Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN đoạn m14 của tàu CHỞ dầu 13500 DWT tại NHÀ máy ĐÓNG tàu BẠCH ĐẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA ĐÓNG TÀU
BỘ MÔN: KẾT CẤU TÀU & CÔNG TRÌNH NỔI

THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
ĐỀ BÀI :
1. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN M14 CỦA TÀU CHỞ DẦU
13500 DWT TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẠCH ĐẰNG.
2.TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH THI CÔNG PHÂN ĐOẠN M14 CỦA TÀU CHỞ
DẦU 13500 DWT TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẠCH ĐẰNG.
3.LẬP QUY TRÌNH KẺ THƯỚC NƯỚC MẠN KHÔ CHO TÀU CHỞ DẦU
13500DWT.

SINH VIÊN
GVHD
MSV
Lớp

: VŨ KHÁNH AN
: MAI ANH TUẤN
:39600
: ĐTA51-DH2

Hải Phòng - năm 2014


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư
phát triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành công
nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ mới.
Là một sinh viên ngành Đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng hải


Việt Nam, em tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời nhận thức rõ
vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát triển của ngành
công nghiệp đóng tàu trong nước, em muốn góp một phần sức lực nhỏ bé của mình
vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2010 - 2015) học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa, em rất vinh dự được là một trong số những sinh viên được nhận đề tài thiết kế
tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên thiết kế tốt nghiệp của em không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo
cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn , giúp
em có một kiến thức tổng hợp vững vàng hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường, khoa
Đóng tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo hưỡng dẫn. Đã giúp em
hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ.

Hải Phòng, tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Chữ kí


MỤC LỤC
PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY VÀ CON TÀU................................................1
PHẦN 2 . LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG................................................57
PHẦN 3.CHUẨN BỊ ĐÓNG TÀU............................................................................57
PHẦN 4 . LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHO PHÂN ĐOẠN M14................68
PHẦN 5 .TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH THI CÔNG PHÂN ĐOẠN M14 CỦA TÀU
CHỞ DẦU 13500 DWT TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẠCH ĐẰNG..................87
PHẦN 6 .LẬP QUY TRÌNH KẺ THƯỚC NƯỚC MẠN KHÔ CHO TÀU CHỞ
DẦU 13500DWT........................................................................................................97



PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY VÀ CON TÀU

1 . ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI NHÀ MÁY
1.1.Giới thiệu chung .
- Địa chỉ : Số 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: 031.3842.782
Fax: 031.3842.282
Email:
Website:
- Công ty CNTT Bạch Đằng tiền thân là Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng: nhà máy
được khởi công xây dựng từ ngày 1/4/1960 đến ngày 25/6/1961 chính thức được thành
lập theo Quyết định số 577/QĐ của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải. Trong những
năm sau đó, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và
sự ra đời của nhiều công ty đóng tàu lớn và hiện đại khác (Tổng công ty CNTT Nam
Triệu, Tổng công ty CNTT Phà Rừng...) nhưng Công ty CNTT Bạch Đằng với truyền
thống lâu đời của mình vẫn được coi là con chim đầu đàn của ngành công nghiệp tàu
thuỷ Việt Nam.
- Ngày 19/07/2007 được sự đồng ý của chính phủ, hội đồng quản trị tập đoàn
công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam quyết định thành lập Tổng công ty Vinashin Bạch
Đằng hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con, với công ty mẹ là Tổng công ty công
nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng. Công ty kinh doanh theo hướng đa ngành nghề, đa sở
hữu, trong đó lấy đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ là ngành kinh doanh chính, đồng thời
mở rộng và phát triển các ngành nghề phụ trợ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Năm 2012 khi mà nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng trầm trọng kéo
theo sự xuống dốc của ngàng công nghiệp đóng tàu thế giới nói chung và ngàng đóng
tàu Việt Nam nói riêng: hầu như toàn Công ty không có hợp đồng mới, mọi thứ rất
khó khăn nhưng Công ty vẫn cố gắng duy trì sản xuất đợi ngày khôi phục, vì đây là
nền kinh tế trọng điểm của đất nước.

- Bước ngoặt của ngành đóng tàu vào ngày 21/10/2013: sau khi căn cứ vào các
bộ luật, các nghị định hiện hành, Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La Thăng đã
ký quyết định thành lập Tổng công ty công nghiệp tàu thủy (viết tắt là SBIC) với hình
thức công ty mẹ, công ty con, và Công ty CNTT Bạch Đằng là một trong tám công ty
con. Công ty CNTT Bạch Đằng được thành lập dựa trên việc tổ chức lại Tổng công ty
CNTT Bạch Đằng. Đây là một trong những động thái mạnh mẽ trong dự án tái cơ cấu
Tập đoàn Vinashin trước đây.
- Hiện nay, Công ty CNTT Bạch Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng)
đang trong thời kì chuyển giao nên còn gặp nhiều khó khăn nhưng chủ trương của
công ty là kết hợp sản xuất với phát triển công nghệ tiên tiến nâng cao tính cạnh tranh
1


