn vị chủ đầu tư gồm những nội
dung chủ yếu như trên, nhưng tùy thuộc vào
doanh nghiệp với tư cách là đơn vị chủ đầu tư
có thành lập BQLDA và tổ chức công tác kế
toán ĐTXDCB riêng hay không mà nội dung cụ
thể của kế toán ĐT XDCB trong doanh nghiệp
được tổ chức hạch toán khác nhau.
1.2.1 Kế toán ĐVCĐT trong trường hợp ĐVCĐT
có thành lập BQLDA riêng và tổ chức công tác kế
toán riêng



1.2.1 Kế toán ĐVCĐT trong trường hợp ĐVCĐT
có thành lập BQLDA riêng và tổ chức công tác kế
toán riêng (tiếp).
Trong trường hợp này, ĐVCĐT trở thành
một đơn vị kế toán và thực hiện tổ chức công tác
kế toán trên cơ sở vận dụng và tuân thủ theo qui
định trong chế độ KT áp dụng cho đơn vị chủ đầu
tư ban hành theo QĐ số 214/2000/QĐ -BTC ngày
28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính, gồm:


1.2.1 Kế toán ĐVCĐT trong trường hợp ĐVCĐT
có thành lập BQLDA riêng và tổ chức công tác kế
toán riêng (tiếp).

- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Tổ chức vận dụng hệ thống TKKT
- Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán. (Hình
thức NKSC; Hình thức CTGS; Hình thức NKC)
- Tổ chức lập hệ thống báo cáo tài chính và báo
cáo quyết toán vốn đầu tư (Hệ thống biểu mẫu
BC QT VĐT được qui định tại TT số 33/2007/TTBTC ngày 9/4/2007 hướng dẫn quyết toán vốn
đầu tư của Bộ tài chính) .


1.2.1 Kế toán ĐVCĐT trong trường hợp ĐVCĐT
có thành lập BQLDA riêng và tổ chức công tác kế
toán riêng (tiếp).
1.2.1.1 Kế toán nguồn vốn ĐT XDCB

Để thực hiện các dự án đầu tư XDCB, chủ đầu tư
có thể sử dụng các nguồn vốn khác nhau: nguồn vốn
ĐTXDCB tự có( vốn do ngân sách hay cấp trên cấp, vốn
do chủ sở hữu DN đầu tư...), nguồn vốn vay dài hạn
ngân hàng...
Nguồn vốn ĐTXDCB trong DN là nguồn vốn được
sử dụng cho mục đích ĐTXD, mua sắm, trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật cho DN mà chủ yếu là tạo ra TSCĐ để
phục vụ hoạt động SXKD và các hoạt động khác


1.2.1.1 Kế toán nguồn vốn ĐT XDCB (tiếp)
a. TKSD: Kế toán nguồn vốn ĐTXDCB sử dụng TK 441- Nguồn vốn đầu tư

TK441
Nguồn vốn đầu tư giảm

Nguồn vốn đầu tư tăng do:
- Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn
- Dự án, tiểu dự án, công
đầu tư
trình, hạng mục công trình hoàn
- Nguồn vốn chủ sở hữu của DN dùng để đầu
thành bàn giao đưa vào khai
tư xây dựng
thác sử dụng đã được phê
-Nhận vốn đầu tư được tài trợ, viện trợ, hỗ trợ
duyệt quyết toán.
- Nguồn vốn khác dùng để đầu tư( vốn đóng
- Nộp trả, chuyển vốn đầu

góp của những người được hưởng lợi từ dự
tư cho nhà nước, cơ quan cấp
án, lãi tiền gửi của vốn đầu tư, NV khác...)
trên, cho chủ ĐT khác (nếu có).
do:

Số dư : Số vốn đầu tư hiện có của
ban quản lý dự án

TK cấp 2: - TK4411 – Nguồn vốn NSNN
- TK4412 – Nguồn vốn chủ sở hữu
- TK4418 – Nguồn vốn đầu tư khác


1.2.1.1 Kế toán nguồn vốn ĐT XDCB (tiếp)
b. Trình tự kế toán nghiệp vụ chủ yếu
TK441

TK 241

(1)

Sơ đồ 1

TK112,111,211,
213,152,153,331...

