Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án Lịch sử địa phương Hậu Giang 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.3 KB, 15 trang )

Trường THCS Đông Phước A
Giáo án Lòch sử đòa phương
9
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HẬU GIANG
LỚP 9
Tuần: 29
Tiết: 37
Ngày soạn: 28/04
Ngày dạy: 01/04

BÀI 6
NHÂN DÂN HẬU GIANG CÙNG CẢ NƯỚC
ĐÁNH BẠI CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC
CỦA ĐẾ QUỐC MĨ
(1954 – 1975

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Cung cấp các kiến thức cơ bản về lịch sử cách mạng tỉnh Hậu Giang trong
những năm 1954 – 1975.
2. Về tư tưởng:
HS tự hào về truyền thống u nước, đấu tranh kiên cường của nhân dân Hậu
Giang.
3. Về kỹ năng:
Củng cố kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
+ Thầy: Sách Lịch sử địa phương Hậu Giang, giáo án.
+ Trò: Soạn bài trước ở nhà, sách Lịch sử địa phương Hậu Giang, tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)


- Cuộc khởi nghĩa Nam Kì ở Hậu Giang (11 – 1940) diễn ra như thế nào ?
- Cơng tác đẩy mạnh tiến cơng địch, giải phóng q hương (1951 – 1954) diễn ra như
thế nào ở Hậu Giang ?
3. Bài mới: (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

NỘI DUNG GHI BẢNG

GV sử dụng sách LSĐP Hậu
Giang (trang 44 - 45).

HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.

I. Phong trào đấu tranh
chính trị đòi thi hành
Hiệp định Giơnevơ tiến
tới Đồng khởi (1954 –
1960):

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

- 1


Trường THCS Đông Phước A
9

- Âm mưu của Mĩ – Diệm và
cuộc đấu tranh đòi thi hành
Hiệp định Giơnevơ (1954 –
1955) tại Hậu Giang như thế
nào ?

- Đấu tranh chính trị kết hợp
đấu tranh vũ trang tiến tới
Đồng Khởi (1956 – 1959) ở
Hậu Giang diễn ra như thế
nào ?

- Phong trào “Đồng
khởi” ở Hậu Giang ?

Giáo án Lòch sử đòa phương

Tại Hậu Giang, Mĩ –
Diệm tiến hành xây dựng,
củng cố chính quyền, xiết
chặt sự kiểm sốt, tách
quần chúng khỏi cách
mạng.
- Từ cuối 1954 đến
giữa 1955, phong trào
đấu tranh đòi hồ bình
diễn ra sơi nổi tại Phụng
Hiệp, Long Mỹ, Châu
Thành…tố cáo Mĩ –
Diệm vi phạm Hiệp định

Giơnevơ.

Tháng 12 – 1956,
hội nghị Xứ ủy Nam Bộ
xác định: đấu tranh chính
trị phải kết hợp đấu tranh
vũ trang tự vệ.
Trong hơn 3 năm
(1956 – 1959), lực lượng
vũ trang Hậu Giang khơng
ngừng lớn mạnh và phát
triển, hưởng ứng phong
trào “Đồng khởi”.

- Ngày 14 – 09 –
1960, qn, dân Hậu
Giang tổ chức nhiều trận
đánh lớn tại Vị Thanh,

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

1. Âm mưu của Mĩ –
Diệm và cuộc đấu
tranh đòi thi hành Hiệp
định Giơnevơ (1954 –
1955):
Tại Hậu Giang, Mĩ
– Diệm tiến hành xây
dựng, củng cố chính

quyền, xiết chặt sự kiểm
sốt, tách quần chúng
khỏi cách mạng.
- Tư cuối 1954 đến
giữa 1955, phong
trào đấu tranh đòi
hồ bình diễn ra
sơi nổi tại Phụng
Hiệp, Long Mỹ,
Châu Thành…tố
cáo Mĩ – Diệm vi
phạm Hiệp định
Giơnevơ.
2. Đấu tranh chính trị
kết hợp đấu tranh vũ
trang tiến tới Đồng
Khởi (1956 – 1959):
Tháng 12 – 1956,
hội nghị Xứ ủy Nam Bộ
xác định: đấu tranh
chính trị phải kết hợp
đấu tranh vũ trang tự vệ.
Trong hơn 3 năm
(1956 – 1959), lực
lượng vũ trang Hậu
Giang khơng ngừng lớn
mạnh và phát triển,
hưởng ứng phong trào
“Đồng khởi”.
3. Phong trào “Đồng

khởi” ở Hậu Giang:

- 2


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương

Long Mỹ, Phụng Hiệp,
Châu Thành…
- Cuối 1960, tiêu diệt và
bức rút 50 đồn bốt địch,
bắt sống 200 lính ngụy…
góp phần vào thắng lợi
của cuộc “Đồng Khởi”
tồn miền Nam.