và linh hoạt trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, với mục tiêu trở thành một trong
những công ty chủ lực của Tổng công ty công nghiệp tàu thủy, góp phần vào việc phát
triển đất nước.
* Sản phẩm của Công ty CNTT Bạch Bằng
- Qua hơn 45 năm hoạt động công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu hàng
trăm phương tiện, đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh nghiệm
trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa các phương tiện tàu thuỷ. Đặc biệt kể từ năm
2000 công ty đã được nhà nước quyết định cho đầu tư nâng cấp để có thể đóng mới
các loại tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 t, cấp không hạn chế thoả mãn các yêu cầu
của các công ước và Đăng kiểm quốc tế.
Công ty CNTT Bạch Đằng có thể đóng mới, chế tạo và sửa chữa :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, tàu
chiến, tàu viễn dương, xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000t.
- Các loại tàu kéo, tàu hút bùn và các loại tàu công trình.
- Tàu đánh cá 150HP - 3000HP.
- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 t.
- Tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite.

- Sửa chữa các loại tàu và phương tiện trên ụ nổi đến 10.000DWT, ở bến đến
30.000 DWT.
- Chế tạo máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m, hệ thống trục
chính và chân vịt công suất đến 4.000HP.
- Chế tạo các loại bơm, van, cửa kín nước, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ. Cung
cấp các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
- Chế tạo kết cấu dàn khoan, cần cẩu, động cơ diezel và máy phát điện đồng bộ
phục vụ công nghiệp tàu thuỷ.
Kể từ năm 2000 cho đến nay, Công ty đã đóng và bàn giao cho chủ tàu các sản
phẩm sau:

2


Bảng 1.1 : Các sản phẩm đã đóng từ năm 2000 đến nay
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Trọng
Loại tàu
tải(t)
Tàu chở hàng 6500

khô
Tàu chở hàng 11500/
đa chức năng
12500
Tàu chở hàng 6380
khô
Tàu chở hàng 15000
đa chức năng
Tàu chở dầu 13.500
sản phẩm
Tàu
chở 610
container
TEU
Tàu chở hàng 10.500
khô
Tàu chở hàng 22.500
rời
Tàu chở khách 200
Hàng hóa ra người
đảo
Bạch và 50T
Long Vĩ
hàng
hóa

Kích thước
(LxBxD(m))
102x17x8.8


Số
lượng
07

Chủ tàu/đăng kiểm
VINALINES/NK

136.7x22x 10.5

01

VINASHINLINES/NK

101,2x18.8x13

01

JAPANESE/NK

160.1x22x10.5

01

VINASHIN LINES/BV

145,3mx20,8mx11,2m

01

VINASHIN LINES/NK


124,5m x 19m x 9m

02

BISCO/GL

110x18,8x 13

02

JAPANESE/NK

153,2x26x 13,75

06

VINALINES/NK

47,1x10,5x4,7

01

UBND Huyện Bạch
Long Vỹ/NK

- Nhà máy đặt ở vị trí gần khu công nghiệp, gần khu dân cư thuận lợi cho việc
sinh hoạt nghỉ ngơi của công nhân .
1.2.Điều kiện tự nhiên .
- Vị trí địa lý: Công ty CNTT Bạch Đằng ở bên bờ sông Cấm, gần trung tâm

thành phố Hải Phòng và gần cảng Hải Phòng với diện tích 30 ha.
- Độ sâu luồng lạch: Nhỏ nhất là 7m, lớn nhất là 10.4m vào buổi sáng, chiều rộng
luồng: 350 m
- Khoảng cách từ Tổng công ty tới Cảng Hải Phòng rất gần, chiều rộng và chiều
sâu của vùng nước dẫn tàu ra vào Tổng công ty rất thuận tiện.
- Tổng công ty nằm gần các khu công ngiệp, giao thông thuận tiện nên rất thuận
lợi cho việc sản xuất.
- Diện tích các phân xưởng rộng, thoáng mát, khả năng ra vào phân xưởng dễ
dàng.

3


- Mt thỏng cú hai con nc ln, mi t khong mt tun, kh nng mt thỏng
cú th h thu c hai ln.
- Kh nng ra vo xng d dng cú th ra vo qua ng thu bng sụng Cm
hay sụng H Lý, ngoi ra cũn nm trờn tuyn giao thụng chớnh sỏt chõn cu H Lý gn
ng 5 thun tin cho vic di chuyn bng ng b.
- Khong cỏch t xng ti cỏc cng thun li cho tu sa cha ra vo.
Chiu rng v chiu sõu ca vựng nc dn tu ra vo xng hp lớ cho c
nhng tu trng lng tu khụng khỏ ln c (20.000 ữ 30.000) DWT.
1.3.S mt bng nh mỏy úng tu Bch ng.
G
N
Iả
G
ĐƯ

