Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

THUYẾT MINH YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ THÔNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 40 trang )

/

THUYẾT MINH YÊU CẦU KỸ THUẬT
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ THÔNG MINH
CÔNG TRÌNH : TRUNG TÂM
ĐIỀU HÀNH BAY GIA LÂM

HỆ THỐNG BMS

Hà Nội

I.

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BMS

1.



tả

hệ

thống

Hệ thống BMS là hệ thống thời gian thực, trực tuyến, đa phương tiện, nhiều người dùng, hệ thống
vi sử lý bao gồm các bộ vi sử lý trung tâm với tất cả các phần mềm và phần cứng máy tính, các
thiết bị vào và ra, các bộ vi sử lý khu vực, các bộ cảm biến và điều khiển qua các ma trận điểm.


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hệ thống BMS được thiết kế hoàn chỉnh bao gồm các thiết bị trung tâm, thiết bị giám sát các hoạt
động và các bộ vi sử lý khu vực được liên kết với nhau trong một mạng tổng hợp. Thiết bị trung
tâm sẽ điều khiển các chức năng ứng dụng chung và cung cấp cho sự thống nhất và tính toán dữ
liệu, các dữ liệu được gửi vào và các tín hiệu điều khiển ra sẽ là các chức năng của các bộ vi sử lý
khu vực, nó sẽ đặt trong môi trường dữ liệu đặc biệt của nó. Hệ thống sẽ cung cấp các điều kiện
cho hoạt động giao tiếp và điều khiển ra bên ngoài, sự thao tác xử lý các dữ liệu động, giám sát hệ
thông và cac điểm điều khiển hệ thống, các điểm điều khiển hệ thống sẽ được liệt kê trong bảng
ma trận điểm

điều khiển cũng như thể hiện trên bản vẽ. Hệ thống BMS

( Building

Management System ) toàn bộ hệ thống bao gồm cung cấp thiết bị và các thành phần của hệ
thống, công tác lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu, bảo trì,bảo hành. Là hệ thống điều khiển và quản lý
tòa nhà hiện đại mang tính tổng thể cùng với các phần mềm chuyên dụng đáp ứng được các tính
năng kỹ thuật cũng như các giải pháp điều khiển với công nghệ tiên tiến được ứng dụng đến từng
thiết bị của hệ thống tòa nhà như sau.


Hệ thống điện



Hệ thống điều hòa không khí, thông gió, điều áp.




Các hệ thống phòng cháy chữa cháy



Hệ thống phát thanh



Hệ thống chiếu sáng



Hệ thống giám sát an ninh( card access, CCTV)



Hệ thống thang máy



Hệ thống cấp thoát nước

Hệ thống Toà Nhà điển hình như sau.

2


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hệ thống BMS điển hình như sau.

3


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CẤU TRÚC HỆ THỐNG

IBMS WEB
SERVER

IBMS WEB
CLIENT

CCTV
CARD
ACCESS

Máy in các
báo cáo

FIRE ALARM
PA

Mạng trục của tòa nhà/ Structure Cabling system– Building LAN (TCP/IP)
NAE

NAE


DDC

NAE

DDC

DDC

THANG MÁY
CHIẾU SÁNG

Valve Actuator

AHU

Máy phát

2.

THÔNG GIÓ

FCU

Đồng hồ đo đếm
năng lýợng

CHILLER

Mục đích đạt được

Với tính chuyên nghiệp trong việc vân hành và điều khiển quản lý tòa nhà của nhiều hãng nổi tiếng
trên thế giới và điển hình tại Việt Nam . Hệ thống BMS sử dụng các phần mềm chuyên dụng tạo
WEB server, thực hiện được đầy đủ các nhiệm vụ điều khiển vận hành và quản lý các hạng mục kỹ
thuật của tòa nhà. BMS là một trung tâm thu nhận quản lý toàn bộ các thông số kỹ thuật của thiết bị
được kết nối tới. thông qua trao đổi thông tin BMS vận hành điều khiển các thiết bị chấp hành của
từng hệ thống kỹ thuật khác nhau hoạt động theo yêu cầu của người vận hành, quản lý đảm bảo các
yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố an toàn, an ninh và đặc biệt quan trọng là tiết kiệm năng lượng
vận hành tránh lãng phí không cần thiết, giảm được các chi phí vận hành hệ thống, nâng cao được
tuổi thọ các thiết bị cơ điện của tòa nhà. giúp người vận hành quản lý theo dõi lập lịch và chủ động
trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa, nâng cấp hệ thống và phát hiện các sự cố kỹ thuật một cách
nhanh chóng kịp thời khắc phục tốt nhất.
• Quản lý hệ thống điện tổng thể cho tòa nhà và liên kết giữa các tòa nhà, tiết kiệm năng lượng
điện,

tiết

kiệm

chi

phí

vận

hành

4


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Vận hành hệ thống tối ưu nhất, hỗ trợ cho bảo hành, bảo trì hệ thống
• Giám sát, cảnh bảo
• Lưu trữ và chia sẻ các dữ liệu như tình trạng hoạt động, số giờ chạy của từng thiết bị, cân đối
việc điều khiển luân phiên đảm bảo tuổi thọ cho các thiết bị, lập lịch cho quá trình bảo trì, bảo
dưỡng kịp thời.
• Toàn bộ các thiết bị mà BMS quản lý sẽ được điều khiển , cài đặt hoạt động theo thời gian biểu
làm việc hoặc các điều kiện tiên quyết do người vân hành cài đặt, việc điều khiển nhờ vào giao
diện máy tính và phần mềm thông qua máy tính, hệ thống BMS sẽ thông báo đến người vận
hành tình trạng hoạt động của các hệ thống, các thiết bị, thông báo các sự cố ra màn hình và in
ra máy in của trạm vận hành.
• Hệ thống BMS giao tiếp với các hệ thống khác trong tòa nhà theo các giao thức chuẩn quốc tế
BACnet, MoDBus, LONwork, EIB như các hệ thống báo cháy tự động, hệ thống kiểm soát ra
vào, hệ thống Camerra quan sát, hệ thống điều khiển đèn, hệ thống thang máy
3.

Giải pháp và sự cần thiết của hệ thống BMS
• Tự động hóa tòa nhà đang có xu hướng phát triển rất mạnh, đặc biệt cùng với sự phát triển như
vũ bão của công nghệ tự động hóa, ngày càng có nhiều hệ thống kỹ thuật tự động, thông minh
được ứng dụng trong tòa nhà. Tại các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Nhật, Đức, Pháp
hệ thống tự động hóa được ứng dụng rất rộng và phổ biến. BMS được ứng dụng rất nhiều trong
công nghiệp, truyền thông , trung tâm thương mại, trương học, bệnh viện, khách sạn , sân bay...
Trong tương lai không xa hệ thống BMS sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong tòa nhà.
Cơ sở đầu tư hệ thống BMS theo các lý do sau.
• Thứ nhất : BMS có tính thực dụng cao mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt. BMS tự động quản lý
điều hành và tối ưu hóa hệ thống thiết bị để giảm thiểu tiêu hao năng lượng và tăng tuổi thọ
thiết bị bằng cách thay đổi hợp lý phụ tải, thời gian, thời điểm , tần xuất hoạt động của các thiết
bị như ( máy bơm, hệ thống lạnh, thang máy...) Như vậy sẽ góp phần vào giảm chi phí cho
năng lượng, giảm chi phí sửa chữa, khắc phụ sự cố kịp thời. BMS hoạt động dựa trên cơ sở các

sự kiện thời gian biểu ... Có thể lập trình được, do đó đòi hỏi rất ít mức độ can thiệp và giám
sát của con người. Như vậy giảm chi phí thuê nhân công vận hành đồng thời đảm bảo tất cả các
hệ thống kỹ thuật hoạt động tin cậy hơn. BMS tăng cường hiệu năng của tòa nhà vì nó cung
cấp một giao diện rất thân thiện với người vận hành và quản lý qua các giao diện đồ họa.
Người sử dụng chỉ cần đào tạo rất ít thời gian, không cần hiểu sâu về hệ thống kỹ thuật nhưng
mọi thứ vẫn nằm trong long bàn tay. Như vậy giảm được chi phí đào tạo và thuê chuyên gia kỹ
thuật cao.
• Thứ hai : Với tinh hiện đại hướng tới tương lai. Hệ thống BMS luôn ứng dụng những thành
quả khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và
làm cho tòa nhà ngày càng thông minh hơn, được quản lý điều hành hiệu quả hơn đem lại
5


