Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh ô tô đông phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.91 KB, 83 trang )

Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá
Bộ TàI CHíNH

HọC VIệN TàI CHíNH

Nguyễn Thị Mai
Lớp : CQ46/11.02

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ô tô Đông Phong

Luận văn tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

Hà Nội - Năm 2012

SV: Nguyễn Thị Mai

1

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá
Bộ TàI CHíNH


HọC VIệN TàI CHíNH

Nguyễn Thị Mai
Lớp : CQ46/11.02

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH Ô tô Đông Phong

Luận văn tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. Vũ Văn Ninh

Hà Nội - Năm 2012

LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

SV: Nguyễn Thị Mai

2

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính


Luận văn cuối khoá
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Mai

SV: Nguyễn Thị Mai

3

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Danh mục viết tắt
TNHH
DN
ngđ
VLĐ
VCĐ
TSNH
TSDH
VCSH
VKD
SXKD
DT
LNST
LNTT

BQ

SV: Nguyễn Thị Mai

Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Nghìn đồng
Vốn lu động
Vốn cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trớc thuế
Bình quân

4

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá
MC LC

Chơng 1 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp...................10

1.1 Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp.....................................10
1.1.1 Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng....................................10
1.1.2 Khái quát về tài chính doanh nghiệp...................................................................11
1.2 Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính..........................................................12
1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.................12
1.2.2 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................12
1.2.3 Tài liệu dùng trong phân tích...............................................................................14
1.2.4 Phơng pháp phân tích..........................................................................................15
1.2.4.1 Phơng pháp so sánh....................................................................................................15
1.2.4.2 Phơng pháp tỷ lệ.........................................................................................................16
1.2.4.3 Phơng pháp phân tích mối quan hệ tơng tác giữa các hệ số tài chính ( phơng pháp
phân tích Dupont)...................................................................................................................16

1.2.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................17
1.2.5.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp....................................17
1.2.5.2 Phân tích tài chính qua các hệ số tài chính................................................................18
1.2.5.3 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.........................................................26
1.2.5.4 Phân tích tăng trởng....................................................................................................27

1.3 Mối quan hệ giữa phân tích tình hình TCDN và các giải pháp nâng cao hiệu
quả họat động kinh doanh của DN...............................................................................28
1.4 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp...........................28
1.4.1 Chủ động huy động vốn, đảm bảo đầy đủ vốn cho hoạt động SXKD.................28
1.4.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, có phơng pháp trích khấu hao TSCĐ
phù hợp để đảm bảo thu hồi vốn...................................................................................28
1.4.3 Tổ chức, sử dụng hợp lý và tăng nhanh vòng quay vốn lu động..........................28
1.4.4 Phấn đấu sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi
nhuận cho DN...............................................................................................................29
......................................................................................................................................29
1.4.5 Thờng xuyên xem xét khả năng thanh toán của DN. Có các biện pháp để thu hồi

nợ, đồng thời có kế hoạch để trả nợ đến hạn làm tăng khả năng thanh toán, tăng uy tín
của DN..........................................................................................................................29

Chơng 2...........................................................................................................30
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh ô TÔ đÔNG PHONG......30
2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Ô tô Đông Phong...............30
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển.........................................................................30
2.1.2 Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh......................................................................31
2.1.3 Tổ chức hoạt động kinh doanh............................................................................31
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...........................................................................31
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................33
2.1.4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh................................................................................34
2.1.4.2 Thị trờng đầu vào và đầu ra........................................................................................35
2.1.4.3 Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu.......................................................................36

2.1.5 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty TNHH Ô tô Đông Phong.....................36
2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Ô tô Đông Phong...38
2.2.1.1 Về tài sản và nguồn vốn.............................................................................................38
2.2.1.2 Về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Ô tô Đông Phong năm 2010 2011.........................................................................................................................................46

2.2.2 Phân tích tình hình của công ty TNHH Ô tô Đông Phong qua chỉ tiêu tài chính
đặc trng.........................................................................................................................50
2.2.2.1 Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.............................50
2.2.2.2 Đánh giá về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của công ty TNHH Ô tô Đông
Phong......................................................................................................................................56
2.2.2.3 Đánh giá hiệu suất hoạt động của công ty.................................................................59
2.2.2.4 Đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Ô tô Đông Phong...........................67

SV: Nguyễn Thị Mai


5

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

2.3.3 Những vấn đề rút ra từ công tác quản lý tài chính của công ty TNHH Ô tô Đông
Phong............................................................................................................................70
2.3.3.1 Những kết quả đạt đợc................................................................................................70
2.3.3.2 Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................................71

Chơng 3...........................................................................................................73
Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH Ô tô đông phong.............................................................73
3.1 Mục tiêu và định hớng của công ty TNHH Ô tô Đông Phong..............................73
3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội........................................................................................73
3.1.2 Mục tiêu và định hớng hoạt động của công ty TNHH Ô tô Đông Phong............73
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty TNHH
Ô tô Đông Phong............................................................................................................74
3.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh..................75
3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động..............................................................76
3.2.2.1 Quản lý vốn tồn kho dự trữ........................................................................................76
3.2.2.2 Quản trị tiền mặt.........................................................................................................77

