Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.99 KB, 117 trang )

Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong trƣờng Đại học Sƣ phạm
Hà Nội, đặc biệt là giảng viên TS. Dƣơng Hải Hƣng là ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn. Nhờ sự giúp, dìu dắt của thầy cô
em đã học hỏi đƣợc những kiến thức cơ bản đáng quý không những từ sách
vở mà cả trong thực tế, từ đó giúp em tích luỹ đƣợc những kinh nghiệm quý
báu để tiếp tục bƣớc chân trên con đƣờng sự nghiệp sau này.
Tuy nhiên do thời gian hạn hẹp, khả năng của tác giả có hạn mà vấn đề
nghiên cứu quá rộng, nằm trong môi trƣờng luôn vận động và biến đổi, phải
sử dụng một khối lƣợng lớn tài liệu nên luận văn không tránh khỏi những sơ
suất. Em rất mong nhận đƣợc những lời khuyên, những góp ý của quý Thầy
Cô trong hội đồng phản biện và những ngƣời đã đọc luận văn này./.
Hà Nội, tháng 07 năm 2014
Tác giả

NGUYỄN VĂN CHUYỀN

1


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Xin đọc là


BGH

Ban giám hiệu

CĐN

Cao đẳng nghề

CBQL

Cán bộ quản lý

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH

Công nghiệp hoá

CSDN

Cơ sở dạy nghề

CĐN

Cao đẳng nghề

CMKT
DN

GD&ĐT
GV
GVDN

Chuyên môn kỹ thuật
Doanh nghiệp
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Giáo viên dạy nghề

HĐH

Hiện đại hoá

HSSV

Học sinh, sinh viên

LĐTBXH
QLGD

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
Quản lý giáo dục

SCN

Sơ cấp nghề

TCN


Trung cấp nghề

TTLĐ

Thị trƣờng lao động

2


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới......................................................................................... 6
1.1.2. Việt Nam .............................................................................................. 9
1.1.2.1. Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ......................... 9
1.2.2.2. Đào tạo nghề theo mô đun gắn với việc làm .................................. 10
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................ 11

1.2.1. Nghề ................................................................................................... 11
1.2.2. Đào tạo ............................................................................................... 12
1.2.3. Đào tạo nghề ...................................................................................... 14
1.2.4. Quản lý đào tạo Nghề ........................................................................ 17
1.2.4.1. Quản lý............................................................................................ 17
1.2.4.2. Quản lý đào tạo nghề ...................................................................... 20
1.3. Đào tạo đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ở trƣờng Cao đẳng nghề .. 22
1.3.1. Đặc điểm đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề ....................................... 22
1.3.2. Nhu cầu thị trƣờng lao động .............................................................. 22

3


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

1.3.2.1. Thị trƣờng lao động ........................................................................ 22
1.3.2.2. Nhu cầu của thị trƣờng lao động hiện nay ...................................... 24
1.4. Nội dung quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu của
thị trƣờng lao động .......................................................................................... 27
1.4.1. Xác định nhu cầu của thị trƣờng lao động ......................................... 27
1.4.2. Xây dựng chƣơng trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thị trƣờng lao
động ................................................................................................... 28
1.4.3. Tổ chức tuyển sinh ............................................................................. 29
1.4.4. Triển khai quá trình đào tạo ............................................................... 30
1.4.5. Đánh giá chất lƣợng đào tạo .............................................................. 31
1.4.6. Thu nhận thông tin phản hồi từ phía cơ sở sử dụng lao động ........... 32
1.5. Các yếu tố chi phối việc quản lý đào tạo nghề ........................................ 33
1.5.1. Các yếu tố từ phía thị trƣờng lao động .............................................. 33
1.5.2. Các yếu tố từ phía các trƣờng Cao đẳng nghề ................................... 33

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................. 35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG NHU
CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
NAM ĐỊNH .................................................................................................... 36
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định....................................... 36
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng ..................................... 36
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng ................................................ 37
2.2. Thực trạng hoạt động đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định ......... 39
2.2.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên ............................................................. 39
2.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất................................................................... 40
2.2.3. Các ngành nghề đƣợc đào tạo của trƣờng ......................................... 42
2.2.4. Kết quả đào tạo .................................................................................. 44

4


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

2.3. Thực trạng quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng lao động ............................................................................ 45
2.3.1. Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp khảo sát thực tiễn ................... 45
2.3.2. Các kết quả khảo sát .......................................................................... 46
2.3.2.1. Đánh giá về việc xác định nhu cầu của thị trƣờng lao động .......... 46
2.3.2.2. Đánh giá về chƣơng trình và phƣơng thức đào tạo đáp ứng thị
trƣờng lao động ................................................................................. 48
2.3.2.3. Đánh giá công tác tuyển sinh và tổ chức đào tạo ........................... 51
2.3.4. Đánh giá chất lƣợng đào tạo .............................................................. 56
2.3.5. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ đơn vị sử dụng lao động ................. 58
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam

Định đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ..................................................... 59
2.4.1. Các yếu tố từ phía thị trƣờng lao động .............................................. 59
2.4.2. Các yếu tố từ phía các trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định ................. 61
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
Nam Định đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động hiện nay .............................. 63
2.5.1. Thuận lợi .......................................................................................... 63
2.5.2. Khó khăn .......................................................................................... 64
2.5.3. Nguyên nhân của những khó khăn................................................... 64
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 65
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG NHU CẦU
THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NAM
ĐỊNH .............................................................................................................. 66
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................... 66
3.1.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ................................. 66
3.1.2. Hƣớng tới đào tạo gắn với sử dụng ................................................... 66
3.1.3. Hƣớng tới đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo ........... 67

