Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Vi xử Lý : Ứng dụng Họ vi điều khiển 8051 điều khiển ghép nối màn hình tinh thể lỏng (LCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 36 trang )

BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật đang phát triển hết sức mạnh mẽ, đặc biệt là lĩnh
vực điều khiển và tự động hố.Để tăng tính năng điều khiển, các bộ vi điều khiển
đã không ngừng được cải tiến và nâng cấp. Và một trong những họ vi điều khiển
đang được ửng dụng rộng rãi ngày nay là họ vi điều khiển 8051. Các bộ vi điều
khiển thuộc họ 8051 đầu tiên ra đời vào năm 1981.Các bộ vi điều khiển này mới
chỉ có 128 byte Ram, 4kb Rom, 2 bộ định thời, một cổng nổi tiếp và 4 cổng vào
ra.Tất cả được đặt trên cùng một chíp. Và sau này đã có nhiều bộ vi điều khiển
thuộc họ 8051 ra đời với những sự cải tiến đặc biệt của nhiều hãng sản xuất như vi
điều khiển 8052, AT89S52.....
Họ vi điều khiển 8051 được ửng dụng trong thực tế rất phổ biến như ứng
dụng để điều khiển động cơ, điều khiển led, điều khiển đèn giao thông, làm bộ đếm
sản phẩm..... Trong nhiều ứng dụng đó nhóm sinh viên chúng em gồm:
1. Nguyễn Mạnh Linh
2. Nguyễn Văn Nam
3. Mai Hải Minh
4. Nguyễn Văn Quý
5. Lê Hữu Tuấn
Tham gia vào thực hiện đề tài " Ứng dụng Họ vi điều khiển 8051 điều
khiển ghép nối màn hình tinh thể lỏng (LCD)". Dưới sự hướng dẫn của thầy
giáo: Th.S Phạm Văn Hùng. Chúng em mong rằng sự nhiệt tình của thầy sẽ giúp
chúng em thực hiện đề tài thành công .

Page 1
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ


GVHD: Đỗ Duy Phú

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: Tổng quan về 8051.................................................................3
1.1. Cấu trúc vi điều khiển 8051..................................................................3
1.2. Tổ chức bộ nhớ vi điều khiển................................................................6

CHƯƠNG 2: Giới thiệu về IC 89S52...........................................................8
2.1. Giới thiệu về IC 89S52...........................................................................8
2.2. Khảo sát sơ đồ chân................................................................................10
2.3. Sơ đồ khối của IC 89S52........................................................................14

CHƯƠNG 3: Tổng quan về LCD.................................................................16
3.1. Phân loại LCD........................................................................................16
3.2. Nguyên tắc hiển thị ký tự trên màn hình LCD....................................19

CHƯƠNG 4: Sơ đồ nguyên lý và mạch in..................................................20
4.1. Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................20
4.1.1. Khối nguồn.....................................................................................20
4.1.2. Khối điều khiển..............................................................................21
4.1.3. Khối hiển thị..................................................................................22
4.1.4. Nút ấn.............................................................................................22
4.1.5. Khối cảm biến................................................................................23

CHƯƠNG 5: Lưu đồ thuật toán và chương trình điều khiển...................26
5.1. Lưu đồ thuật tốn...................................................................................27
Page 2
Nhóm 8 – Điện 4 –K7



BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

5.2. Chương trình điều khiển.......................................................................27
5.2.1. Giới thiệu về phần mềm lập trình................................................27
5.2.2. Các bước tạo Project.....................................................................28
5.2.3. Xây dựng chương trình.................................................................28

CHƯƠNG 6: Kết luận và tài liệu tham khảo..............................................36

Page 3
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ 8051
1.1. Cấu trúc vi điều khiển 8051

Hình 1.1. Cấu trúc vi điều khiển 8051

Bộ vi điều khiển này có 128 byte RAM, 4K byte ROM, hai bộ định thời, một cổng
nối tiếp và bốn cổng 8 bit. Tất cả đều được tích hợp trên một chip.
8051 là một bộ vi xử lí 8 bit, tức là CPU có thể làm việc với 8 bit dữ liệu. Dữ liệu
lớn hơn 8 bit được chia thành các dữ liệu 8 bit để xử lí. 8051 có tất cả 4 cổng
vào/ra, mỗi cổng rộng 8 bit. 8051 có thể có một ROM trên chip cực đại là 64K
byte.
Page 4
Nhóm 8 – Điện 4 –K7



BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Bộ vi điều khiển 8051 là thành viên đầu tiên của họ 8051 với các thơng số kỉ thuật:
Đặc tính
ROM
RAM

Số lượng
4K byte
128 byte

Bộ định thời

2

Chân vào/ra

32

Cổng nối tiếp

1

Nguồn ngắt

6


Bảng 1.1. Thơng số của 8051

Hình 1.2. Sơ đồ khối của 8051
Page 5
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

1.2. Tổ chức bộ nhớ vi điều khiển 8051

Page 6
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Các thanh ghi nằm giữa các thanh ghi 80H và FFh.Các địa chỉ này nằm trên
thanh 80H,vì các địa chỉ từ 00H đến 7FH là địa chỉ của bộ nhớ RAM bên trong
8051.Không phải tất cả mọi địa chỉ từ 80H đến FFH đều do FSR sử dụng,nhưng vị
trí ngăn nhớ từ 80H đến FFH chưa dùng là để dự trữ và lập trình viên 8051 cũng
khơng được sử dụng.
Bảng 1.2 : Chức năng của các thanh ghi đặc biệt SFR
SFR định địa chỉ từng bít(những thanh ghi cần nhớ đối với khi lập trình C)

Page 7
Nhóm 8 – Điện 4 –K7



BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ IC 89S52
2.1. Giới thiệu về IC 89S52
Hiện nay có rất nhiều họ Vi điều khiển trên thị trường với nhiều ứng
dụng khác nhau, trong đó họ Vi điều khiển họ MCS-51 được sử dụng rất rộng
rãi trên thế giới và ở Việt nam.Vào năm 1980 Intel cơng bố chíp 8051(80C51),
bộ vi điều khiển đầu tiên của họ vi điều khiển MCS-51. Nó bao gồm 4KB
ROM, 128 byte RAM, 32 đường xuất nhập, 1 port nối tiếp và 2 bộ định thời 16
bit. Tiếp theo sau đó là sự ra đời của chip 8052, 8053, 8055 với nhiều tính
năng được cải tiến.Hiện nay Intel khơng còn cung cấp các loại Vi điều khiển
họ MCS-51 nữa, thay vào đó các nhà sản xuất khác như Atmel,
Philips/signetics, AMD, Siemens, Matra&Dallas, Semiconductors được cấp
phép làm nhà cung cấp thứ hai cho các chip của họ MSC-51. Chip Vi điều
khiển được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay là Vi
điều khiển của hãng Atmel với nhiều chủng loại vi điều khiển khác nhau. Hãng
Atmel có các chip Vi điều khiển có tính năng tương tự như chip Vi điều khiển
MCS-51 của Intel, các mã số chip được thay đổi chút ít khi được Atmel sản
xuất. Mã số 80 chuyển thành 89, chẳng hạn 80C52 của Intel khi sản xuất ở
Atmel mã số thành 89C52 (Mã số đầy đủ: AT89C52) với tính năng chương
trình tương tự như nhau. Tương tự 8051,8053,8055 có mã số tương đương ở
Atmel là 89C51,89C53,89C55. Vi điều khiển Atmel sau này ngày càng được
cải tiến và được bổ sung thêm nhiều chức năng tiện lợi hơn cho người dùng.

Hình 2.1. Vi điều khiển 89S52 – DIP 40

Page 8
Nhóm 8 – Điện 4 –K7



BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Bảng 2.1
Dung lượng RAM

Dung lượng ROM

Chế độ nạp

89C51

128 byte

4 Kbyte

song song

89C52

128 byte

8 Kbyte

song song

89C53


128 byte

12 Kbyte

song song

89C55

128 byte

20 Kbyte

song song

Sau khoảng thời gian cải tiến và phát triển, hãng Atmel tung ra thị trường dòng
Vi điều khiển mang số hiệu 89Sxx với nhiều cải tiến và đặc biệt là có thêm khả
năng nạp chương trình theo chế độ nối tiếp rất đơn giản và tiện lợi cho người
sử dụng.