G
N

NK
TC
T
Sân b? ng
chuy? n

Bảo tàng

Sân ten nit 1

Sân tập

Sân b? ng II

Sân ten nit 3

+4.5

NHà wc + THAY Đồ

ĐìN
PH
AN
ờN
G
ĐƯ

Sân b? ng I

TRạM BảO Vệ


+4.1

KHO DƯ? NG mẫu

K? TúC Xá

ph? ng dạng vỏ tàu

XƯởNG
TRƯờNG
KHO VậT TƯ

H PH
ùN
G

CÔNG TY XÂY DựNG
DUYÊN HảI VINASHIN

Sân ten nit 2

TRạM GA

éí ? NG PHAN é?NH PHNG

+4.5

G
é? N


HàNH Vỏ 1

+4.5

Trạm
kh? n? n

NH B? O V? QU? N TR? é? I S? NG
Sân tenis

Trạm
T12-M

nhà xe ô tô 4 chỗ

Khu văn
phòng giám đốc

NH B? P S? 1

H? I
TRí ? NG

+4.8

bãi lắp ráp
ĐầU 2 Đà

Đà 10.000T


Kho để hàng

bãi để vật tu

VP
VậT TƯ

VP
VậT TƯ

Tổ BƠM CứU

HỏA

NHà Để PH? THảI RắN

KHO

NHà Mạ - ốNG

KHO

NHà XE
PX ốNG

Bộ PHậN ĐúC - R? N PHÂN XƯởNG MáY

trạm
điện


KHU GIA CÔNG
CH? TàU THủY

VP px ĐộNG LựC-MộC

PHÂN XƯởNG MộC

+4.8

PHÂN XƯởNG ốNG TàU THUỷ

Nhà
xe
px
ĐộNG
LựC

+4.2
CảI TạO NHà PHUN CáT
THàNH px động lực

trạm
điện 9

PHÂN XƯởNG ĐộNG LựC

+4.8
PHN Xí ? NG
TRANG TR 2


PHN X í ? NG V? 2

NH XE PX V? 2

B? I CT PHUN
VP PX V? 2
LM S? CH TU

VP PX
TRANG TR 1

PHN X í ? NG V? 2

VP PX V? 2

I
N Tả

văn phòng đoàn
và khu y t?

VP px ốNG
Nhà
xe
px
ĐIệN

+4.2
PHN X í ? NG TRANG TR


CầU tàu 10.000t

PHÂN XƯởNG ĐIệN

CẩU 15t

+4.2

Nhà để pháo

Tổ Vậ

trạm
điện 1

NHà XE
VĂN PHòNG
px ĐIệN

PHÂN XƯởNG ĐộNG LựC

Tri? n ngang 6500T

VP px
Đà ụ

CẩU 50t

KHO SếN


B? Ní ? C

Tổ SảN XUấT
px ĐộNG LựC

NHà ĂN CA
Số 2

+4.5

trận đ?a
pháo

Kho
thoáng
Kho
thoáng

CẩU 16t

+4.5

+4.5

BãI Để VậT


+4.2


CẩU 80t

CẩU 10t

H
KHáC
NH à

Kho
thoáng

Nhà Kho
xe xăng
ô tô
24
chỗ

+4.5
Tổ SX Đà ụ

+4.5

Khu văn phòng 3 tầng

CẩU kone 25t

Nhà hầm + nhà
đi? u hành man

+4.5

CẩU 120t

trạm điên
trạm kh? n? n

Phân xƯởNG LắP MáY man

bãi lắp ráp
ĐầU 2 Đà

+4.8

nhà đi? u
hành mhi

+4.8
CẩU 20t

Phân xƯởNG mhi

+4.5

+4.5

bãi ph? thải

Nhà thay
ca CBCNV

X+0.00


?CH
NGH
NHà

UYấ

TU
, CH?
N GIA

y+0.00

Hỡnh 1.1 S mt bng ca Cụng ty CNTT Bch ng

4

+4.1

CHUYấN GIA, CH? TU

NG TY
sở CÔ
trụ

+4.1

+4.2

Đà 20.000T


2
CổNG

T TƯ
Để Vậ
KHO

bãi gá hàn nặng

CẩU 120t


VậT

VN PH? NG LM VI? C

H? I TRí ? NG L? N

Nhà ôxy


DÂN
KHU

Để
KHO

CẩU 50t


+4.5

Bảo vệ
cầu tàu

NG B

KHO V?T Tí

tổng đoạn 1

Nhà làm
sạch & sơn

bãi gá hàn nhẹ

+4.5

tổng đoạn 2

bãi ti? p nhận vật TƯ

+4.7

CẩU 20t

éí ?

+4.8


nhà xe PX vỏ 3

Ch? tôn

CẩU 30t

+4.5

? CH

QUầN áO

Nhà ĐI? U

Nhà công
nhân XN Vỏ TàU
vp px
Vỏ1

NHà THAY

nHà để xe px MáY

+4.2

Nhà Sơ

CẩU 30t

tr ụ bt


Nhà ĐI? U
HàNH Vỏ 1

+4.5
+4.8

VP px HạT MàI + Vỏ 3

+4.7

Nhà làm
sạch & sơn

+4.7

nHà ĐI? U HàNH
pXSC MáY

Trạm phát
1000KVA

pHÂN XƯởNG SửA CHữA MáY

CẩU PO? C T?CH 25t

CẩU 50t

CầU TàU 20.000t


ụ nổi 4200t

SễNG C? M

+4.5

nhà xe ụ

+4.5

+4.5

+4.5
trụ bt

trạm kh? n? n

Tổ sx px Vỏ1

trạm 7

Phân xƯởNG vỏ 1

KHU V? C
NH MY X46

nHà để xe vỏ 1

N CƯ
KHU DÂ


2
CổNG

DIEZeL




1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý.

Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng
Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trong Công ty
 Phòng vật tư:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và
những giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho giám đốc tình
hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp tải
vật tư về kho của công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội
qui kho bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho đạt yêu
cầu chất lượng.
 Ban đóng mới:
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở
các phân xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên.
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
5



- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp.
- Tham mưu giúp giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân
xưởng.
 Phân xưởng Vỏ 1:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết
cấu thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết
cấu thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phòng Sản xuất:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các
đơn vị phù hợp với khả năng cho từng đơn vị.
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi
công và bảo đảm chất lượng.
 Phòng kỹ thuật:
- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá.
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ.
- Lập định mức tiêu hao vật liệu.
- Hoàn công.
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến.

 Phân xưởng Máy:
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.
- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
 Phân xưởng Đúc-Rèn:
- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim… dùng để chế tạo các trang
thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác.
6


- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay.
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện.
 Phân Xuởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như các
phương tiện nổi.
- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu: gia công các
loại bích nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ kiện
trên hệ thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục của phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế.
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
 Phân xương Điện:
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
 Phân xưởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm.

- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng.
 Phân xưởng Triền đà:
- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận
chuyển vât tư, trang thiết bị của sản xuất.
- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao
phương tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vưc cầu tàu, cầu
dẫn thuỷ phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản các phương tiện, thiết bị được
giao của công ty.
 Phân xưởng Trang Trí 1:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
 Phân xưởng Trang Trí 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.

7


 Phòng KCS-ISO:
- Giúp giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và
phân xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của công ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm.
 Phòng Thiết bị Động lực:

- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của công ty về số lượng, chất lượng, điều
động thiết bị giữa các phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và mua sắm
phụ tùng thay thế hàng năm.
- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành máy
đảm bảo phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho người lao động.
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản xuất.
- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí người
sử dụng máy hợp lý qua sát hạch.
 Phân xưởng Động lực:
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho công ty.
- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ
thống thiết bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các
thiết bị khác.
 Phân xưởng Ôxy:
- Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản
xuất trong nhà máy.
 Phòng ATLĐ:
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động của
Nhà nước và các nội quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của giám đốc đến các
phân xưởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn lao động.
- Phối hợp với các phòng ban khác như phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để huấn
luyện về an toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các vụ tai
nơi xảy ra trong công bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức Công đoàn của
công ty xây dựng mạng ty.
- Thực hiện chế độ lưới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao động.
• Lực lượng cán bộ, công nhân của Công ty đóng tàu Bạch Đằng
8



Với đội ngũ nhân lực hơn 801 cán bộ công nhân viên chức. Các cán bộ,
kỹ sư của công ty hầu hết được đào tạo từ trường Đại học Hàng Hải Việt Nam,
một số đã được đi đào tạo tại các nước như Trung Quốc, Liên Xô, Ba Lan. Các công
nhân cũng được đào tạo trực tiếp trong trường công nhân kĩ thuật của công ty.
Bảng1.2 Nhân lực của Công ty CNTT Bạch Đằng

9


Bảng 1.3 Trang thiết bị
TÊN THIẾT BỊ, KIỂU, NƯỚC SẢN XUẤT
VÀ NĂM SẢN XUẤT
A-CẦN CẨU VÀ TỜI

Đặc TRƯNG KỸ
THUẬT

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1983

16/20 t-384 kW

1

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1984

10/16 t-311 kW

1


Cần cẩu chân đế -XICH-Trung Quốc-1960

63 kW

1

Cần cẩu chân đế KONE 25t
-Phần Lan-1975
Cần cẩu chân đế -80t- Trung Quốc-2001

25t-215 kW

1

80t-429 kW

1

120 t

1

Cần cẩu chân đế - ĐÔNG PHONG-Trung
Quốc-1964
Cần cẩu chân đế GIÁ CAO 10/15 t - Trung
Quốc-1962
Cần trục chân đế 26/3-10 t - Bạch Đằng

15t x 23 m-184 kW


1

15/10 t -24/30m

1

Sức nâng 10t-11m

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

3t-14 kW

3

Cầu trục-Việt Nam-1981

5t-25,7 kW

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 15/3 t

2

Cầu trục-Trung Quốc-1962


Sức nâng 10 t

1

Nửa cổng trục (Poóc tích)-Việt Nam-1994

3t-14 kW

1

Cầu trục 1 tấn –Việt Nam -1984

1t

Vỏ 1

1

Cầu trục 3 tấn –Việt Nam -1996

3t

Trang trí 1

1

Cổng trục 3 tấn –Việt Nam

3t


Vỏ 2

1

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

5t x 14 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

5t x 30,3 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

10t x 30,3 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003


15t x 28,5 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

30t x 31,5 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

30/5t x 28,5 m

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-2003

50t x 31,5 m

Cần trục bánh lốp – KC3562A- Liên Xô -1984

10t-180cv

1

Cần trục bánh lốp – KC5363- Liên Xô -1985


25t - 95 kW

1

Cần cẩu chân đế-120t-Trung Quốc2003

Tổng số

Vị trí

SL

2
Vỏ 1

2

36

B-PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI BỘ

10


Xe vận tải ZIN 130 – 5t(16K-0076) Liên Xô1987
Xe vận tải ZIN 130 – 5t(16K-0994) Liên Xô1980
Xe vận tải KAMAZ 5312(16K-0737) Liên Xô1982
Xe vận tải KAMAZ 5312(16K-0737) Liên Xô1987
Xe vận tải KAMAZ (16K-4070)
Liên Xô-1987

