Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Các đề thi học kỳ ii lý 10 của các trường tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 28 trang )

ĐỀ SỐ 1: THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và ghi biểu thức cho trường hợp hệ kín gồm
hai vật.
Câu 2: (1,0 điểm) Viết biểu thức tính công suất và đơn vị công suất trong hệ SI.
Áp dụng: Một cần trục nâng một vật khối lượng m = 2 tấn lên cao h = 5m trong 10 giây. Tính
công suất của cần trục khi vật được kéo lên đều. Cho g = 10m/s2.
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu và ghi biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng cho trường hợp vật chuyển
động chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 4: (1,0 điểm) Một vật có khối lượng m = 2kg được gắn vào một đầu một lò xo nhẹ có độ cứng
k = 50N/m
, đầu còn lại của lò xo gắn vào một điểm cố định. Hệ được đặt trên mặt sàn nằm
ngang. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn x = 5cm rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát giữa vật và
mặt sàn. Tính vận tốc của vật khi nó trở về vị trí cân bằng.
Câu 5: (1,0 điểm) Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 1,6m, một đầu cố định,
đầu còn lại treo quả cầu nhỏ khối lượng m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng đến vị trí dây treo tạo
α 0 ( 0 0 < α 0 < 90 0 )
với phương thẳng đứng một góc
rồi thả nhẹ cho vật chuyển động. Khi vật
α0
2
qua vị trí cân bằng nó có vận tốc 4m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s . Tính .
Câu 6: (1,0 điểm) Phát biểu, viết biểu thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng của định luật Sác−lơ
(Charles) theo nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 7: (2,0 điểm) Một khối khí lý tưởng ở trạng thái (1) có nhiệt độ 27 0C, thể tích 4 (l) được biến đổi
theo một chu trình: ban đầu nung đẳng áp cho thể tích tăng 2 lần, sau đó làm lạnh đẳng tích đến
khi áp suất còn 3 (atm), cuối cùng là quá trình đẳng nhiệt.
a) Tính áp suất của nhiệt độ ở trạng thái (2).
b) Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình trên trong 2 hệ: (OVp) và (OTp). (Lưu ý: Op là trục tung).
Câu 8: (2,0 điểm) Định nghĩa động năng của một vật, viết công thức.
Áp dụng: Dùng phương pháp năng lượng để giải quyết bài toán sau:
Một vật khối lượng 10kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m với vận tốc ban đầu 2m/s,


μ = 0,1
0
góc nghiêng 30 so với phương ngang. Hệ số ma sát
. Chọn gốc thế năng tại chân mặt
2
phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s .
a) Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
b) Tính nhiệt lượng sinh ra trong quá trình vật chuyển động.
c) Độ biến thiên thế năng của vật trong quá trình nó chuyển động có phụ thuộc vào mốc thế năng
không? Hãy chứng minh.
ĐỀ SỐ 2: THPT THỰC HÀNH SƯ PHẠM (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm)
1) Phát biểu và viết biểu thức nguyên lí I nhiệt động lực học.
2) Kể tên các cách làm thay đổi nội năng của một vật? Nêu ví dụ cho mỗi cách.
Câu 2: (2,0 điểm)
1) Định nghĩa khí lý tưởng. Phát biểu và viết biểu thức định Sác−lơ cho quá trình đẳng tích của khí
lý tưởng.

1


2) Người ta bơm vào trong bóng đèn dây tóc khí nitơ có áp suất thấp hơn áp suất khí quyển (ở

nhiệt độ phòng bình thường). Việc tạo áp suất trong bóng đèn thấp hơn áp suất khí quyển nhằm
mục đích gì?
Câu 3: (1,0 điểm)
Người ta tác dụng một lực có độ lớn không đổi bằng 200N lên 1 pít tông nén khí làm pít tông
dịch chuyển 30cm và nội năng của khối khí trong xilanh tăng thêm 40J. Khối khí đã tỏa ra ngoài
nhiệt lượng bao nhiêu?
Câu 4: (1,0 điểm)

Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ m được treo bởi sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l = 3m. Từ
vị trí cân bằng, người ta truyền cho vật vận tốc 5m/s theo phương vuông góc với dây treo Tính
góc lệch cực đại của dây treo con lắc so với phương thẳng đứng? Lấy g = 10m/s 2. Bỏ qua mọi
lực cản.
Câu 5: (1,5 điểm)
Một lượng khí trong xi lanh ban đầu có thể tích V 1 = 10 lít, nhiệt độ 227 0C, áp suất p1 = 4 atm
được biến đổi qua 2 quá trình liên tiếp:
+ Dãn nở đẳng nhiệt để áp suất giảm 2 lần.
+ Làm lạnh đẳng áp để cho thể tích trở về như ban đầu.
1) Hãy xác định các thông số (p, V, T) chưa biết của từng trạng trái.
2) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khí trong hệ trục (OpV).
Câu 6: (2,5 điểm) Dùng phương pháp năng lượng giải bài toán sau:
Một xe có khối lượng m = 5 tấn bắt đầu chuyển động trên đoạn đường AB nằm ngang dài 50m.
μ = 0,1
Hệ số ma sát cản trở chuyển động giữa xe và mặt đường là
. Lấy g = 10m/s2.
1) Biết lực kéo của động cơ trên đoạn AB là 10000N, tính vận tốc của xe tại B.
2) Khi đến B thì xe lên dốc BC nghiêng góc 30 0 so với phương ngang, hệ số ma sát cản chuyển
động vẫn là 0,1. Tính lực kéo của động cơ để xe có thể lên được 100m trên dốc rồi dừng lại.
3) Nếu công suất tối đa của động cơ xe là 700 mã lực (hp) thì xe có thể đạt được vận tốc lớn nhất
bằng bao nhiêu khi lên dốc BC? Biết 1hp ≈ 746W.
ĐỀ SỐ 3: THPT BÙI THỊ XUÂN (2014-2015)
A/ PHẦN CHUNG: (8 điểm) (Dùng chung cho tất cả các lớp)
Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Charles (Sắc−lơ)?
Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày thuyết động học phân tử chất khí.
Câu 3: (1,5 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng của vật khi chỉ chịu tác dụng
của lực đàn hồi của lò xo.
Câu 4: (2,0 điểm) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8m
thì có vận tốc 8m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10m/s 2.
Hãy tìm:

a) Vận tốc của vật lúc bắt đầu ném.
b) Vận tốc tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng.
Câu 5: (1,5 điểm) Một khối khí lí tưởng thực hiện một chu trình kín như hình vẽ. Biết T1 = 1280(K).

