Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 103 trang )

GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Minh Tuấn

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-i-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
MỤC LỤC
TRANG BÌA ……………………………………………………………….. ..i
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………ii
MỤC LỤC …………………………………………………………………iii
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
Nguyễn Minh Tuấn..........................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
CHƯƠNG 1......................................................................................................4
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH
THU BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC..........................................4


1.1 DOANH THU VÀ KẾ TOÁN DOANH THU............................................................................4
1.1.1 Khái niệm doanh thu.......................................................................................................................4
1.1.2 Phân loại doanh thu........................................................................................................................5
1.1.3 Các quy định ghi nhận doanh thu...................................................................................................7
1.1.3.1Nguyên tắc chung trong hạch toán doanh thu........................................................................7
1.1.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................................................................7
1.1.4 Chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng khi ghi nhận Doanh thu.......................................9
1.1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu BH & CCDV............................................................................................11

1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC.................12
1.2.1 Vai trò của kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán BCTC.........................12
1.2.2 Phương pháp tiếp cận kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV..........................................13
1.2.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV...............................................................13
1.2.3.1 Mục tiêu kiểm toán chung....................................................................................................13
1.2.3.2 Mục tiêu kiểm toán cụ thể....................................................................................................14
1.2.4 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV...................................................................15
1.2.5 Nguồn tài liệu cho kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV.................................................15
1.2.6 Yêu cầu của kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV...........................................................16
1.2.7 Khảo sát kiểm soát nội bộ về doanh thu BH & CCDV....................................................................16
1.2.7.1 Mục tiêu khảo sát.................................................................................................................16
1.2.7.2 Nội dung khảo sát.................................................................................................................16
1.2.7.3 Phương pháp khảo sát..........................................................................................................17

1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC
.......................................................................................................................................... 17
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................................................18
1.3.2 Thực hiện kiểm toán......................................................................................................................23
1.3.3 Hoàn thành kiểm toán và công bố Báo cáo kiểm toán..................................................................29

1.4 RỦI RO TIỀM TÀNG VÀ RỦI RO KIỂM SOÁT LIÊN QUAN ĐẾN KHOẢN MỤC DOANH THU BH

& CCDV.............................................................................................................................. 31

1.4.1 Rủi ro tiềm tàng liên quan đến khoản mục Doanh thu BH & CCDV..............................................31
1.4.2 Rủi ro kiểm soát liên quan đến khoản mục doanh thu BH & CCDV..............................................31

CHƯƠNG 2....................................................................................................33

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- ii -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ..............................................................................33
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ(CACC)............................33

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................................................33
2.1.2. Các loại hành dịch vụ và thị trường khách hàng của công ty.......................................................34
2.1.2.1 Các loại hành dịch vụ do công ty cung cấp...........................................................................34
2.1.2.2 Thị trường khách hàng của công ty......................................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty.........................................................................................35
2.1.4. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nói chung của Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô. 36
2.1.4.1 Quá trình ký kết hợp đồng, thỏa thuận dịch vụ kiểm toán..................................................36
2.1.4.2. Quá trình tổng hợp xây dựng kế hoạch kiểm toán..............................................................37

2.1.4.3. Quá trình kiểm toán tại đơn vị.............................................................................................37
2.1.4.4. Tổng hợp và xử lý kiểm toán................................................................................................38
2.1.4.5. Phát hành dự thảo báo cáo kiểm toán................................................................................38
2.1.4.6. Tổng hợp xử lý các vấn đề,số liệu kiểm toán.......................................................................38
2.1.4.7. Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức............................................................................38
2.1.4.8. Xử lý sau phát hành báo cáo kiểm toán, hậu hợp đồng......................................................39

2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV TRONG KIỂM
TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ..............................................39

2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...........................................................................................39
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................................................................49
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán...................................................................................................71

CHƯƠNG 3....................................................................................................75
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ..............................................................................75
3.1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BH & CCDV TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ...............................................75