5


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 68
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển.................................................... 68
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 69
3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................... 69
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................... 70
3.3. Các biện pháp quản lý cụ thể ................................................................... 71
3.3.1. Khảo sát, đánh giá đúng nhu cầu của thị trƣờng lao động ................ 71

3.3.2. Tổ chức điều chỉnh chƣơng trình cho phù hợp với nhu cầu của thị
trƣờng lao động ................................................................................. 73
3.3.3. Đổi mới công tác tuyển sinh .............................................................. 77
3.3.4. Quản lý chặt chẽ các khâu của quá trình đào tạo .............................. 79
3.3.5. Phối hợp với các cơ sở sử dụng lao động quản lý dạy thực hành, hoạt
động thực tập của sinh viên ............................................................... 82
3.3.6. Tổ chức điều tra khảo sát về tình hình việc làm của sinh viên tốt
nghiệp sau khi ra trƣờng .................................................................... 85
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 87
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 89
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

6


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đảng
và nhà nƣớc luôn quan tâm tới vấn đề phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng
nghề vững vàng. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng đã đề ra chủ
trƣơng phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 2006 - 2010 là:
“Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo
cao đẳng nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế
động lực và cho xuất khẩu lao động” và “Tạo chuyển biến căn bản về chất

lƣợng dạy nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy
mạnh xã hội hoá, khuyến khích phát triển các hình thức dạy nghề đa dạng,
linh hoạt: dạy nghề ngoài công lập, tại doanh nghiệp, tại làng nghề”. Đặc biệt,
tại Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực quốc gia thời kỳ 2010 – 2020 đã xác
định giải pháp để nâng cao chất lƣợng nguồn là: “đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lƣợng
đào tạo theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Tại
Chiến lƣợc phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ đã có
quan điểm chỉ đạo thực hiện mục tiêu phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020
là: “Nâng cao chất lƣợng và phát triển quy mô dạy nghề là một quá trình, vừa
phổ cập nghề cho ngƣời lao động, đồng thời phải đáp ứng nhu cầu của các
ngành, nghề sử dụng nhân lực có tay nghề cao trong nƣớc và xuất khẩu lao
động”. Bởi vậy, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục dạy nghề đáp ứng nhu cầu
lao động là hết sức quan trọng.
Yếu tố con ngƣời, vốn con ngƣời đã trở thành một yếu tố quan trọng
trong tăng trƣởng kinh tế. Nhờ có nền tảng giáo dục-đào tạo, trong đó có đào
tạo nghề, ngƣời lao động có thể nâng cao đƣợc kiến thức và kĩ năng nghề của
mình, qua đó nâng cao năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế. Nhƣ

1


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

vậy có thể thấy, giáo dục đào tạo nghề là một thành tố và là thành tố quan
trọng nhất, có ý nghĩa quyết định phát triển nguồn nhân lực. Muốn có nguồn
nhân lực chất lƣợng cao, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trƣờng lao động,
song song với các cơ chế chính sách sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, cần

phải tăng cƣờng quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo nói chung và
đào tạo nghề nói riêng.
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
Theo quy hoạch năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ, có
tiềm năng về đất đai, lâm sản, khoáng sản và thế mạnh phát triển kinh tế - xã
hội. Với những điều kiện thuận lợi về địa lý gắn với vùng nguyên liệu, trong
những năm qua lĩnh vực công nghiệp đã và đang phát triển nên nhu cầu về lực
lƣợng lao động có tay nghề là rất lớn.
Trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định đƣợc thành lập theo Quyết định số
1989/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2006 trên cơ sở nâng cấp từ
trƣờng Trung học thủy lợi và phát triển nông thôn Nam Định . Là trƣờng đào
tạo đa dạng về trình độ chuyên môn kỹ thuật ( từ Sơ cấp nghề, Trung cấp
nghề, Cao đẳng nghề) và đa dạng về ngành nghề. Với chức năng nhiệm vụ
đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ, có ý
thức kỷ luật v.v... Trên thực tế trong những năm qua và hiện nay trƣờng Cao
đẳng nghề Nam Định đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý và đặt đƣợc
nhiều thành tựu to lớn, nguồn nhân lực lao động nhà trƣờng đào tạo đã tăng cả
về số lƣợng, chất lƣợng từng bƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực qua đào
tạo nghề cung cấp cho các doanh nghiệp và thị trƣờng lao động. Tuy nhiên,
công tác đào tạo còn tồn tại một số vấn đề nhƣ : Quá trình quản lý đào tạo
nghề chƣa đồng bộ về mục tiêu, nội dung chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, số
lƣợng tuyển sinh hằng năm chƣa đạt kế hoạch đƣợc giao, điều kiện cơ sở vật
chất còn bất cập, hạn chế nên chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực lao động còn
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị

2


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay


trƣờng, chƣa đáp ứng đƣợc sự đòi hỏi của phát triển kinh tế – xã hội. Trong
các nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề
Nam Định chƣa nhƣ mong muốn thì công tác quản lý đào tạo là một hạn chế
cần khắc phục và đổi mới.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản
lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề
Nam Định, đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng lao động hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lí đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định đáp
ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định trong thời gian
qua đã đƣợc quan tâm quản lý chặt chẽ và đã có nhiều chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, trƣớc nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng lao động hiện nay,
hoạt động đào tạo và công tác quản lý còn bộc lộ nhiều bất cập. Nếu phân tích
rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo của trƣờng cao đẳng nghề Nam
Định thì có thể đề ra đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo, đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động hiện nay ở
địa phƣơng và các vùng lân cận.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3



Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo trong trƣờng
Cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động .
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo ở trƣờng
Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng lao động hiện nay ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý
đào tạo và vận dụng vào quản lý đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề. Đánh giá
thực trạng công tác đào tạo và quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam
Định trong 5 năm trở lại đây.
6.2. Về không gian nghiên cứu : Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại
trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định. Khảo sát nhu cầu thị trƣờng lao động ở
tỉnh Nam Định
6.3. Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu lƣu trữ của nhà trƣờng về
các hoạt động từ năm 2009 đến nay, số liệu khảo sát thu thập trong năm 2013,
định hƣớng và các giải pháp sau năm 2015
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, so sánh, khái quát hóa, đánh giá tổng hợp các thông tin, tài
liệu để xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết : Là phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng
phiếu trƣng cầu ý kiến với hệ thống câu hỏi. Phƣơng pháp này dùng để thu
thập thông tin về thực trạng quản lý đào tạo của trƣờng Cao đẳng nghề Nam

Định, nhu cầu sử dụng lao động tại các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất từ
đó làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo.
- Phƣơng pháp quan sát : là phƣơng pháp trực tiếp tìm hiểu thực trạng
hoạt động quản lý đào tạo của trƣờng Cao đẳng nghề Nam Định, thực trạng

4


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động hiện nay

về nhu cầu thị trƣờng lao động ở tỉnh Nam Định. Theo dõi, tìm hiểu những
học sinh – sinh viên sau khi tốt nghiệp đã và đang làm việc tại các cơ sở sản
xuất, thông qua đó thu thập những thông tin từ phía ngƣời sử dụng lao động.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm : Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào
tạo của Ban giám hiệu Trƣờng từ khi thành lập đến nay, kinh nghiệm quản lý của
các trƣờng dạy nghề khác trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp phỏng vấn : Trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo, giáo
viên, học sinh và sinh viên nhà trƣờng để có ý kiến trực tiếp hỗ trợ cho ngƣời
nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia về quản lý
đào tạo nói chung, quản lý đào tạo nghề nói riêng nhằm xem xét đánh giá,
khảo nghiệm tính khả thi của đề tài.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu đã thu đƣợc.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Nam

Định đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
Nam Định theo hƣớng đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động .

5


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Các quốc gia Châu Âu là những quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất
thế giới, họ đi đầu trong việc Phát triển đào tạo nghề theo hƣớng “cầu” và đã
đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ thuật cao, uy tín.
Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều quan tâm đến lĩnh vực đào tạo nghề,
trong đó mối quan hệ giữa đào tạo nghề với cơ sở sử dụng lao động đƣợc các
quốc gia đề cập đến , nhằm góp phần quan trọng trong việc giải quyết mối
quan hệ giữa lao động và việc làm trong mỗi quốc gia .
Về đào tạo theo "hƣớng cầu " gắn đào tạo với sử dụng với nhu cầu của
doanh nghiệp, với việc làm và nhu cầu của ngƣời học đƣợc nhiều nƣớc trên
thế giới nghiên và cứu triển khai,thực hiện .
* Nghiên cứu về đào tạo nghề
Ở Hoa Kỳ các trƣờng dạy nghề đã sớm sử dụng mô đun trong đào tạo
công nhân, đó là việc đào tạo bổ túc tức thời cho công nhân làm trong các dây
chuyền sản xuất ô tô của các hãng General Motor và Fordvaof những năm 20
của thế kỷ trƣớc . Để đáp ứng với các dây chuyền sản xuất theo kiểu Taylor

vốn thống trị thời bấy giờ , công nhân đƣợc đào tạo cấp tốc trong các khóa
học ngắn hạn theo mô đun. Học viên đƣợc làm quen với mục tiêu công việc
và đƣợc đào tạo ngay tại dây truyền với nội dung không thừa, không thiếu
nhằm đảm nhận đƣợc một công việc cụ thể trong dây chuyền. khi có sự
thuyên chuyển vị trí làm việc (nội dung làm việc khác) ,ngƣời công dân phải
qua một khóa học ngắn hạn tƣơng tự . Giai đoạn 1970, tiếp cận năng lực đƣợc
hình thành và phát triển rộng khắp tại Mỹ giáo dục và đào tạo nghề dựa trên
việc thực hiện nhiệm vụ, các tiếp cận về năng lực đó phát triển một cách
mạnh mẽ trên một nấc thang mới.