2


a) Hãy cho biết tên của các quá trình biến đổi trên.
b) Tìm T3.

B/ PHẦN BẮT BUỘC: (2 điểm)
PHẦN B.1: Phần bắt buộc dành cho các lớp cơ bản B−D (10A2 và 10A10)
Câu 6: (1,0 điểm) Từ mặt đất, người ta ném một hòn đá có khối lượng m = 200g thẳng đứng hướng lên
trong không khí với tốc độ ban đầu 8m/s. Giả thiết lực cản của không khí lên vật luôn không đổi
và bằng f = 2N trong suốt quá trình vật chuyển động. Hãy tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
Câu 7: (1,0 điểm) Một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 0,8m, một đầu cố định, đầu còn lại có treo vật
α = 60 0
nặng nhỏ khối lượng 500g. Kéo vật đến vị trí mà dây hợp phương thẳng đứng góc
rồi
thả nhẹ. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính vận tốc của vật khi nó về vị trí dây treo có phương thẳng đứng.
β = 30 0
b) Tính lực căng của dây khi vật ở vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc
.
PHẦN B.2: Phần bắt buộc dành cho các lớp cơ bản A, A1 (10A1 đến 10A15, từ 10A2 và 10A10)
Câu 8: (1,0 điểm) Một sợi dây nhẹ không co dãn một đầu cố định, đầu còn lại có treo vật nhỏ nặng nhỏ
α0
khối lượng m. Kéo vật đến vị trí dây hợp phương thẳng đứng góc
rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực
cản của không khí. Hãy chứng tỏ rằng lực căng của dây khi vật về ví trị có dây treo hợp với

( 3cosα − 2cosα 0 )
α
phương thẳng đứng một góc là T = mg
.
Câu 9: (1,0 điểm) Từ mặt đất, người ta ném một hòn đá có khối lượng m thẳng đứng hướng lên trong
không khí với tốc độ ban đầu v0. Giả thiết lực cản của không khí lên vật luôn không đổi và bằng
f trong suốt quá trình vật chuyển động. Hãy tính theo m, v0, f, g (gia tốc trọng trường):
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được.
b) Vận tốc của vật khi chạm đất.
ĐỀ SỐ 4: THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Năng lượng là gì?
Câu 2: (1,0 điểm) Tính chất của lực thế?
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Gay−Luýtsắc.
Câu 4: (1,0 điểm) Có mấy cách làm biến đổi nội năng?

3


Câu 5: (2,0 điểm) Hai thanh sắt và kẽm ở 0 0C có chiều dài l0 bằng nhau. Khi ở 1000C thì chiều dài
chênh lệch nhau 1 (mm). Cho hệ số nở dài của sắt là 1,14.10 -5K-1 và kẽm là 3,4.10-5K-1. Hỏi
chiều dài l0?
Câu 6: (2,0 điểm) Vẽ lại các quá trình biến đổi trong 2 hệ trục tọa độ còn lại.

Câu 7: (2,0 điểm) Thả vật tuột dốc AB (độ cao AH = 2m) rồi chạy tiếp trên đường ngang BC, vật dừng
ở C. Hệ số ma sát k không đổi trên đường AB và BC. Khoảng cách HC = 10m. Tính hệ số ma
sát k?
ĐỀ SỐ 5: THPT GIA ĐỊNH (2014-2015)
A/ PHẦN CHUNG: Cho tất cả học sinh khối 10A, 10A1
Câu 1: (2,5 điểm)
- Cơ năng là gì? Viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng

của trọng lực (có nêu rõ tên gọi các đại lượng trong biểu thức).
- Một vật khối lượng 200g được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với động năng ban đầu là 40J.
Tìm độ cao cực đại mà vật lên tới và độ cao tại vị trí mà vận tốc của vật chỉ bằng ½ vận tốc ban
đầu.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Boyle – Mariotte. Trong điều kiện nhiệt độ không đổi, hãy
vẽ đường biểu diễn sự biến thiên áp suất p của một khối khí theo thể tích V của nó trong hệ tọa
độ (p, V).
- Khi tăng áp suất một khối khí lên thêm một lượng bằng 20% áp suất ban đầu, thì thể tích của nó
biến đổi một lượng là 0,4 lít. Tính thể tích của khối khí ban đầu, biết nhiệt độ khối khí không
đổi.
Câu 3: (1,5 điểm) Một khối khí lý tưởng có thể tích 12,8 lít, ở nhiệt độ 247 0C và áp suất 1 atm. Cho
khối khí biến đổi qua hai quá trình liên tiếp:
- Quá trình 1: làm lạnh đẳng áp cho thể tích giảm còn phân nửa thể tích ban đầu.
- Quá trình 2: nung nóng đẳng tích, áp suất tăng lên thêm một lượng bằng 1/2 áp suất ở đầu quá
trình 2.
Tìm thể tích, áp suất và nhiệt độ cuối cùng của khối khí.
Câu 4: (2,0 điểm) Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 1,5m, một đầu cố định
vào điểm I, đầu còn lại có treo vật nặng nhỏ khối lượng 150g. Từ vị trí cân bằng, vật được cung
2 6
cấp vận tốc ban đầu
m/s theo phương ngang, khi vật chuyển động đến vị trí A (thấp hơn I)

4


(

α 0 0 < α < 90 0
có dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc


α

)

thì nó có tốc độ 3m/s. Bỏ qua

lực cản không khí. Tìm giá trị của và độ lớn lực căng dây treo tại vị trí A.
B/ PHẦN RIÊNG: Học sinh phải làm đúng phần riêng dành cho lớp mình.
Phần 1: Dành cho các lớp 10A4-10A5-10A6-10A8.1-10A9.1-10A10.1-10AT.1
Câu 5: (1,5 điểm) Từ A một vật được cung cấp vận tốc ban đầu v 0 theo phương ngang để chuyển động
α = 30 0
trên mặt phẳng ngang AB, rồi đi lên mặt nghiêng rất dài hợp với mặt ngang góc
(hình
vẽ). Biết rằng khi lên tới C vật có vận tốc bằng 0, hệ số ma sát trượt trên mặt ngang và mặt
1
μ=
, AB = 3m, BC = 0,8m
3
nghiêng như nhau là
. Tìm giá trị của v0.

