Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Slide: Khái quát về kế toán quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 40 trang )

Nội dung chương trình
Kế toán quản trị: Học phần I
Số tiết: 45
Trong đó
Chương

Tên chương

Số
tiết

Lý thuyết

Thảo luận, bài tập

Tự nghiên cứu

1

Khái quát về KTQT

9

5

1,5

2,5

2


Kế toán quản trị chi phí
và giá thành

27

15

9

3

3

Kế toán quản trị doanh
thu, kết quả kinh doanh,
định giá bán sản phẩm

9

5

2

2

Tổng cộng

45

25


12,5

7,5
1


Tài liệu học tập
* Tài liệu bắt buộc:
- Giáo trình kế toán quản trị DN của HVTC nhà xuất bản Tài
chính- năm 2007
* Tài liệu tham khảo:
- Tình huống kế toán quản trị trong DN NXB Tài chính năm 2008
- Lý thuyết và thực hành kế toán quản trị DN NXB TC năm 2009.
- Giáo trình KTQT DN của các trường ĐHKTQD, ĐHTM
- Kế toán quản trị và phân tích KD của Phạm Văn Dược ĐH kinh
tế TP HCM nhà XB thống kê năm 1995
- Kế toán quản trị của tác giả Nguyễn Tất Bình nhà XB ĐH quốc
gia TP HCM 2003

2


Ch­¬ng 1

Kh¸i qu¸t vÒ kÕ to¸n
qu¶n trÞ DN
3



Néi dung nghiªn cøu
1.1.Kh¸i niÖm kÕ to¸n qu¶n trÞ.
1.2. §èi t­îng cña kÕ to¸n qu¶n trÞ.
1.3. Ph­¬ng ph¸p cña kÕ to¸n qu¶n trÞ.

4


1.1 Khái niệm
1.1.1 Các khái niệm về kế toán quản trị
+ Sự ra đời của KTQT
+ Các định nghĩa về KTQT:
- Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ
thống thông tin quản trị trong một tổ chức
mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và
kiểm soát các hoạt động của tổ chức (Ronal
W. Hilton, GS Đại học Cornell - Mỹ)
5


- Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp
tài liệu cho các nhà quản lý là những người bên
trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm trong
việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của
tổ chức đó.(Ray H.Garrison)
- Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung
cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lư
ợng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát (Theo
các GS: Jack L.Smit ; Robert M. Keith và
William L. Stephens Đai học South Florida)

6


Theo luật kế toán Việt nam (năm 2003- Chương 1: Điều
4 khoản 3 )
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán
Từ những khái niệm trên, cho thấy những điểm chung
của KTQT:
- Là một bộ phận của kế toán DN chủ yếu cung cấp các
thông tin định lượng.
- Những người sử dụng thông tin là các nhà quản lý bên
trong DN.
- Mục đích sử dụng thông tin là để hoạch định và kiểm soát
các hoạt động của tổ chức.
7


Khái niệm chung về KTQT
Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử
lý và cung cấp những thông tin định lượng về hoạt
động của đơn vị một cách cụ thể, giúp các nhà
quản lý trong quá trình ra các quyết định liên quan
đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra,
kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt
động của đơn vị

