Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

đánh giá tổng thể nguyên nhân lạm phát ở việt nam trong những năm vừa qua và giải phát cải thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 44 trang )

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI
THUYẾT TRÌNH

“KINH TẾ VĨ MÔ”
NHÓM THỰC HIỆN: 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA MÁC - LÊNIN
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH


THỰC HIỆN : NHÓM 10
GVHD THS: BÙI THỊ HIỀN



Laïm phaùt laø gì?
Các quan
điểm


Công
Khái thức
niệm

 Lạm phát (inflation) là hiện

Giảm
phát


(deflation)

tình

Tỷ
lệ
lạm
phát

tỷ
lệ
thay
đổi
của
mức
giá chung
tượng
cung
tiền
tệ
tăng
lên
kéo
dài
Giảm lạm
phát
(disinflation)
chỉ
số giá (t)
- chỉ

số giá
(t-1)
trạng
mức
giá
chung
của
nền
kinh
tế
làm
“mức
giá
chung”
của
nền

sự
sụt
giảm
của
tỷ
lệ
lạm
phát.
Tỷgiảm
lệ lạmxuống.
phát (t) =
x 100
kinh tế tăng lên liên

chỉ sốtục
giá trong
(t- 1) một
thời gian nhất định.


Ví dụ:
Tháng

6

7

8

Đơn vị tính: %

9

10

11

12

Chỉ số giá so
106.1 105.6 106.8 107.9 108.2 108.3 109.2
với tháng gốc
Chỉ số giá so
với tháng

trước

99.5

101.1 101.0 100.3 100.1 100.8

Lạm phát hay
giảm phát
Tỷ lệ lạm phát

-0.5 1.1

1.0

0.3

0.1

0.8


Nhöng …

$3

$2

07:25 PM

Ñuùng hay sai ?

7


Cà phê chỉ
là giá cá biệt

07:25 PM

Không phản ánh
hiện tượng lạm
phát

8


Mới gọi là
hiện tượng
“LẠM PHÁT”

07:25 PM

Nếu giá cả nhiều
mặt hàng cùng
tăng lên

9


PHÂN LOẠI LẠM PHÁT



ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Định nghĩa: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Consumer Price Index)
phản ánh tốc độ thay đổi giá của các mặt hàng tiêu dùng chính của
người tiêu dùng điển hình.
Công thức tính:

CPI =

n
∑ pt q 0

i =1

n
∑ p0 q 0

i =1

x100


ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT
Chỉ số điều chỉnh GDP
Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm giữa GDP danh nghĩa và GDP thực
tế của một thời kỳ nhất định.
Công thức tính:


GDP danh nghóa
Chæ soá ñieàu chænh GDP =
x100
GDP thöïc teá
n t t
∑ pi q i
Chæ soá ñieàu chænh GDP = i = 1
x100
n 0 t
∑ p q
i =1

i

i


?

SO SÁNH CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP & CPI

 Phản ánh giá của mọi
mặt hàng và dịch vụ
được sản xuất trong
nước
 So sánh giá của những
hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ra trong
năm hiện tại với giá của
những hàng hóa và dịch

vụ đó trong năm gốc

 Phản ánh giá của mọi
hàng hóa và dịch vụ
được người tiêu dùng
mua…
 So sánh giá của một giỏ
hàng hóa và dịch vụ cố
định trong năm hiện tại
với một giỏ hàng hóa
dịch vụ đó trong năm
gốc


NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
Lạm phát do cầu kéo
Xảy ra khi tổng cầu tăng trong khi tổng cung
không đổi hoặc tăng thấp hơn tổng cầu.
Chênh lệch quan hệ Tiền - Hàng
Tổng cầu tăng lên, do:
• Các yếu tố trong tổng cầu tăng
• Cung tiền tăng