Phần 2: Dành cho các lớp 10CT-10CH-10A1-10A2-10A3-10A7.1
Câu 5: (1,5 điểm) Từ A một vật được cung cấp vận tốc ban đầu v 0 = 6m/s theo phương ngang để
chuyển động trên mặt ngang AB, rồi đi lên mặt nghiêng BC như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt trên
1
μ=
AB = 3m
3
mặt ngang và mặt nghiêng như nhau là

. Biết
, mặt nghiêng rất dài hợp với
0
α = 30
mặt ngang góc
. Tính quãng đường dài nhất vật đi được trên mặt nghiêng.
ĐỀ SỐ 6: THPT TRẦN PHÚ BAN B, CƠ BẢN D (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Cơ năng của vật là gì? Viết công thức tính cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng
lực? Công thức tính cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học theo Clau−di−út và theo Các−nô.
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình đẳng áp là gì? Phát biểu và viết biểu thức mối liên hệ giữa thể tích và
nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp?
Câu 4: (1,5 điểm) Sự nở dài vì nhiệt là gì? Viết biểu thức nở dài vì nhiệt (có chú thích và nêu rõ dơn vị
trong công thức). Nêu một ứng dụng sự nở vì nhiệt.
Câu 5: (1,0 điểm) Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 36km/h nhờ
α = 60 0
lực kéo F = 40N hợp với hướng chuyển động một góc
. Tính công lực kéo trong thời
gian 20 phút.
Câu 6: (1,0 điểm) Từ độ cao 25m, một vật có khối lượng m = 1kg được ném theo phương thẳng đứng
xuống dưới với vận tốc 15m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính vận tốc của vật khi chạm
đất. Lấy g = 10m/s2.
5


Câu 7: (1,5 điểm) Một khối khí lý tưởng có áp suất 1atm, nhiệt độ 127 0C, được biến đổi qua hai giai
đoạn liên tiếp nhau:
+ Đẳng nhiệt: Thể tích khí tăng gấp hai lần
+ Đẳng áp: để thể tích thu về giá trị ban đầu
Tính áp suất và nhiệt độ khối khí ở trạng thái cuối.

Câu 8: (1,5 điểm) Từ độ cao 1,36m so với đất, ném một vật khối lượng m theo phương thẳng đứng
hướng lên vơi vận tốc 4m/s. Biết lực cản không khí luôn không đổi và bằng 0,25 trọng lượng
của vật. Áp dụng định lí động năng tính độ cao cực đại mà vật lên đến được và tính vận tốc của
vật khi chạm đất.
ĐỀ SỐ 7: THPT TRẦN PHÚ BAN A (2014-2015)
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Trình bày nội dung thuyết động học phân tử chất khí.
b) Một lượng khí lý tưởng ở áp suất p 1 = 75cmHg, nhiệt độ t1 = 270C có thể tích V1 = 76cm3. Tính
thể tích V2 của khối khí đó ở nhiệt độ t2 = 540C và áp suất p2 = 100cmHg.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Phát biểu và biểu thức định luật bảo toàn động lượng? Với chuyển động nào thì động lượng của
một vật luôn không đổi?
b) Một vật có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất. Tính công của trọng lực
trong 1s đầu và 1s cuối. Cho g = 10m/s2.
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Cơ năng là gì? Phát biểu và biểu thức định luật bảo toàn cơ năng khi vật chuyển động trong
trọng trường.
b) Một vật có khối lượng 2 kg lăn không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 5m,
α = 30 0
không ma sát, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang
. Sau đó vật tiếp tục chuyển động
trên đường nằm ngang được 50m thì dừng lại. Tính công của lực ma sát rồi suy ra hệ số ma sát
trên đường nằm ngang. Cho g = 10m/s2.
Câu 4: (2,5 điểm)
a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
b) Một ống bơm hút khí từ khí quyển, mỗi lần hút được 5 lít khí ở áp suất 1amt. Dùng ống bơm đó
bơm khí vào 1 bình thể tích 100 lít. Cho biết quá trình bơm có nhiệt độ khí không đổi/ Để áp
suất trong bình đạt 8atm thì cần phải bơm bao nhiêu lần. Biết rằng trong bình lúc đầu chứa khí ở
áp suất 0,5atm.
ĐỀ SỐ 8: THPT PHÚ NHUẬN (2014-2015)

A. PHẦN CHUNG:
Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức của định luật trong trường
hợp hệ gồm hai vật?
Câu 2: (2,0 điểm) Phát biểu định lý động năng? Trong môn nhảy cao ta phải dùng nệm dày đặt dưới xà
để vận động viên rơi xuống ngay trên nệm. Tại sao ta phải làm vậy?
Câu 3: (1,5 điểm) Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định, các thông số còn lại
thay đổi theo định luật nào? Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật đó.
Câu 4: (1,5 điểm) Một ôtô khối lượng 3,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Biết khi ôtô đi
được 25 m đạt được vận tốc 36 km/h, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,3. Lấy g = 10
m/s2. Tính công và công suất của lực kéo động cơ. (giải bài toán theo phương pháp năng lượng)

6


Câu 5: (1,5 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40cm 3 khí Hiđro ở áp suất 750
mmHg và nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760mgHg
và nhiệt độ 00C).
B. PHẦN RIÊNG: - Học sinh chỉ làm một câu theo chương trình được học –
Câu 6A: (2,0 điểm) DÀNH CHO HỌC SINH HỌC BAN NÂNG CAO
Hòn bi có khối lượng m = 200g được treo vào điểm O bằng sợi dây chiều dài l = 1,8m. Kéo hòn
α 0 = 60 0
bi ra khỏi vị trí cân bằng C để dây treo OA hợp với phương thẳng đứng góc
rồi buông
2
ra không có vận tốc ban đầu (hình vẽ). Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s .
a) Tính vận tốc của hòn bi khi nó về vị trí C?
b) Sau đó dây treo bị vướng vào một cái đinh O 1 (OO1 = 60cm) và hòn bi tiếp tục đi lên tới điểm
β
cao nhất B. Tính lực căng của dây treo tại đó và góc CO1B = .