TK 133
(4)


TK 133

(2)

TK 241, 642

(7)
TK111,112,
152,153…
TK 413

(3)
(5)
(6)

TK111,112,152,153…
TK 341
TK 421


1.2.1.1 Kế toán nguồn vốn ĐT XDCB (tiếp)
b. Trình tự kế toán nghiệp vụ chủ yếu (tiếp)
Giải thích sơ đồ 1:
(1)- Nhận vốn của NSNN cấp, vốn của bộ phận SXKD chuyển sang bằng tiền,
TSCĐ, vật tư hoặc nhận vốn và tạm ứng luôn cho nhà thầu…
(2)- Nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho công trình
(3) – Nhận các khoản đóng góp bằng tiền hoặc ngày công lao động, vật liệu sử
dụng cho XD công trình phải quy đổi ra tiền
(4)- Nhận công trình làm dở của chủ đầu tư khác để thi công thuộc nguồn vốn
NSNN cấp

(5) – Trường hợp ĐTXDCB được thực hiện bằng nguồn vốn vau dài hạn, sau
đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển vốn vay thành nguồn vốn
cấp phát
(6) – Khoản chênh lệch thu lớn hoán chi do phá dỡ công trình cũ, xây dựng
công trình mới được phép bổ sung vào NVĐT
(7)- Bàn giao công trình đang dở dang cho chủ đầu tư khác tiếp tục thực hiện
DA hoặc Công trình (DA) hoàn thành, BCQT VĐT được phê duyệt


1.2.1.2 K toỏn chi phớ T XDCB
a. Ni dung chi phớ TXDCB

Theo N 99/2007/N-CP ngy 13 thỏng 6 nm
2007 v qun lý CP T XDCB v TT05 ngy 25/7/07
ca B XD hng dn N99:
Chi phí đầu t xây dựng công trình (CPTXDCB) l
ton bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải
tạo, mở rộng công trình xây dựng bao gm:
-Chi phí xây dựng;
-Chi phí thiết bị;
-Chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c;
-Chi phí quản lý dự án;
-Chi phí t vấn đầu t xây dựng;
-Chi phí khác v chi phí dự phòng.


1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)

b. Tài khoản sử dụng
Kế toán CF ĐTXD sử dụng TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng.

Kết cấu cơ bản của TK này như sau :

TK 241

Chi phí ĐTXD dự án
thực tế phát sinh( kể cả các
khoản thiệt hại nếu có)

-Kết chuyển Chi phí ĐTXD dự
án khi quyết toán vốn đầu tư dự
án được duyệt.
- Các khoản ghi giảm CP ĐTXD

-Chi phí ĐTXD dự án dở dang
- Giá trị công trình, hạng mục
công trình đã hoàn thành đưa vào
sử dụng chờ duỵêt quyết toán

- TK 241 gồm các TK cấp 2 :
+ TK 2411 - Chi phí ĐTXD dở dang
+ TK 2412- Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành
đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán


1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK2411

TK331,112…


TK421

(1)

TK133
TK331,112,111…

(12b)

Nếu có

TK152,153,138,…

(2);(8); (13)

(3)

TK1523 TK 1524
(4a)
(4b)
(4c)

TK1521
(5)

(6)

(14)

TK2412


TK1522

(7)

TK153

(15)

(9)

TK642

(16)

(10)

TK3388
TK421

Sơ đồ 2

(12a)

(11)

TK133,112,152…

TK441



1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Giải thích sơ đồ 2:
(1) Giá trị khối lượng xây lắp, tư vấn, thiế kế và các chi phí XDCB khác hoàn
thành do các nhà thầu bàn giao.

(2) Nhận thiết bị không cần lắp giao thẳng cho bên sử dụng, hoặc mua thiết bị
cần lắp giao thẳng cho bên nhận thầu lắp đặt và đã lắp đặt hoàn thành bàn giao.
(3) Mua thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp nhập kho thiết bị
(4) Xuất kho thiết bị
(4a) Xuất thiết bị cần lắp trong kho đi lắp
(4b) Khi khối lượng lắp đặt thiết bị hoàn thành bàn giao
(4c) Xuất thiết bị không cần lắp trong kho cho bên sử dụng
(5) Mua vật liệu phục vụ cho hoạt động XDCB nhập kho hoặc giao luôn cho bên
nhận thầu khối lượng XDCB.
(6) Xuất vật liệu trong kho giao cho bên nhận thầu xây dựng

(7) Bên nhận thầu xây lắp quyết toán với BQLDA về giái trị vật liệu nhận sử dụng
cho công trình


1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Giải thích sở đồ 2 (tiếp):

(8) Các khoản chi phí về đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí xây nhà tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công… BQLDA trực tiếp thực hiện.