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhiều tiện dụng cho con người.
• Thứ Ba : BMS tạo ra môi trường tiện nghi phục vụ con người tốt hơn, an toàn hơn. BMS luôn
trong suốt với nhân viên làm việc trong tòa nhà, khi sử dụng hệ thống BMS họ không còn bận
tâm phải tắt đèn tắt điều hòa khi hết giờ làm việc, không phải tự chỉnh nhiệt độ khi thấy quá
nóng quá lạnh, không sợ phải mất tài sản khi có kẻ đột nhập hay có hỏa hoạn. BMS sẽ tự động
gửi những thông báo đến trạm vận hành và gửi tin nhắn đến người quản lý qua mạng di động.
• Các thiết bị điều khiển Controller tại các khu vực đều có màn hình LCD được tích hợp và
người vân hành có thể theo dõi, điều khiển và xem các thông số tại chỗ như nhiệt độ, độ ẩm
các chế độ mở van, tình trạng thiêt bị, so sánh trực tiếp với các thông số được cài đặt hiển thị
trên máy tính, ưu điểm này giúp cho người vận hành và bảo trì có nhiều thuận lợi hơn , trong
quá trình làm bảo trì ở tại một bộ điều khiển xa phòng điều khiển trung tâm, người vận hành có
thể trực tiếp xem ngay tại chỗ trên màn hình LCD của DDC các thông số điều khiển và so sánh
xem thiết bị vận hành có theo đúng thông số đó không, các lỗi cũng được thể hiện ngay trên
màn hình giúp người vận hành khắc phục sự cố một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian, giảm

chi phí vận hành.
• Các bộ điều khiển Controller luôn được lắp đặt sẵn trong tủ đi kèm bao gồm các Controller,
biến áp, máng dẫn cáp, các cầu nối trung gian giữa Controller và thiết bị điều khiển có ký hiệu
rõ ràng thuận lợi cho quá trình lắp đặt và bào trì bảo dưỡng. Các thiết bị tủ điều khiển DDC và
phụ kiện sẽ là sản phẩm tiêu chuẩn và được đấu nối và kiểm tra tại nhà máy
• Hệ thống có khả năng mở rộng và không phải thay thế các thiết bị gốc.
• Mạng giao tiếp được sử dụng kết nối các trạm làm việc đến các trạm điều khiển từ xa sẽ là
mạng theo tiêu chuẩn công nghiệp được sử dung như Ethernet, N2 Bus ....Mạng giao tiếp sẽ có
thể hỗ trợ sự giao tiếp ngang hàng của tất cảc các điểm trên hệ thống cùng một lúc. Mạng giao
tiếp sẽ giao tiếp với tốc độ tối thiểu là 2,5 triệu bit trên giây
II.

HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA TÒA NHÀ TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY
A. Cấu trúc hệ thống kỹ thuật của tòa nhà.
Hệ Thống Kỹ Thuật

A

ứng dụng BMS
Điều

Giám

khiển

sát

Hệ thống điều hòa

Hệ Thống điều hòa VRV


Hệ Thống thông gió hồi
nhiệt VRV

X

X

X

hệ thống VRV được tích hợp tại phòng
điều khiển trung tâm thông qua bộ tích
hợp chuyển đổi giao thức theo chuẩn
BACnet gateway. Module tích hợp
( BACnet gateway ) thuộc nhà thầu hệ
thống điều hòa VRV.
Giám sát trạng thái, báo lỗi hệ thống, giám
sát nhiệt độ gió cấp vào và gió thải ra.

6


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

D

Hệ thống Quạt
Thông Gió
Quạt Thông gió Toilet


X

X

Quạt Thông gió tầng hầm

X

X

Quạt tăng áp cầu thang bộ
Quạt cấp gió tươi
E

X
X

X

Hệ thống Điện
Máy biến áp

X

Tủ hạ thế

X

Điều khiển Start / Stop theo lập trình

Điều khiển Start / Stop theo lập trình
và căn cứ vào nồng độ khí thải CO
Giám sát tình trạng của quạt, đo các
thông số áp lực trong cầu thang bộ
Điều khiển Start / Stop theo lập trình
và căn cứ vào nồng độ khí CO2
Giám sát tình trạng quá tải, quá nhiệt
Giám sát tình trạng ATS, tình trạng
đóng / mở các ACB, MCCB.
Đo đếm năng lượng, A, V, Hz, Cos
Kwh....
Giám sát trạng thái MCCB của tủ điện,

Tủ phân phối tầng

X

đóng cắt nguồn từ xa
Đo đếm năng lượng, A, V, Kwh....
Kết nối với hệ thống tủ UPS thông qua

Tủ UPS cho trung tâm

X

DATA

chuẩn truyền thông MODbus. Cổng ngõ ra
MODbus thuộc nhà cung cấp UPS.
Giám sát tình trạng hoạt động của

máy phát, bể dầu, máy bơm dầu,

Máy phát

X

đo đếm năng lượng A, V, Hz, Cos,
Kwh. Tích hợp mức cao với Máy phát.
yêu cầu hệ thống máy phát cung cấp chuẩn

Chiếu sáng

truyền thông MODbus RTU
Điều khiển chiếu sáng ON / OFF các

-Chiếu sáng hành lang.

khu vực theo lập trình

-Chiếu sáng cầu thang bộ.
-Chiếu sáng tầng hầm.

X

X

thời gian biểu

-Chiếu sáng ngoài nhà
F


Hệ thống bơm
Giám sát điều khiển bơm theo
Bơm nước sinh hoạt

X

X

Bơm xử lý nước thải

X

Bể nước

X

mức nước của bể, áp lực đường ống cấp đi
các tầng
Giám sát tình trạng hoạt động, quá tải của
hệ thống
Giám sát mức nước của bể

7


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

G


H

Hệ thống chữa cháy
Bơm chữa cháy

X

Tủ báo cháy

X

Giám sát tình trạng, áp lực đường ống
Giám sát tình trạng hoạt động của tủ báo
cháy, nhận biết tình trạng hoạt động các
Zone alarm, liên động với hệ thống điều
hòa thông gió. Giao tiếp với hệ thống báo
cháy trung tâm qua chuẩn BACnet
TCP/IP. Cổng ngõ ra BACnet I/P thuộc
nhà cung cấp báo cháy.

Hệ thống an ninh
Giám sát tình trạng hoạt động hệ thống,
Card access

X

nhân biết thông tin của các cửa vào ra,
tích hợp mức cao theo chuẩn BACnet
TCP/IP

Giám sát tình trạng hoạt động hệ thống,

CCTV ( Camerra )

X

giao tiếp với camerra và đầu ghi hình kỹ
thuật số qua tiếp điểm khô.
Giám sát tình trạng hoạt động của

G

Hệ thống thang máy

X

hệ thống, kết nối với hệ thống thang máy
theo phương thức Điểm đến điểm
Giám sát tình trạng hệ thống, giám sát liên

H

Hệ thống phát thanh

X

động với các hệ thống báo động. Kết nối
với BMS theo các tiếp điểm khô tương
ứng với các đoạn tin thông báo.