GV chuyển ý sang II.
- Hậu Giang góp phần đánh
bại chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của đế quốc Mĩ
(1961 – 1965) như thế nào ?

Từ 1961, Mĩ tiên
hành chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt”, đề ra kế
hoạch Xtalây – Taylo
nhằm bình định miền Nam

trong 18 tháng, lập ấp
chiến lược.
Cuối tháng 9 – 1961,
Ủy ban Mặt trận Dân tộc
giải phóng ở Châu Thành,
Phụng Hiệp, Long Mỹ
được thành lập.
Từ 1961 – 1963,
nhân dân Hậu Giang
chống bình định, dồn dân,
lập ấp diễn ra quyết liệt..
Mĩ tiến hành kế
hoạch Giơnxơn – Mác
Namara nhằm “bình định”
miền Nam trong hai năm
1964 – 1965.
Qua hơn 4 năm
(1961 – 1965), qn dân
Hậu Giang cùng qn dân
miền Nam đánh bại
“Chiến tranh đặc biệt” của

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

- Ngày 14 – 09 –
1960, qn, dân Hậu
Giang tổ chức nhiều
trận đánh lớn tại Vị
Thanh, Long Mỹ,

Phụng Hiệp, Châu
Thành…
- Cuối 1960, tiêu diệt và
bức rút 50 đồn bốt địch,
bắt sống 200 lính
ngụy…góp phần vào
thắng lợi của cuộc
“Đồng Khởi” tồn miền
Nam.
II. Hậu Giang góp
phần đánh bại chiến
lược “Chiến tranh đặc
biệt” của đế quốc Mĩ
(1961 – 1965):
1. Phong trào đấu
tranh đánh giặc, bảo vệ
nơng thơn:
Từ 1961, Mĩ tiên
hành chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt”, đề ra kế
hoạch Xtalây – Taylo
nhằm bình định miền
Nam trong 18 tháng, lập
ấp chiến lược.
Cuối tháng 9 –
1961, Ủy ban Mặt trận
Dân tộc giải phóng ở
Châu Thành, Phụng
Hiệp, Long Mỹ được
thành lập.

Từ 1961 – 1963,
nhân dân Hậu Giang
chống bình định, dồn
dân, lập ấp diễn ra quyết

- 3


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương

Mĩ. Mở rộng vùng giải liệt..
phóng.
2. Phong trào đấu
tranh phá “ấp chiến
lược” làm thất bại
chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt”:
Mĩ tiến hành kế
hoạch Giơnxơn – Mác
Namara nhằm “bình
định” miền Nam trong
hai năm 1964 – 1965.
Qua hơn 4 năm
(1961 – 1965), qn dân
Hậu Giang cùng qn
dân miền Nam đánh bại
“Chiến tranh đặc biệt”

của Mĩ. Mở rộng vùng
giải phóng.

GV chuyển ý sang III.

Từ 1966, Mĩ tăng
cường đưa qn vào miền
Nam, thực hiện “Chiến
tranh cục bộ”.
Trong đơng xn
1966 – 1967, qn dân
Hậu Giang loại khỏi vòng
chiến đấu 24.460 tên địch,
giành nhiều thắng lợi
chiến lược, tiến tới Tổng
tiến cơng và nổi dậy Xn
Mậu Thân 1968.

- Cuộc chiến đấu chống
“Chiến tranh cục bộ” (1965
– 1968) của nhân dân Hậu
Giang diễn ra như thế nào ?