3.2.3 Đẩy mạnh công tác thanh toán nợ, thu hồi nợ.....................................................77
3.2.4 Tăng cờng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm............78
3.2.5 Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tích cực tìm kiếm thị trờng để tăng doanh thu và lợi

nhuận............................................................................................................................79
3.2.6 Đào tạo nhân lực nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng lao động............................80
3.2.7 Hoàn thiện công tác quản lý tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp.......81

TRONG đIềU KIệN HIệN NAY, VIệC PHâN TíCH TìNH HìNH T I
CHíNH DOANH NGHIệP V đA RA CáC GIảI PHáP T I CHíNH
NHằM NâNG CAO HIệU QUả HOạT đẫNG KINH DOANH L
MẫT VấN đề QUAN TRNG, đSSI HI CáC DOANH NGHIệP PHảI
QUAN TâM V TIếN H NH THấNG XUYêN. THậT KH C MẫT
DOANH NGHIệP NO MạNH HON TON Về MI MặT. NHNG
NH QUảN Lí TI CHíNH CầN PHảI BIếT đẻC NHữNG THế
MạNH CềNG NH HạN CHế CẹA DOANH NGHIệP MìNH để đA
RA CáC QUYếT địNH TI CHíNH, NHữNG GIảI PHáP TI
CHíNH THíCH HẻP để GIểP DOANH NGHIệP MìNH đI đểNG H NG VđạT đẻC HIệU QUả MONG MUẩN.....................................82
ĐẻC đI THC TậP để C XáT VI THC Tế CHUYêN MôN NI
RIêNG, THC Tế CUẫC SẩNG NI CHUNG đã GIểP EM NHậN
THỉC đẻC TầM QUAN TRNG CẹA PHâN TíCH TI CHíNH
TRONG MầI DOANH NGHIệP. TRêN Cơ Sậ NHữNG Lí LUậN
CHUNG Về PHâN TíCH TI CHíNH DOANH NGHIệP, đề TI đã
PHâN TíCH THC TRANG TìNH HìNH TI CHíNH CẹA CôNG TY
TNHH Ô Tô ĐôNG PHONG, đNG THấI NêU RA NHữNG THNH
CôNG VHạN CHế, Tế đ đA RA MẫT Sẩ GIảI PHáP TI
SV: Nguyễn Thị Mai

6

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính


Luận văn cuối khoá

CHíNH NHằM NâNG CAO HIêU QUả HOạT đẫNG SảN XUấT
KINH DOANH CẹA CôNG TY. TRONG MẫT CHếNG MC NHấT
địNH, PHẽ HẻP VI KHả NăNG CẹA BảN THâN, EM đã GIảI
QUYếT đẻC YêU CầU V MễC đíCH đặT RA. SONG, đâY L
MẫT VấN đề TặNG QUáT, PHỉC TạP đSSI HI NHIềU KINH
NGHIệM THC TIễN, VI TRìNH đẫ NăNG LC C HạN VTHấI
GIAN THC TậP KHôNG DI, NêN VIệC THC HIệN đề TI NY
KHôNG TRáNH KHI NHữNG THIếU ST. EM RấT MONG NHậN
đẻC S CHỉ BảO, Bặ SUNG í KIếN CẹA CáC THầY Cô để BảN
LUậN VăN NY đẻC HON THIệN HơN..........................................82
THAY CHO LấI KếT, MẫT LầN NữA EM XIN CHâN THNH CảM
ơN S HNG DẫN NHIệT TìNH CẹA THầY GIáO TS Về VăN NINH
V TON THể Cô CHể PHSSNG TI CHíNH Kế TOáN CôNG
TY TNHH Ô Tô ĐôNG PHONG đã TạO đIềU KIệN GIểP đè EM
HON THNH LUậN VăN NY...........................................................82
H NẫI NGY 28 THáNG 4 NăM 2012................................................82
SINH VIêN THC HIệN............................................................................82
NGUYễN THị MAI.....................................................................................82

SV: Nguyễn Thị Mai

7

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính


Luận văn cuối khoá
Lời mở đầu

1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng và
sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra
những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Vì thế các doanh nghiệp
Việt Nam đang không ngừng tìm kiếm bí quyết kinh doanh để luôn đổi mới và
ngày một phát triển. Quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nớc ta đòi hỏi các
doanh nghiệp phải đơng đầu với những thách thức và cạnh tranh không chỉ với
các doanh nghiệp trong nớc mà còn với cả các doanh nghiệp nớc ngoài. Muốn
đứng vững và thành công buộc họ phải nâng cao trình độ nhận thức cũng nh
công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của chính bản thân mình.
Trong công tác quản lý ấy, quản lý tài chính đợc xác định là một trong những
khâu quyết định đối với mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính doanh nghiệp có rất nhiều nội dung, song có thể nói
nội dung phân tích tài chính rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh
hởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngợc lại tình hình tài chính tốt
hay xấu lại có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh.
Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả các nhà quản trị phải thờng xuyên tổ chức phân tích tình hình tài
chính cho tơng lai. Bởi vì thông qua việc tính toán, phân tích tài chính cho ta
biết những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng nh những thế mạnh cần phát huy và những nhợc điểm cần khắc
phục. Qua đó các nhà quản lý và những đối tợng khác quan tâm đến doanh
nghiệp có cái nhìn rõ nét về bức tranh thực trạng tài chính doanh nghiệp, nhà
quản trị doanh nghiệp sẽ từ đó mà đa ra những chính sách định hớng phát triển