8



1.1.2 Nội dung cơ bản của KTQT
Xét theo nội dung mà
KTQT cung cấp

KTQT
các yếu tố
SXKD

KTQT
chi phí và
giá thành SP

KTQT các hoạt
động đầu tư
tài chính

KTQT
doanh thu
và kết quả KD

KTQT các
hoạt động
khác
9


Xét theo mối quan hệ giữa chức năng
quản lý với quá trình kế toán quản trị:
Chức

Chứcnăng
năngquản
quảnlýlý

Qúa
Qúatrình
trìnhkế
kếtoán
toán

Xác
Xácđịnh
địnhmục
mụctiêu,
tiêu,lập
lậpkế
kếhoạch
hoạch

Chính
Chínhthức
thứchoá
hoábằng
bằngcác
cácchỉ
chỉtiêu,
tiêu,
Lập
Lậpdự
dựtoán

toán

Tổ
Tổchức
chứcthực
thựchiện
hiện

Thu
Thunhận
nhậnkết
kếtquả
quảthực
thựchiện
hiện

Đánh
Đánhgiá
giákết
kếtquả,
quả,ra
raquyết
quyếtđịnh
định

Lập
Lậpcác
cácbáo
báocáo
cáophục

phụcvụ
vụcho
cho
quá
quátrình
trìnhra
raquyết
quyếtđịnh
định 10


1.1.3 Mục tiêu của KTQT
* GT KTQT Tr12,13
* Ngoài ra có 5 mục tiêu của hoạt động KTQT (theo cuốn
Managerial Accounting của Ronald W.Hilton)
1/ Cung cấp thông cho việc ra lập kế hoạch và ra quyết
định
2/ Giúp các nhà quản lý kiểm soát và chỉ đạo hoạt động
kinh doanh.
3/ Thúc đẩy các nhà quản lý và những người lao động luôn
hướng đến mục đích của tổ chức (đơn vị)
4/ Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức (đơn vị)
11


1.1.4 Vai trò của KTQT trong việc thực hiện chức
năng quản lý của DN (Tham khảo)
Lập kế hoạch

Đánh giá


Ra quyết định

Thực hiện

Kiểm tra

Các chức năng cơ bản của quản lý
12


Quá
Quá trình
trình quản
quản lý

Quá trình quản lý bao gồm các hoạt động
sau :
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch

Lập kế hoạch yêu
cầu phải xác định
mục tiêu và các cách
để đạt được mục tiêu
đó.

Đánh giá, ra quyết
định.
13



Quá
Quá trình
trình quản
quản lý

Quá trình quản lý bao gồm các hoạt động
Trong khâu tổ chức
sau:
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá, ra quyết
định.

thực hiện, các nhà
quản trị phải biết
cách liên kết tốt
nhất giữa các yếu tố,
tổ chức, con người
và các nguồn lực
sao cho kế hoạch đư
ợc thực hiện ở mức
cao nhất và hiệu
quả nhất. Quan sát
tình hình thực hiện
KH 14


Quá

Quá trình
trình quản
quản lý

Quá trình quản lý bao gồm các hoạt động
sau :
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá, ra quyết
định.

Nhà quản trị sau khi đã
lập kế hoạch đầy đủ và
hợp lý, tổ chức thực hiện
kế hoạch, đòi hỏi phải
kiểm tra và đánh giá
việc thực hiện kế hoạch .
Qúa trình ra quyết định
thực hiện bởi quá trình
lựa chọn các phưương
án hiệu quả.

15


Quá trình quản lý
- Xây dựng chỉ tiêu dự
toán
- Xây dưng các công cụ
đo lường kế quả

- Thu nhận kết quả
- So sánh sự chênh lệch

Thực hiện
Lập KH

Ra quyết định

16 vấn đề
Phân tích kết quả, Cung cấp phản hồi, Xác định

Đánh giá

Đánh giá

Lập KH

Thực hiện

Lập KH

- Lựa chọn và thực hiện
phương án tốt nhất
- Đánh giá các phương án
(Dự toán)

Đánh giá

- Xác định các vấn đề
- Xác định các phương án


Thực hiện


1.1.5 Phân biệt KTTC với KTQT


Sự khác nhau








Về đối tượng sử dụng thông tin
Về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin
Về tính pháp lý của kế toán
Về đặc điểm thông tin
Về kỳ báo cáo: Hình thức báo cáo, định kỳ, đối
tượng sử dụng thông tin

Sự giống nhau
17


Giống nhau:
+ Đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh
nghiệp: tài sản, nguồn vốn, chi phí, kết quả

+ Đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế
toán: cho soạn thảo báo cáo tài chính định kỳ cũng
như cơ sở tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra
quyết định của các nhà quản trị
+ Đều thể hiện trách nhiệm quản lý: chỉ khác nhau ở
cấp bậc cao thấp
18