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

III. Đánh địch bình
định, cùng tồn miền
nam tiến hành Tổng
tiến cơng và nổi dậy

Xn
Mậu
Thân
(1968):
1. Cuộc chiến đấu
chống “Chiến tranh
cục bộ” (1965 –
1968):
Từ 1966, Mĩ tăng
cường đưa qn vào
miền Nam, thực hiện
“Chiến tranh cục bộ”.
Trong đơng xn
1966 – 1967, qn dân
Hậu Giang loại khỏi
vòng chiến đấu 24.460

- 4


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương

Từ 30 – 1 – 1968 →
30 – 9 – 1968, qn và
dân Hậu Giang mở 3 đợt
phản cơng, loại khỏi vòng
chiến đấu 25.484 tên địch,

phá đồn bốt, thu nhiều vũ
khí, phương tiện chiến
tranh.
→Tuy khơng giành
được thắng lợi trọn vẹn
nhưng đã giáng cho địch
nhiều tổn thất nặng nề.
- Nhân dân Hậu Giang
hưởng ứng cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy Xn Mậu - Thực hiện chủ trương
Thân 1968
Tỉnh ủy, từ cuối 1969 đến
1971, qn dân Hậu Giang
tấn cống địch trên khắp các
mặt trận, từ Phụng Hiệp,
Long Mỹ, Châu Thành…
giành nhiều thắng lợi, giữ
vững vùng giải phóng.
Đêm ngày 6 rạng
sáng 7 – 4 – 1972, qn
dân Hậu Giang tập kích
tiêu diệt yếu khu Quang
Phong (xáng Lái Hiếu).
GV chuyển ý sang IV.
Long Mỹ, Phụng
Nhân dân Hậu Giang góp
Hiệp, Châu Thành, Vị
phần đánh bại chiến lược
Thanh liên tiếp tấn cơng
“Việt Nam hố chiến tranh”

địch giành thắng lợi.
(1969 – 1973) như thế nào ?
→Góp phần đánh bại
về cơ bản chiến lược
“Việt Nam hóa chiến
tranh của Mĩ”. Buộc Mĩ
phải đàm phán và kí
Hiệp định Pari 27 – 1 –
1973.

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

tên địch, giành nhiều
thắng lợi chiến lược,
tiến tới Tổng tiến cơng
và nổi dậy Xn Mậu
Thân 1968.
2. Cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy
XnMậu
Thân
1968:
Từ 30 – 1 – 1968
→ 30 – 9 – 1968, qn
và dân Hậu Giang mở 3
đợt phản cơng, loại khỏi
vòng chiến đấu 25.484
tên địch, phá đồn bốt,
thu nhiều vũ khí,

phương tiện chiến tranh.
→Tuy khơng giành
được thắng lợi trọn vẹn
nhưng đã giáng cho địch
nhiều tổn thất nặng nề.
IV. Nhân dân Hậu
Giang góp phần đánh
bại chiến lược “Việt
Nam hố chiến tranh”
(1969 – 1973):
1. Đánh địch bình định,
lấn chiếm, giành dân,
giữ vững vùng giải
phóng (1969 – 1971):
Thực hiện chủ
trương Tỉnh ủy, từ cuối
1969 đến 1971, qn dân
Hậu Giang tấn cống địch
trên khắp các mặt trận,
từ Phụng Hiệp, Long
Mỹ, Châu Thành…giành
nhiều thắng lợi, giữ vững
vùng giải phóng.

- 5


Trường THCS Đông Phước A
9


GV chuyển ý sang V.

- Hậu Giang đánh bại âm
mưu bình định, lấn chiếm và
phá hoại Hiệp định Pari của
địch (1973 – 1974) như thế

Giáo án Lòch sử đòa phương

Ngày 27 – 1 – 1973,
Hiệp định Pari được kí kết,
chính quyền Ngụy ra sức
phá hoại, khơng thi hành
hiệp định.
Từ 1973 – 1974,
qn dân Hậu Giang đánh
trả các cuộc càn qt của
địch trên khắp địa bàn tỉnh
như Phụng Hiệp, Châu
Thành, Long Mỹ, Vị
Thanh….
→ Làm thất bại âm
mưu “bình định, lấn
chiếm” của chính quyền
Sài Gòn.
Trong chiến dịch
mùa khơ 1974 – 1975,
qn dân Hậu Giang mở
các cuộc tiến cơng ở Vị
Thanh, Phụng Hiệp, Long