B. Cấu trúc mạng
1. Mạng kết nối lớp thứ nhất
• Yêu cầu mạng kết nối lớp thứ nhất dựa trên chuẩn công nghiệp Ethernet TCP/IP. Bao gồm có
các bộ kết nối mạng NAE -1, NAE -2, được đặt tại các tầng 1, tầng 4, các thiết bị giao tiếp
mạng trên được nối với thiết bị mạng đặt tại tầng 1. Các mạng LAN cho máy tính ở trạm vận
hành phải tuân theo tiêu chuẩn hiện đại nhất và phổ biến nhất và nó có thể dễ dàng tìm được ở
bất kỳ cửa hàng máy tinh nào.
• Hệ thống BMS phải nối mạng được nhiều trạm vận hành, thiết bị điều khiển và giám sát mạng,
các bộ điều khiển số trực tiếp và các thiết bị giao tiếp với hệ thống của nhiều nhà sản xuất
khác. Mạng kết nối lớp thứ nhất cung cấp sự truyền thông giữa các trạm vận hành và các thiết
bị điều khiển giám sát mạng.
• Truy cập dữ liệu : Tất cả các trạm vận hành dù kết nối với hệ thống một cách trực tiếp hay qua
modem, phải có khả năng truy cập trạng thái của tất cả các điểm cũng như các dữ liệu ứng
dụng trên mạng. Truy cập vào các dữ liệu trên hệ thống sẽ không bị hạn chế bởi cấu hnh phần
cứng .

8


H Thng Qun lý Tũa Nh Trung Tõm iu Hnh Bay Gia Lõm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mng kt ni lp th nht phi hot ng vi tc ti thiu 10 MBPS, vi y chc nng
truyn thụng theo kiu mng ngang hng (peer-to-peer).
Thit b t ng hoỏ mng NAE -1,2 c t trờn lp th nht.
2. Mng kt ni lp th hai
Yêu cầu mng kt ni lp th hai phi cung cp mt kiu truyn thụng kiu Master-Slave.
Cỏc b iu khin s trc tip (DDC) phi nm trờn mng kt ni lp th hai, đợc phân bổ
đều trên các tầng đảm bảo đủ điểm giám sát điều khiển các thiết bị và có tính dự phòng
cao. tốc độ tối thiểu là 9600 Baud.

H thng phi dũ tỡm v bỏo ng trong trng hp mt hoc nhiu b iu khin b h hng
hoc mng truyn thụng cú s c. Giao thc trờn chun giao tip N2 Bus, BACnet MS/TP.
3. Giao tip kiu thụng thng
Nhng tớn hiu s v tng t s truyn t h thng ny n h thng khỏc bng dõy dn in.
Dõy dn phi c kộo cho mi im riờng bit.
im tng t s l dng tớn hiu in tr (RTD), 0-10VDC hay 4-20mA kộo t h i n
h n.
Tip im khụng in (dry contact) kộo t h i n h n
4. . Giao tip kiu trc tip
H thng BMS phi bao gm phn cng v phn mm thớch hp cho phộp s truyn thụng hai
chiu gia BMS v thit b ca nh sn xut khỏc. BMS s nhn, phn ng v phn hi thụng
tin li t nhng h thng khỏc.
Tt c cỏc d liu cn cho cỏc ng dng phi c gỏn vo c s d liu ca thit b iu
khin giỏm sỏt mng v phi d hiu cho ngi s dng.
Cỏc im ngừ vo v ngừ ra t nhng thit b iu khin ca nh sn xut khỏc phi hot ng
theo thi gian thc vi y cỏc c im phn mm ca h thng BMS nh l phn mm
iu khin, qun lý nng lng, qun lý cỏc bỏo ng, lu v x lý d liu, ly tng, truy cp
t xa hay trc tip qua mng cc b.
H thng t ng tũa nh phi cung cp s giao tip vi thit b iu khin cho cỏc nh cung
cp khỏc v tớch hp chỳng thnh mt mng n. Ti thiu phi h tr c cho 100 thit b
t nh sn xut khỏc. S kt ni phi thụng qua chun giao tip BACnet MS/TP, BACnet
TCP/IP, N2 Bus, FC Bus.
5. Giao thc mng BACnet, OPC. MODbus
Giao thc mng chung cho cỏc h thng khỏc giao tip vi BMS phi l BACnet, MODbus
hoc OPC hot ng trờn ng truyn Ethernet v tuõn theo tiờu chun ASHRAE BACnet
135-1995, 135-2004.
9


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Điển hình việc giao tiếp được áp với các hệ thống an ninh ( Card Access, CCTV ) , hệ thống
báo cháy địa chỉ thông minh, hệ thống điều hòa VRV, hệ thống máy phát. Các hệ thống này
phải cung cấp cổng giao diện ( interface ) theo các chuẩn BACnet TCP/IP, MODbus hoặc
OPC server để có thể giao tiếp được với BMS trên đường Ethenet TCP/IP.
III.

CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN.
1. Trạm Làm Việc Trung Tâm
• Yêu cầu kỹ thuật của trạm làm việc trung tâm bao gồm tối thiểu có các chức năng sau. quản lý
thông tin, quản lý mạng và các chức năng quản lý dữ liệu khác. Tất cả các chức năng điều
khiển phải theo thời gian thực (real time) bao gồm thời gian biểu, thu thập dữ liệu hoạt động
trong quá trình đã qua và các báo động sự cố, tất cả các chức năng này phải nằm trên bộ điều
khiển và quản lý mạng (NAE -1, NAE -2 ) để đảm bảo độ tin cậy của toàn hệ thống.
• Trạm làm việc trung tâm là nơi thu nhận thông tin từ các bộ điều khiển khu vực, xử lý các
thông tin giúp giao diện với người dùng theo dạng ký tự và các hình ảnh động. Hệ thống bao
gồm

2

máy

-

Bộ

-

Tốc


-

tính

xử

-



độ

Dung



các

cấu

Pentium
xử

D925



lượng


tối

Ram



hình

DVD



Re

-

1.44

MB



Write
đĩa

thiểu

Dual
1.8


512

MHz

MB

DDR2

80
/

mềm,

Nic
bàn

/

sau

Core

thiểu

cứng

-

tối


GB
Fax

phím

modem
,

chuột

- Phần mềm Microsoft XP sp2, ứng dụng dữ liệu serve ADS
- Màn hình phẳng TFT , 17 ‘’ có độ phân giải tối thiểu 1280 x 1024, 65000 màu.
- Tất cả các phần mềm cài trong máy tính đều phải có bản quyền, đĩa cài đặt
2. Máy Trạm
• Bất kỳ máy tính cá nhân nào với phần mềm chạy trên trình duyệt Microsoft internet Explorer
(IE 6.0) hoặc mới hơn, kết hợp với mật mã thích hợp đều có thể truy cập vào mạng để điều
khiển và giám sát các điểm trong hệ thống BMS.
3. Bộ Điều Khiển Giao Tiếp Mạng

10


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• NAE -1,2, là một bộ điều khiển theo dõi khả trình đầy đủ. NAE -1 theo dõi mạng của các bộ
điều khiển phân tán ứng dụng cụ thể, cung cấp một sự quản lí và chỉ huy mang tính tổng hợp,
và liên kết trên một cơ sở ngang hàng (peer to peer) với NAE -2
• Mạng tự động hoá : NAE cứ trú ( tồn tại ) trên mạng tự động hoá. Mỗi NAE sẽ hỗ trợ một
hoặc nhiều hơn các mạng con, mỗi mạng con sẽ quản lí tối thiểu 100 bộ điều khiển.