Bảng 2.2
Dung lượng RAM

Dung lượng ROM

Chế độ nạp

89S51

128 byte


4 Kbyte

nối tiếp

89S52

128 byte

8 Kbyte

nối tiếp

89S53

128 byte

12 Kbyte

nối tiếp

89S55

128 byte

20 Kbyte

nối tiếp

Tất cả các Vi điều khiển trên đều có đặc tính cơ bản giống nhau về phần mềm (các
tập lệnh lập trình như nhau), cịn phần cứng được bổ sung với chip có mã số ở hai

số cuối cao hơn, các Vi điều khiển sau này có nhiều tính năng vượt trội hơn Vi điều
khiển thế hệ trước. Các Vi điều khiển 89Cxx như trong bảng 1 có cấu tạoROM và
Page 9
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

RAM như 98Sxx trong bảng 2, tuy nhiên 98Sxx được bổ sung một số tính năng và
có thêm chế độ nạp nối tiếp.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại sách hướng dẫn về Vi điều khiển với
nhiều loại khác nhau như 8051, 89C51, 89S8252, 89S52 v.v... các sách này đều
hướng dẫn cụ thể về phần cứng cũng như cách thức lập trình. Chương trình phần
mềm dành cho các Vi điều khiển này là như nhau, vì vậy bạn có thể tham khảo
thêm về Vi điều khiển ở các sách này.
- VDK 89S tính năng hơn hẳn 89C , trong khi giá cả tương đương mà tính
năng lại nhiều hơn so với 89C. Ví dịng MCU này dùng chế độ nạpISP (In
System Programming) nên việc nạp cho nó rât đơn giản và rẻ tiền.89Sxx có
chế độ nạp nối tiếp với mạch nạp đơn giản có khả năng nạp ngay trên bo mạch
mà không cần tháo chip vi điều khiển sang mạch khác để nạp chương trình và
nhiều tính năng cải tiến khác.89S52 có khả năng xóa và viết lại chương trình
nhiều lần.
-

Đối với 89C thì ta phải sử dụng thêm một con làm master. Cịn với 89S52
thì khơng cần con master, ta nạp trực tiếp.Và giá thành cho một mạch là rất
rẻ. Toàn bộ câu trúc phần cứng tương thích hồn tồn, mọi chương trình
viết cho 89C đều chạy tốt trên 89S52


- 89S52 có dung lượng RAM 128 byte,dung lượng ROM 8 Kyte,chế độ nạp
nối trực tiếp.
2.2. Khảo sát sơ đồ chân
IC 89S52 có 40 chân cho các chức năng khác nhau như: vào ra I/0, đọc , ghi ,
địa chỉ, dữ liệu và ngắt. Tuy nhiên, vì hầu hết các nhà phát triển chính dụng
chíp đóng vỏ 40 chân với hai hàng chân DIP, nên chúng ta cùng khảo sát Vi
điều khiển với 40 chân dạng DIP.

Page 10
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Hình 2.2. Sơ đồ chân

1. Chân VCC: Chân số 40 là VCC cấp điện áp nguồn cho Vi điều khiển
Nguồn điện cấp là +5V±0.5.
2. Chân GND: Chân số 20 nối GND(hay nối Mass).
Khi thiết kế cần sử dụng một mạch ổn áp để bảo vệ cho Vi điều khiển, cách
đơn giản là sử dụng IC ổn áp 7805.
3 .Port 0 (P0)
Port 0 gồm 8 chân (từ chân 32 đến 39) có hai chức năng:
- Chức năng xuất/nhập : Các chân này được dùng để nhận tín hiệu từ bên
ngồi vào để xử lí, hoặc dùng để xuất tín hiệu ra bên ngồi, chẳng hạn xuất tín
hiệu để điều khiển led đơn sáng tắt.
- Chức năng là bus dữ liệu và bus địa chỉ (AD7-AD0) : 8 chân này (hoặc Port
0) còn làm nhiệm vụ lấy dữ liệu từ ROM hoặc RAM ngoại (nếu có kết nối với
bộ nhớ ngồi), đồng thời Port 0 còn được dùng để định địa chỉ của bộ nhớ

ngoài.
4. Port 1 (P1)
Port P1 gồm 8 chân (từ chân 1 đến chân 8), chỉ có chức năng làm các
đường xuất/nhập, khơng có chức năng khác.