6


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

Khuyến cáo chung của UNESCO và ILO [32], đã đề cập đến mối quan
hệ chặt chẽ giữa đào tạo, thế giới việc làm, giữa nhà trƣờng và xã hội. Tuy
nhiên, đây chỉ là khuyến cáo chƣa có giải pháp cụ thể.
ILO đã xuất bản cuốn sách “Mô đun kỹ năng hành nghề - Một phương
pháp tiếp cận trong đào tạo nghề” đề xuất đào tạo nghề theo Mô đun kỹ năng
hành nghề - MES (Module of Employable Skills) gắn với việc làm và trên cơ sở
đó, đã tổ chức biên soạn ngân hàng chƣơng trình đào tạo nghề theo KHM để phổ
biến cho nhiều nƣớc trên thế giới [33], [34].
UNESCO cũng đã xuất bản tác phẩm “Phát triển Mô đun cho Giáo dục
kỹ thuật và dạy nghề” [35].
Trong công trình “Triển khai đào tạo linh hoạt – Kinh nghiệm của Úc”,
Julie Hekenberg đã kiến nghị tổ chức đào tạo nghề phải linh hoạt để đáp ứng
nhu cầu của thị trƣờng luôn biến động bằng cách tổ chức các chƣơng trình
đào tạo nghề theo mô đun [36]. Trong công trình “Đào tạo nghề theo Mô đun

kỹ năng hành nghề” của Elizabeta Strojna [37], bà cho rằng, chƣơng trình đào
tạo theo mô đun có tính linh hoạt, dễ cải tiến cập nhật và bổ sung, giúp ngƣời
học dễ tiếp thu bài giảng, đào tạo liên kết với việc làm ở Ba Lan.
Trong công trình “Đào tạo nghề ở Hoa Kỳ...” Carnevale A.P., Gainer
L.J. and Villet J. đã nêu rõ tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở Ohio ngƣời
ta sử dụng hệ thống bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên dạy nghề
trên cơ sở sử dụng 100 mô dun thuộc 10 loại nghiệp vụ sƣ phạm nghề nghiệp
khác nhau [38].
Ở Úc, Donel O. đã xuất hiện tác phẩm “Thiết kế chương trình theo mô
đun cho hệ thống TAFE” [39].
Trong tác phẩm “Đào tạo – Tiếp cận hệ thống” của Viện nghiên cứu về
quản lý giáo dục của Thụy Điển đã nêu lên mối quan hệ giữa đào tạo với sản
xuất, với thị trƣờng lao động . Ở Thụy Điển, chƣơng trình đạo tạo công nhân
đƣợc cấu trúc theo trình tự và nội dung cơ bản của quy trình công nghệ ở xí

7


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

nghiệp. Mỗi nội dụng cơ bản đƣợc thể hiện qua các mô đun đào tạo, trong đó
có sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành nhằm nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả dạy học. Điều đặc biệt đáng lƣu ý là việc kết thúc một hay nhiều
mô đun phụ thuộc vào nguyện vọng của ngƣời đi học với sự thỏa thuận
của chủ xí nghiệp và có ảnh hƣởng đến mức lƣơng và thu nhập của một
công nhân vì nó là “một chỉ số nói lên trình độ và mức độ toàn tâm và sẵn
sàng vì công việc” của ngƣời công nhân.
* Quản lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện đáp ứng nhu cầu các
doanh nghiệp cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu nhƣ công trình “Thiết

kế chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện” của Bruce Markenzie [40],
công trình “Phát triển chương trình đào tạo nghề ngắn hạn” của Doug
Ledgerwood [41], công trình “Thiết kế đào tạo theo năng lực thực hiện” của
Fletcher S. [34], công trình “Chuẩn kỹ năng” của Viện đào tạo Kỹ thuật của Úc
[42]. Các công trình này đề lƣu tâm đến việc đào tạo theo năng lực với các chuẩn
đầu ra để đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp dƣới tác động của tiến bộ khoa
học công nghệ và của sản xuất.
* Quản lý đào tạo nghề trong cơ chế thị trường cũng đã có nhiều công
trình nghiên cứu của nhiều tác giả nhƣ: “Chiến lược quản lý đào tạo ở các
nước phát triển” của John E. Kerrigan and Jeff S. Luke [42], “Quản lý đào
tạo nghề đáng ứng nhu cầu thị trường lao động” và “Phát triển nguồn nhân lực:
mẫu hình, chính sách và thực tiễn” của R.Noonan [43], [44], “Quản lý đào tạo
và phát triển hệ thống” của William R. Tracey [45]. Những công trình này đều
đề cập đến quản lý đào tạo trong cơ chế thị trƣờng theo quy luật cung cầu và
quản lý hệ thống đào tạo theo phƣơng pháp tiếp cận hiện đại gắn nhà trƣờng với
doanh nghiệp, với sản xuất, quản lý đào tạo theo “hƣớng cầu” nhƣ: Đào tạo dựa
trên nhu cầu của việc làm và nhu cầu của ngƣời học trong cộng đồng; Tổ chức
đào tạo linh hoạt; Quản lý Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng
lao động, Những công trình này cũng đề cập đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
trong cơ chế thị trƣờng, tính cơ động và quản lý trong môi trƣờng luôn biến đổi.
8


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

Tóm lại, quản lý đào tạo tại các trƣờng dạy nghề theo hƣớng đáp ứng
nhu cầu xã hội đã đƣợc các nhà khoa học ngoài nƣớc đề cập đến. Tuy nhiên,
mỗi tác giả chỉ đề cập đến một số vấn đề quản lý đào tạo khác nhau mà chƣa
nghiên cứu một cách toàn diện và chƣa hình thành đƣợc lý luận quản lý đào

tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội một cách hệ thống.
1.1.2. Việt Nam
1.1.2.1. Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
Đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội đã đƣợc quan tâ mkhá sâu sắc ở Việt
Nam. Năm 2007 Bộ GD&ĐT đã tổ chức tại TP.HCM Hội thảo quốc gia “Đào
tạo theo nhu cầu xã hội” nhằm tìm sự đồng bộ giữa nhà trƣờng với thị trƣờng
lao động và đã đƣa ra một số định hƣớng và các giải pháp về đào tạo theo nhu
cầu xã hội nhƣ sau:
- Thành lập cơ quan dự báo nhu cầu xã hội.
- Xây dựng cơ chế chính sách năng động để thực hiện đào tạo theo nhu
cầu xã hội.
- Tăng cƣờng cơ chế hợp tác giữa nhà trƣờng với nhà tuyển dụng.
- Phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý.
- Xây dựng danh mục nghề và tiêu chuẩn nghề nghiệp.
- Kiểm định và đánh giá năng lực nghề nghiệp.
Năm 2008 Bộ GD&ĐT tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội hội
thảo quốc gia “Sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu doanh
nghiệp” và đã đi đến kết luận: Đào tạo theo nhu cầu xã hội cần 1 “tam giác”
gồm: sinh viên, nhà trƣờng, doanh nghiệp tạo thành một tam giác để đáp ứng
đƣợc đào tạo theo nhu cầu của thị trƣờng lao động .
Đại học Xã hội nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã tổ chức
Hội thảo khoa học “Đào tạo theo nhu cầu xã hội” và hội thảo đó chỉ ra sinh
viên yếu kỹ năng và kém về thực hành, đào tạo để đáp ứng nhu cầu xã hội
phải bắt đầu từ nhận thức.
9


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay


Nghiên cứu về đào tạo nghề theo “hƣớng cầu” đã có một số công trình
nhƣ: “Đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu CNH-HĐH, trong điều kiện kinh tế
thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế” của Nguyễn Minh Đƣờng,
Phan Văn Kha [6], “Hoàn thiện đào tạo nghề tại xí nghiệp”, báo cáo tổng kết
đề tài cấp Bộ, mã số B91-38-07 của Trần Khánh Đức, Nguyễn Lộc; “Mở rộng
hình thức dạy nghề trong doanh nghiệp” của Minh Hiền [11]; “Đào tạo nghề
gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp” của Nguyễn Thị Minh Nguyệt
[20]; “Một số giải pháp về đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp” của
Mạc Văn Tiến [28]; “Về đào tạo theo nhu cấu xã hội đối với các cơ sở đào
tạo” của Đặng Xuân Hải [7], “Cung – Cầu giáo dục” của Vũ Ngọc Hải [9],
“Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam” của
Phan Văn Kha [13], “giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân
lực” của Trần Khánh Đức [5], “Quan hệ giữa giáo dục và kinh tế thị trường,
tình hình ở một số nước” của Đặng Bá Lâm [16], Báo cáo đề tài NCKH cấp
Bộ “Các giải pháp liên kết giữa nhà trường với cơ sở sản xuất nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo” của Nguyễn Xuân Mai [17], “Giáo dục
nghề nghiệp trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế” của Phan Văn
Nhân [21],... Những công trình này đã đề cập đến sự cần thiết phải đào tạo
theo “hƣớng cầu” đề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng
đồng thời cũng đã nêu lên một số ý tƣởng về một số giải pháp để thực hiện
đào tạo đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp nhƣng chƣa đề cập đến vấn đề cốt lõi
là đối với mục tiêu, nội dung và chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ tổ chức quá
trình đào tạo để thích ứng với đào tạo theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng
lao động hiện nay.
1.2.2.2. Đào tạo nghề theo mô đun gắn với việc làm
Ở nƣớc ta, năm 1986 Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề, với sự tài trợ
của UNESCO đã tổ chức cuộc hội thảo về phƣơng pháp biên soạn nội dung
đào tạo nghề, trong đó có đề cập đến kinh nghiêm đào tạo nghề theo mô đun ở
một số nƣớc. Tiếp đó, năm 1990 Bộ GD&ĐT đã tổ chức cuộc hội thảo với sự
10



Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

tài trợ của ILO nhằm tìm hiểu khả năng ứng dụng phƣơng thức đào tạo nghề
theo mô đun kỹ năng hành nghề (Module of Employable Skills – MES) ở Việt
Nam. Tháng 5 năm 1992, Trung tâm phƣơng tiện kỹ thuật day nghề
(CREDEPRO) cũng đã tổ chức cuộc hội thảo về phƣơng pháp tiếp cận đào tạo
nghề theo MES với tài trợ của UNDP. Năm 1994, Nguyễn Minh Đƣờng đã
cho xuất bản cuốn sách “Mô đun kỹ năng hành nghề - Phương pháp tiếp cận,
hướng dẫn biên soạn và áp dung” [6]. Vào những năm 1993-1994, Vụ Trung
học chuyên nghiệp và Dạy nghề, Bộ GD&ĐT đã tổ chức xây dựng 5 bộ
chƣơng trình dạy nghề ngắn hạn theo MES và đã thực nghiệm ở một số trung
tâm dạy nghề và trƣờng dạy nghề. Năm 1997, Nguyễn Đức Trí cũng đã có
công trình “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp đào tạo nghề theo mô đun kỹ
năng nghề nghiệp”.
Về quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động, nhu cầu xã
hội cũng đã có một số công trình nhƣ: “Định hướng phát triển hệ thống thông
tin thị trường lao động phục vụ đổi mới hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy
nghề ở Việt Nam” của Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động – Thƣơng bình và Xã
hội [30], ... Những công trình nêu trên đã đề cập đến những vấn đề lý luận về
quản lý và các định hƣớng về quản lý đào tạo nhƣng chƣa đề cập đến vấn đề
quản lý đào tạo cụ thể của nhà trƣờng để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
Tuy vậy, cho đến nay, vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng dạy
nghề nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu
một cách hệ thống và cụ thể.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Nghề
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong

xã hội.
Tác giả E.A.Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức
lao động vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết
cho xã hội (do sự phân công lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con ngƣời
11