• Giao diện người dùng : mỗi NAE có thể đọc một trang WEB dựa trên giao diện người dùng
như đã trình bày ở trên. Tất cả các máy tính đã kết nối tự nhiên với mạng tự động hoá đều có
khả năng truy cập trang WEB dựa trên giao diện người dùng. Tên trang WEB có thể định
nghĩa theo đặc thù của từng công trình, có thể thay đổi được theo người vận hành. Việc truy
cập vào các NAE phải thông qua phần mềm thông dụng microsoft Internet Explorer phiên bản
6.0 hoặc mới hơn.
• Bộ xữ lý – bộ điều khiển sẽ hoạt động thông qua bộ vi xữ lý 32 bit và tốc độ quét tối thiểu
phải đạt một lần một giây. Bộ vi xữ lý này phải thực hiện được nhiều nhiệm vụ, nhiều người
sử dụng cùng lúc và phải là bộ vi xữ̃ lý số hoạt động theo thời gian thực.Hệ thống điều hành
chuẩn sẽ phải được làm việc.Kích cỡ điều khiển và khả năng sẽ đáp ứng một cách đầy đủ các
yêu cầu nêu trong thông số kỹ thuật
• Bộ nhớ – Bộ điều khiển phải có đủ bộ nhớ để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động của hệ thống, cơ
sở dữ liệu, chương trình điều khiển, và giám sát điều khiển cho tất cả những bộ điều khiển kết
nối đến nó.
• Đồng hồ thời gian thực – bộ điều khiển phải có chức năng hòa đồng bộ theo thời gian thực.
• Cổng giao tiếp – mçi NAE sẽ cung cấp ít nhất 02 cổng USB; 02cổng URS – 232 serial truyền
thông cho điều hành của các ứng dụng có cổng giao tiếp I/O như chuẩn truyền thông công
nghiệp, modem, các thiết bị
• Giao thức truyền thông đối với cấp mạng phải là BACnet TCP/IP có khả năng giao tiếp với
các thiết bị của các hãng sản xuất khác.
• Giao thức truyền thông đối với cấp trường phải có 2 giao thức, 1 giao thức N2 Bus và 1 giao
thức BACnet MS/TP
• Chẩn đoán – Bộ điều khiển phải liên tục thực hiện việc tự chẩn đoán, chẩn đoán đường truyền,
và chẩn đoán các đơn vị cấu thành khác.
• Sử dụng điện áp 24VAC 50/60Hz, điện áp tiêu thụ 25VA
• Tốc độ xử lý (Processor 300 MHz pentium class Geode GX1 MMX )


Bộ nhớ 256 MB Memory, dung lượng RAM (256MB DRAM)


11


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Cổng Ethernet 10/100 MBps,
• 2 Cổng RS485,
• 2 Cổng RS232 serial,
• 2 Cổng USB Sport, 1 Cổng N2 Bus, 1 cổng BACnet
• Khả năng làm việc độc lập cao, tự động quản lý các bộ điều khiển DDC, tự động lưu các thông
tin dữ liệu, các chương trình điều khiển đến DDC.
• Có nguồn pin nuôi lưu trữ được 80 giờ.
• Trong quá trình mất nguồn bình thường, bộ điều khiển bộ điều khiển tŕnh tự tiến hành tắt hệ
thống theo điều kiện thông thường.
• Khi phục hồi nguồn điện thông thường và sau khoảng thời gian trể tối thiểu, bộ điều khiển sẽ
tự động gọi lại đầy đủ mọi hoạt động thông thường thông qua chương tŕnh khởi động trình tự
mềm mà không cần sự can thiệp bằng tay.
• Yêu cầu tất cả những bộ điều khiển chuyển đổi giao thức mạng phải đạt các tiêu chuẩn bởi
Underwriters Laboratories (UL) có giấy chứng nhận của kiểm tra của nhà máy
4. Bộ Điều Khiển Trực Tiếp Kỹ Thuật Số DDC
a. Cấu Hình của DDC bao gồm các tính năng sau

• Các bộ DDC phải có khả năng làm việc độc lập không phụ thuộc vào các DDC khác trong hệ
thống. Nó được trang bị những bộ vi xử lý đa chức năng, điều khiển theo thời gian thực. Mỗi
DDC phãi bao gồm đầy đủ các linh kiện phần cứng như bộ vi xử lý, cỗng giao tiếp RS485, bộ
nguồn, các môđun vào /ra. Số lượng DDC phải được cung cấp để đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu
của hồ sơ kỹ thuật này cũng như bãng điểm đính kèm.
• DDC phải hổ trợ việc điều khiển trực tiếp, nhưng không giới hạn đến các thiết bị sau cũng như
có thể mở rộng trong tương lai:

• Quạt điều áp (cầu thang, sảnh).
12


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------







Hệ thống thông gió.
Hệ thống chiếu sáng.
Hệ Thống điện
Những loại điểm – Mỗi DDC phải hổ trợ những điểm đầu vào và ra như sau:
Những điểm đầu vào dạng tương tự sẽ chấp nhận các tín hiệu sau:
1. 4-20 mA
2. 0-10 VDC
3. 1000ohm RTDs

• Những ngỏ vào dạng số sẽ giám sát các tiếp điểm không điện. Ngỏ vào này phải cung cấp bộ
lọc để loại trừ những tín hiệu giả gây ra từ điện áp ngỏ vào
• Ngỏ vào dạng bộ đếm sẽ giám sát những xung tiếp điểm không điện áp với độ phân giải thấp
nhất là 1 HZ.
• Những ngỏ ra dạng tương tự sẽ cung cấp những dạng sau:
1. 4-20 mA
2. 0-10 VDC
• Những ngỏ ra dạng số sẽ cung cấp những tiếp điểm SPDT, 2 Amps ở 24VAC. Bảo vệ chống

xung điện phải được cung cấp cho mổi ngỏ ra.
• Người vận hành phải được phép gởi lệnh điều khiển đến những điểm ngỏ ra, chỉnh các thông
số cài đặt trên DDC. DDC phải cung cấp các đèn chỉ thị trạng thái làm việc cho mổi ngỏ vào
và ra dạng số.
• Tất cả các điểm cài đặt, các thông số trong vòng lặp PID cũng như nhiều thông số khác đều
được lưu trữ trong bộ nhớ của DDC, vì thế khi bị mất điện không cần phải lập trình lại cho
DDC.
b. các chức năng DDC sau:
• Có thể lập trình theo các giải thuật được đưa ra bởi người sử dụng bằng phần mềm cấu hình
dạng đồ thị (Graphic Configuration Software)
• Cổng giao tiếp RS485 cho hệ thống giám sát
• Tự động báo cáo sự thay đổi trạng thái cũng như các báo động
• Ổ cắm (Socket) giúp cho việc khóa/mở chế độ vận hành cưởng bức tại màn hình DDC
• Các ngõ vào/ra dạng tương tự, vào/ra dạng số đủ để phục vụ các thiết bị cần được điều khiển
và giám sát với 25% dự phòng.
• Các module tính năng lập trình, chọn lựa từ thư viện bao gồm:
1. P,PI,PID hoặc On/off control, dual PID, dual On/off control
2. Các module tính toán số học cho các hàm toán học
3. Các module điều khiển trình tự (Sequence)
4. Các module tính toán cộng dồn cho số giờ chạy thiết bị hoặc chỉ số điện năng tiêu thụ hàng
tháng…
• Các module lập trình PLC có bộ các hàm logic như: AND, ANDNOT, OR, ORNOT, COS,
OUT, OUTNOT, SET, RESET, AND BLOCK, OR BLOCK…