Câu 6B: (2,0 điểm) DÀNH CHO HỌC SINH HỌC BAN CƠ BẢN
Hòn bi có khối lượng m = 200g được treo vào điểm O bằng sợi dây chiều dài l = 1,8m. Kéo hòn
α 0 = 60 0
bi ra khỏi vị trí cân bằng C để dây treo OA hợp với phương thẳng đứng góc
rồi buông
2
ra không có vận tốc ban đầu (hình vẽ). Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s
a) Tính vận tốc của hòn bi khi nó về vị trí C?
b) Sau đó dây treo bị vướng vào một cái đinh O 1 (OO1 = 60cm) và hòn bi tiếp tục đi lên tới điểm
β
cao nhất B. Tính góc CO1B = .
ĐỀ SỐ 9: THPT LÊ QUÝ ĐÔN (2014-2015)
LÝ THUYẾT:
Câu 1: Chất khí có những tính chất đặc biệt nào? Nêu định nghĩa khí lí tưởng theo cấu trúc vi mô?
Câu 2: Giải thích hiện tượng dính ướt và không dính ướt? Cho ví dụ: một chất lỏng dính ướt với chất
rắn này nhưng lại không dính ướt chất rắn khác?
Câu 3: Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực học? Viết công thức? Các hệ thức sau đây diễn tả quá trình
nào của một lượng khí lý tưởng?
ΔU = Q
a)
với Q < 0.
ΔU = A + Q
b)
với A < 0 và Q > 0.
7


BÀI TOÁN:
Bài 1: Một vật m1 = 3kg bắt đầu trượt từ A, cho chuyển động trên máng cong 1/4 đường tròn bán kính
R = 1,25m như hình. Lấy g = 10m/s2.


a) Bỏ qua ma sát. Tìm vận tốc của vật tại B?
b) Trên thực tế thì có ma sát trên AB nên vật đến B với vận tốc v’ B = 4m/s. Tính công của lực ma

sát trên AB?
c) Xét trường hợp có ma sát, đến B vật m 1 va chạm mềm với vật m 2 = 1kg được treo vào điểm cố
định nhờ sợi dây không giãn, có chiều dài l = 0,9m. Tìm lượng cơ năng đã chuyển thành nội
năng khi va chạm và góc lệch cực đại của dây treo vật.
Bài 2: Có m = 224g khí ôxy, chứa trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 4atm, nhiệt độ 47 0C. Do
bình bị nở, sau một thời gian áp suất khí trong bình chỉ còn 1atm, nhiệt độ còn 7 0C. Tìm số phân
μ = 32g/mol
tử khí còn lại trong bình? Cho biết khí ôxy có
. Số Avôgarô là NA = 6,02.1023 hạt/
mol.
Bài 3: Một thanh đồng thau hình trụ, đường kính tiết diện d = 6mm, được kéo bởi lực F = 5086,8N dọc
theo thanh, làm thanh biến dạng kéo (đàn hồi). Tìm độ biến dạng tỉ đối của thanh. Biết suất đàn
hồi của đồng thau là E = 9.1010 Pa.
ĐỀ SỐ 10: THPT MẠC ĐĨNH CHI (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định lý động năng.
Câu 2: (2,0 điểm) Một sợi chỉ dài 10cm nổi trên mặt nước chia mặt thoáng của nước làm hai phần (hai
bên sợi chỉ). Người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên và coi xà phòng chỉ lan ra ở bên
đó của sợi chỉ. Cho suất căng bề mặt của nước và của xà phòng theo thứ tự là 73.10 -3N/m và
40.10-3N/m. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên sợi chỉ?
Câu 3: (3,0 điểm) Một khối khí lý tưởng có thể tích 100cm 3, nhiệt độ 1770C, áp suất 1atm, được biến
đổi lần lượt qua các quá trình sau (hình vẽ bên):

8


 Biến đổi đẳng tích từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, áp suất tăng gấp 2 lần.

 Biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 2 sang trạng thái 3, thể tích giảm một nửa.
 Biến đổi đẳng tích từ trạng thái 3 sang trạng thái 4.
 Biến đổi đẳng áp từ trạng thái 4 về trạng thái 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của khối
khí.
Câu 4: (3,0 điểm) Từ độ cao 5m so với mặt đất, ném một hòn bi hướng lên thẳng đứng với vận tốc
10m/s. Lấy gia tốc trọng lực g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí.
1) Dùng phương pháp năng lượng, hãy tính độ cao cực đại hòn bi đạt được so với mặt đất.
2) Do va chạm với mặt đất, hòn bi bị nảy lên đến độ cao 8m so với mặt đất. Sau khi tính toán, học
sinh A kết luận rằng phần trăm cơ năng của vật đã bị mất mát do va chạm là 50%, học sinh B
cho kết quả là 20%. Kết luận của bạn học sinh nào đúng? Em hãy giải thích câu trả lời của
mình?
ĐỀ SỐ 11: THPT NGUYỄN HỮU HUÂN (2014-2015)
PHẦN CHUNG
Câu 1: (2,0 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật Boyle – Mariotte (Bôi-lơ – Ma-ri-ốt).
Một bọt khí nổi từ đáy hồ lên mặt hồ thì thể tích của nó tăng hay giảm? Vì sao? Coi nhiệt độ của
nước trong hồ không thay đổi theo độ sâu.
Câu 2: (1,0 điểm) Một xilanh hình trụ đặt thẳng đứng, pit-tông có khối lượng m = 200 g và tiết diện
S = 10 cm2 có thể di chuyển không ma sát theo phương thẳng đứng có chứa một lượng khí
(Hình 1). Người ta dùng một ngọn đèn để đốt nóng xi−lanh thì thấy pit−tông di chuyển lên trên
một đoạn x.
Biết áp suất của khí quyển là p 0 = 1,013.105 Pa; gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Hỏi quá trình
biến đổi trạng thái của khí trong xi−lanh là đẳng quá trình gì? Giải thích vì sao?