3.1.1 Ưu điểm.........................................................................................................................................78
3.1.2 Hạn chế..........................................................................................................................................82
3.1.3 Nguyên nhân của những thực trạng trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu..............83
3.1.3.1 Nguyên nhân khách quan.....................................................................................................83
3.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan.........................................................................................................84
3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng................................................................84

3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ VÀ SỰ CẦN
THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV

TRONG THỜI GIAN TỚI.......................................................................................................85
3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH kiểm toán tư vấn Thủ đô trong thời gian tới.............85
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán BCTC...............................................................................................................................................86

3.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ.................87
3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện..................................................................................................................87
3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................................................87

3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ THỰC HIỆN........................88

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- iii -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
3.5 NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH
& CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC.......................................................................................90
3.5.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng................................................................................90
3.5.2 Về phía hiệp hội kế toán và kiểm toán..........................................................................................91
3.5.3 Về phía Công ty Kiểm toán............................................................................................................92
3.5.4 Về phía đơn vị được kiểm toán.....................................................................................................92


KẾT LUẬN.....................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................96

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- iv -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Hàng tồn kho

HTK

Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm soát nội bộ

KSNB

Công cụ dụng cụ

CCDC


Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKQKD

Chuẩn mực kế toán Quốc tế

IAS

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Hệ thống KSNB

Công ty Cổ phần F&T

Công ty F&T

Công ty TNHH kiểm toán tư vấn Thủ Đô

Công ty CACC

Kiểm toán viên
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

KTV
DTBH & CCDV

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-v-


Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Tên
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thủ tục phân tích sơ bộ KQKD
Phân tích xu hướng, tỷ suất
Đánh giá mức trọng yếu
Biểu tổng hợp số liệu trong BCTC
Giấy tờ làm việc IAp của CACC
Giấy tờ làm việc IA01 của CACC
Giấy tờ làm việc IA02 của CACC
Giấy tờ làm việc doanh thu BH tháng 12 của CACC
Tờ khai doanh thu theo từng mức thuế suất của


Trang
23
43
45
46
50
54
57
59
61
65

Bảng 2.10

CACC
Kiểm tra chứng từ sau ngày kết thúc niên độ của

69

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2

CACC
Sơ đồ kế toán doanh thu BH & CCDV
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Kiểm toán tư

11
35


vấn Thủ đô

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- vi -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- vii -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm toán Việt Nam ra đời vào những năm đầu tiên của thập niên 90 thế kỷ XX , hoạt động kiểm toán đã nhanh chóng phát triển và khẳng định
được vị trí quan trọng của mình trong giai đoạn phát triển đất nước. Ngày
7/11/2006 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, với xu thế
toàn cầu hóa, mở rộng thu hút đầu tư, mọi chủ thể trong nền kinh tế đều nhận

ra vấn đề minh bạch hóa và công khai thông tin là điều kiện không thể thiếu
cho mọi quyết định. Việc các doanh nghiệp được kiểm toán không còn coi là
bắt buộc nữa mà đây là việc làm tăng hiệu quả hoạt động, là công cụ quản lý
hữu hiệu cho doanh nghiệp. Mặt khác đối với người sử dụng thông tin như
nhà đầu tư hay ngân hàng, nhà cung cấp,… hoạt động kiểm toán tạo niềm tin
giúp họ có quyết định đúng đắn.
Những nhà đầu tư, các khách hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý
doanh nghiệp,…là những đối tượng luôn quan tâm đến BCTC sau khi kiểm
toán của doanh nghiệp, đặc biệt khoản mục doanh thu. Doanh thu BH &
CCDV là một trong những cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động của một
doanh nghiệp, nó phản ánh năng lực tài chính cũng như tiềm năng phát triển
của Công ty trong tương lai. Doanh thu BH & CCDV cũng là khoản mục
quan trọng, trọng tâm của BCTC của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến hầu hết
các khoản mục quan trọng khác như lợi nhuận trước thuế, thuế phải nộp nhà
nước... Sự quan trọng của khoản mục doanh thu khiến việc thiết kế và thực
hiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trở thành một trong những vấn
đề quan trọng nhất trong mọi cuộc kiểm toán. Trong quá trình hoạt động, các
Công ty kiểm toán luôn tìm cách không ngừng hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu BH & CCDV. Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ
Đô (CACC) cũng không nằm ngoài số đó.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-1-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa

Đây chính là lý do em tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô” làm luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nhằm tiếp cận và hệ thống hóa những lý luận về kiểm toán BCTC
nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu BH &
CCDV trên BCTC nói riêng.

- Tiếp cận, mô tả thực tế quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
BH & CCDV trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán
tư vấn Thủ đô.
- Đưa ra những nhận xét, kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán
BCTC tại công ty, hoàn thiện quy trình kiểm toán này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là: lý luận về quy trình kiểm toán BCTC,
quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán
BCTC và thực tế thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại
Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô.
Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Em đã nghiên cứu đề tài này trong thời
gian thực tập 4 tháng tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ Đô, dựa trên
công tác thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV
tại Công ty đối với khách hàng F&T, mà kiểm toán Doanh thu BH & CCDV
chỉ là một bộ phận trên Báo cáo tài chính, khi kết thúc kiểm toán lập Biên bản
kiểm toán.
4. Phương Pháp Nghiên Cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng nhiều phương pháp khác nhau:
- Phương pháp chung:
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn


-2-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
+ Phương pháp duy vật biện chứng.
+ Phương pháp duy vật lịch sử.
- Phương pháp cụ thể:
+ Phương pháp tổng hợp.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp khảo sát thực tiễn.
+…
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn có bố cục gồm 3 chương cụ
CHƯƠNG 1:Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán doanh thu BH &
CCDV trong kiểm toán BCTC.
CHƯƠNG 2: Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu BH & CCDV trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô .
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu BH & CCDV trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS.Thịnh Văn
Vinh đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị kiểm toán trong Công ty
TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời
gian thực tập vừa qua.
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên dù cố gắng,

nhưng Luận văn tốt nghiệp của em vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô trong Bộ môn cùng các anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ Đô để Luận văn tốt nghiệp của
em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-3-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH
THU BH & CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 DOANH THU VÀ KẾ TOÁN DOANH THU
1.1.1 Khái niệm doanh thu
Theo quan điểm của Mác về tuần hoàn và chu chuyển tư bản thì “Doanh
thu là kết quả của quá trình tiêu thụ, đó là quá trình thực hiện giá trị và giá trị
sử dụng của sản phẩm hàng hóa qua tiêu thụ. Sản phẩm chuyển từ hình thái
hiện vật sang trạng thái tiền tệ và kết thúc một vòng chu chuyển vốn”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài
chính: “Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.

Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, và không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp thì không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh
thu.
Doanh thu được xác định như sau:
Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã
thu hoặc sẽ thu được.
Thứ hai, doanh thu từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-4-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
Thứ ba, đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận
ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Thứ tư, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc

dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.2 Phân loại doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được hoặc sẽ thu được. Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài
chính.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong
kỳ kế toán.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-5-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH


Luận văn cuối khóa
- Doanh thu nội bộ: là toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty hoạch toán toàn ngành.
- Doanh thu khác (thu nhập khác): là các khoản thu nhập được tạo ra
từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng, quà tặng, quà biếu…
Doanh thu BH & CCDV là các khoản doanh thu phát sinh từ các giao
dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào, hoặc bán thanh lý bất động sản đầu tư, …
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, cũng như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch, khách sạn, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt
động, tư vấn, kiểm toán, cho thuê hoạt động đầu tư (cho thuê tài sản hoạt
động).
- Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu bao gồm:
o Doanh thu bán hàng.
o Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được chia thành: doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài; và doanh thu nội bộ.
o Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
o Thu nhập khác .
Ngoài ra, có thể phân loại doanh thu thành: doanh thu đã thực hiện và
doanh thu chưa thực hiện.