Page 11
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

5. Port 2 (P2)
Port 2 gồm 8 chân (từ chân 21 đến chân 28) có hai chức năng:
- Chức năng xuất/nhập
- Chức năng là bus địa chỉ cao (A8-A15): khi kết nối với bộ nhớ ngồi có
dung lượng lớn,cần 2 byte để định địa chỉ của bộ nhớ, byte thấp do P0 đảm
nhận, byte cao do P2 này đảm nhận.
6. Port 3 (P3)
Port 3 gồm 8 chân (từ chân 10 đến 17):
- Chức năng xuất/nhập
- Với mỗi chân có một chức năng riêng thứ hai như trong bảng sau :
Bảng 1.3. Chức năng các chân trong Port 3
Bit

Tên

Chức năng

P3.0


RxD

Ngõ vào nhận dữ liệu nối tiếp

P3.1

TxD

Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp

P3.2

INT0

Ngõ vào ngắt cứng thứ 0

P3.3

INT1

Ngõ vào ngắt cứng thứ 1

P3.4

T0

Ngõ vào của Timer/Counter thứ 0

P3.5


T1

Ngõ vào của Timer/Counter thứ 1

P3.6

WR

Ngõ điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài

P3.7

RD

Ngõ điều khiển đọc dữ liệu từ bộ nhớ bên
ngoài

P1.0

T2

Ngõ vào của Timer/Counter thứ 2

P1.1

T2X

Ngõ Nạp lại/thu nhận của Timer/Counter thứ
2

Page 12

Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

7. Chân RESET (RST)
Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset dùng để thiết lập trạng thái ban
đầu cho vi điều khiển. Hệ thống sẽ được thiết lập lại các giá trị ban đầu nếu
ngõ này ở mức 1 tối thiểu 2 chu kì máy.
8. Chân XTAL1 và XTAL2
Hai chân này có vị trí chân là 18 và 19 được sử dụng để nhận nguồn
xung clock từ bên ngoài để hoạt động, thường được ghép nối với thạch anh và
các tụ để tạo nguồn xung clock ổn định.
9. Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN
PSEN ( program store enable) tín hiệu được xuất ra ở chân 29 dùng để
truy xuất bộ nhớ chương trình ngồi. Chân này thường được nối với chân OE
(output enable) của ROM ngoài.
Khi vi điều khiển làm việc với bộ nhớ chương trình ngồi, chân này phát
ra tín hiệu kích hoạt ở mức thấp và được kích hoạt 2 lần trong một chu kì máy
Khi thực thi một chương trình ở ROM nội, chân này được duy trì ở mức
logic khơng tích cực (logic 1)
(Không cần kết nối chân này khi không sử dụng đến)
10. Chân ALE (chân cho phép chốt địa chỉ-chân 30)
Khi Vi điều khiển truy xuất bộ nhớ từ bên ngồi, port 0 vừa có chức năng
là bus địa chỉ, vừa có chức năng là bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ
liệu và địa chỉ. Tín hiệu ở chân ALE dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa
hợp các đường địa chỉ và các đường dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.

Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động đưa vào Vi
điều khiển, như vậy có thể dùng tín hiệu ở ngõ ra ALE làm xung clock cung
cấp cho các phần khác của hệ thống.
- Ghi chú: khi khơng sử dụng có thể bỏ trống chân này
11. Chân EA
Chân EA dùng để xác định chương trình thực hiện được lấy từ ROM nội
hay ROM ngoại.
Khi EA nối với logic 1(+5V) thì Vi điều khiển thực hiện chương trình lấy
từ bộ nhớ nội
Khi EA nối với logic 0(0V) thì Vi điều khiển thực hiện chương trình lấy từ
bộ nhớ ngoại .