9


Câu 3: (2,5 điểm)
a) Nung nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp, người ta thấy nhiệt độ tuyệt đối của
nó tăng thêm 8 K, còn thể tích tăng thêm 2% thể tích ban đầu. Hãy tính nhiệt độ ban đầu của

lượng không khí (tính ra 0C).
b) Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo một chu trình như sau:
(1) → (2): nén đẳng nhiệt; (2) → (3): nung nóng đẳng áp; (3) → (1): làm lạnh đẳng tích.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trên trong hệ tọa độ (V, T) và (p, V).
Câu 4: (2,5 điểm) Một con lắc đơn gồm một dây nhẹ, không giãn, dài l = 0,8m; đầu trên của dây được
gắn cố định tại I, còn đầu dưới gắn vật khối lượng m = 0,2 kg. Từ vị trí cân bằng người ta
truyền cho vật vận tốc ban đầu có độ lớn v0 và có phương vuông góc với dây. Biết gia tốc trọng
trường là g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật.
a) Biết v0 = 5 (m/s). Tính vận tốc của vật và lực căng của dây khi dây treo có phương nằm ngang.
b) Vận tốc v0 phải có giá trị như thế nào để vật có thể chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng
đứng quanh I.
c) Nếu ban đầu con lắc được treo trên một chiếc xe lăn đang đứng yên có khối lượng M = 0,4kg,
xe có thể chuyển động không ma sát trên sàn ngang. Biết v 0 = 10 m/s. Tính vận tốc của vật và
của xe lăn khi vật ở vị trí cao nhất.
PHẦN RIÊNG
Dành cho tất cả các lớp trừ 10 CL
Câu 5A: (2,0 điểm) Từ độ cao h = 10m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá có khối lượng m = 0,2
v0
kg theo phương ngang với vận tốc
có độ lớn v0 = 5 m/s. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2.
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a) Xác định độ lớn và hướng (nếu có) của: động lượng, thế năng, động năng và cơ năng của vật tại
lúc ném.
b) Tìm độ lớn vận tốc của vật khi chạm đất.
Dành cho lớp 10 CL. HỌC SINH ĐƯỢC CHỌN MỘT TRONG HAI CÂU: 5B HOẶC 5C
Câu 5B: (2,0 điểm) Nước từ đường phố có áp suất 3,3 atm chảy vào một tòa nhà với tốc độ 0,50 m/s
qua một ống nước có đường kính 5,0 cm. Đường kính của ống nhỏ dần khi lên cao. Đến tầng
trên cùng cao 24m, đường kính của ống của còn là 2,5cm. Hãy tính tốc độ và áp suất của nước
ρ = 10 3
trong ống ở tầng trên cùng. Bỏ qua độ nhớt của nước. Biết khối lượng riêng của nước

kg/m3. Lấy g = 10 m/s2 và 1atm = 1,013.105 Pa.
Câu 5C: (2,0 điểm) Vật nhỏ trượt không ma sát với v 0 = 0 từ đỉnh bán cầu bán kính R đặt cố định trên
sàn ngang (Hình 2). Đến một nơi nào đó trên bán cầu, nó rơi xuống sàn và nảy lên. Biết va
chạm của vật và sàn là tuyệt đối đàn hồi. Tìm độ cao lớn nhất Hmax mà vật đạt tới sau va chạm.

ĐỀ SỐ 12: THPT NGUYỄN HỮU CẦU (2014-2015)
10


Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu thuyết động học phân tử chất khí.
Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết công thức định luật Bôilơ – Mariốt.
Câu 3: (2,0 điểm) Mỗi thanh ray đường sắt ở nhiệt độ 20 0C có độ dài 116cm. Biết hệ số nở dài của sắt
là 11,4.10-5K-1.
a) Nếu các đầu thanh ray đặt cách nhau 3,2mm thì các thanh có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất là
bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt và độ biến dạng tỉ đối lúc này
của thanh là bao nhiêu?
b) Nếu độ biến dạng tỉ đối của thanh là 0,2% thì nhiệt độ và chiều dài của thanh lúc này là bao
nhiêu?
Câu 4: (3,0 điểm) Một khối khí lý tưởng có quá trình biến đổi trạng thái mà đồ thị tạo thành chu trình
kín như hình vẽ.

a) Hãy cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái, vẽ lại đồ thị trên trong hệ trục Pov.
b) Cho các thông số của trạng thái (1) lần lượt là P 1 = 4 atm; V1 = 6 lít; t1 = 1370C. Khi biến đổi từ

trạng thái (1) sang (2) thì áp suất khí giảm một nửa. Tính các thông số trạng thái chưa biết ở ba
trạng thái?
Câu 5: (2,0 điểm) Một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất,
lấy g = 10m/s2.
a) Nếu vật được ném lên với vận tốc ban đầu v 0 và khi lên tới độ cao cực đại thì vật cách đất là
45m. Khi vật đi xuống được quãng đường bằng một phần tư độ cao cực đại thì vật có tốc độ bao

nhiêu?
b) Nếu vật được thả từ độ cao h so với mặt đất, khi vật ở vị trí vận tốc vật bằng một phần ba vận
tốc cực đại thì tại vị trí này động năng bằng mấy lần thế năng.
Chú ý: Câu 5 giải bằng cách dùng định luật bảo toàn cơ năng
ĐỀ SỐ 13: THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Định nghĩa động năng của một vật. Tính động năng của một ô tô có khối lượng 100
kg đang chuyển động với vận tốc 36 km/h.
Câu 2: (1,0 điểm) Một vật nhọn khối lượng 800g được thả rơi tự do từ độ cao 9m so với mặt đất. Bỏ
qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a) Tính động năng của vật khi tiếp đất từ đó suy ra tốc độ vật tại mặt đất.
b) Do đất mềm nên sau đó vật lún sâu vào đất một đoạn s. Biết lực cản trung bình của đất tác dụng
lên vật bằng 1600 N. Tính giá trị của s.
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu, viết biểu thức định luật Bôi−lơ−Mari ốt?
Câu 4: (1,0 điểm) Một khối khí được biến đổi đẳng tích từ nhiệt độ t 1 = 320C đến nhiệt độ t2 = 1170C,
áp suất của khối khí tăng thêm 1,7atm. Tìm áp suất khối khí ban đầu?
11


Câu 5: (1,0 điểm) Cho đồ thị biến đổi trạng thái của khối khí xác định như hình vẽ (không qua gốc tọa
độ). Quá trình này là nén khí hay giãn khí? Giải thích.