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn


-6-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
1.1.3 Các quy định ghi nhận doanh thu
1.1.3.1

Nguyên tắc chung trong hạch toán doanh thu

- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ,doanh thu cung cấp dịch vụ ,doanh
thu tiền lãi ….
- Hàng hóa trao đổi để lấy hàng hóa tương tự về bản chất thì không được
coi là giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu kể cả doanh thu nội bộ phải được theo dõi riêng biệt theo
từng loại doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ,
doanhh thu tiền lãi, tiền bản quyền. Trong từng loại doanh thu lại được
chi tiết theo từng thứ doanh thu, ví dụ doanh thu bán hàng có thể chi tiết
thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa ….nhằm phục vụ cho việc xác định
tính đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh .
- Nếu trong kỳ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được
hạch toán riêng biệt.
- Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ phải được kết chuyển
vào tài khoản 911 - xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm
(5) điều kiện sau:
o Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-7-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
o Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
o Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của
kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất
cả bốn (4) điều kiện sau:

o Doanh thu được xác định một cách chắc chắn.
o Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
o Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán.
o Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
o Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
o Doanh thu được xác định một cách chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực
tế từng kỳ. Doanh thu từ tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích
phù hợp với hợp đồng. Doanh thu từ cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-8-

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn
được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1.1.4 Chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng khi ghi nhận Doanh
thu
- Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản

giảm trừ doanh thu bao gồm:
`+ Hóa đơn GTGT.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
+ Thẻ quầy hàng.
+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng …)
+ Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại, các biên
bản.
- Sổ kế toán sử dụng.
+ Kết hợp các chứng từ, doanh nghiệp sử dụng một hệ thống sổ sách
kế toán để phục vụ cho việc hạch toán. Tùy thuộc vào sự lựa chọn của doanh
nghiệp mà có các sổ sách phù hợp. Theo quy định về chế độ sổ sách kế toán
của Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp sẽ thực hiện các sổ kế toán: Sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết.
- Tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán doanh thu theo QĐ
15/2006 – BTC:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ.
Tài khoản 515 - Doanh thu tài chính.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

-9-

Lớp: CQ48/22.04



GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
Tùy theo quản lý chi tiết mà doanh nghiệp có thể mở các tài khoản chi tiết
cấp 3,4…khác.

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 10 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
1.1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu BH & CCDV
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu BH & CCDV
333

511, 512
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)

521, 531, 532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu
thương mại,

Doanh thu hàng bán bị
trả lại,
giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ

911

Doanh
Doanh
thu bán
bán
thu
hàng

hàng và
cung
cung
cấp
cấp
dịch vụ
vụ
dịch
phát
phát
sinh
sinh

111, 112, 131, 136
Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp

(Tổng giá thanh toán)

Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ
(Giá chưa có thuế GTGT)

333(33311)
Thuế GTGT
đầu ra

Cuối kỳ,k/c
Doanh thu thuần

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 11 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH & CCDV TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
1.2.1 Vai trò của kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong
kiểm toán BCTC
Chỉ tiêu doanh thu BH & CCDV trong báo cáo kết quả hoạt đông sản