cho doanh nghiệp, còn các đối tợng khác cũng có đợc quyết định đúng đắn phù
hợp với lợi ích của mình. Hơn nữa, nhìn từ thực tế, tình hình tài chính của công
ty TNHH Ô tô Đông Phong trong năm 2011 có sự giảm sút rõ rệt so với những
năm qua nên tiến hành công tác phân tích tài chính để tìm ra những mặt đợc,
mặt còn hạn chế để tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao tình
hình tài chính của công ty là hết sức cần thiết.
Nhận thức đợc rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính
đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận c tiếp
SV: Nguyễn Thị Mai

8

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

thu ở nhà trờng và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự ch bo tn tình ca
thy giáo TS V Vn Ninh, sự quan tâm, giúp đỡ ca các anh chị trong phòng
kế toán Công ty , em đã chọn chuyên đề Phân tích tình hình ti chính v
các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Ô tô Đông Phong
2. Mục tiêu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở tình hình tài chính của
công ty hiện nay để thấy đợc những mặt đã đạt đợc cần phát huy, đồng thời
cũng thấy đợc những tồn tại cần khắc phục, từ đó đa ra những biện pháp cụ
thể để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài chủ yếu nghiên cứu lý luận chung về phân tích tình hình tài
chính và thực trạng tài chính tại công ty TNHH Ô tô Đông Phong. Từ đó đa ra
một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp nghiên cứu, phân tích của đề tài gồm 3 phơng pháp chủ
yếu:
Phơng pháp so sánh
Phơng pháp phân tích tỷ lệ
Phơng pháp phân tích tài chính Dupont

5. Kết cấu đề tài
Chuyên đề này ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các nội dung
chính sau:
Chơng I. Những vấn đề lý luận chung về phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp
Chơng II. Thực trạng tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH Ô tô Đông Phong
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH Ô tô Đông Phong

SV: Nguyễn Thị Mai

9

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính


Luận văn cuối khoá

Mặc dù đã hết sức cố gắng song do sự hạn chế nhất định về kiến thức,
điều kiện nghiên cứu và thời gian thực tập tại công ty nên luận văn khó có thể
tránh đợc những sai sót. Em rất mong đợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo, các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của công ty và các
bạn để đề tài nghiên cứu của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn .

Chơng 1
Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1 Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
Trong quá trình phát triển, mỗi doanh nghiệp đều phải giải quyết đợc 3
vấn đề kinh tế cơ bản:
- Thứ nhất : quyết định sản xuất cái gì?
- Thứ hai

: quyết định sản xuất nh thế nào?

- Thứ ba : quyết định sản xuất cho ai?
Đây là những vấn đề đợc coi là kim chỉ nam hoạt động của các doanh
nghiệp trên thơng trờng.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng đều cần phải
tuân thủ các quy luật về cạnh tranh, cung cầu, quy luật giá cả. Mỗi doanh
SV: Nguyễn Thị Mai


10

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

nghiệp là một cá thể trong môi trờng cạnh tranh. Do đó mỗi doanh nghiệp
phải xác định đợc những nhân tố cơ bản nhất, chính yếu nhất ảnh hởng đến sự
tồn tại của mình, xác định đợc năng lực của bản thân cũng nh năng lực của đối
thủ cạnh tranh hay nói một cách khác phải biết vị trí của mình trên thơng trờng. Và quan trọng hơn cả doanh nghiệp cũng phải xác định đợc nhu cầu của
thị trờng về sản phẩm của mình, phát huy mọi nguồn lực để đáp ứng nhu cầu
của thị trờng
1.1.2 Khái quát về tài chính doanh nghiệp
Để có thể hiểu đợc tài chính doanh nghiệp là gì thì trớc tiên phải tìm
hiểu về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những hoạt
động gì. Nói một cách nôm na thì quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là quá trình kết hợp yếu tố đầu vào nh nhà xởng, thiết bị, nguyên liệu
v.v. và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa để
thu lợi nhuận.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong nền
kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ.
Xét về hình thức biểu hiện tài chính doanh nghiệp là sự vận động và
chuyển hoá của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Còn nếu xét về bản chất thì tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ
phân phối dới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ

tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nớc: phát sinh khi doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nớc và Nhà nớc góp vốn vào
doanh nghiệp dới bất kì hình thức nào.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác: thể hiện trong việc thanh toán, thởng phạt vật chất khi
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
nhau.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngời lao động: thể hiện trong
việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền công, thực hiện thởng phạt vật chất đối
với ngời lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Mai