Câu 6: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học. Viết biểu thức và nêu qui ước dấu.
Câu 7: (1,0 điểm) Cung cấp nhiệt lượng có độ lớn 1,5J cho một khối khí trong xi−lanh đặt nằm ngang.
Khối khí nở ra đẩy pít−tông di chuyển một đoạn 5cm (coi như chuyển động thẳng đều). Biết lực
do khối khí tác dụng lên pít−tông có độ lớn 20N. Tính độ lớn công do khí thực hiện tác dụng lên
pít tông và độ biến thiên nội năng của khí?
Câu 8: (1,0 điểm) Lập bảng so sánh chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình về cấu trúc, nhiệt độ
nóng chảy và tính chất vật lí.
Câu 9: (1,0 điểm) Khối lượng riêng của sắt ở 00C là D0 = 7800kg/m3, hệ số nở dài của sắt là
α = 11.10 −6 K −1

. Tính khối lượng riêng D của sắt ở nhiệt độ 10000C.
Câu 10: (1,0 điểm) Khung chữ nhật bằng đồng ABCD có thanh AB = 10cm nằm ngang dễ dàng trượt
σ = 0,04N/m
trên khung, căng một màng xà phòng có hệ số căng bề mặt
. Tính độ lớn lực căng
bề mặt do màng xà phòng tác dụng lên thanh AB.

ĐỀ SỐ 14: THPT TRƯNG VƯƠNG (2014-2015)
I. LÝ THUYẾT: (5 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu định nghĩa và công thức (chú giải các đại lượng trong công thức) động năng của
vật? Khi nào động năng của vật biến thiên?
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu và viết công thức của định luật Sác−lơ.
Câu 4: (1,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học. Nêu tên, đơn vị và quy ước
dấu của các đại lượng trong công thức.
Câu 5: (1,0 điểm) Một tên lửa ban đầu đang đứng yên. Động lượng ban đầu của cả tên lửa bằng không.
Sauk hi lượng khí khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc v, thì tên lửa khối lượng M chuyển
12


động với vận tốc V (các vận tốc đều so với người quan sát đứng ở mặt đất). Nếu xem tên lửa là
hệ cô lập, hãy sử dụng định luật bảo toàn động lượng để chứng tỏ tên lửa bay lên phía trước
ngược với hướng khí phụt ra.
II. BÀI TẬP: (5 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Xét hai viên vi chuyển động không ma sát ngược chiều nhau trên cùng một đường
thẳng nằm ngang, viên bi 1 có khối lượng 200 g và có tốc độ 4 m/s, viên bi 2 có khối lượng 100
g và có tốc độ 2 m/s. Chúng va chạm vào nhau và dính chặt thành một vật. Xác định hướng và
độ lớn của vận tốc ban đầu của vật tạo thành.
Bài 2: (1,0 điểm) Một vận động viên leo đều lên một tòa nhà cao 330m trong 25 phút. Biết người đó có
khối lượng 65 kg. Tính công suất mà người đó đã thực hiện. Lấy g = 10 m/s2.

Bài 3: (1,0 điểm) Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 27 0C và áp
suất 0,6 atm. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 3 atm. Tính
nhiệt độ (0C) của khí ở cuối quá trình nén.
Bài 4: (1,0 điểm) Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình biến đổi trạng thái vẽ trong hệ
trục OpT như hình vẽ. Hãy vẽ lại chu trình biến đổi này trong hệ trục OpV (với Op là trục tung,
OV là trục hoành).

Bài 5: (1,0 điểm) Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng
44,6 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt
lượng kế chứa 900g nước ở nhiệt độ 30 0C. Nhiệt độ của nước và nhiệt lượng kế tăng lên tới
450C thì có sự cân bằng nhiệt. Nhiệt lượng kế có khối lượng là 400g và làm bằng chất có nhiệt
dung riêng là 418 J/(kg.K). Bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
a) Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4180 J/
(kg.K).
b) Nếu bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế thì nhiệt độ tính toán được của lò trong trường
hợp này sai biệt bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ tính toán được của lò khi có sự hấp thu
nhiệt của nhiệt lượng kế?
ĐỀ SỐ 15: THPT LƯƠNG THẾ VINH (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Sác−lơ? Viết biểu thức?
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu định luật II Newton dạng 2? Viết biểu thức?
Câu 3: (1,0 điểm) Tại sao chất khí không có hình dạng và thể tích riêng?
Câu 4: (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp vật chịu tác dụng của trọng
lực?
Câu 5: (1,0 điểm) Nghề thợ lặn là một nghề nguy hiểm và yêu cầu phải có sức khỏe cực tốt đặc biệt là
khi lặn sâu xuống nước. Cho rằng khi lặn nhiệt độ của nước là không đổi. Bằng kiến thức vật lý
13


đã học ở phần Nhiệt học em hãy giải thích nguyên nhân dẫn tới nguyên hiểm mà người thợ lặn
gặp phải?

Câu 6: (1,5 điểm) Một khối khí lý tưởng ban đầu có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27 0C, áp suất 1 (atm) biến
đổi qua 2 quá trình:
- Quá trình 1: đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp đôi.
- Quá trình 2: đẳng áp, thể tích sau cùng là 30 lít.
Tìm các thông số trạng thái của chất khí còn thiếu?
Câu 7: (1,0 điểm) Phân tích các quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng và vẽ lại trong hệ trục
pOV?

Câu 8: (1,5 điểm) Từ độ cao 2m so với mặt đất người ta truyền cho vật có khối lượng 200g vận tốc
5m/s thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua mọi lực cản. Cho g = 10 m/s 2. Chọn gốc thế năng tại mặt
đất.
a) Tìm cơ năng của vật?
b) Độ cao cực đại của vật so với mặt đất?
Câu 9: (1,0 điểm) Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì trượt lên một cái
dốc có độ nghiêng

α

so với phương ngang, sau khi đi được 50cm trên dốc thì vật dừng hẳn.

α

Lực ma sát giữa vật và mặt nghiêng bằng 10% trọng lượng của vật. Tìm góc nghiêng ? Cho
g = 10 m/s2.
ĐỀ SỐ 16: THPT NGUYỄN CHÍ THANH (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí? Thế nào là khí lý tưởng?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Động năng là gì? Công thức tính động năng? Đơn vị? Phát biểu định lý động năng?
b) Áp dụng: Một vật có khối lượng 200 g, đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tìm động năng
của vật?