Xe nâng hàng -4081- Liên Xô-1990

5t x 115 cv

1

6t x 115 cv

1

8t x 240 cv

1

9t x 240 cv

1

8t x 240 cv

1

6t x 75 cv

1

Rơ móc-40 tấn- Tiệp Khắc-1977

40t


1

Xe kéo- T150K – Liên Xô – 1982

150cv

1

Xe con NISSAN -16K-2356-Nhật-1989

5 chỗ ngồi-135cv

1

Xe con MAZDA.626 -16K-5533-Nhật-1992

5 chỗ ngồi-110cv

1

Xe con TOYOTA-COROLA -16K-6001-Nhật1997
Xe con TOYOTA-HITACHI -16H-2450-Nhật2002
Xe con TOYOTA-CROW -16H-3808-Nhật1994
Tổng số

5 chỗ ngồi-102cv

1

12 chỗ ngồi


1

5 chỗ ngồi

1
13

C-THIẾT BỊ CUNG CẤP GIÓ NÉN, ĐIỆN
Máy nén khít trục vít-BOGE-S150-ĐỨC-2001

1200 m3/h-8kg/cm2

1

Máy nén khít trục vít LFD-20/8Trung Quốc-2002
Máy phát điện Diesel-G-72-Liên Xô-1984

1200 m3/h-8kg/cm2

2

1000 kVA-800 kW

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô-1978

1000 kVA-6/0,4 kV


Trạm 2

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô-1978

1000 kVA-6/0,4 kV

Trạm 3

1

Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1962
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -100 kVA –
Tiệp Khắc-1970
Máy biến áp cách ly 40 kVA

250 kVA6

Trạm 5

1

750 kVA-6/0,4 kV


Trạm 6

1

750 kVA-6/0,4 kV

Trạm 7

1

100 kVA-6/0,4 kV

Trạm 1

1

40 kVA

11

3


Máy biến áp điện

1000 kVA22/6/0,4 kV

Máy biến áp -Trung Quốc-SJ560

560 kVA-6/0,4 kV


Trạm 9

1

Máy biến áp điện -SJ750-Trung Quốc

750 kVA-6/0,4 kV

Trạm 10

1

Máy biến áp điện Tr.8-SJ320Trung Quốc
Máy biến áp cách ly- Cầu tàu SJ320

320 kVA-6/0,4 kV

1

320 kVA-6/0,4 kV

1

Tổng số

1

18


D-THIẾT BỊ GIA CÔNG CẮT GỌT
Máy tiện ren-T6M16-750902Việt Nam-1982
Máy tiện ren-T630-605-Việt Nam-1963

320x710-4,5 kW

2

630x1000-10 kW

2

xL:500x750-7 kW

2

xL:670x400-10 kW

1

Máy tiện ren-TUD40/5000-105633Ba Lan-1967
Máy tiện ren-TR70B/5000-105633Ba Lan-1969
Máy tiện ren-TR70B/4000-105683Ba Lan-1969
Máy tiện ren-16K20-5146-Liên Xô-1983

xL:670x500-14 kW

1

Đ.kính Φ400-4,5 kW


1

Máy tiện ren-1M63-1174-Liên Xô-1962

xL:600x1400-13 kW

1

Máy tiện ren-DLZ500-15020233-Đức-1966

xL:450x2000-7,5 kW

1

Máy tiện ren-SU-SS-63A-424153-Tiệp-1966

xL:560x2700-14 kW

1

Máy tiện cụt C530-Trung Quốc-1962

3200-20 kW

1

Máy tiện 8 mét C640-59001Trung Quốc-1959
Máy tiện đưng-1531M-2122Trung Quốc-1966
Máy tiện vạn năng-1K62Đ-52-Liên Xô-1989


450x8000-16 kW

1

1250-28 kW

1

435x1000-11 kW

2

Máy tiện băng dài 12M-1H65-12Liên Xô-2004
Máy khoan đứng-2H135t-109320Liên Xô-1988
Máy doa ngang-T68-37-Trung Quốc-1964

600x1200-37 kW

1

35-4,5 kW

2

240-7 kW

2

Máy doa ngang-2620B-51029-Liên Xô-1983


90x1000-4,5 kW

1

Máy doa ngang-2620B-551-Liên Xô-1980

90x1000-4,5 kW

1

Máy doa ngang-2L164-49-Liên Xô-1987

80x710-4,5 kW

1

Máy doa trục lái (đứng)-Tự chế tạo-1999

Bạch Đằng

1

Máy doa trục chân vịt (ngang)-

Bạch Đằng

1

12



Tự chế tạo-1999
Máy mài trục khuỷu -BKU-63-Tiệp-1967

630x2500-17 kW

1

Máy bào dọc – 7A420M-342-Liên Xô-1975

H.trình bào 2002,8kW
9950x4380x3800

1

1

Máy cắt đĩa-8G663-7808- Liên Xô-1988

H.trình bào 100011kW
710-5,5 kW

Máy cắt tôn-NG13-Ba Lan -1970

13x3000-21,5 kW

1

Máy cắt tôn –HĐ13316G-9197 –

Liên Xô-1988
Máy cắt tôn-HA3222F-1(936) –
Liên Xô-1990
Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP60120