13


H Thng Qun lý Tũa Nh Trung Tõm iu Hnh Bay Gia Lõm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỏm (8) module thi gian biu
Hai (2) module khi ng/dng ti u
Bin th cỏch ly
Mn hỡnh hin th LCD vi cỏc phớm vn hnh
V bng nha ABS/Polycarbonate self extinguishing
Cú th lp trờn b mt hoc ray
Cỏc mụun m rng s giao tip vi DDC thụng qua cng RS485 ni b
Mụun m rng phi cú sn cỏc dng cu hỡnh ca 4, 8, 12, 16 im:
Ng vo kiu tng t 0-10V, 4-20mA, 1000 ohm RTD
Ng ra kiu tng t 0-10V, 4-20mA
Ng vo dng s
Ng ra dng s - Triac hay R le
Cỏc im ca mụ un m rng cng c bao gm trong gii thut iu khin ca DDC.
Cỏc DDC v cỏc linh kin ph nh bin th, trunking, terminal phi c lp rỏp li vi
nhau ti nh mỏy ca nh sn xut trc khi xut xng (yờu cu cú test report)
Giy chng nhn tt c nhng b iu khin DDC phi c chng nhn bi Underwriters
Laboratories (UL), CE Directive 89/336/EEC EN50081/1, EN50082/1, CSA Certified, FCC
Compliant
o ng H o m Nng Lng K Thut S



ng h in k thut s vi mn hỡnh hin th (LCD) s c cung cp giỏm sỏt cỏc thụng s in ca cỏc
thit b chớnh trong to nh. Các đồng hồ kỹ thuật số đợc nối mạng với nhau và nằm trên lớp mạng thứ 2



S lng ng h in c lit kờ trong bảng im giỏm sỏt v iu khin BMS




ng in kỹ thuật số yêu cầu tối thiểu phi có đặc tính sau:
Gn trong mt t kớch thc 96x96mm

14


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đấu nối: 3 pha 3 dây hoặc 3 pha 4 dây
Đấu nối trực tiếp hay qua biến dòng
Cổng giao tiếp RS485: N2 Bus, tốc độ (1200...9600)
Loại màn hình hiển thị: Tinh thể lỏng kích cở 76,5 x 46,5 mm
Các thông số đo đếm:
Điện áp pha và điện áp dây
Dòng điện pha
Dòng trung tính
Tần số
Hệ số công suất (dương và âm)
Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Công suất tác dụng từng pha
Công suất tiêu thụ cao nhất và công suất đỉnh (Maximum demand and peak max.

demand)

“Total harmonic distortion” cho mổi áp pha
“Total harmonic distortion” cho mổi dòng điện pha
Chỉ số điện năng tiêu thụ
Số đếm năng lượng: 8

Độ chính xác
- Năng lượng tiêu thụ: class 2 (EN 61036)
- Năng lượng phản kháng: class 3 (IEC 1268)
- Điện áp: ±0,5% (50...450V phase-phase)
- Dòng điện: ±0,5% (10...120% In)
- Công suất: ±1,5% (10...120% Pn/Qn/Sn cosfi 0,5 ind...0,5 cap.)
- Hệ số công suất: ±2%
- Tần số: ±0,15Hz
Các phím chức năng: 3
Truy cập thông số qua mã số
Loại đo đếm: RMS
Điều kiện môi trường : 0...50°C
Phù hợp cho khí hậu nhiệt đới
Vỏ bảo vệ
Chuẩn bảo vệ (EN 60529): IP52 (khung trước) IP20 (Terminal và vỏ)

5. Quạt Thông Gió Hồi Nhiệt .

15


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------






H









thống thông gió hồi nhiệt được lắp trên các tầng trợ giúp cho hệ thống điều hòa VRV cấp
khí tươi và hút khí thải ra ngoài, trên các đường ống chính cấp gió và hồi gió có lắp các bộ
Sensor đo nhiệt độ gió.
BMS giám sát nhiệt độ trên ống gió ngoài trời cấp vào, giám sát nhiệt độ trên ống gió
trong phòng thải ra.
Giá trị chênh nhiệt độ giữa khí tươi cấp vào và khí hút ra là điều kiện vận hành điều khiển
các cục lạnh trong văn phòng chạy hoặc dừng để tiết kiệm năng lượng . Giá trị đặt chênh
nhiệt độ có thể thay đổi được theo người vận hành.
Quạt và ống gió , tủ động lực bao gồm khởi động từ, các thiết bị đóng cắt thuộc nhà thầu
điều hoà thông gió. Nhà thầu thông gió có trách nhiệm cung cấp các tiếp điểm ngõ ra cho
trạng thái quạt và báo lỗi, rơ le 24VAC và tiếp điểm vào để điều khiển quạt.
Nhà thầu BMS có trách nhiệm cung cấp cảm biến nhiệt độ, kéo cáp và lắp đặt toàn bộ cảm
biến nhiệt độ trên ống gió, kéo cáp và phối hợp với nhà thầu thông gió đấu nối với các tiếp
điểm điều khiển, trạng thái, báo lỗi.
BMS điều khiển bật, tắt các quạt thông gió hồi nhiệt theo khu vực tương ứng với máy cục
bộ VRV ở khu vực đó, căn cứ vào thông số chênh lệch nhiệt độ gữa đường cấp và đường
hồi gửi về máy tính trung tâm để điểu khiển hoạt động chay quạt thông gió, nếu thông số
chênh lệch quá thấp thì BMS sẽ điều khiển hệ thống chỉ cần chạy quạt gió và không cần
phải chạy máy làm lạnh, căn cứ vào sự biến thiên của nhiệt độ Setpoint và nhiệt độ thưc tế
đạt được, BMS sẽ ra lệnh chạy tăng giảm tải của hệ thống điều hoà, quá trình điều khiển
như vậy giúp tiết kiệm tối đa và mang lại hiệu quả cao, tăng tuổi thọ của hệ thống điều
hoà.


6. Thiết Bị Đầu Cuối.
a. Bộ Cảm Biến Nhiệt Độ.
• Cảm biến nhiệt độ sẽ là loại nhiệt ( NTC ) với sự chống lại thay đổi nhiệt độ cao đảm bảo môi
trường và độ chính xác tốt,
• Cảm biến nhiệt độ thích hợp cho phòng, ống gió và treo ngoài trời. là loại cảm biến có thang
đo nhiệt độ trong phòng là : 0 đến + 35 độ C
• Trong ống gió có thang đo : 0 đến + 40 độ C
16


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Bên ngoài trời có thang đo : 0 đến + 60 độ C.
• Các tín hiệu ra tương tự là 0 đến 10 VDC, độ chính xác của các cảm biến nhiệt độ là

±

0.5 độ C.
b. Bộ Cảm Biến Độ ẩm.
• Cảm biến độ ẩm sẽ là loại bán dẫn sử dụng nhựa hút ẩm như một nguyên tố cảm biến, cảm
biến sẽ thay đổi tín hiệu ngõ ra với sự thay đổi độ ẩm tương ứng, thích hợp cho các ống gió,
• Cảm biến độ ẩm có thang đo là 10 % đến 90% RH trên thang đo 0 đến 40 độ C, có độ chính
xác + 3% trên thang đo bên trong.
c. Bộ Cảm Biến Chênh áp Suất.
• Cảm biến chênh áp suất được sử dụng để đo sự chênh áp suất giữa các ống cấp nước lạnh và
ống hồi nước lạnh và đo áp suất tĩnh trong ống gió.
• Sự truyền áp suất sẽ có điện thế ngõ ra là 0 đến 10 VDC cho việc giám sát từ xa của hệ thống
BMS , độ chính xác của việc đo này sẽ tối đa là + 1%.