11

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh
nghiệp: mối quan hệ này thể hiện trong đầu t, góp vốn hay rút vốn của chủ sở
hữu đối với doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: đây là mối quan hệ

thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh,
trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
Hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt
tới các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo
lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của các quỹ tiền tệ thuộc hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
1.2 Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính
1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Nớc ta đang ngày một hội nhập sâu rộng với thế giới, hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh khốc liệt. Muốn tồn
tại đợc thì các doanh nghiệp phải biết khai thác thông tin, dự đoán tình hình
tài chính của mình để nắm bắt những cơ hội, đồng thời đơng đầu với những
thách thức của thị trờng. Do đó phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Đây là công việc cần đợc tiến hành thờng
xuyên, liên tục và có hệ thống.
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phơng pháp và công cụ
cho phép thu thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản
lý DN, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của DN, giúp
ngời sử dụng thông tin đa ra các quyết định tài chính, các quyết định quản lý
phù hợp
Nh vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là một hoạt động hết sức cần
thiết đối với doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác này các doanh nghiệp sẽ đủ
tự tin để đứng vững trong môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị
trờng.
1.2.2 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phơng pháp đợc sử dụng để đánh giá
tình hình tài chính đã qua và hiện nay giúp cho nhà quản lý đa ra đợc quyết
định quản lý chuẩn xác và đánh giá đợc doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tợng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh
nghiệp và có quyết định phù hợp với lợi ích của họ
SV: Nguyễn Thị Mai


12

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Phân tích tài chính doanh nghiệp thực chất là phân tích các báo cáo tài
chính. Mục đích của việc phân tích này là cung cấp các thông tin về tình hình
tài chính doanh nghiệp thông qua hệ thống các chỉ tiêu, giúp cho ngời sử dụng
thông tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời và triển
vọng phát triển của doanh nghiệp
Tuy nhiên, phân tích tài chính với mỗi đối tợng khác nhau sẽ đáp ứng
các mục đích khác nhau:
Đối với ngời quản lý doanh nghiệp:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để:
- Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai
đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán và rủi ro tài chính trong doanh nghiệp
- Hớng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hớng phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp nh quyết định về đầu t, tài trợ, phân phối
lợi nhuận
- Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự đoán tài chính
- Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ để kiểm tra, kiểm soát
hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính đối với các nhà đầu t :
Các nhà đầu t là những ngời đã giao vốn của mình cho doanh nghiệp

quản lý và sử dụng. Họ có thể là các cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị,
doanh nghiệp khác. Lợi ích của họ gắn chặt với kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều mà họ quan tâm đó chính là khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
giá trị của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các nhà đầu
t là để đánh giá doanh nghiệp, ớc định giá trị cổ phiếu dựa vào việc nghiên cứu
các báo biểu tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh
Phân tích tài chính đối với ngời cho vay :
Ngời cho vay là những ngời cho doanh nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu
cầu cho sản xuất kinh doanh. Họ chỉ cho vay khi nhận thấy doanh nghiệp có
khả năng trả nợ. Thu nhập của họ chính là lãi suất tiền vay. Do vậy, phân tích
tài chính đối với ngời cho vay là xác định khả năng hoàn trả của khách hàng.
Tuy nhiên cần phải tách biệt phân tích đối với những khoản cho vay ngắn hạn
và dài hạn

SV: Nguyễn Thị Mai

13

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

- Đối với khoản cho vay ngắn hạn: ngời cho vay đặc biệt quan tâm đến
khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói cách khác đi là khả năng
ứng phó của doanh nghiệp khi khoản nợ vay đến hạn trả
- Đối với các khoản cho vay dài hạn: ngời cho vay phải tin chắc khả
năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp bởi vì việc hoàn trả cả

vốn lẫn lãi tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này của doanh nghiệp
Phân tích tài chính đối với những ngời lao động trong doanh
nghiệp:
Đây là những ngời có thu nhập duy nhất từ tiền lơng đợc trả, nhng nếu
ngời lao động có một số cổ phần nhất định trong doanh nghiệp thì ngoài tiền lơng họ sẽ có thêm tiền lời đợc chia. Tuy nhiên hai khoản thu nhập này đều
phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do
vậy phân tích tài chính giúp họ định hớng đợc việc làm ổn định của mình, trên
cơ sở đó yên tâm dốc sức vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tuỳ thuộc vị trí đảm nhiệm và công việc đợc phân công
Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nớc
Các cơ quan quản lý bao gồm các cơ quan quản lý cấp Bộ, Ngành nh:
cơ quan Thuế, Thanh tra tài chính, Thống kêCác cơ quan này sử dụng các
báo cáo tài chính do doanh nghiệp gửi đến để phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó giúp cho các cơ quan này đề ra các chính sách, cơ chế
quản lý, giải pháp tài chính phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp,
tạo môi trờng hành lang pháp lý thuận lợi, góp phần giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Từ những vấn đề trên cho thấy: Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng đối với từng đối tợng cụ thể cả bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp, là công cụ hữu ích để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt
mạnh, các mặt tồn đọng của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân chủ quan và
khách quan giúp cho từng đối tợng sử dụng thông tin lựa chọn và đa ra những
quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm
1.2.3 Tài liệu dùng trong phân tích
Để phục vụ tốt cho việc phân tích đạt đợc hiệu quả nh mong muốn ngời
phân tích cần phải thu thập đầy đủ thông tin và các tài liệu cần thiết