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết
cho việc tồn tại và phát triển” . Với khái niệm này, nghề đƣợc gọi là “nghề
xã hội”.
Theo từ điển Tiếng Việt, nghề là: “Công việc chuyên môn làm theo sự
phân công lao động xã hội”
Theo tác giả Nguyễn Hùng thì:“ Những chuyên môn có những đặc
điểm chung, gần giống nhau đƣợc xếp thành một nhóm chuyên môn và đƣợc
gọi là nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống
nhau. Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng
sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối
tƣợng cụ thể nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục
đích, yêu cầu và lợi ích của con ngƣời ” .
Hai khái niệm trên đều đề cập đến vấn đề “chuyên môn” nghĩa là cần
có sự đào tạo. Vậy có thể nói, nghề đào tạo là công việc đƣợc mà ngƣời lao
động đƣợc đào tạo thông qua các chƣơng trình đƣợc nhà quản lý và nhà giáo
dục thiết kế dựa trên những tiêu chí về phẩm chất, năng lực của ngƣời lao
động trong lĩnh vực đó.
1.2.2. Đào tạo
Trong giáo dục và đào tạo có các quá trình tiếp nối và xen kẽ: đào tạo,
bồi dƣỡng và đào tạo lại. Các quá trình này gắn liền với sự hình thành và

phát triển nghề nghiệp của ngƣời giáo viên theo xu thế học tập thƣờng
xuyên, suốt đời.
Theo quan niệm phổ biến, đào tạo là một quá trình trang bị kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ phẩm chất đạo đức cho ngƣời học để vào đời, họ có thể
trở thành những ngƣời lao động có kỹ thuật, có năng suất lao động cao. Quá
trình đào tạo diễn ra theo kế hoạch, chƣơng trình ứng với từng thời gian quy
định, trong các cơ sở đào tạo.
Trong Từ điển bách khoa Việt Nam : "Đào tạo là quá trình tác động đến
một con ngƣời, làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ
12


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc
sống và có khả năng nhận đƣợc sự phân công lao động nhất định, góp phần
của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài
ngƣời" (Từ điển Bách Khoa Việt Nam – H., 1995).
Đào tạo có nhiều dạng: đào tạo cấp tốc; đào tạo chuyên sâu; đào tạo cơ
bản; đào tạo ngắn hạn; đào tạo từ xa và đào tạo lại (tƣơng đƣơng với bồi
dƣỡng)... Tuỳ theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống và cho lao động, ngƣời ta
phân loại đào tạo gồm đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề nghiệp, và chỉ khi
nào quá trình đào tạo đƣợc biến thành quá trình tự đào tạo một cách tích cực,
tự giác thì việc đào tạo mới thực sự có kết quả cao. Tác giả Hồ Ngọc Đại
(Giải pháp về giáo dục – H, 1991) định nghĩa: "Đào tạo đƣợc hiểu là quá trình
hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển một cách có
hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp và thái độ của ngƣời lao
động nhằm xây dựng nhân cách cơ bản cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ
có thể tham gia lao động nghề nghiệp trong cuộc sống xã hội".

Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng trong đề tài KX07 - 14 quan niệm: "Đào
tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát
triển hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ... để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách năng
suất và hiệu quả"...
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
ban đầu cùng với những phẩm chất, thái độ cần thiết để ngƣời đƣợc đào tạo
có thể hành nghề và trở thành ngƣời lao động có năng lực và phẩm chất nghề
nghiệp đáp ứng yêu cầu của xã hội. Còn đào tạo lại cũng chính là một dạng
của đào tạo, là quá trình tạo cho ngƣời lao động (đã đƣợc đào tạo) có cơ hội
đƣợc học tập, đƣợc đào tạo chuyên sâu hay một lĩnh vực chuyên môn mới
một cách cơ bản, có hệ thống cả tri thức, kỹ năng, kỹ xảo lẫn thái độ nhằm
mục đích có trình độ tay nghề cao hơn hoặc có thể chuyển đổi nghề (hay công
việc mới). Đây chính là quá trình hoạt động nhằm phát triển nhân cách một
13


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

cách hài hoà, toàn diện cho mọi ngƣời, giúp họ trở thành ngƣời lao động có
năng lực và phẩm chất nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu xã hội.
1.2.3. Đào tạo nghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều quan niệm về đào tạo nghề (Dạy nghề).
Một số nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra một số khái niệm:
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp
cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên
quan tới công việc nghề nghiệp đƣợc giao”.
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số
76/2006/QH11.Trong đó viết: “ Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị

kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có
thể tìm đƣợc việc làm hoặc từ tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”
Vậy, Đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống
tri thức nhất định trong nghề đào tạo và tư duy con người, các kỹ năng, kỹ
xảo và năng lực nhận thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp, quá
trình này được thực hiện thông qua việc giảng dạy theo các nghề đào tạo.
*Nguyên tắc đào tạo nghề:
Đào tạo nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay nhƣng nó lại là yếu tố cơ bản
tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công việc. Dạy nghề giúp
cho ngƣời lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
để từ đó họ có thể xin làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc có
thể tự tạo ra công việc sản xuất cho bản thân. Vậy công tác đào tạo nghề thực
hiện theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo các quan điểm, đƣờng lối, chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội của Đảng và Nhà nƣớc.
Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung chƣơng trình, giáo trình đào tạo phải
thực hiện theo chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, phải
đƣợc xây dựng phát triển theo quy trình đổi mới và phát triển của đất nƣớc.
14