d. Công Tắc Dòng Chảy.
• Công tắc dòng chảy sẽ được cung cấp thích hợp cho các kích thước ống và các tốc độ dòng
chảy mong muốn, các công tắc dòng chảy được lắp đặt chắc chắn và được chế tạo bằng vật
liệu chống ăn mòn.
• Các công tắc dòng chảy sẽ có một cực với tiếp điểm đôi, thích hợp sử dụng trong hệ thống
BMS, ngoài ra tốc độ được yêu cầu để kích hoạt mỗi công tắc dòng chảy có thể điều chỉnh
được
e. Công Tắc Lưu Lượng Gió.
• Công tắc lưu lượng gió sẽ được cung cấp cho những nơi cần giám sát tình trạng của quạt .
Công tắc lưu lượng gió sẽ là loại cảm biến chênh lệch áp suất sử dụng đầu cảm biến đôi, nó sẽ
loại bỏ các khuếch điểm của lưu lượng không khí bằng cách chỉ sử dụng các liên kết áp suất
cao và loại bỏ các liên kết áp suất thấp. Các công tắc có độ nhạy sẽ không nhỏ hơn 0.017 Kpa
g. Van điều khiển sự biến đổi
• Các van điều khiển sự biến đổi tuân theo bảng ma trận điều khiển và các bản vẽ. Các van điều
khiển sự biến đổi sẽ là loại điên từ hoặc tương đương với khả năng điều chỉnh ít nhất từ 300
đến 1, vỏ van được làm bằng hợp kim đúc, các phụ kiện của van được cung cấp đồng bộ .
• Van sẽ là loại tự đàn hồi lại do đó nó sẽ quay lại vị trí bình thường của nó trong trường hợp
không có nguồn điều khiển, van được cung cấp hoàn chỉnh với các bộ đóng mở van với cùng
một nhà sản xuất. vị trí thời gian đóng mở của van sẽ trong giải từ 1 đến 3 giây.
• Các van điều khiển có mức áp suất tối thiểu là 1020 Kpa, hệ số rò rỉ là 0.5% của lưu lượng lớn
nhất. Các van sẽ được điều chỉnh các thông số như tổn thất áp suất tại lưu lượng tối đa nhưng
không vượt quá 40Kpa.
h. Van Đóng Mở ( ON/OFF ).
17


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Các van đóng mở sẽ được cung cấp cho các dàn lạnh loại nhỏ như các FCU, cho các kích

thước đến 25mm. Van sẽ là loại đóng mở bằng động cơ đàn hồi lại
• vị trí thời gian đóng mở của van sẽ trong giải từ 1 đến 3 giây.
• Chênh lệch áp suất tối đa sẽ là 1.06 Bar và áp suất tối đa lên thân van sẽ là 10.3 Bar, các tín
hiệu điều khiển sẽ là 230 VAC hoặc 24 VAC, được điều khiển bằng các tủ riêng cho nhóm
FCU, van được cung cấp hoàn chỉnh với các bộ đóng mở van với cùng một nhà sản xuất.

i. Bộ Đóng Mở Bằng Động Cơ.
• Các bộ đóng mở bằng động cơ cho van và các van gió sẽ có khả năng cung cấp điều khiển mịn
nhịp nhàng dưới nhiệt độ thiết kế và điều kiện áp suất. Tất cả các bộ đóng mở bằng động cơ sẽ
hoạt động với điện thế một chiều hay các tín hiệu ngõ ra từ các bộ điều khiển DDC. Các bộ
đóng mở bằng động cơ được thiết kế có thể thay thế các chức năng điều khiển như các bo
mạch DDC, chúng có thể hiểu và nhận các lệnh từ bộ điều khiển và sẽ gửi các thông tin đáp
ứng trở về bộ điều khiển.
• Các bộ đóng mở bằng động cơ cũng có thể điều khiển bằng tay hoặc thông qua các Bus
chuyên dụng, có thể điều khiển trực tiếp qua các phím điều khiển của DDC.
• Thiết bị van và bộ đóng mở điển hình

IV.

PHẦN MỀM ỨNG DỤNG.
1. Giao Diện

18


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Một phần mềm trọn gói được sử dụng cho việc giao tiếp giữa người và máy tính. Tất cả các
ngõ vào, ngõ ra, điểm đặt và các thông số khác …, như trình bày trong các bản vẽ thiết kế,

bảng điểm hoặc được yêu cầu trong phần mềm hệ thống phải hiển thị cho người vận hành
xem và sửa đổi
• Phần mềm giao diện với người sử dụng phải có phần hướng dẫn trợ giúp cho từng thao tác và
ứng dụng.
• Tất cả các thông số hoạt động của hệ thống phải được hiển thị cho người vận hành xem và
thay đổi từ trạm vận hành. Các thông số bao gồm: giá trị đặt, giá trị giới hạn của báo động,
thời gian trễ, hằng số điều chỉnh cho vòng lặp điều khiển PID, thời gian hoạt động, thời gian
biểu …
• Hoạt động của hệ thống điều khiển phải độc lập với trạm vận hành , trạm vận hành chỉ dùng
để truyền đạt thông tin giữa người vận hành và hệ thống. Hệ thống chỉ dựa vào trạm vận hành
để cung cấp các tín hiệu giám sát điều khiển .
2. Báo Động
• Mỗi trạm vận hành phải nhận và xử lý các báo động được gửi đến từ hệ thống điều khiển. Việc
quản lý báo động của phần mềm vận hành tối thiểu phải đáp ứng các chức năng sau:
• Liệt kê danh sách các báo động theo ngày giờ xuất hiện.
• Tạo ra cửa sổ (Pop-up window) trên màn hình để người vận hành dễ dàng nhận ra báo động
• Cho phép người vận hành, với mức độ truy cập cho phép của mình, có thể xác nhận, xóa
hoặc khóa báo động.
• Cung cấp danh sách thống kê những người vận hành đã truy cập vào màn hình báo động để
xác nhận, xóa hoặc khóa các báo động. Danh sách này phải bao gồm tên của người vận hành,
tên báo động, hành động đã thực hiện và ngày giờ thực hiện.
• Lưu giữ tất cả các báo động đã nhận được trong ổ đĩa cứng của trạm vận hành.
• Cho phép người vận hành xem và thao tác với các dữ liệu báo động trên ổ đĩa cứng. Sự chọn
lọc theo từng báo động riêng và dùng thanh cuộn, cho phép người vận hành xác nhận, khóa,
xóa hoặc in các báo động đã lựa chọn.
• Trong trường hợp các bộ điều khiển bị mất điện hoặc không đưa tín hiệu về hệ thống với bất
kỳ lý do nào, báo động phải được tạo ra tại trạm vận hành.
• Những thay đổi điểm đặt cho báo động từ trạm vận hành phải trực tiếp sửa đổi cơ sở dữ liệu
quản lý báo động.
• Các báo động có thể cài đặt để in ra một cách tự động hay ở thời điểm thích hợp khác.

3. Báo Cáo
• Các báo cáo phải được tạo ra và gởi đến một trong các thiết bị sau: màn hình của trạm vận
hành, máy in, đĩa cứng. Tối thiểu hệ thống phải cung cấp được các báo cáo sau:
• Tất cả các điểm trong hệ thống
• Tất cả các điểm trong bộ điều khiển
• Danh sách nhóm điểm cho người sử dụng trên hệ thống. Nhóm điểm này không bị giới hạn
• Tất cả các điểm đang trong tình trạng báo động
• Tất cả các điểm đang bị điều khiển cưỡng bức
19


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Tất cả các điểm đang bị khóa
• Tất cả lịch vận hành trong tuần
• Tất cả hoặc một trong các thuộc tính bao gồm:
1. Giá trị
2. Điểm đặt
3. Giới hạn báo động
4. Số liệu thống kê
5. Thời gian vận hành
• Tất cả các thời gian biểu vận hành.