Giáo viên: Trương Minh Tân
-

2.Cuộc Tiến cơng chiến
lược năm 1972:
Đêm ngày 6 rạng
sáng 7 – 4 – 1972, qn
dân Hậu Giang tập kích
tiêu diệt yếu khu Quang
Phong (xáng Lái Hiếu).
Long Mỹ, Phụng
Hiệp, Châu Thành, Vị
Thanh liên tiếp tấn
cơngđịch giành thắng
lợi.
→Góp phần đánh bại
về cơ bản chiến lược
“Việt Nam hóa chiến
tranh của Mĩ”. Buộc
Mĩ phải đàm phán và
kí Hiệp định Pari 27 –
1 – 1973.
V. Đánh địch vi phạm
Hiệp định Pari, góp
phần kết thúc chiến
tranh giành tồn thắng
(1 – 1973 đến 30 – 4 –
1975):
1. Đánh bại âm mưu

bình định, lấn chiếm và
phá hoại Hiệp định
Pari của địch (1973 –
1974):
Ngày 27 – 1 –
1973, Hiệp định Pari
được kí kết, chính quyền
Ngụy ra sức phá hoại,
khơng thi hành hiệp
định.
Từ 1973 – 1974,
qn dân Hậu Giang
đánh trả các cuộc càn

- 6


Trường THCS Đông Phước A
9
nào ?

Giáo án Lòch sử đòa phương

Mỹ, Châu Thành, tiêu diệt
và phá vỡ đồn bốt của
địch.
Từ 30 – 04 – 1975
→ 01 – 05 – 1975, Châu
Thành, Vị Thanh, Phụng
Hiệp, Long Mỹ lần lượt

được giải phóng.

Đánh dấu bước
trưởng thành vượt bậc của
Đảng bộ, qn và dân Hậu
Giang trong sự nghiệp đấu
tranh cách mạng giải
phóng dân tộc.
Góp phần vào thắng
lợi chung của cả miền
Nam, kết thúc hơn 20 năm
đấu tranh giải phóng dân
tộc.
Mở ra thời kì mới,
thời kì thống nhất đất
nước, đi lên Chủ nghĩa xã
hội.

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

qt của địch trên khắp
địa bàn tỉnh như Phụng
Hiệp, Châu Thành, Long
Mỹ, Vị Thanh….
→ Làm thất bại âm
mưu “bình định, lấn
chiếm” của chính
quyền Sài Gòn.
2. Cuộc tổng tiến cơng

nổi dậy mùa khơ 1974 –
1975 tiến tới giải phóng
hồn tồn tỉnh Hậu
Giang:
Trong chiến dịch
mùa khơ 1974 – 1975,
qn dân Hậu Giang mở
các cuộc tiến cơng ở Vị
Thanh, Phụng Hiệp,
Long Mỹ, Châu Thành,
tiêu diệt và phá vỡ đồn
bốt của địch.
Từ 30 – 04 – 1975
→ 01 – 05 – 1975, Châu
Thành, Vị Thanh, Phụng
Hiệp, Long Mỹ lần lượt
được giải phóng.
3. Ý nghĩa thắng lợi của
cuộc
kháng
chiến
chống Mĩ của nhân dân
Hậu Giang:
Đánh dấu bước
trưởng thành vượt bậc
của Đảng bộ, qn và
dân Hậu Giang trong sự
nghiệp đấu tranh cách
mạng giải phóng dân
tộc.

Góp phần vào
thắng lợi chung của cả

- 7


Trường THCS Đông Phước A
9
- Nêu ý nghĩa thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ
của nhân dân Hậu Giang ?

Giáo án Lòch sử đòa phương
miền Nam, kết thúc hơn
20 năm đấu tranh giải
phóng dân tộc.
Mở ra thời kì mới,
thời kì thống nhất đất
nước, đi lên Chủ nghĩa
xã hội.

4. Củng cố (5 phút):
- Nhân dân Hậu Giang đánh địch vi phạm Hiệp định Pari, góp phần kết thúc chiến
tranh giành tồn thắng (1 – 1973 đến 30 – 4 – 1975) như thế nào ?
- Nêu ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân Hậu Giang.
5. Dặn dò (1 phút):
- Về nhà học bài,
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
*Rút kinh nghiệm:

_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________
---------------------------------------