Lạm phát do cầu kéo
P

Lạm
phát


AS
E1

P1
P0

E0

F
AD1
AD

Y0 YpY1
Mở rộng SX

Y


NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do cung còn được gọi là lạm phát do chi phí đẩy. Loại
lạm phát này xảy ra khi chi phí sản xuất gia tăng hoặc năng lực sản
xuất quốc gia giảm sút.
Chi phí sản xuất tăng: do tiền lương tăng, giá nguyên liệu tăng,
thuế tăng,…dẫn đến doanh nghiệp tăng giá thành
Năng lực sản xuất giảm: giảm sút các nguồn lực, thiên tai,…


Chi phí sản xuất tăng
P


AS1
AS0

Lạm
phát

P1
P0

E1 F

E0
AD

Y1 Y0 Yp
Thu hẹp SX

Y


Năng suất sản xuất giảm
P
AS1

Lạm
phát

E1


P1
P0

AS0

F

E0
AD

Y1
Thu hẹp SX

Y0

Y


NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
Lạm phát dự kiến
Lạm phát dự kiến (lạm phát quán tính) là tỷ lệ lạm phát hiện
tại mà mọi người dự kiến rằng nó sẽ tiếp tục xảy ra trong tương
lai.
Hợp đồng về lương, các kế hoạch, chính sách của chính phủ,
các thỏa thuận về lãi suất, hợp đồng mua bán,… đều dựa trên
mức lạm phát này.


Lạm phát dự kiến
P

AS1

P1

AS0

E1

AD1

P0
E0

Yp

AD0

Y


TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
Hiệu ứng giá cả

Ảnh
hưởng
tái phân
phối

Hiệu ứng thu nhập


Hiệu ứng của cải
Căng thẳng xã hội
Lòng tin vào đồng tiền


TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
Ảnh hưởng quyết định tiêu dùng và đầu tư

Suy yếu thị trường vốn

Hậu
quả vĩ


Đóng thuế lũy tiến theo thu nhập

Đầu cơ
Phát sinh chi phí điều chỉnh giá

Giảm sự cạnh tranh với nước ngoài


LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM


Vào năm 2008
KQ: những kết quả đạt được trong năm qua
chưa
Tổngthật
ngân

sách
hỗ
trợ
trực
tiếp
cho
vững
chắc,

cấucủa
kinh
tế chuyển
Tỷ
lệ
lạm
phát
trung
bình
năm

những
người
thụ
hưởng
chính
sách

dịch
chậm;
cân

đối


chưa
hợp
lý;
đời
22,97%,
mức
lạm
phát

thực
phẩm
đã
lên
hội năm
naychưa
khoảng
19.800
tỷ đồng,
tăng
sống
dân

được
cải
thiện
nhiều,
giá

đến
40%.
14.700
tỷ đồng
so
với năm
2007.
cả
tăng

đứng

mức
cao
nên
đời
sống
bộ

Hoạt
động
thương
mại

dịch
vụ
năm
phận
Lạm dân
phátcưcao

thiênthấp,
tai đã
làmsâu,
giảm
thuvànhập
vùng
vùng
2008
kém
sôi
động
so
với
năm
2007
thuvùng
nhậpthiên
thựctai
tế đang
của người
dân.khó khăn.
xa,
gặp nhiều

Nhập
siêu
Nền
Giá kinh
cả hàng
hoá,tadịch

tiêutriển
dùng
tăng
tế nước
đangvụphát
nhanh
theo
Giá
tiêu
dùng
năm
2008
nhìn
chung
tăng
hướng
mở,
do
đó
dễ
bị
tác
động
trong
cao, ảnh hưởng nhiều đến đời sống của
khá
cao

diễn
biến

phức
tạp
điều
kiện
khủng
đại bộ
phận
dânhoảng
cư tài chính thế giới hiện
chưa kết thúc


Vào năm 2009
 Thị trường giá cả lạm phát năm 2009 đặc
trưng bởi sự đan xen của các yếu tố mang
tính qui luật với không ít yếu tố bất thường,
 Lạm phát năm 2009 nằm trong dự tính
(6,52%) và kiểm soát được
 Bội chi ngân sách Nhà nước năm 2009 ước
tính bằng 7% GDP
 Giá tiêu dùng năm 2009 tương đối ổn định


×