Câu 3: (2,0 điểm)
a) Phát biểu nguyên lí I của nhiệt động học và viết biểu thức? Nêu qui ước về dấu của các đại



lượng A, Q và U?
b) Áp dụng: Người ta cung cấp cho khí trong xi−lanh một nhiệt lượng 25J và khí thực hiện một
công 15J. Tính độ biến thiến nội năng của khí?
Câu 4: (1,0 điểm) Một người kéo một hòm gỗ có khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng
một sợi dây có phương hợp một góc 60 0 so với phương ngang. Lực kéo có độ lớn 150 N. Tính
công của lực khi hòm di chuyển được 20 m?
14


Câu 5: (2,0 điểm) Từ độ cao 180 m so với mặt đất, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban
đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a) Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tính vận tốc của vật lúc chạm đất.
b) Tìm độ cao mà ở đó thế năng bằng động năng và tính vận tốc của vật ở độ cao đó.
Câu 6: (2,0 điểm) Một khối khí xác định đang ở trạng thái (1) có áp suất 4 atm, thể tích 10 lít, nhiệt độ
270C thì thực hiện liên tiếp hai quá trình: nung nóng đẳng tích cho đến trạng thái (2) có nhiệt độ
1270C rồi cho dãn nở đẳng áp đến trạng thái (3) có thể tích 9 lít. Hãy:
a) Xác định nhiệt độ, áp suất, thể tích của khối khí ở trạng thái (2) và trạng thái (3)?
b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình trên đồ thị (p, V)?
ĐỀ SỐ 17: THPT NGUYỄN KHUYẾN (2014-2015)
Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu định luật 3 Niu−tơn. Hãy vẽ cặp lực tuân theo định luật này khi đặt 1 vật
đứng yên trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy cho biết phương, chiều và độ lớn của lực hướng tâm tác dụng vào một vật
chuyển động tròn đều. Các lực nào đóng vai trò của lực hướng tâm trong hai trường hợp sau:
a) Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất.
b) Ôtô đi qua đoạn đường cong, mặt đường làm nghiêng về phía tâm đường cong.

Câu 3: (2,5 điểm) Hãy cho biết điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
Người ta treo quả cân có trọng lượng 3N vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định) thì lò xo
dài 25 cm. Khi treo thêm quả cân có trọng lượng 2N nữa thì lò xo dài 27cm. Tính chiều dài tự
nhiên và độ cứng của lò xo?
Câu 4: (1,5 điểm) Trọng lực thuộc loại lực nào trong Cơ học? Phải đưa một vật từ mặt đất lên đến độ
cao nào để trọng lượng của nó giảm đi một nửa? Cho bán kính Trái Đất là R = 6400km.
Câu 5: (2,5 điểm) Một chiếc xe có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang có
hệ số ma sát là 0,15 với tốc độ là 54 km/h. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính lực kéo của động cơ xe?
b) Xe đang chạy với tốc độ nói trên thì tài xế tắt máy và xe bắt đầu xuống một dốc cao 20m, không
ma sát. Tính vận tốc của xe ở cuối dốc?
ĐỀ SỐ 18: THPT HOÀNG HOA THÁM (2014-2015)
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,0 điểm) Khi nào động năng của vật có khối lượng xác định biến thiên; tăng lên; giảm đi;
không đổi.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học (theo các cách phát biểu của Clausius
và Carnot).
Câu 3: (1,0 điểm) Khi nào cơ năng vật được bảo toàn? Viết công thức liên hệ giữa cơ năng và công
của lực ma sát.
Câu 4: (1,0 điểm) Thế năng trọng trường là gì? Công thức?
Câu 5: (1,0 điểm) Viết biểu thức nguyên lí I nhiệt động lực học, từ đó suy ra biểu thức nguyên lý I
diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình?
II. BÀI TẬP
Câu 1: (1,5 điểm) Một viên đạn khối lượng 20 g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s thì xuyên qua
một tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 200 m/s. Tính lực cản trung bình
của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn (dùng kiến thức về năng lượng để giải bài toán).
Câu 2: (1,5 điểm) Một chất khí có áp suất 150 N/m2, thể tích 1,2 lít, nhiệt độ 270C được nung nóng
đẳng áp đến nhiệt độ 870C. Tính công của khí thực hiện.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho các quá trình biến đổi như hình vẽ.
a) Gọi tên các quá trình biến đổi trạng thái và cho biết chiều biến thiên của các thông số trạng thái.

15


b) Vẽ lại chu trình trong hệ trục tọa độ (p, T).

ĐỀ SỐ 19: THPT NGUYỄN HIỀN (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức đối với hệ cô lập gồm hai
vật trong va chạm mềm.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học theo hai cách: Cách phát biểu của
Clau−di−út và của Các−nô.
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
Câu 4: (1,0 điểm) Thế nào là hiện tượng mao dẫn? Hãy nêu hai ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong
đời sống và trong kĩ thuật.
Câu 5: (1,0 điểm) Một cái quạt trần nặng 4 kg treo cách mặt đất 3 m. Lấy g = 10 m/s 2. Một học sinh đã
có những kết quả về thế năng của cái quạt trong trọng trường như sau: 120J, 0J. Hãy giải thích
kết quả và cho biết gốc thế năng trong từng trường hợp.
Câu 6: (2,0 điểm) Một quả bóng có khối lượng 10 g được ném thẳng đứng xuống đất với vận tốc 10
m/s từ độ cao h0. Bỏ qua sức cản của không khí và cho g = 10 m/s 2. Chọn mốc thế năng tại mặt
đất.
a) Tìm cơ năng và độ cao ban đầu h0 của quả bóng. Biết khi chạm đất, vật có tốc độ 15 m/s.
b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng của quả bóng.
Câu 7: (1,0 điểm) Một thanh thép có chiều dài 20m ở 100C. Tính độ nở dài của thanh thép khi nhiệt độ
tăng lên đến 1000C và chiều dài của thanh thép khi đó. Cho hệ số nở dài của thép là
α = 12.10 −6 K −1
.
Câu 8: (2,0 điểm) Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa
độ (P, T). Biết V1 = 2 lít và V3 = 4 lít.
a) Hãy gọi tên các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó.
b) Xác định T2 và p1.