1.2. §èi t­îng cña KTQT DN
1.2.1 KTQT ph¶n ¸nh ®èi t­îng cña kÕ to¸n nãi
chung d­íi d¹ng chi tiÕt theo yªu cÇu qu¶n trÞ
DN
1.2.2 KTQT ph¶n ¸nh, m« t¶ ho¹t ®éng cña
doanh nghiÖp (Giíi thiÖu)
1.2.3 KTQT ph¶n ¸nh qu¸ tr×nh chi phÝ trong
ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp (Giíi thiÖu)

19


1.2.1 KTQT phản ánh đối tượng của kế toán nói
chung dưới dạng chi tiết theo yêu cầu quản trị DN
- Phản ánh chi tiết các yếu tố SXKD
- Phản ánh, tính toán, phân bổ chi phí, giá thành
- Phản ánh chi tiết DT và kết quả hoạt động
- Phản ánh chi tiết công nợ và các khoản phải thu

20



1.2.2. KTQT phản ánh, mô tả hoạt động
của doanh nghiệp
Xem xét 2 mô hình:
- Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở khối lư
ợng hay còn gọi là Hệ thống phân bổ chi phí
truyền thống (Mô hình 1)
- Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở hoạt
động (Mô hình 2)
21


HÖ thèng ph©n bæ chi phÝ truyÒn thèng (M«
h×nh 1- Volume Based costing system)
Chi phÝ
Tiªu dïng

Trung t©m chi phÝ?????

Trung t©m chi phÝ

§­îc chÕ t¹o qua

S¶n phÈm
22


M« h×nh hÖ thèng ph©n bæ chi phÝ truyÒn thèng (m« h×nh 1)

CPSX

CPSX chung
chung ®­îc
®­îc
ph©n
ph©n bæ
bæ cho
cho c¸c
c¸c PXSX,
PXSX, bé
bé phËn,phßng
phËn,phßng ban
ban
B­íc pbæ 1 g®1
G§o¹n PB1

Trung
Trungt©m
t©mchi
chiphÝ
phÝ11
(TT©m
(TT©mphôc
phôcvô
vônh­:
nh­:
Bp
Bpsöa
söach÷a,
ch÷a,…
…))


G§o¹n PB2

B­íc pbæ 2 g®1

Trung
Trungt©m
t©mchi
chiphÝ
phÝ22
((Tt©m
Tt©mSX
SXnh­:
nh­:BphËn
BphËnSX,
SX,
PX
PXl¾p
l¾pr¸p
r¸p…
…))
B­íc pbæ 3

§èi
23
§èi t­îng
t­îng g¸nh
g¸nh chÞu
chÞu CP
CP (SP,

(SP, dÞch
dÞch vô
vô…
…))


Các trung tâm chi phí: chia làm 2 loại là

các Trung tâm SX và trung tâm phục vụ

+ Trung tâm sản xuất: là một trung tâm để SX ra một sản
phẩm hoặc một nhóm bộ phận của một sản phẩm (PX lắp
ráp, PXSX...)
+ Trung tâm phục vụ: là các trung tâm để cung cấp các
dịch vụ cho các trung tâm sản xuất, các trung tâm phục vụ
khác hoặc cho lợi ích chung của toàn bộ tổ chức (Trung tâm
sửa chữa, bảo dưỡng)

24


Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống phân bổ
chi phí qua 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Toàn bộ chi phí sản xuất chung được
phân bổ cho các trung tâm SX hoặc trung tâm
phục vụ. ở gđoạn này thông thường có 1 hoặc 2 bước
phân bổ.
+ Bước PB1: Các chi phí SXC được tập hợp theo bản chất
ban đầu vào các trung tâm chi phí (Trung tâm SX hay Trung
tâm Phục vụ). Căn cứ vào mục đích của các chi phí cho trung

tâm nào để tập hợp nó vào trung tâm chi phí đó.
25


×