xuất kinh doanh là một chỉ tiêu được đánh giá có mức trọng yếu cao so với
tổng thể các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp
nào. Bởi vì:
- Doanh thu BH & CCDV có liên quan đến đến chu kỳ bán hàng và thu
tiền, đến hoạt động tài chính của các doanh nghiệp do đó có liên quan đến
nhiều chỉ tiêu trọng yếu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải
thu, lợi nhuận chưa phân phối, các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính
doanh nghiệp, các chỉ tiêu về thuế và các khoản phải nộp nhà nước… Nên chỉ
tiêu này rất nhạy cảm, dễ xảy ra gian lận.
- Doanh thu BH & CCDV là chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với các chỉ
tiêu khác trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng,
Các khoản phải thu…đó là những yếu tố linh hoạt và hay biến động dễ xảy ra
gian lận. Thông qua các thủ tục kiểm toán về doanh thu có thể phát hiện ra
những bất thường giúp KTV định hướng tốt hơn ảnh hưởng và khả năng sai
phạm các khoản mục đó.
- Doanh thu BH & CCDV là cơ sở để xác định các chỉ tiêu lợi nhuận và
các loại thuế khác nên rất nhạy cảm và chứa đựng những sai phạm cố ý trong
việc xác định mức lợi nhuận.
Như vậy, thông qua việc kiểm toán doanh thu có thể phát hiện ra các
gian lận, sai sót trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan và ngược lại.
Mặt khác, nếu như có bất kỳ gian lận, hay sai sót nào xảy ra đối với chỉ tiêu
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 12 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH


Luận văn cuối khóa
doanh thu sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các chỉ tiêu khác và có thể ảnh
hưởng đến việc ra quyết định của những người sử dụng thông tin trên BCTC.
1.2.2 Phương pháp tiếp cận kiểm toán khoản mục Doanh thu BH &
CCDV
Với kiểm toán BCTC có cách cơ bản để phân chia đối tượng kiểm toán
thành các phần hành kiểm toán: phân chia theo khoản mục hoặc phân chia
theo chu trình.
Phân theo khoản mục: là cách chia máy móc từng nhóm khoản mục
hoặc nhóm các khoản mục trong các bảng khai vào một phần hành. Cách chia
này tương đối đơn giản, nó cho phép đi sâu vào từng khoản mục trong BCTC
của khách hàng. Tuy nhiên cách chia này có thể bị hạn chế do tách biệt những
khoản mục ở vị trí khác nhau song có liên hệ chặt chẽ với nhau.
Phân theo chu trình: là cách phân chia căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ
lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố trong một
chu trình chung của hoạt động tài chính. Tuy nhiên, tính hiệu quả của kiểm
toán theo chu trình chỉ phát huy đầy đủ khi quy mô và tính phức tạp của mỗi
yếu tố trong chu trình không quá lớn. Mặt khác cũng có những khoản có tính
độc lập tương đối và bản thân nó đã chứa đựng những nghiệp vụ đa dạng và
phong phú như: hàng tồn kho, tiền mặt,...
Trên cơ sở đó, trong Luận văn em nghiên cứu phương thức kiểm toán
theo khoản mục đối với khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán
BCTC Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Thủ đô thực hiện.
1.2.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV
1.2.3.1 Mục tiêu kiểm toán chung
Theo chuẩn mực 200 về mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
toán báo cáo tài chính thì “mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho
kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài


Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 13 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
chính được lập trên cơ sở và chuẩn mực kế toán hiện hành (hoặc được chấp
nhận) có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu hay không”.
Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán
thấy rõ những tồn tại, sai sót có thể khắc phục nhằm nâng cao chất lượng
thông tin tài chính đơn vị.
Doanh thu là một khoản mục trong báo cáo tài chính vì vậy mục tiêu kiểm
toán chung của khoản mục doanh thu cũng không nằm ngoài mục tiêu của
kiểm toán báo cáo tài chính.
1.2.3.2 Mục tiêu kiểm toán cụ thể
- Mục tiêu hiện hữu/phát sinh: Các nghiệp vụ bán hàng và doanh thu
được ghi nhận thì thực tế phát sinh và thuộc về đơn vị.
- Mục tiêu đầy đủ: Các nghiệp vụ doanh thu phát sinh phải được ghi
chép và phản ánh đầy đủ, không bỏ sót nghiệp vụ nào.
- Mục tiêu chính xác: Các nghiệp vụ bán hàng ghi vào sổ tổng hợp ,sổ
chi tiết thích hợp và khớp đúng sổ tổng hợp. Doanh thu, giảm giá, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại đều được tính toán chính xác dựa trên số
lượng và đơn giá cụ thể của từng nghiệp vụ bán hàng.
- Mục tiêu đánh giá: Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh được ghi nhận
đúng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Các nghiệp vụ phát sinh đều thuộc về đơn
vị .
- Mục tiêu trình bày và thuyết minh: Các khoản doanh thu được phân
loại đúng đắn, phản ánh đúng vào các tài khoản tổng hợp và chi tiết. Các
khoản doanh thu được trình bày trên báo cáo tài chính phù hợp với quyết định
hiện hành.