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

- 8


Trường THCS Đông Phước A
9

Tuần: 34
Tiết: 47
Ngày soạn: 20/04
Ngày dạy: 09/05

Giáo án Lòch sử đòa phương

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HẬU GIANG
LỚP 9

BÀI 7
HẬU GIANG SAU NGÀY MIỀN NAM
HỒN TỒN GIẢI PHĨNG
(1975 – 2009)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Cung cấp các kiến thức cơ bản về tình hình Hậu Giang sau ngày miền Nam hồn
tồn giải phóng (1975 – 2009).
2. Về tư tưởng:
HS tự hào về truyền thống u nước, đấu tranh kiên cường của nhân dân Hậu
Giang.
3. Về kỹ năng:
Củng cố kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
+ Thầy: Sách Lịch sử địa phương Hậu Giang, giáo án.
+ Trò: Soạn bài trước ở nhà, sách Lịch sử địa phương Hậu Giang, tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
- Nhân dân Hậu Giang đánh địch vi phạm Hiệp định Pari, góp phần kết thúc chiến
tranh giành tồn thắng (1 – 1973 đến 30 – 4 – 1975) như thế nào ?
- Nêu ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân Hậu Giang.

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

- 9


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương


3. Bài mới: (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

NỘI DUNG GHI BẢNG

GV sử dụng sách LSĐP Hậu
Giang (trang 72 - 81).

HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.

I. Hậu Giang mười năm
đầu sau ngày giải phóng
(1975 – 1985):
1. Thực trạng kinh tế xã hội tỉnh nhà Hậu
Giang:
- Ngày 24 – 3 – 1976, tỉnh
Hậu Giang thành lập
(gồm tỉnh Cần Thơ, Sóc
Trăng và thành phố Cần
Thơ ngày nay).
- Nơng dân tản cư chưa về
được hết, nạn đói xảy ra.
- Bọn phản động ngụy
qn, ngụy quyền vu
khống xun tạc, lơi kéo
nhân dân, âm mưu chống

đối, lật đổ Đảng, chính
phủ ta.
2. Khắc phục khó khăn,
phát triển sản xuất, ổn
định đời sống nhân dân:
a. Về chính trị, an ninh –
xã hội:
- Thiết lập bộ máy chính
quyền mới theo chủ
trương, đường lối của
Đảng ta.
- Đảm bảo trật tự, an tồn
giao thơng.
- Các tổ chức quần chúng
ra đời: Hội trí thức u
nước, Hội nhà báo u
nước....→Tun truyền,
giải thích chủ trương,
đường lối, chính sách

- Tình hình Hậu Giang mười
năm đầu sau ngày giải phóng - Ngày 24 – 3 – 1976, tỉnh
(1975 – 1985) như thế nào ? Hậu Giang thành lập (gồm
tỉnh Cần Thơ, Sóc Trăng
và thành phố Cần Thơ
ngày nay).
- Nơng dân tản cư chưa về
được hết, nạn đói xảy ra.
- Bọn phản động ngụy
qn, ngụy quyền vu

khống xun tạc, lơi kéo
nhân dân, âm mưu chống
đối, lật đổ Đảng, chính phủ
ta.

- Q trình khắc phục khó
khăn, phát triển sản xuất, ổn
định đời sống nhân dân Hậu
Giang như thế nào ?

- Thiết lập bộ máy chính
quyền mới theo chủ
trương, đường lối của
Đảng ta.
- Đảm bảo trật tự, an tồn
giao thơng.
- Các tổ chức quần chúng
ra đời: Hội trí thức u
nước, Hội nhà báo u
nước....→Tun truyền,
giải thích chủ trương,
đường lối, chính sách cách
mạng đến các tầng lớp
nhân dân, chống các luận
điệu xun tạc của địch.

Giáo viên: Trương Minh Tân
10 -

-



Trường THCS Đông Phước A
9

GV chuyển ý sang II.
- Hậu Giang sau 17 năm đổi
mới (1986 – 2003) như thế

Giáo án Lòch sử đòa phương

- Tổ chức cứu đói cho cách mạng đến các tầng
dân.
lớp nhân dân, chống các
- Khơi phục sản xuất, luận điệu xun tạc của
ổn định đời sống.
địch.
- Về cơng nghiệp: Ưu b. Phát triển sản xuất,
tiên quốc doanh và ổn định đời sống:
tập thể, tiểu thủ cơng
- Tổ chức cứu đói
nghiệp phát triển đa
cho dân.
dạng.
- Khơi phục sản xuất,
- Thương mại, dịch
ổn định đời sống.
vụ: Phát triển mạnh,
- Về cơng nghiệp:
đáp ứng việc phân