Tất cả các báo động đã bị khóa
Tất cả các báo động đang hiện hữu, các báo động đã được xác nhận và chưa được xác nhận

Bất kỳ thông số hoạt động của các bộ điều khiển
Báo cáo phải được cung cấp cho mổi loại điểm, mỗi nhóm điểm, mổi nhóm người sử dụng
hoặc toàn bộ hệ thống mà không bị hạn chế bởi cấu hình phần cứng của hệ thống điều khiển
hoặc mạng truyền thông.
• Hệ thống phải cho phép tạo ra những báo cáo theo từng yêu cầu riêng biệt (custom report) mà
có thể bao gồm những điểm từ những bộ điều khiển khác nhau.
• Thời Gian Biểu
• Một dạng nhập vào lịch vận hành theo kiểu bảng tính phải được cung cấp. Tối thiểu, những
dạng lịch vận hành sau đây phải có:
• Lịch vận hành hàng tuần, theo hệ thống.
• Lịch vận hành cưỡng bức tạm thời, theo hệ thống.
• Lịch vận hành đặc biệt “Chỉ vận hành nếu hôm nay là ngày nghĩ lễ”, theo hệ thống.
• Lịch hàng tháng.
• Lịch vận hành hàng tuần phải được cung cấp cho mỗi thiết bị và định rõ thời gian sử dụng
lịch. Mỗi lịch vận hành phải bao gồm từng cột cho mỗi ngày của tuần, cũng như những cột
cho ngày lễ hay ngày đặc biệt trong lịch vận hành xen kẽ mà được định nghĩa bởi người sử
dụng. Lịch vận hành phải được thực hiện một cách đơn giản bằng cách chèn các thời gian sử
dụng và không sử dụng vào các ô thích hợp.
• Lịch vận hành hàng tuần sẽ không có tác dụng trong ngày lễ. Hệ thống phải cho phép người sử
dụng định nghĩa một lịch trong nhóm lịch vận hành mà chỉ có tác dụng nếu ngày hôm nay là
ngày lễ.
• Ngoài ra, một lịch vận hành tạm thời có thể chèn vào để thay đổi việc vận hành tạm thời. Sau
khi lệnh vận hành từ lịch tạm thời được thực hiện, hệ thống tự động trả về lịch vận hành ban
đầu.
20


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


• Lịch vận hành phải được cung cấp cho mỗi hệ thống hay hệ thống phụ trong tòa nhà. Mỗi lịch
vận hành phải bao gồm tất cả các điểm có khả năng khởi động/dừng trong hệ thống. Sự khởi
động trình tự của các thiết bị trong cùng một nhóm phải được thiết lập để tránh các thiết bị
khởi động cùng lúc.
• Lịch hàng tháng cho giai đoạn 12 tháng phải được cung cấp để cho phép đơn giản hóa việc lập
lịch vận hành. Ngày nghĩ và ngày đặc biệt phải được chọn bởi người sử dụng bằng cách nhấp
chuột hay sử dụng bàn phím.
• Một sự thay đổi lịch vận hành từ trạm vận hành phải làm thay đổi trực tiếp lên cơ sở dữ liệu.
Hệ thống mà đòi hỏi việc lập lịch vận hành bằng một chương trình đặc biệt khác sẽ không
được chấp nhận.
• Hiển thị lịch vận hành cho mỗi hệ thống phải được cung cấp. Nó phải bao gồm tất cả dữ liệu
về lịch vận hành và thông số liên quan.
• Chỉ cần chọn những lệnh trên thanh công cụ là có thể in toàn bộ lịch vận hành của hệ thống
giúp cho việc chẩn đoán và quản lý các thiết bị trong tòa nhà.
• Mật Mã.
• Nhiều cấp mật mã bảo vệ phải được cung cấp để giới hạn sự truy cập vào hệ thống của đối
tượng sử dụng.
• Mỗi người sử dụng phải có các thông tin sau: Tên ( ít nhất 12 ký tự), mật mã (ít nhất 12 ký
tự) và mức độ được phép truy cập ( từ 1 đến 5).
Chỉ có người giữ cấp mật mã cao nhất (cấp 1) mới được phép thay đổi mật mã.
• Khi nhập vào hoặc sữa đổi mật mã, trên màn chỉ được hiển thị các dấu **** dể tránh mật mã
bị lộ.
• Ít năm phải có 5 mức độ truy cập vào hệ thống như sau:
• Mức độ 5 = Chỉ được xem các thông số mà thôi
• Mức độ 4 = Mức độ 5 và thay đổi các thông số hoạt động (ví dụ: setpoint, giới hạn báo
động…)
• Mức độ 3 = Mức độ 4 và sửa đổi cơ sở dữ liệu
• Múc độ 2 = Mức độ 3 và khả năng tạo ra cơ sở dữ liệu, lập trình….
• Mức độ 1 = Tất cả các mức độ nói trên kể cả sửa đổi, định nghĩa mật mã
• Hệ thống phải hổ trợ ít nhất 100 mật mã.

• Những người vận hành chỉ có thể ra lệnh vận hành cho những thiết bị mà họ được phép tùy
theo mật mã của mình. Những thanh công cụ cũng được giới hạn theo cấp mật mã.
• Hệ thống phải tự động tạo một bảng báo cáo các truy cập vào và thoát ra khỏi hệ thống của
từng người sử dụng. Bất kỳ động tác thay đổi định dạng hay vận hành hệ thống đều phải
được ghi nhận lại kể cả: thay đổi giá trị của các điểm, thay đổi lịch vận hành, thông số vận
hành… Tất cả các thay đổi của báo động như những báo động bị xóa hay được xác nhận.
• Khi người vận hành đã truy cập vào hệ thống và sau đó quên thoát ra thì hệ thống phải tự
động thoát theo khoảng thời gian định trước (1 đến 60 phút).
• Phần Mềm Đồ Hoạ, Hình ảnh Động.

21


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Phần mềm đồ họa có khả năng hiển thị các hình ảnh động dựa trên các giá trị thực nhận được
từ hệ thống.
• Nhiều ứng dụng trên đồ họa có khả năng thực thi ở bất kỳ thời điểm nào trên một trạm vận
hành.
• Người vận hành có thể định nghĩa thời gian cập nhật dữ liệu trên đồ họa.
• Tất cả “graphics” có thể được xây dựng từ những vật thể cơ bản nhất như: Từng đường nét cơ
bản, độ dày của đường nét, hình chữ nhật, đường cong, hình tròn, elip, điền màu cho từng vật
thể…
• Tất cả vật thể riêng biệt, nhóm của các vật thể, biểu tượng hoặc nhóm biểu tượng… phải có
khả năng chuyển động theo những cách như sau:
• Thay đổi màu – 32 trạng thái màu khác nhau.
• Kích cở – Bất kỳ kích cở của vật thể nào đều có thể thay đổi theo sự thay đổi của các giá trị
kiểu tín hiệu tương tự.
• Di chuyển – Bất kỳ vật thể nào cũng có thể di chuyển theo đường thẳng hay theo đường bất kỳ

được định dạng trước.
• Xoay – Bất kỳ vật thể nào cũng có thể xoay 360 độ.
• Xuất hiện/Biến mất – Vật thể có thể xuất hiện hay biến mất theo sự thay đổi trạng thái dạng
số.



Và Phân Tích Dữ Liệu Cũ.

22


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Cung cấp tiện ích để có thể truy cập vào tất cả các điểm trong cơ sở dữ liệu.
• Dữ liệu có thể được truy cập qua giao tiếp ODBC, API.
• Hệ thống phải cho phép gọi lại bất kỳ điểm nào trong cơ sở dữ liệu để hiển thị và lập báo cáo
bằng việc nhập vào tên của điểm đó.
• Tiện ích xem lại dữ liệu cũ phải cho phép 32 nguồn dữ liệu có thể hiển thị trên cùng một đồ
họa hoặc bảng chử ở cùng một thời điểm.
• Mổi điểm trên đồ thị có thể được định dạng những màu, đơn vị khác nhau. Các điểm phải
được hiển thị trên trục tọa độ X,Y dưới dạng đường đặc tính, thanh, khu vực…
• Hiển thị độ rộng và đơn vị sẽ được lựa chọn bởi người vận hành ở bất ký lúc nào mà không
phải cấu hình lại tiến trình thu thập dữ liệu. Hệ thống phải có khả năng phóng to, thu nhỏ hay
chia lại tỉ lệ để có thể hiển thị đầy đủ các dữ liệu trên cùng một màn hình.
• Cung cấp khả năng xác định dãy hiển thị cho dữ liệu có trong hệ thống cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống phải có khả năng in ra tất cả các dữ liệu hiển thị trên màn hình.
V.