SV: Nguyễn Thị Mai


14

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Các thông tin liên quan đến doanh nghiệp bao gồm: thông tin trên các
báo cáo kế toán, các tài khoản kế toán, tài liệu thống kê, kế hoạch chiến lợc,
sách lợc về phát triển doanh nghiệp cụ thể là:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
- Báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh mẫu số B02-DN
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN
Ngời phân tích cũng cần phải thu thập những thông tin không thể hiện
bằng số lợng cụ thể mà có thể hiện qua sự miêu tả đời sống kinh tế của doanh
nghiệp khi quan sát, nghiên cứu, phân tích đánh giá để có đợc thông tin đầy
đủ phục vụ quá trình phân tích
Ngoài việc sử dụng nguồn thông tin kinh tế, tài chính trong doanh
nghiệp việc phân tích còn đòi hỏi phải thu thập các thông tin phi tài chính có
liên quan, ảnh hởng đến doanh nghiệp. Đó là các thông tin chung về nền kinh
tế, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế, đặc điểm của ngành, môi trờng pháp lý, hình thức tổ chức doanh nghiệp, chất lợng nhân sự, triển vọng
phát triển kinh doanh
1.2.4 Phơng pháp phân tích
Phơng pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp ở quá khứ, hiện tại và dự đoán tài chính của
doanh nghiệp trong tơng lai
Về mặt lý thuyết có rất nhiều phơng pháp khác nhau đợc sử dụng trong

phân tích tài chính doanh nghiệp nhng trên thực tế ngời ta thờng sử dụng các
phơng pháp chủ yếu là: phơng pháp so sánh, phơng pháp tỷ lệ, phơng pháp
phân tích mối quan hệ tơng tác giữa các hệ số tài chính
1.2.4.1 Phơng pháp so sánh
Để áp dụng phơng pháp so sánh cần đảm bảo các điều kiện có thể so
sánh đợc các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất và đơn vị tính toán) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc
so sánh. Gốc so sánh đợc chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ
phân tích đợc lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể
đợc lựa chọn bằng số tuyệt đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm:

SV: Nguyễn Thị Mai

15

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trớc để thấy rõ
xu hớng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trởng hay thụt
lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu
của doanh nghiệp.
So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của
ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình tốt hay xấu, đợc hay cha đợc.

So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với
tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đợc sự biến đổi cả về
số lợng tơng đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán
liên tiếp.
1.2.4.2 Phơng pháp tỷ lệ
Đây là phơng pháp truyền thống, đợc sử dụng phổ biến trong phân tích
tài chính và là phơng pháp có tính hiện thực cao.
Theo phơng pháp này, các hệ số tài chính đợc tính bằng cách đem chia
trực tiếp một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác để thấy đợc mức độ ảnh hởng,
vai trò của các yếu tố chỉ tiêu này đối với các yếu tố chỉ tiêu khác. Các tỷ lệ
tài chính này đợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trng phản ánh những nội
dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ
tiêu về khả năng thanh toán, tỷ lệ về cơ cấu vốn, tỷ lệ về hiệu suất hoạt động
và các tỷ lệ về khả năng sinh lời .
1.2.4.3 Phơng pháp phân tích mối quan hệ tơng tác giữa các hệ số tài chính
( phơng pháp phân tích Dupont)
Phơng pháp phân tích tài chính Dupont cho thấy mối quan hệ tơng hỗ
giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu. Phơng pháp Dupont là phơng pháp tài chính
quan trọng, với phơng pháp này các nhà phân tích sẽ nhận biết đợc các nguyên
nhân dẫn đến các hiện tợng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản
chất của phơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp mức sinh lời của doanh
nghiệp nh thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều
đó cho phép phân tích ảnh hởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Ưu điểm
của phơng pháp này là tìm ra đợc nguyên nhân của vấn đề từ đó có thể đa ra
SV: Nguyễn Thị Mai

16

Lớp CQ46/11.02



Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

các giải pháp để giải quyết vấn đề đó. Nhng hạn chế của phơng pháp này là nó
khá phức tạp và nhiều khi nguyên nhân cha hẳn là đúng. Có thể có trờng hợp
một số nhân tố tác động tới nhiều chỉ tiêu đợc gọi là nguyên nhân gây ra sự
thay đổi của chỉ tiêu cần phân tích tuy nhiên những tác động này là ngợc nhau
vì vậy rất khó có thể nói chính xác rằng nhân tố đó có tác động nh thế nào đến
kết quả phân tích cuối cùng.