Ưu tiên quốc doanh
phối hàng hóa cho
và tập thể, tiểu thủ
nhân dân.
cơng nghiệp phát
- Văn hóa- xã hội: Bài
triển đa dạng.
trừ tệ nạn xã hội,
- Thương mại, dịch
văn hóa đồi trụy của
vụ:
Phát
triển
chế độ Mĩ – ngụy.
mạnh, đáp ứng việc
→Do chủ quan, nóng
phân phối hàng hóa
vội nên có nhiều sai
cho nhân dân.
lầm, kinh tế tụt dốc, cần
- Văn hóa- xã hội:
có sự đổi mới.
Bài trừ tệ nạn xã
hội, văn hóa đồi
trụy của chế độ Mĩ
– ngụy.
→Do chủ quan, nóng
vội nên có nhiều sai
lầm, kinh tế tụt dốc,
*Giai đoạn 1986 – 1991:

cần có sự đổi mới.
Đại hội tồn quốc II. Hậu Giang sau 17
lần thứ VI (1986) đề ra năm đổi mới (1986 –
Nghị quyết đổi mới, 2003):
chuyển từ cơ chế kinh tế 1. Giai đoạn 1986 –
tập trung bao cấp sang cơ 1991:
chế thị trường theo định Đại hội tồn quốc
hướng xã hội chủ nghĩa.
lần thứ VI (1986) đề ra
Kinh tế Hậu Giang Nghị quyết đổi mới,
được khơi phục và phát chuyển từ cơ chế kinh tế
triển, chính trị ổn định.
tập trung bao cấp sang cơ

Giáo viên: Trương Minh Tân
-

- 11


Trường THCS Đông Phước A
9
nào ?

Giáo án Lòch sử đòa phương

Hạn chế: Cơng
nghiệp phát triển khơng
ổn định, sản xuất kinh
doanh kém hiệu quả, đời

sống nhân dân còn nhiều
khó khăn.

*Giai đoạn 1992 – 2003:
a. Kinh tế:
- Nhịp độ tăng trưởng
GDP hàng năm bình
qn 8,1%.
- Nơng nghiệp: Sản
xuất lúa tăng bình
qn 3,2%/năm.
- Cơng nghiệp: Sản
xuất tăng bình qn
hàng năm 17 –
18%/năm.
- Thương mại dịch
vụ: Tăng bình qn
gần 13%/năm.
- Giao thơng được mở
rộng, bưu chính viễn
thơng phát triển.
b. Văn hóa – xã hội:
- Đời sống nhân dân
được cải thiện, sự
nghiệp giáo dục phát
triển.
- Thu nhập bình qn
tăng, tỉ lệ hộ nghèo
giảm.
c. Xây dựng Đảng, chính

quyền:
Xây dựng Đảng trong
sạch, vững mạnh, củng cố

Giáo viên: Trương Minh Tân
12 -

chế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế Hậu Giang
được khơi phục và phát
triển, chính trị ổn định.
Hạn chế: Cơng
nghiệp phát triển khơng
ổn định, sản xuất kinh
doanh kém hiệu quả, đời
sống nhân dân còn nhiều
khó khăn.
2. Giai đoạn 1992 –
2003:
Năm 1992, Hậu Giang
được chia tách thành 2
đơn vị là Cần Thơ và Sóc
Trăng. (Hậu Giang ngày
nay thuộc Cần Thơ).
a. Kinh tế:
- Nhịp
độ
tăng
trưởng GDP hàng

năm bình qn
8,1%.
- Nơng nghiệp: Sản
xuất lúa tăng bình
qn 3,2%/năm.
- Cơng nghiệp: Sản
xuất tăng bình qn
hàng năm 17 –
18%/năm.
- Thương mại dịch
vụ: Tăng bình qn
gần 13%/năm.
- Giao thơng được
mở rộng, bưu chính
viễn thơng phát
triển.
b. Văn hóa – xã hội:
- Đời sống nhân dân

-


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương

chính quyền các cấp.
được cải thiện, sự
*Hạn chế, yếu kém:

nghiệp giáo dục
- Kinh tế phát triển chưa
phát triển.
vững chắc, sức cạnh tranh
- Thu nhập bình qn
yếu.
tăng, tỉ lệ hộ nghèo
- Khoa học cơng nghệ,
giảm.
mơi trường còn nhiều bất c. Xây dựng Đảng, chính
cập.
quyền:
Xây dựng Đảng trong
sạch, vững mạnh, củng cố
chính quyền các cấp.
- Những hạn chế nào trong
*Hạn chế, yếu kém:
Đầu năm 2004, tỉnh Hậu - Kinh tế phát triển chưa
cơng cuộc khơi phục kinh tế,
Giang được thành lập (chia vững chắc, sức cạnh tranh
ổn định chính trị ở Hậu
tách từ Cần Thơ).
Giang ?
yếu.
a. Kinh tế:
- Khoa học cơng nghệ,
Tiểu
thủ
cơng mơi trường còn nhiều bất
nghiệp phát triển nhanh và cập.