4x2000-7,5 kW

1

16x3150-20 kW

1

Máy bào-7212A-15948-Liên Xô- 90 kW
Máy bào ngang-7310Đ-136- Liên Xô-1982

1

1

6mx12m

Vỏ 1

1

3mx6m

Vỏ 1


1

12mx20m

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn chạy khí nén –PLATMA-Nhật
-1966
Máy cắt tôn cầm tay-CENEMA2M-178-Liên
Xô-1988
Máy cắt tôn BTĐ cầm tay IK-12-Nhật-2004

12,1 kVA

Vỏ 1

1

Vỏ 1

2

Vỏ 1

2

Máy cắt tôn – NTH16- 383-Tiệp-1977


16x2500x30 kW

Vỏ 1

1

Máy lốc tôn- BR26-10-Nhật-1988

42 mm

Vỏ 1

1

Máy vát mép tôn

CKC-25M-14 kV

Vỏ 1

1

Máy búa chạy điện-MA4136-Liên Xô-1976

30 kW

1

Máy búa chạy điện-MA4134-Liên Xô-1961


22 kW

1

Máy búa chạy khí nén-MI32ATrung Quốc-1959
Máy búa chạy khí nén-CD-2-62003-Trung
Quốc-1959
Máy cuốn tôn 3 trục-5x2000Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn 3 trục-B08-110Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn FUJICAR-Nhật – 6x12m

400 kg

1

1000 kg

1

5x2000

1

5x6000

1

Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP2850-số 2
(Xô-Mỹ)
Máy cắt CNC-PLATMA-TOME60-Pháp


Tổng số

6x12 m

Vỏ 1

1
53

E-THIẾT BỊ HÀN
13


Máy hàn bán tự động CO2
Máy hàn BTĐ-CO2-BDDY506Liên Xô-1988
Máy hàn BTĐ-CO2-PANASONIC-Nhật-1999

40 kVA

18

31,9 kVA

Vỏ 1

17

30 kVA


Vỏ 1

2

18,4 kVA

Vỏ 1

1

32,4 kVA

Vỏ 1

6

41 kVA

Vỏ 1

4

Máy hàn BTĐ-CO2- KR500-Nhật-2004

45 kVA

Vỏ 1

20


Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400S-PHÁP2004
Máy hàn BTĐ-CO2-KR500-Nhật-2003

20,5 kVA(40% tải)

10

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-OR500-Nhật-2003

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-SUGDONG-Hàn Quốc2002
Tổng số

40 kVA(40% tải)

4

Máy hàn BTĐ-CO2-KEMPPI-4000-Phần Lan2000
Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400S-PHÁP(2
cái)
Máy hàn BTĐ-CO2-LAW-520Thụy Điển-2003
Máy hàn BTĐ-CO2-OK500-Nhật-2003


84

Máy hàn tự động:
Máy hàn tự động- ADDF-Liên Xô-1988

85kVA

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-1999

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-2000

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-200

83kVW

1

Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp-1988


65,8kVW

1

Máy hàn tự động- ESAB LAF- 1000DC- Thụy
Điển
Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp-2003

37 kVW
65,8kVW

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-2003

83kVW

1

Tổng số

1

Vỏ 1

1

8


Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn điện 1 chiều điện 6 kìmBDM1201Y3-Liên Xô – 1988
Máy hàn điện 6 chiều 6 kìm-BĐM-1001- Liên
Xô – 1988
Máy hàn điện 1 chiều 6 kìm-BĐM-1001- Liên
Xô – 1998

14

99kVA

1

89kVA

1

89kVA

1


Máy hàn điện 1 chiều- MILLER-340-Italia2001
Máy hàn điện 1 chiều DC -450Bạch Đằng-2001
Máy hàn điện 1 chiều-ESAB520Thụy Điển-2002
Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400-Pháp-2002

22kVA

21

3

920W

4

13kVA

12

Máy hàn điện 1 chiều- ASTRO400-Pháp-2003

13kVA

16

Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400-Pháp-2004

13kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều-MATER500-Pháp-2003

13kVA

Máy hàn điện 1 chiều KEMPPI3500-Phần Lan2003
Máy hàn điện 1 chiều AD-350Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều SAFEX-M340- Pháp2003
Máy hàn điện 1 chiều SAP420Việt Nam-2003

Máy hàn điện 1 chiều LEH- Thụy Điển-2002

Vỏ 1

2
1
1
1
17

13 kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều SAB-420- Pháp

3

Máy hàn điện 1 chiều LITECH-420- Pháp

Vỏ 1

Tổng số

3
89

F-THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN, TỦ SẤY
Lò nấu đồng hồ quang-Trung Quốc-1962