YÊU CẦU TÍCH HỢP VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CỦA BMS VỚI HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG TOÀ
NHÀ.

A. Kết nối tích hợp với hệ thống kỹ thuật của tòa nhà.
• Trong tòa nhà có nhiều hệ thống kỹ thuật khác nhau, sử dụng công nghệ khác nhau và mức độ
tự động hóa khác nhau. BMS sẽ tích hợp các hệ thống trên thành một thể thống nhất thông qua
mạng truyền thông, các giao thức truyền thông quốc tế như là BACnet, MODbus, LON . Qua
đó các hệ thống có thể trao đổi thông tin với nhau và BMS dùng các thông tin này để tối ưu
hóa hoạt động của các hệ thống kỹ thuật tòa nhà.

23


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Tích hợp hệ thống điều hòa không khí VRV tai phòng trung tâm, BMS kết nối với VRV qua
cổng giao tiếp theo chuẩn kết nối BACnet TCP/IP, module giao tiếp của hệ VRV
( BACnet TCP/IP interface ) Sau khi tích hợp BMS cho phép chạy / dừng đối với từng máy
điều hòa theo khu vực, căn chỉnh tần suất hoạt động theo nhiệt độ ( set point ), công suất hệ
thống điều hòa sẽ tự động giảm theo nhiệt độ thực tế đạt được so với nhiệt độ Set point,
nhằm

tiết

kiệm

năng

lượng




tăng

tuổi

thọ

của

hệ

thống

điều

hòa.

Tích hợp mức cao đối với hệ thống điều hòa không khí VRV tai phòng điều khiển trung
tâm, IBMS kết nối với hệ thống VRV qua cổng giao tiếp vật lý mạng LAN RJ45, Hub /
Switch

theo

chuẩn

kết

nối


BACnet

TCP/IP.

- Bộ điều khiển cấp mạng của hệ thống IBMS đã được xây dựng sẵn giao thức truyền thông
BACnet TCP/IP. Phầm mềm sẵn sàng quét các điểm BACnet của hệ thống điều hòa VRV để
đưa về Server và lưu trên bộ điều khiển cấp mạng NAE. các điểm BACnet của VRV sẽ
được định nghĩa tên, vị trí và ghép trên màn hình đồ họa của hệ thống IBMS.
- Module giao tiếp cấp mạng của hệ VRV Daikin ( BACnet DMS502A51 ) phải được xây
dựng, lập trình kích hoạt các điểm điều khiển và giám sát theo giao thức truyền thông
BACnet, kết nối vật lý qua mạng LAN TCP/IP, Cụ thể bao gồm các điểm như sau.

2.

Object Daikin BACnet Object Name

BACnet Type

Activation Central Board

No
1
2
3
9
10
30
31


BO
BI
BI
AI
AV
BI
BI

Monitoring / Controls
Yes
Yes
Yes
Yes
Yes
Yes
Yes

Start / Stop Command -xxx
ON / OFF Status-xxx
Trip Alarm-xxx
Room Temprature indicator-xxx
Room temperature Adjust-xxx
Indoor fan status-xxx
Heater status-xxx

Tích hợp với hệ thống kiểm soát vào ra Card Access được thực hiện tại phòng điều khiển
trung tâm thông qua bộ tích hợp chuyển đổi giao thức mức cao theo các chuẩn quốc tế
BACnet TCP/IP. Hệ thống sau khi tích hợp tại màn hình IBMS cho phép theo dõi tình trạng
hoạt động của các cửa vào ra, báo lỗi trên màn hình giúp người vận hành nhận biết và khắc
phục nhanh chóng. IBMS cho phép điều khiển mở cửa khi cần thiết, kết hợp với hệ thống

CCTV sẽ được ghi hình tại vị trí cửa có báo động. IBMS ghi lại toàn bộ các dữ liệu lịch sử,
thời gian người vào ra, số thẻ hợp lệ hay không hợp lệ, cho phép truy xuất dữ liệu nhanh
chóng khi cần thiết. Để giảm chi phí đầu tư yêu cầu hệ thống kiểm soát vào ra ( Card access )
phải có sẵn cổng giao diện với chuẩn BACnet TCP/IP tương thích với IBMS.
- Hệ thống Access Controls trung tâm, ngõ ra BACnet TCP/IP thuộc nhà thầu cung cấp hệ
24


Hệ Thống Quản lý Tòa Nhà Trung Tâm Điều Hành Bay Gia Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thống thẻ từ. Nhà thầu hệ thống thẻ từ có trách nhiệm cài đặt phầm mềm, xây dựng các điểm
BACnet của hệ thống, cung cấp tên, địa chỉ , chức năng các điểm BACnet cho nhà thầu IBMS
- Điểm trạng thái các cửa, tình trạng hoạt động của hệ thống, tình trạng an ninh khu vực quan
trọng như kho lưu trữ, trung tâm IT. Tình trạng các khu vực cửa kính sảnh tầng 1, tình trạng
các

báo

động

tại

các

sảnh

giao

dịch.


- Các điểm báo động hệ thống như thẻ không hợp lệ, truy cập bất hợp pháp...
- Các điểm điều khiển cho từng cửa, vô hiệu hoá các cửa, vô hiệu hoá hệ thống Barrier .
3.

Hệ thống Camerra an ninh chuyên dụng giám sát các hoạt động trong tòa nhà dưới dạng hình
ảnh bao gồm camerra tại các khu vực cần giám sát và đầu ghi hình kỹ thuật số đặt tại trung
tâm

điều

khiển.

- IBMS kết nối đến hệ thống camera an ninh qua giao tiếp điểm đến điểm. các đầu ghi hình kỹ
thuật số sẽ cung cấp các tiếp điểm khô tương ứng với các trạng thái hoạt động của hệ thống
camerra. Các điểm vi trí camerra cũng được thể hiện trên màn hình mặt bằng đồ họa của hệ
thống IBMS, các điểm camerra sẽ thể hiện trạng thái hoạt động, báo sự cố khi bị mất nguồn.
Các báo động trên sẽ được thể hiện bằng âm thanh và hình ảnh động, thời gian xảy ra báo
động sự cố được phần mềm IBMS ghi lại phục vụ cho việc kiểm tra.
- Các đầu ghi hình kỹ thuật số cũng được thể hiện trên màn hình đồ họa IBMS bao gồm các
thông số về trạng thái, các sự cố bao gồm Camerra không thu được hình ảnh, các dữ liệu hình
ảnh không được ghi và lưu trên lên ổ cứng Server, các ổ cứng bị tràn các dữ liệu được bảo vệ,
ổ cứng bị lỗi không đọc được, các đoạn dữ liệu trong ổ cứng bị lỗi, DVR không thể xuất ra các
đoạn thu Video như theo lịch đặt. Bất cứ một bộ phận thiết bị của đầu DVR không khởi động
được. Mỗi một dữ kiện trên sẽ được đưa đến đầu ra tiếp điểm khô của đầu ghi DVR .
- IBMS thực hiện việc kết nối từ DDC đến các tiếp điểm khô để nhận biết các thông tin, định
nghĩa và thể hiện trên màn hình đồ họa các thông tin trên bằng hình ảnh và âm thanh, tất cả
các dữ kiện trên đều được IBMS lưu lại tạo điều kiện cho việc kiểm tra .
- Nhà thầu hệ thống Camerra phải cung cấp ngõ ra các tiếp điểm khô như trên, phối hợp với
nhà thầu IBMS thực hiện việc kết nối và định nghĩa các điểm theo như bảng sau .

Object Contact name

Contact Type

Activation

No
1

NC/NO
Camerra does not delivery a video NC

Monitoring
Yes

2

signal
The Images could not be recorded by NC

Yes

3
4
5
6

the database server
Hard Disk full ( protected data )
Hard disk Failure

Internal database error
Export video scheduler error

Yes
Yes
Yes
Yes

NC
NC
NC
NC

Alarm

25


×