khá ổn định. Giá trị sản III. Hậu Giang vững
xuất tăng bình qn bước đi lên:
15,7%/năm.
1. Những thành tựu sau
- Nơng nghiệp: là lĩnh 5 năm thành lập:
GV chuyển ý sang III.
vực phát triển hàng
Đầu năm 2004, tỉnh Hậu
đầu của tỉnh.
- Hậu Giang giai đoạn 2004
Giang được thành lập
Giao thơng nội, (chia tách từ Cần Thơ).
– 2009 có bước chuyển mình ngoại tỉnh và nơng thơn a. Kinh tế:
tồn diện như thế nào ?
được thơng suốt.
Tiểu
thủ
cơng
b. Văn hóa – xã hội:
nghiệp phát triển nhanh
- Cơ sở vật chất, thiết và khá ổn định. Giá trị
bị phục vụ dạy học sản xuất tăng bình qn
được tăng cường.
15,7%/năm.
Phong trào văn
- Nơng nghiệp: là
nghệ, thể dục thể thao diễn
lĩnh vực phát triển
ra sơi nổi, mạng lưới y tế
hàng đầu của tỉnh.

được củng cố.
Giao thơng nội,
- Các cơng trình lớn ngoại tỉnh và nơng thơn
được xây dựng.
được thơng suốt.
Phong trào đền ơn b. Văn hóa – xã hội:
đáp nghĩa, hoạt động xã
- Cơ sở vật chất, thiết

Giáo viên: Trương Minh Tân
13 -

-


Trường THCS Đông Phước A
9

Giáo án Lòch sử đòa phương

hội càng phát triển.
- Cơng tác an ninh,
quốc phòng được ổn
định.
Phấn đấu đạt mức
tăng
trưởng
trên
13%/năm, nâng cao, tạo
bước đột phá về chất

lượng.
Đẩy mạnh chuyển
đổi cơ cấu sản xuất theo
hướng cơng nghiệp hố.
Phát triển các lĩnh
vực xã hội, phát huy nhân
tố con người.
- Tăng cường quốc phòng,
củng cố an ninh, phòng
thủ đất nước.
- Quan tâm xây dựng
Đảng, nâng cao hiệu quả
quản lí nhà nước, tăng
cường đại đồn kết tồn
dân…

Giáo viên: Trương Minh Tân
14 -

bị phục vụ dạy học
được tăng cường.
Phong trào văn
nghệ, thể dục thể thao
diễn ra sơi nổi, mạng lưới
y tế được củng cố.
- Các cơng trình lớn
được xây dựng.
Phong trào đền ơn
đáp nghĩa, hoạt động xã
hội càng phát triển.

- Cơng tác an ninh,
quốc phòng được
ổn định.
2. Triển vọng:
Phấn đấu đạt mức
tăng
trưởng
trên
13%/năm, nâng cao, tạo
bước đột phá về chất
lượng.
Đẩy mạnh chuyển
đổi cơ cấu sản xuất theo
hướng cơng nghiệp hố.
Phát triển các lĩnh
vực xã hội, phát huy nhân
tố con người.
- Tăng cường quốc
phòng, củng cố an ninh,
phòng thủ đất nước.
- Quan tâm xây dựng
Đảng, nâng cao hiệu quả
quản lí nhà nước, tăng
cường đại đồn kết tồn
dân…

-


Trường THCS Đông Phước A

9

Giáo án Lòch sử đòa phương

4. Củng cố (5 phút):
- Hậu Giang sau 17 năm đổi mới (1986 – 2003) như thế nào ?
- Hậu Giang giai đoạn 2004 – 2009 có bước chuyển mình tồn diện như thế nào ?
5. Dặn dò (1 phút):
- Về nhà học bài,
- Chuẩn bị bài 31.
*Rút kinh nghiệm:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________
---------------------------------------

Giáo viên: Trương Minh Tân
15 -

-



×