Page 13
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

2.3. Sơ đồ khối của IC 89S52

Hình 2.3. Sơ đồ khối của IC 89S52

Page 14
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú


CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ LCD
3.1. Phân loại LCD
Có thể chia các module LCD làm hai loại chính :
- Loại hiển thị ký tự (character LCD ) gồm có các kích cỡ 16x1(16 ký tự 1
dịng),16x2 ( 16 ký tự x 2 dòng) ; 16x 4(16 ký tự x 4 dòng); 20x 1(20 ký tự x1
dòng) v.v..
- Loại hiển thị đồ họa (graphic LCD ) đen trắng hoặc màu ,gồm các kích cỡ
1,47 inch (128 x128 điểm ảnh) ;1,8 inch( 128 x 160 điểm ảnh ); 2,4 inch( 240x
320 điểm ảnh ) ..v.v…

Page 15
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Mơ tả về các chân của Màn hình LCD 16x2



Bảng 3.1. Các chân của màn hình LCD 16x2
Châ
n


hiệu

I/O


Mơ tả

1

VSS

-

Đất

2

VCC

-

Nguồn +5V

3

VEE

-

Cấp nguồn điều khiển phản

I

RS=0 chọn thanh ghi lệnh


4
RS

RS=1 chọn thanh dữ liệu

5

R/W

I

R/W=1 đọc dữ liệu.R/W =0 ghi dữ
liệu

6

E

I/O

Cho phép

7

DB0

I/O

Các bít dữ liệu


8

DB1

I/O

Các bít dữ liệu

9

DB2

I/O

Các bít dữ liệu

10

DB3

I/O

Các bít dữ liệu

11

DB4

I/O


Các bít dữ liệu

12

DB5

I/O

Các bít dữ liệu

13

DB6

I/O

Các bít dữ liệu

14

DB7

I/O

Các bít dữ liệu

Chức năng của các chân :
- Chân Vcc :cấp nguồn dương
- Chân Vss : cấp nguồn âm
- Chân V


EE : điều khiển độ tương phản của LCD

Page 16
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

- Chân chọn thanh ghi RS :có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS
(register select) được dùng để chọn thanh ghi như sau : Nếu RS=1 thì thanh ghi
dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiể thị về LCD; Nếu
RS=0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh
chẳng hạn như lệnh xóa màn hình ,đưa con trỏ về đầu dòng…
- Chân đọc/ghi (R/W) :đầu vào đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên
LCD khi R/W =0 hoặc đọc thơng tin từ nó khi R/W=1
- Chân cho phép E(Enable) :Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt
dữ liệu của nó .Khi dữ liệu được cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao
xuống thấp phải
được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu .Xung này
phải rộng tối thiểu 450 ns .
- Chân D0 D7 : Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit ,được dùng để gửi thông điệp lên
LCD hoặc đọc nội dung các thanh ghi trong LCD .Để hiển thị các chữ cái và
các con số ,chúng ta gửi mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z ,a đến z và các
con số từ 0 đến 9 đến các chân này khi bật RS =1.Cũng có các mã lệnh có thể
được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc dưa con trỏ về đầu dòng hoặc nhấp
nháy con trỏ
- Chú ý :Chúng ta cũng được sử dụng RS=0 để kiểm tra bí cờ bận để xem LCD
có sẵn sàng nhận thơng tin.Cờ bận là bit D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và

RS=0 như sau: Nếu R/W =1 ,RS=0 khi D7=1 (cờ bận 1)thì LCD bận bởi các
cơng viêc bên trong và sẽ không nhận bất cứ thông tin mới nào.Khi D7=0 thì
LCD sẵn sàng nhận thơng tin mới.Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước
khi ghi bất kỳ dữ liệu nào lên LCD.
Chân 15 và 16 :ghi là A và K .Nó là a nốt và ca tốt của một đèn LED dùng để
chiếu sáng LCD trong bóng tối.Chúng ta khơng sử dụng.Nếu muốn dùng thì
nối chân A qua một điện trở từ 1k đến 5k lên dương 5V ,chân K xuống đất đèn
sẽ sáng.

Page 17
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Bảng 3.2. Mã lệnh của LCD

lệnh(hex
)

Lệnh đến thanh ghi của LCD

1

Xóa màn hình hiển thị

2

Trở về đầu dịng


4

Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)

6

Tăng con trỏ (dịch con trỏ sang phải)