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 14 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
1.2.4 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV
Hiện nay kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV được thực hiện
dựa trên hệ thống chuẩn mực và luật định như sau:
o Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Chuẩn
mực này được Bộ Tài chính đưa ra theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2001.
o Thông tư số 89/2002/TT – BTC ngày 09 tháng 10 năm 2002 hướng
dẫn thực hiện 04 chuẩn mực kế toán trong đó có chuẩn mực số 14.
o Nghị định số 89/105/2004/NĐ – CP ban hành ngày 30 tháng 03
năm 2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập và các thông tư hướng dẫn thi
hành Nghị định này.
o Hệ thống chuẩn mực và luật định liên quan đến lĩnh vực kế toán,
kiểm toán. KTV khi thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng cũng

có thể căn cứ vào những qui định về doanh thu trong một số hoạt động cụ thể
như: Phân tích hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp hay luật thuế
Thu nhập doanh nghiệp, thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt…
1.2.5 Nguồn tài liệu cho kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV
Tài liệu phục vụ cho kiểm toán doanh thu BH & CCDV, bao gồm:
o Chuẩn mực kế toán, các qui định hiện hành về kế toán doanh thu và
các chính sách Công ty liên quan đến giá bán, hình thức bán hàng…
o Các chính sách, quy chế, quy định về KSNB đối với hoạt động bán
hàng và thu tiền mà đơn vị áp dụng.
o Báo cáo tài chính.
o Chứng từ gốc: đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý
hợp đồng, vận đơn, giấy xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo Có,


Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 15 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
o Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 531, 532,
131,…
1.2.6 Yêu cầu của kiểm toán khoản mục Doanh thu BH & CCDV
o Thu thập bằng chứng chứng minh hệ thống KSNB của doanh
nghiệp đảm bảo việc hạch toán doanh thu là trung thực, hợp lý và tuân thủ
theo đúng qui định của nhà nước, chuẩn mực và chính sách kế toán hiện hành.

o Thu thập bằng chứng đầy đủ để chứng minh rằng các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp đã được hạch toán, phản
ánh đầy đủ trên sổ sách kế toán.
o Thu thập đầy đủ bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ liên quan
đến doanh thu khi hạch toán đã được phân loại đúng đắn, được tính toán
chính xác, thực tế xảy ra và được ghi nhận đúng kỳ kế toán.
1.2.7 Khảo sát kiểm soát nội bộ về doanh thu BH & CCDV
1.2.7.1 Mục tiêu khảo sát
KTV cần áp dụng các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng đánh giá về
HTKSNB của đơn vị đối với chi phí hoạt động trên các khía cạnh:
- Tính hiện hữu: tức là đơn vị phải có các quy chế kiểm soát nội bộ áp
dụng đối với doanh thu BH & CCDV.
- Tính hiệu lực: tức là quy chế kiểm soát nội bộ đối với doanh thu BH &
CCDV của đơn vị xây dựng phải có hiệu lực.
- Tính hiệu quả: tức là quy chế kiểm soát nội bộ đối với doanh thu BH &
CCDV của đơn vị phải có hiệu lực liên tục.
1.2.7.2 Nội dung khảo sát
- Thứ nhất, khảo sát việc thiết kế, xây dựng về quy chế kiểm soát nội bộ
có khoa học, chặt chẽ, đầy đủ và phù hợp về kiểm soát doanh thu BH &
CCDV hay không? Bao gồm: Đơn vị có ban hành các chính sách, chế độ, quy
định cụ thể để quản lý, theo dõi doanh thu BH & CCDV không?

Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 16 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH


Luận văn cuối khóa
- Thứ hai, khảo sát sự vận hành (thực hiện) các quy chế kiểm soát nội bộ
đã xây dựng ở trên xem có được thực hiện nghiêm chỉnh, có hiệu lực hay
không thông qua sự phân công, hướng dẫn thực hiện công việc, kiểm tra thực
hiện các công việc,…
- Thứ ba, khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt
động kiểm soát nội bộ xem chúng có được thực hiện liên tục không.
1.2.7.3 Phương pháp khảo sát
Để thu thập các thông tin về KSNB, KTV áp dụng phương pháp kiểm
toán tuân thủ thông qua vận dụng các thủ tục kiểm toán chủ yếu sau:
- Kiểm tra: KTV thu thập, tìm hiểu và kiểm tra các chính sách và quy
định mà đơn vị áp dụng đối với hoạt động liên doanh thu BH & CCDV, các
văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành…
- Quan sát: KTV tiến hành quan sát thực tế ở đơn vị có làm đúng như
quy định không.
- Phỏng vấn: KTV thực hiện kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng
câu hỏi đối với những người có liên quan xem đơn vị có thực hiện đúng như
quy định không.
- Yêu cầu các bộ phận có liên quan tiến hành làm lại để KTV kiểm tra.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH &
CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC
Để đảm báo tính hiệu quả, tính kinh tế và hiệu lực của từng cuộc kiểm
toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn
cứ cho kết luận của kiểm toán viên về tính trung thực và hợp lý trên BCTC,
cuộc kiểm toán thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 giai đoạn như
sau:
Giai đoạn 1
Lập kế hoạch kiểm toán


Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 17 -

Lớp: CQ48/22.04


GVHD: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

Luận văn cuối khóa
Giai đoạn 2
Thực hiện kiểm toán

Giai đoạn 3
Hoàn thành kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán

1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300, KTV và Công ty kiểm
toán phải lập kế hoạch kiểm toán để có thể đảm bảo rằng cuộc kiểm toán
được tiến hành có hiệu quả.
Chuẩn bị kiểm toán
Bắt đầu quá trình này, KTV liên lạc với Công ty khách hàng tiềm năng.
Khi khách hàng đã có yêu cầu kiểm toán, KTV phải đánh giá khả năng có nên
chấp nhận yêu cầu đó không. Từ đó, Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công
việc cần thiết để triển khai kế hoạch và các chương trình kiểm toán đã xây
dựng.
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: Thực chất của công việc
này là việc xem xét đánh giá có chấp nhận một khách hàng mới hoặc tiếp tục
kiểm toán một khách hàng cũ hay không dựa trên cơ sở xem xét ảnh hưởng
của công việc kiểm toán đến uy tín hình ảnh của Công ty kiểm toán hay

không. KTV và Công ty kiểm toán cần đánh giá, cân nhắc các nội dung sau:
o Xem xét tính chính trực của Ban giám đốc, trên cơ sở bước công
việc này KTV cũng sẽ hiểu được mức độ hợp tác của Ban giám đốc cũng như
rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu đối với BCTC.
o Xem xét hệ thống kiểm soát của khách hàng. Một khách hàng có hệ
thống kiểm soát tốt sẽ giúp KTV rút ngắn thời gian, chi phí kiểm toán cũng
như nâng cao hiệu quả kiểm toán.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn

- 18 -

Lớp: CQ48/22.04


×