50kg/4 giờ-11 kW

1

Lò ủ CHO6124-Liên Xô-1981

Nhiệt độ 100- 60 kW

1

Lò sấy 30M3-Trung Quốc-1962

14 kW

1

Lò ủ POK-731-Ba Lan-1980

50 kW

1

Lò tôi JH-36-Ba Lan-1985

18 kW

1

Lò nấu thép trung tần –BW-1-600/1JJ-Trung
Quốc – 2001

Máy trộn cát(63)- Liên Xô cũ

1 tấn/mẻ

2

18 kW

2

Tổng số

9

I-PHƯƠNG PHÁP VẬN TẢI THỦY
Cầu nối ụ 4200t-Tự chế tạo-1999

1

Tàu lai Bạch Đằng-BĐ-1966

225 cv

1

Tàu kéo( VTB-6) – BĐ 540Trung Quốc-1971

540 cv

1


15


Tàu kéo( VTB-7) – BĐ 540-01Trung Quốc-1971
Tổng số

540 cv

1
5

K-DỤNG CỤ CẦM TAY CHUYÊN DỤNG
Máy đo tôn kim loại màu-TER202-Anh-1988

1

Máy đo tôn+ đầu dò- TI60210002

1

Máy chụp X quang

1

Đồng hồ chỉnh trục cơ

1

Máy thử kéo nén P-Trung Quốc-1986


50t

1

Máy siêu âm máy hàn –RDG450(1904)-Italia2000
Máy đo chiều dày tôn-Nhật-2003

1

Máy đo độ cứng MITUTOYO-810-278-Nhật2003
Máy ngắm quang học- Nhật-2003

1

Máy đo áp lực hệ thống hãm thủy lực- Đà
20000T-2004
Máy phun sơn cao áp-28:1
Nam Triều Tiên-1996
Máy phun sơn cao áp-177844
(207-325)–Mỹ-1995
Máy phun sơn cao áp-GRACO63:1-Anh-1996

1

3

2

300m2/h


1

300m2/h

1

450m2/h

1

Máy phun sơn cao áp-30:1 –Liên Xô-1995

300m2/h

1

Máy phun sơn cao áp-AKI-45:1- Hàn Quốc-2001
Máy phun sơn cao áp-GRACO 56:1-Mỹ

300m2/h

1

302m2/h

3

Tổng số


21

1.5.Phân xưởng vỏ 1.
1.5.1.Vị trí và sơ đồ.
- Diện tích phân xưởng khoảng 200 m2, cao 36 m.
- Sơ đồ: Phân xưởng có hai tầng, tầng 1 để bố trí máy móc thiết bị để gia công
chi tiết và các bệ lắp ráp, tầng 2 là sàn phóng dạng, xung quanh bố trí các trang thiết bị
phục vụ cho quá trình lắp ráp: máy hàn, cẩu, máy ép, máy cắt, bệ lắp ráp, máy uốn
thép hình…

16


1
15

15

7
2

15

15
3
8

15

4


15
9

14

5

13
12

6
11

10

Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng phân xưởng Vỏ 1
(1) Máy cắt Plasma
(8)
Bãi gia công chi tiết, cụm chi tiết
(2) Máy cắt CNC
(9)
Máy cắt thủy lực
(3) Máy cắt CNC
(10) Máy đập thép hình
(4) Máy dập tôn
(11) Máy uốn thép hình
(5) Máy uốn tôn 3 trục
(12) Máy uốn thép hình CNC
(6) Máy uốn tôn 3 trục

(13) Bãi để thép hình
(7) Bãi để tôn
(14) Gia công cụm chi tiết
(15) Bệ lắp ráp
Phân xưởng chia thành 2 ngăn, mỗi bên bố trí 4 cẩu với 2 độ cao khác nhau.
Trọng tải của cẩu là 50 Tấn.
1.5.2.Nguồn lực của phân xưởng.
Bảng 1.4 : Nguồn nhân lực của phân xưởng

17




Nhõn lc ca phõn xng
quản đốc

p.quản đốc

8 tổ lắp ráp

5 tổ hàn

( mỗi tổ 6-7 )

( mỗi tổ 7-10 )

3 tổ gia công
( mỗi tổ 6-10)


1.5.3.Trang thit b.
STT

Tờn Thit B

Kiu

18

Nc SX

SL


I
1
2

Thiết bị gia công
Máy ép trục khủy 160t
Máy uốn tôn FUJICA

KA3132.01
FUJCAR

3

Máy lốc 3 trục

W11SNC


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
II

Máy cắt plasma Tom
Máy cắt proarc
Máy cắt CNC
Máy cắt thủy lực HQ
Máy ép thủy lực 1000
Máy uốn thép hình CNC

Máy cắt tôn cầm tay
Máy vát mép tôn -144
Máy cắt tôn chạy khí nén
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Nam châm từ
Nam châm điện loại to
Móc kẹp tôn 5T
Thiết bị hàn
1. Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 7 kìm
Máy hàn 1 chiều

NERTAJET-HP300
MASTER-60

CNC60120-CNC
WINWIN-610
XP-Q-1000T
POCN300
HADYAUTO
CENEMA2M
PLASMA
NTH16
PUG
E SAB-PUG
E SAB-PUG
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