1.2.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp
1 Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn
Phân tích tình hình tài sản
Tài sản của doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật
chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại và ảnh hởng đến tơng lai của doanh
nghiệp
Phân tích tình hình tài sản là phân tích biến động các khoản mục tài sản
nhằm giúp ngời phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản
qua các thời kỳ nh thế nào, sự thay đổi này bắt đầu từ những dấu hiệu tích cực
hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng
cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp hay không.
Phân tích tình hình nguồn vốn
Đây là sự phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp ngời phân
tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ nh
thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động

trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ, khả năng khai thác nguồn vốn trên thị trờng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hay không.
Đồng thời phải xem xét mối quan hệ cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn
hạn so với tài sản ngắn hạn; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với tài sản dài hạn,
từ đó đánh giá xem doanh nghiệp có đảm bảo đợc nguyên tắc cân bằng tài
chính hay cha.
2 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu cơ bản của việc phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh đối với một doanh nghiệp là tìm hiểu nguồn gốc, thực trạng và xu hớng
SV: Nguyễn Thị Mai

17

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

của thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Quá trình này tập trung
vào những vấn đề cơ bản sau:
- Thu nhập, chi phí, lợi nhuận có thực không và tạo ra từ những nguồn
nào, sự hình thành nh vậy có phù hợp với chức năng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hay không.
- Thu nhập, chi phí, lợi nhuận thay đổi có phù hợp với đặc điểm chi phí,
hiệu quả kinh doanh, phơng hớng kinh doanh hay không.
Việc xem xét này cần đợc kết hợp so sánh theo chiều ngang và so sánh
theo chiều dọc các mục trên báo cáo kết quả kinh doanh trên cơ sở am hiểu về

những chính sách kế toán, những đặc điểm sản xuất kinh doanh, những phơng
hớng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5.2 Phân tích tài chính qua các hệ số tài chính
Trong phân tích tài chính, các hệ số tài chính chủ yếu đợc phân thành 5
nhóm chính:
Hệ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu đợc sử dụng để
đánh giá khả năng đáp ứng của các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản: Nhóm chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng nh khả năng sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp.
Hệ số hiệu suất hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Hệ số về khả năng sinh lời: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản
xuất - kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.
Hệ số giá trị thị trờng: nhóm chỉ tiêu này phản ánh giá trị của một
doanh nghiệp mà chủ yếu là các công ty cổ phần. Từ đó nhà đầu t đa ra quyết
định một cách chính xác nhất khi đầu t vào công ty.
Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều
hơn tới nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Chẳng hạn, các chủ nợ ngắn hạn
đặc biệt quan tâm tới tình hình khả năng thanh toán của ngời vay. Trong khi
đó, các nhà đầu t dài hạn quan tâm nhiều hơn đến khả năng hoạt động về hiệu
quả sản xuất - kinh doanh. Họ cũng cần nghiên cứu tình hình về khả năng
thanh toán để đánh giá khả năng của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thanh
toán hiện tại và xem xét lợi nhuận để dự tính khả năng trả nợ cuối cùng của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng chú trọng tới tỷ số về cơ cấu vốn vì sự
thay đổi tỷ số này sẽ ảnh hởng đáng kể tới lợi ích của họ.
1 Các h s v kh nng thanh toán
SV: Nguyễn Thị Mai

18


Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Các số liệu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp mới chỉ cung cấp
một cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong khi yêu
cầu quản lý cũng nh mong muốn của các đối tợng ngoài doanh nghiệp còn là
những số liệu cụ thể chi tiết. Muốn vậy họ cần các hệ số tài chính đặc trng để
giải thích thêm các mối quan hệ tài chính. Ngời ta coi hệ số tài chính là những
biểu hiện đặc trng nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp trớc hết thể hiện ở khả năng thanh
toán. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp ngời ta sử dụng các hệ
số tài chính sau:
H s kh nng thanh toán tng quát
Hệ số khả năng

Tổng tài sản

thanh toán tổng quát

Tổng nợ phải trả

Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp
đang quản lý, sử dụng với tổng nợ phải trả (bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài
hạn), nó cho thấy một đồng nợ vay đợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.

Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 có nghĩa là Tổng tài sản < Tổng nợ phải trả, số
tài sản của doanh nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ, vốn chủ sở
hữu bị mất toàn bộ, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 có nghĩa là Tổng tài sản > Tổng nợ phải trả và
doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ, tuy nhiên việc đánh
giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào
khả năng chuyển đổi thành tiền của số tài sản ấy.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng

Tài sản ngắn hạn

thanh toán hiện thời

Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp
thành tiền để trang trải các khoản nợ đến hạn, từ đó cho phép ta đánh giá đựơc
khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp.
Thông thờng nếu hệ số này cao là tốt, tuy nhiên việc đánh giá còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nh loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu tài
SV: Nguyễn Thị Mai

19

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính


Luận văn cuối khoá

sản lu động, hệ số luân chuyển vốn lu động. Trong trờng hợp hệ số này quá
cao so với các doanh nghiệp khác cùng ngành thì phải xem xét có thể xảy ra
tình trạng hàng hoá, thành phẩm của doanh nghiệp ứ đọng không tiêu thụ đợc,
nợ phải thu quá lớn hay dự trữ nguyên vật liệu quá mức cần thiết
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng

TSNH - Hàng tồn kho

thanh toán nhanh

Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả
năng thanh toán của doanh nghiệp vì hệ số này đã loại bỏ hàng tồn kho là loại
tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền ngay đợc. Song một số trờng hợp
hệ số này cao cha phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp
là tốt vì nhiều doanh nghiệp tỷ trọng các khoản phải thu rất lớn.