(9) BQLDA bàn giao các CCDC cho bên khai thác sử dụng công trình hoàn thành


(10) Chi phí BQLDA phân bổ cho từng công trình, hạng mực công trình (Thường
phân bổ theo dự toán chi phí hoạt động của BQLDA đã được duyệt)
(11) Chi phí lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện đầu tư
(12) Chênh lệch thu chi của hoạt động SX thử có tải, có tạo ra sản phẩm; hoặc
hoạt động thanh lý các công trình tạm, c.trình phụ trợ …phục vụ thi công.
(13) Chi phí chạy thử thiết bị không tải

(14) Các khoản thu hòi được ghi giảm CPĐT XDCB như vật liệu, công cụ thu hồi
các khoản chi không hợp lý không được quyết toán phải thu hồi….
(15) Công trình, HMCT hoàn thành chưa quyết toán, tạm bàn giao đưa vào sử
dụng
(16) ĐVCĐT bàn giao dự án dở dang cho ĐVCĐT khác tiếp tục thực hiện DA


1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Giải thích thêm về chi phí SX thử có tải, có tạo ra sản phẩm
TKlq:152,111,1 TK154
TK131,111,112…
TK3331
12,331….
Khoản thu được
từ bán SP SX thử

Các khoản CP
SX thử PS

TK 133


TK155
NK SP
SX thử

TK511
GV SP SX
thử bán

TK421
CL thu < chi

CL thu > chi

TK2411
CL thu < chi

CL thu > chi


1.2.1.2 Kế toán chi phí ĐT XDCB (tiếp)
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Giải thích thêm về chi phí XD và thanh lý công trình tạm, CT
phụ trợ phục vụ thi công
TKlq
TK2411 TKlq TK811 TK711 TKlq
thu thanh lý
CP XD CT
tạm, CT
ohụ trợ


TK133
Nếu


CP thanh lý

CL Thu< chi

CL Thu> chi
CL Thu< chi

K/C CP
thanh lý

TK421

CL Thu> chi


1.2.1.3 Kế toán quyết toán vốn ĐT XDCB khi DA
(C.Trình XDCB) hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ Chi phí
hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa
công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là
Chi phí được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán
đã phê duyệt, bảo đảm đúng định mức, qui chuẩn, đơn
giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký
kết và những qui định của nhà nước có liên quan. Vốn
đầu tư dược quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng
mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc

điều chỉnh( nếu có).
Hiện nay, việc QT VĐT XDCB thuộc vốn NSNN
được thực hiện theo TT33 ngày 9/4/2007.


1.2.1.3 Kế toán quyết toán vốn ĐT XDCB khi DA (C.T
XDCB) hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng (tiếp)
Báo cáo quyết toán VĐT tư phải xác định đầy đủ, chính xác:
Tổng chi phí đầu tư đã thực hiện ( chi tiết theo cơ cấu xây lắp, thiết bị,
chi phí khác; chi tiết theo hạng mục công trình, công trình); phân định rõ
NV ĐT (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư);
Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư (gồm các chi phí và giá trị khối lượng xây lắp thiệt hại do thiên tai,
địch họa được hủy bỏ theo quyết định của Nhà nước; các khoản chi
không hợp lý không được duyệt ….);
Số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: TSCĐ, tài sản lưu
động (chi tiết theo nhóm, loại TSCĐ, tài sản lưu động theo chi phí thực tế

Đối với các dự án( công trình) có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36
tháng tính từ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng phải thực hiện qui đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng .


1.2.1.3 Kế toán quyết toán vốn ĐT XDCB khi DA (C.T
XDCB) hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng (tiếp)
Việc phân bổ Chi phí cho từng TSCĐ được xác định theo
nguyên tắc:

Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào thì tính cho

TSCĐ đó.

Chi phí chung liên quan đến nhiều TSCĐ thì phân bổ theo
tỷ lệ Chi phí trực tiếp của từng TSCĐ so với tổng Chi phí trực tiếp
của toàn bộ TSCĐ .
Mẫu Báo cáo quyết toán và phương pháp lập đối với
từng báo cáo được quy định cụ thể trong TT33


1.2.1.3 Kế toán quyết toán vốn ĐT XDCB khi DA (C.T
XDCB) hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng (tiếp)

a.Kế toán bên BQLDA
Nếu TSCĐ hình thành qua ĐT hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT khấu trừ, ghi :
Nợ TK 341,441( phần CF ĐTXD được phê duyệt quyết toán
kể cả Chi phí được duyệt bỏ( nếu có))
Nợ TK 1388( phần CP ĐTXD không được phê duyệt phải
thu hồi)
Nợ TK 3388( Chi tiết lãi vay phải trả- bàn giao lãi vay)
Nợ TK 413( nếu TK 413 dư Có)(bàn giao chênh lệch tỷ giá )
Có TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng (2411,2412)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(bàn giao thuế GTGT)
Có TK 413( nếu TK 413 dư Nợ)( Bàn giao C/L tỷgiá)


×