5

Dịch hiển thị sang phải

7

Dịch hiển thị sang trái

8

Tắt con trỏ,tắt hiển thị

A

Tắt hiển thi ,bật con trỏ

C

Tắt con trỏ,bật hiển thị

E


Bật hiển thị ,nhấp nháy con trỏ

F

Tắt hiển thị,nhấp nháy con trỏ

10

Dịch vị trí con trỏ sang trái

14

Dịch vị trí con trỏ sang phải

18

Dịch tồn bộ hiển thị sang trái

1C

Dịch toàn bộ hiển thị sang phải

80

Ép con trỏ về đầu dòng thứ nhất

C0

Ép con trỏ về đầu dòng thứ hai


38

Hai dịng và ma trận 5x7

Page 18
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

3.2. Nguyên tắc hiển thị ký tự trên màn hình LCD

Một chương trình hiển thị ký tự trên LCD sẽ đi theo 4 bước sau :
 Xóa tồn bộ màn hình
 Đặt chế độ hiển thị
 Đặt vị trí con trỏ (Nơi bắt đầu của ký tự hiển thị )
 Hiển thị ký tự

Chú ý :
+ Các bước 3,4 có thể lặp đi lặp lại nhiều lần nếu hiển thị nhiều ký tự
+ Chế độ hiển thị mặc định sẽ là hiển thị dịch ,vị trí con trỏ mặc định sẽ là
dòng thứ nhất
Để điều khiển hoạt động của LCD nên sử dụng port 2 hoặc port 1 cho việc
xuất nhập dữ liệu ,các chân tạo tín hiệu điều khiển RS,RW,EN_LCD có thể
chọn tùy ý trong các chân của các Port cịn lại. Hình vẽ dưới là ví dụ về mạch
ghép nối giữa vi điều khiển 8051 với module LCD 16x2.Port 2 của vi điều
khiển được nối tới buz dữ liệu của LCD ,các chân P1.0,P1.1, và P1.2 của port
1 dùn để tạo các tín hiệu điều khiển LCD.


Page 19
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ MẠCH IN
4.1. Sơ đồ nguyên lý
4.1.1. Khối nguồn

Hình 4.1. Khối nguồn

Khối nguồn sử dụng điện áp đầu vào là điện áp xoay chiều 12V. Qua khối
nguồn sẽ thu được điện áp DC 5V

Page 20
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

4.1.2. Khối điều khiển: vi xử lý 89S52

Hình 4.2. Khối điều khiển
Chân 20 được nối mass, chân 40 nối nguồn 5V
Chân 18,19 nối với
Chân 9 nối với bộ reset.

Chân 31 nối với nguồn 5V
Page 21
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

4.1.3. Khối hiển thị

Hình 4.3. Khối hiển thị
4.1.4. Nút ấn

Hình 4.4. Nút ấn
Page 22
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

4.1.5. Khối cảm biến

Hình 4.5. Khối cảm biến

Page 23
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ

GVHD: Đỗ Duy Phú

Sau khi ghép nối các khối sẽ có mạch hồn chỉnh như sau:

Page 24
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


BÀI TẬP LỚN MÔN : VI XỬ LÝ
GVHD: Đỗ Duy Phú

Ngun lí hoạt động:

Khi cấp nguồn Vcc thì mạch bắt đầu hoạt động.
- Khi nhấn tổ hợp các phím thì ngay lập tức gửi một xung đến IC AT89S52.
AT89S52 sẽ tiến hành mã hóa,giải mã và chuyển xung gửi đến thành dữ liệu
và sau đó tín hiệu được xuất lên LCD để hiển thị (từ p.0.0 => p.0.7).
Nhưng trước khi gửi dữ liệu lên LCD thì phải kiểm tra LCD. Nếu LCD rỗi thì
dữ liệu sẽ được hiển thị và ngược lại nếu LCD bận thì dữ liệu chưa được hiển
thị và gửi thơng báo cho IC vi xử lí (AT89S52) qua chân RS và RW.
Nguyên tắc kiểm tra bận như sau:
Nếu RW=1;RS=0 khi D7=1 thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ
không nhận bất cứ thông tin nào từ IC vi xử lí.
Khi D7=0 thì LCD sẵn sang nhận thơng tin từ IC vi xử lí.
Ở đây: + RW là chân đọc/ghi,cho phép người dung ghi thông tin lên LCD.
RW = 0 (ghi); RW = 1 ( đọc thông tin ).
+ RS chọn thanh ghi :
RS = 0 thanh ghi lệnh được chọn để cho phép người dung gửi một lệnh lên
LCD.
RS = 1 thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần

hiển thị lên LCD
- Khi khơng nhấn phím thì xung ở mức 0

Page 25
Nhóm 8 – Điện 4 –K7


×