Hệ số khả năng thanh toán tức thời

Hệ số khả năng

Tiền và các khoản tơng đơng tiền

thanh toán tức thời

Nợ ngắn hạn


Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng bằng tiền và tơng
đơng tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn.
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp
trong bất cứ thời điểm nào bởi đây là nguồn trang trải hết sức linh hoạt.
Hệ số thanh toán lãi vay
Lãi vay là một khoản chi phí cố định. Nguồn để thanh toán lãi vay là lợi
nhuận trớc lãi vay và thuế. Hệ số thanh toán lãi vay biểu hiện mối quan hệ
giữa lợi nhuận trớc lãi vay và thuế với lãi vay mà doanh nghiệp phải trả trong
kỳ. Hệ số này đợc xác định nh sau:
Hệ số thanh toán

Lợi nhuận trớc lãi vay và thuế

lãi vay

SV: Nguyễn Thị Mai

Lãi vay phải trả trong kỳ

20

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Qua hệ số này ta thấy đợc mức độ thanh toán các khoản lãi vay mà

doanh nghiệp phải trả. Hệ số thanh toán lãi vay càng cao chứng tỏ khả năng
thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng tốt, ngợc lại nếu hệ số này thấp thì
khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp là kém, doanh nghiệp phải xem
xét độ an toàn của các khoản vay cũng nh hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Việc phân tích, đánh giá hệ số này cũng không đơn giản vì nó liên quan trực
tiếp đến khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp
2 Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Hệ số cơ cấu nguồn vốn phản ánh sự độc lập về mặt tài chính, mức độ
sử dụng đòn bẩy tài chính cũng nh mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Đây là chỉ tiêu mà các chủ sở hữu, các chủ nợ hết sức quan tâm vì nó có liên
quan đến lợi ích sau này của họ.
Hệ số cơ cấu tài sản phản ánh mức độ đầu t vào các loại tài sản của
doanh nghiệp.
Trong quản trị doanh nghiệp việc xây dựng một cơ cấu nguồn vốn và cơ
cấu tài sản tối u không phải là chuyện dễ dàng, cơ cấu ấy sẽ tác động lớn đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở hiện tại và sau này.
Khi phân tích ngời ta thờng sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Cơ cấu nguồn vốn
Hệ số nợ
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ

Hệ số này cho biết mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp trong kỳ
tức là trong một đồng vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn vay. Hệ số
này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng rất nhiều vốn vay đồng thời
doanh nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều về tài chính đối với các chủ nợ
Hệ số vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu


Hệ số vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn

Hệ số này cho biết mức độ đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn. Hệ số này còn đợc gọi là hệ số tự tài trợ. Hệ số này càng cao

SV: Nguyễn Thị Mai

21

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, doanh nghiệp độc lập cao với các
chủ nợ về mặt tài chính.
Trong kinh doanh cần phải phối hợp linh hoạt giữa vốn vay và vốn chủ
sở hữu để vừa tận dụng đợc nguồn vốn bên ngoài mà vẫn đảm bảo đợc an toàn
tài chính cho doanh nghiệp.
Cơ cấu tài sản
Để phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh thì doanh nghiệp dành ra
bao nhiêu đồng để hình thành tài sản ngắn hạn, bao nhiêu đồng để đầu t tài
sản dài hạn ngời ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ đầu t vào tài sản ngắn hạn
Tỷ lệ đầu t vào


Tài sản ngắn hạn

tài sản ngắn hạn

Tổng tài sản

Tỷ lệ đầu t vào tài sản dài hạn
Tỷ lệ đầu t

Tài sản dài hạn

vào tài sản dài hạn

Tổng tài sản

3 Các hệ số hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp
Nhóm các chỉ số này đợc sử dụng để mô tả chi tiết hơn nữa quá trình
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công tác ấy có hiệu quả, tiết kiệm
hợp lý mới tạo đợc niềm tin cho các nhà đầu t, hơn nữa đây cũng là vấn đề
sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Số vòng quay hàng tồn kho
Là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vòng quay hàng tồn kho đợc xác định bằng tỷ số giữa giá
vốn hàng bán với số hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Số vòng quay hàng
tồn kho

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ


Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quay đợc
bao nhiêu vòng. S vòng quay hng tn kho cao hay thp ph thuc rt ln
vo c im, ngnh ngh kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Mai