OK500DC
LITECH L420

LINEAR450
LINEAR340
WT-400
MASTER5000
MASTER5001
DYNAMIC-500DC

19

Liên Xô
Nhật
Trung
Quốc
Pháp

1
1

Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

1
1
1

1
1
4
4
2

Hàn Quốc
Việt Nam
Thụy Điển
Ytalia
Việt Nam
Việt Nam
Pháp
Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô

10
10
6
7
12
2
2
30
3
21

1



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
3
V
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

2. Máy hàn bàn tự động
Máy hàn bán tự động
Máy hàn bán tự động
Máy hàn bán tự động

OPTIMAG
VINAMAG 500
PANASONIC KR500
PANASONIC
KRII
Máy hàn bán tự động
5001
Máy hàn bán tự động
ESAP LAW520
Máy hàn bán tự động
OK500
Máy hàn bán tự động
DAEWOO
Máy hàn bán tự động
LINCON
Máy hàn bán tự động
LINCON
Máy hàn bán tự động

ESAP
3.Máy hàn xoay chiều Việt Nam
Máy hàn xoay chiều
Việt Nam
Thiết bị nâng hạ
Cần trục 50tx31,5m
Cần trục 30tx31,5m
Cần trục 15tx28,5m
Cần trục 10tx30,3m
Cần trục5tx30,3m
Cần trục 5tx14,1m
Thiết bị văn phòng
Máy vi tính
Máy in
Máy photocopy E500
Dụng cụ
Móc kẹp tôn
Móc kẹp tôn 3t
Dây hàn điện
Dây hơi oxy ga
Đồng hồ ga
Đồng hồ oxy
Đèn cắt hơi
Đèn hỏa công
Máy mài điện + lỗ
Máy mài gió cầm tay
Pa lăng điện 2 tấn
Pa lăng điện 5 tấn

20


Pháp
Việt Nam
Nhật

1
3
4

Nhật

40

P.Lan
Hàn Quốc
Việt Nam
Mỹ
T.Quốc
Thụy Điển

4
4
6
1
1
5

Việt Nam

12


Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

2
2
2
2
2
2
10
7
1
2
6
2620m
2100m
29
30
13
76
23
1
1
3



13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Pa lăng 3 tấn
Kích răng 15 tấn
Xe oxy
Xe ga
Xe bò
Tăng đo to + nhỏ
Man ní M45
Ma níM30
Man ní M20
Nam châm vĩnh cửu 1t
Nam châm 0,5 t
Kích nâng

23
15
8

6
63
8
8
56
8
24
2
4

Kết luận: Dựa trên các bề dày thành tích nêu trên, kinh nghiệm của đội ngũ
CBCNV cùng các trang thiết bị hiện đại, phương pháp thi công tốt đánh giá Công ty
đóng tàu Bạch Đằng đủ năng lực để đóng mới tàu có trọng tải lên đến 30.000t. Đóng
và sửa chữa các loại tàu chở hàng khô, chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, xà lan
vận tải biển trọng tải trên 10.000t.
2. TÀU CHỞ DẦU 13500DWT
Tàu dầu 13500 DWT là tàu vỏ thép được thiết kế để chở dầu hoạt động trên vùng
biển không hạn chế, vùng hoạt động bao gồm: khu vực Châu á, Trung Đông và ven biển
Việt Nam. Chân vịt đơn lai bằng động cơ diezel phù hợp với việc chuyên chở các sản phẩm
của dầu.
2.1.Loại khu vực hoạt động .
-Tàu được giao là tàu chở dầu 13500DWT, hoạt động ở vùng biển không hạn
chế.
2.2.Các thông số kích thước chính của tàu .
- Chiều dài lớn nhất
:
145,3 m.
- Chiều dài hai trục
:
136,6 m.

- Chiều rộng
:
20,8 m.
- Chiều cao
:
11,2 m.
- Mớn nước đầy tải
:
8,45 m.
- Mớn nước thiết kế
:
8
m.
- Hệ số béo thiết kế
:
0,7493
- Trọng tải
:
13500DWT
2.3.Vật liệu .
Kết cấu thân tàu là loại thép được Đăng kiểm NK và VR duyệt cụ thể là thép KA,
KB có giới hạn chảy ReH = 235 MPa, khối lượng riêng 7.85 t/m3

21


Tất cả vật liệu, kể cả que hàn, sử dụng cho các thành phần kết cấu thân tầu phải
được Đăng kiểm công nhận dựa trên các bản vẽ thiết kế kết cấu và phải thoả mãn các
yêu cầu thống nhất tương ứng của Hiệp hội Đăng kiểm quốc tế IACS.
2.4.Đặc điểm tuyến hình .

2.4.1.Mũi tàu
Mũi được thiết kế mũi quả lê, phía dưới đường nước nhằm giảm sức cản sóng.
Theo đó giảm được sức cản chung của tàu.
2.4.2.Đoạn thân ống.
Có bán kính sống hông R = 1200 và đáy có độ cất.
2.4.3.Đuôi.
Bánh lái là loại bánh lái kép cân bằng dạng thoát nước. Có một chong chóng nằm
ở mặt phẳng dọc tâm.
2.4.4.Đáy đôi.
Chiều cao đáy đôi là 1700 mm.

22


×