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

- Đảm bảo đào tạo theo nhu cầu: Đào tạo phải thực hiện trên nhu cầu
của xã hội, nhu cầu thực tiễn của sản xuất. Có thể nói rằng, các cơ sở đào tạo
cần dạy cho ngƣời học những nghề mà thị trƣờng cần, chứ không phải dạy
cho ngƣời học những nghề mà cơ sở đào tạo có.
- Đào tạo gắn với thực hành và thực tiễn: Nguyên tắc này đòi hỏi nội

dung chƣơng trình, giáo trình, trang thiết bị thực hành phải gắn với thực tiễn.
Đào tạo lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề, khả năng vận dụng vào thực
tiễn làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, rèn
luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp của ngƣời học, đảm bảo
tính giáo dục toàn diện để sau khi tốt nghiệp ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc
những yêu cầu của xã hội.
- Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này phải đảm bảo chất lƣợng và
hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt các khâu nhƣ xác định nhu cầu đào tạo, lập kế
hoạch, thực hiện, đánh giá kết quả đào tạo.
*Quá trình đào tạo nghề
Quá trình đào tạo nghề bao gồm xác định mục tiêu đào tạo, nội dung
chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, phƣơng
pháp đào tạo, kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, chất lƣợng đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo nghề : là kết quả cần đạt đƣợc sau khi kết thúc quá
trình đào tạo, thể hiện ở những yêu cầu về phát triển nhân cách và trang bị
kiến thức, kỹ năng nghề cho ngƣời học. Mục tiêu đào tạo quy định nội dung
và phƣơng pháp đào tạo, đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá kết quả và
chất lƣợng của quá trình đào tạo. Nếu mục tiêu đào tạo sát với thực tế và yêu
cấu của xã hội thì ngƣời học sau khi kết thúc khóa học sẽ có khả năng làm
việc, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời sử dụng lao động, tức là hiệu quả đào
tạo cao.
- Kế hoạch, nội dung và chƣơng trình đào tạo: Nội dung và chƣơng
trình đào tạo nghề là một thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng của từng môn
học đƣợc liên kết với nhau một cách logic từ đó vận dụng các kiến thức
15


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay


chuyên môn để hình thành tƣ duy kỹ thuật, thực tiễn và sáng tạo. Kế hoạch,
nội dung và chƣơng trình đào tạo phải tuân theo các nguyên tắc sƣ phạm, đảm
bảo tính hiệu quả, đạt mục tiêu đào tạo và phải có tính mềm dẻo, linh hoạt tạo
đƣợc khả năng liên thông dọc và ngang, thích ứng với sự thay đổi của khoa
học công nghệ và thị trƣờng lao động.
- Hình thức tổ chức đào tạo : Hình thức tổ chức đào tạo là sự kết hợp
các hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện các nội dung đào tạo.
Có nhiều hình thức tổ chức nhƣ tự học, thực hành, tham quan, thực tập…
- Phƣơng pháp đào tạo: Phƣơng pháp đào tạo là sự tác động qua lại với
nhau giữa nhà trƣờng, giáo viên, học sinh nhằm chuyển biến nhân cách,
chuyên môn của học sinh theo mục tiêu và nội dung đã xác định. Ví dụ nhƣ
phƣơng pháp dạy – học, phƣơng pháp giáo dục,rèn luyện học sinh về phẩm
chất đạo đức…
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo: Trang thiết bị, máy
móc, nhà xƣởng, nguyên vật liệu và các cơ sở vất chất kỹ thuật phục vụ công
tác đào tạo, các điều kiện phục vụ nhu cầu cần thiết cho giáo viên và học sinh
trong nhà trƣờng. Công tác phục vụ đào tạo tốt sẽ đảm bảo, nâng cao chất
lƣợng cho quá trình đào tạo nghề.
- Xã hội hóa công tác đào tạo nghề: Cùng với sự đầu tƣ cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề của nhà nƣớc và các tổ chức xã hội, sự đóng góp của
gia đình học sinh, phối hợp với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất để tạo
điều kiện cho ngƣời học tiếp cận nhanh với thực tế, giải quyết việc làm cho
ngƣời học sau khi tốt nghiệp.
- Chất lƣợng đào tạo: Chất lƣợng luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất
cả các cơ sở đào tạo. Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá qua mức độ đạt đƣợc
mục tiêu đào tạo đã đề ra.
Chất lƣợng đào tạo đƣợc phản ánh các mức độ của kết quả hoạt động
giáo dục và hoạt động đào tạo có tính liên tục từ khởi đầu quá trình đào tạo
đến kết thúc quá trình đó.
16



Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

1.2.4. Quản lý đào tạo Nghề
1.2.4.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con
ngƣời. Cho đến nay, về cơ bản mọi ngƣời đều cho rằng: quản lý chính là các
hoạt động do một hoặc nhiều ngƣời điều phối hành động của những ngƣời
khác nhằm thu đƣợc kết quả mong muốn.
Khái niệm quản lý đã đƣợc phát hiện cách đây hơn 700 năm. Thời kỳ cổ
Hy Lạp đã áp dụng quản lý tập trung và dân chủ - Khái niệm về trách nhiệm
và kiểm tra đã có từ thời Babilon vào khoảng năm 1750 tr.CN. Thời Trung
Hoa cổ đại, các nhà hiền triết của Trung Quốc trƣớc công nguyên đã có những
đóng góp to lớn về tƣ tƣởng quản lý quan trọng thuộc phạm vi vĩ mô, quản lý
toàn xã hội trên quan điểm triết học đƣơng thời, vạch ra lôgích của quá trình
quản lý xã hội theo các mức từ thấp đến cao “tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ”.
Bƣớc sang thời kỳ Chủ nghĩa tƣ bản, do yêu cầu phát triển sản xuất đại
công nghiệp, dƣới tác dụng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, yêu cầu
về quản lý không ngừng tăng lên. Quản lý từng bƣớc tách khỏi triết học và
dần dần trở thành bộ môn khoa học độc lập, với sự tham gia đóng góp của
nhiều trƣờng phái và nhiều học giả.
- Charles Babbage (1792-1871) là ngƣời đầu tiên đề xuất phƣơng pháp
tiếp cận có khoa học trong quản lý, quan tâm tới mối quan hệ giữa ngƣời quản
lý với ngƣời bị quản lý. Các ý tƣởng trên thực tế trở thành một học thuyết nhờ
đóng góp của Ferdrick winslow Taylor (1856-1915) ngƣời đƣợc coi là cha đẻ
của thuyết quản lý khoa học, ông cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác

điều bạn muốn ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành
công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất”.
- Nhà lý luận ngƣời Pháp Henry Fayol (1841-1925) cha đẻ của thuyết
quản lý hành chính cho rằng: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế
17


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. Đó chính là năm chức năng
quản lý do ông lần đầu tiên đề ra .
Ở Việt Nam, bên cạnh các tác giả trong lĩnh vực khoa học quản lý cũng
có một số tác giả trong lĩnh vực khoa học đƣa ra các định nghĩa khác nhau về
“quản lý”.
- Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
tập thể ngƣời lao động nói chung (khách thể quản lý) nhằm thực hiện những
mục tiêu dự kiến.
- Quản lý là tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý (ngƣời quản lý) tới khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ
chức về mặt chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội… bằng một hệ thống các luật
lệ, chính sách, nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt mục tiêu của tổ chức (nhiều tác giả).
Từ các quan điểm, tƣ tƣởng học thuyết kể trên ta có thể khái quát lại:
“Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra
một cách hiệu quả nhất.”
Quản lý có bốn chức năng cơ bản đó là: lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo và
kiểm tra.
- Chức năng lập kế hoạch: là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng

quản lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây đựng chƣơng trình hành động và
bƣớc đi cụ thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong một thời gian nhất định của một
hệ thống quản lý.
+ Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên mục tiêu là đích đến mà mọi hoạt
động của hệ thống hƣớng tới. Các mục tiêu tạo thành một hệ thống phân cấp
từ mục tiêu chung của hệ thống đến mục tiêu của bộ phận, mục tiêu của cá
nhân và tạo thành mục tiêu hệ thống.
+ Xây dựng chƣơng trình hành động là bƣớc đi cụ thể nhằm đạt các mục
tiêu trong quá trình thực hiện chức năng lập kế hoạch. Lập kế hoạch là quá
18


Luận văn: Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nam Định đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay

trình lựa chọn cơ hội, phân tích thực trạng của hệ thống, xây dựng phƣơng án
hành động và tổ chức các phƣơng tiện để đạt tới các mục tiêu đã định.
- Chức năng tổ chức : Mục đích của tổ chức là làm cho những mục tiêu
trở nên có ý nghĩa. Nội dung của chức năng tổ chức là việc thiết lập đối tƣợng
quản lý và bộ máy quản lý đối tƣợng, bao gồm 2 tiến trình:
+ Sự phân chia : phân chia mục tiêu từ mục tiêu cơ bản thành các mục
tiêu cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân (phân chia chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm phân chia thành từng cấp, từng khâu quản lý ). Sự phân chia
là cơ sở để hình thành cơ cấu tổ chức quản lý.
+ Sự phối hợp : là tạo lập các mối quan hệ giữa các bộ phận đã đƣợc
phân chia, bao gồm : quan hệ phối hợp ngang quyền; quan hệ phối hợp cấp
trên, cấp dƣới. Sự phối hợp là cơ sở hình thành cơ chế vận hành tổ chức bộ
máy và vận hành cả hệ thống.
- Chức năng chỉ dạo : Để tổ chức hoạt động có hiệu quả, ngƣời quản lý
cần thực hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo. Chỉ đạo là quá trình tác động, điều

hành, điều khiển con ngƣời, làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt
đƣợc các mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là chức năng liên quan đến một cấp quản
lý để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, đo lƣờng các sai lệch nảy
sinh trong quá trình hoạt động so với các mục tiêu và kế hoạch đã định.
Mục đích của kiểm tra nhằm đảm bảo các kế hoạch thành công, phát hiện
kịp thời các sai sót, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục sửa chữa
những sai sót đó. Muốn cho công việc kiểm tra có kết quả, cần có những kế
hoạch rõ ràng làm căn cứ cung cấp những chỉ tiêu xác đáng cho việc kiểm tra
; sắp xếp tổ chức khoa học, hợp lý nhằm xác định chính xác nhiệm vụ của
từng bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một
trình độ nhất định, từng chức năng vừa có tính độc lập lƣơng đối, vừa có
mối quan hệ phụ thuộc với các chức năng khác, phối hợp và bổ sung cho
19


×