22

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền
Số d bình quân các khoản phải thu
Doanh
thu bình quân 1 ngày trong kỳ
trung bình
L mt h s hiu sut hot ng kinh doanh ca doanh nghip, phn
ánh di thi gian thu tin bán hng ca doanh nghip k t lúc xut giao
hng cho n khi thu c tin bán hng. Kỳ thu tin bán hng ca doanh
nghip ph thuc ch yu vo chính sách bán chu v vic t chc thanh toán
ca doanh nghip.
Vòng quay vốn lu động
Số vòng quay
vốn lu động


Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng. Từ
chỉ tiêu này cũng có thể biết đợc một đồng vốn lu động bỏ vào kinh doanh tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu hệ số này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lu
động càng cao, hàng hoá tiêu thụ nhanh, các khoản phải thu ít. Ngợc lại nếu
hệ số này càng thấp thì tức là hàng hoá tồn kho nhiều, lợng tiền nhàn rỗi trong
quỹ lớn, còn nhiều khoản phải thu của khách hàng, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng

Doanh thu thuần

vốn cố định

Vốn cố định bình quân

Ch tiêu ny cho bit mt ng vn c nh v vn di hn khác trong
kỳ tham gia to ra c bao nhiêu ng doanh thu trong kỳ ó.
Vòng quay toàn bộ vốn
Vòng quay ti sn hay
ton b vn trong kỳ

=

Doanh thu thun trong kỳ
S ti sn hay vn KDBQ

s dng trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh tng quát hiu sut s dng ti sn hay ton b
s vn hin có ca doanh nghip. H s ny chu s nh hng c im
ngnh kinh doanh, chin lc kinh doanh...
SV: Nguyễn Thị Mai

23

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

4 Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Hệ thống chỉ số này rất quan trọng, là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ, luôn thu hút sự chú ý không những của các nhà
quản trị mà còn rất nhiều đối tợng khác trong và ngoài doanh nghiệp. Chúng
phản ánh một cách tổng quát hiệu quả hoạt động kinh doanh, năng lực quản lý
của doanh nghiệp trong kỳ vừa qua, giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch
tài chính trong thời gian tới.
Tỉ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay hệ số lãi ròng
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhận sau thuế và doanh thu
thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện khi thực hiện một đồng doanh
thu trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu đợc bao nhiêu lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
=
Doanh thu trong kỳ
trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ
suất sinh lời kinh tế của tài sản( ROAE )
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh
không tính đến ảnh hởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
vốn kinh doanh.
ROAE

=

Lợi nhuận trớc lãi vay và thuế
Tài sản hay vốn kinh doanh BQ

Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng
sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
Tỷ suất lợi nhuận trớc Lợi nhuận trớc thuế trong kỳ
=
Vốn kinh doanh BQ sử dụng trong kỳ
thuế trên VKD
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời
ròng từ tài sản( ROA)
Phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
=
trên VKD( ROA)
SV: Nguyễn Thị Mai

Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh( hay tài sản)

bình quân trong kỳ
24

Lớp CQ46/11.02


Học viện tài chính

Luận văn cuối khoá

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu( ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và đợc các
nhà đầu t đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu t vào doanh nghiệp.
Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng trong họat động
quản lý tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao cũng có nghĩa là doanh
nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu BQ sử dụng trong kỳ
Thu nhập một cổ phần( EPS)
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, nó phản ánh mỗi cổ phần thờng( hay cổ
phần phổ thông) trong năm thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông
Thu nhập 1
=
u đãi( nếu có)
cổ phần( EPS)
Tổng số cổ phần thờng đang lu hành
Cổ tức một cổ phần(DIV)
Chỉ tiêu này cho biết, mỗi cổ phần thờng nhận đợc bao nhiêu đồng cổ

tức trong 1 năm.
Lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức cho
Cổ tức một
= cổ đông thờng
cổ phần(DIV)
Tổng số cổ phần thờng đang lu hành
Hệ số chi trả cổ tức
Chỉ tiêu này phản ánh công ty đó dành ra bao nhiêu phần trăm thu nhập
để trả cổ tức cho cổ đông. Qua đó cũng cho thấy công ty dành ra bao nhiêu
phần trăm thu nhập để tái đầu t.
Hệ số chi trả
Lợi tức 1 cổ phần thờng
=
Thu nhập 1 cổ phần thờng trong năm
cổ tức
5 Hệ số giá trị thị trờng
Hệ số giá trên thu nhập (P/E)
Hệ số giá trên thu
nhập (P/E)

Giá trị thị trờng một cổ phần
=
Thu nhập một cổ phần

Chỉ tiêu này phản ánh nhà đầu t hay thị trờng trả giá bao nhiêu cho một
đồng thu nhập của doanh nghiệp. Nhìn chung hệ số này cao là tốt, thể hiện sự
đánh giá cao triển vọng doanh nghiệp của nhà đầu t. Khi sử dụng hệ số này
cần thận trọng vì hệ số P/E bị ảnh hởng bởi nhiều yếu tố kinh tế
SV: Nguyễn Thị Mai


25

Lớp CQ46/11.02


×