16


ĐỀ SỐ 20: THPT TRẦN KHAI NGUYÊN (2014-2015)
A. LÝ THUYẾT: (5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Động năng là gì? Thế năng trọng trường là gì? Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng
khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu định luật Bôilơ – Mariốt.
Vẽ đồ thị biểu diễn định luật trên trong hệ trục pOV với 2 nhiệt độ T1 < T2.
Câu 3: (2 điểm) Viết các biểu thức ứng với các quá trình biến đổi sau của một khối khí lí tưởng:
 Trạng thái 1 (p1; V1; T1) → Trạng thái 2’ (p2’; V2’; T2’): đẳng nhiệt
 Trạng thái 2’ (p2’; V2’; T2’) → Trạng thái 2 (p2; V2; T2): đẳng tích
Từ đó suy ra phương trình liên hệ các thông số của trạng thái 1 và trạng thái 2.
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Một động cơ nhiệt hoạt động ổn định có hiệu suất 30%. Mỗi giờ động cơ nhận được từ nguồn
nóng một nhiệt lượng 8.106. Tính:
a) Công do bộ phận phát động thực hiện được trong một giờ.
b) Nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn lạnh trong một giờ.
Câu 2: Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi cho trên đồ thị. Biết T 1 = 300K, V1 = 1 lít,
p1 = 5,5.105 (N/m2), T2 = 400K, V3 = 4 lít. Tìm áp suất p2 và nhiệt độ T3.

Câu 3: Quả bóng có khối lượng m rơi tự do từ độ cao 1,5m xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Cho g = 10 m/s2.
a) Tìm vận tốc quả bóng khi chạm đất. (Bỏ qua lực cản không khí).

17


b) Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 1,2m. Hỏi phần cơ năng của quả bóng đã biến thành


nội năng của hệ (bóng, đất và không khí) chiếm bao nhiêu phần trăm so với cơ năng tại vị trí thả
rơi bóng.
ĐỀ SỐ 21: THPT TRẦN HƯNG ĐẠO (2014-2015)
I. LÝ THUYẾT: dành cho tất cả các lớp 10 (3 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu định nghĩa và công thức của động lượng? Phát biểu định luật bảo toàn động
lượng.
Câu 2: (1,0 điểm) Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết hệ thức của định luật Sac−lơ.
Câu 3: (1,0 điểm) Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất?
II. BÀI TOÁN: (7 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Thả rơi tự do một vật khối lượng 2 kg từ độ cao 20 m xuống mặt đất, chọn gốc thế
năng tại mặt đất, bỏ qua lực cản không khí và cho g = 10 m/s2.
a) Tính cơ năng của vật.
b) Khi vật rơi được quãng đường bao nhiêu thì vận tốc có giá trị 10m/s?
Câu 2: (2,0 điểm) Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 (lít), nhiệt độ 27 0C áp suất 1 atm biến đổi qua 2
quá trình:
Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Quá trình 2: đẳng áp, thể tích sau cùng là 1,5 lít.
a) Tìm nhiệt độ sau cùng của khí.
b) Vẽ lại đồ thị quá trình biến đổi của khí lí tưởng trong các hệ tọa độ (P, V); (P, T).
Câu 3: (2,0 điểm) Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 100g treo ở đầu một sợi dây
không dãn khối lượng không đáng kể chiều dài 50cm. Kéo quả nặng sao cho dây treo hợp với
α 0 = 60 0
phương thẳng đứng góc
rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s 2. Chọn gốc thế
năng là vị trí cân bằng của quả nặng.
a) Tính vận tốc của con lắc ngay khi nó đi qua phương thẳng đứng.
b) Xác định góc lệch của dây treo con lắc so với phương thẳng đứng khi có thế năng bằng 1/2 lần
động năng.
Câu 4: (1,0 điểm) Một vật nặng trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng A qua chân dốc C đến D
α = 450

trên đường ngang thì dừng lại. Biết AB = 10 m, CD = 30 m,
, hệ số ma sát trên đường
dốc và đường ngang giống nhau. Hãy tính hệ số ma sát?

ĐỀ SỐ 22: THPT BÌNH PHÚ (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Viết biểu thức và nêu qui ước dấu.
Áp dụng: Người ta truyền cho khối khí trong xi lanh nhiệt lượng 150J. Khí nở ra thực hiện công
80J đẩy pit tông lên. Hỏi nội năng của khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu các đặc tính của chất rắn kết tinh?
18


Câu 3: (1,5 điểm) Hãy nêu định nghĩa các hiện tượng sau: Căng bề mặt chất lỏng, Dính ướt, Không
dính ướt.
Câu 4: (1,0 điểm) Một thùng nhôm khối lượng 4kg chứa 6kg nước ở nhiệt độ 15 0C. Người ta thả vào
thùng một miếng sắt có khối lượng 3kg, nhiệt độ 120 0C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng
nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước, sắt lần lượt là: 920, 4200, 460 (J/kg.độ).
Câu 5: (2,0 điểm) Sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được cho bởi đồ thị như hình vẽ.
Hãy xác định áp suất, thể tích và nhiệt độ của lượng khí trên ứng với mỗi trạng thái: (1), (2), (3),
(4). Biết rằng T1 = 600K.

Câu 6: (2,0 điểm) Một vật có khối lượng m = 1kg thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của một mặt
phẳng nghiêng cao 0,8m không ma sát. Sau khi tới chân mặt phẳng nghiêng tại B vật tiếp tục
chuyển động trên mặt phẳng ngang quãng đường 4m rồi dừng tại C do có ma sát. Lấy g =
10m/s2.
a) Tính vận tốc vật tại B và hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang BC?
b) Nếu sau khi tới B vật trượt trên mặt phẳng ngang quãng đường 2,2m rồi va chạm mềm với vật
m’ = 0,5kg đang đứng yên. Tính nhiệt lượng tỏa ra do va chạm?
ĐỀ SỐ 23: THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN (2014-2015)
A. LÝ THUYẾT:

Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu định nghĩa công suất, viết biểu thức, nêu tên đơn vị của các đại lượng.
Câu 2: (1,0 điểm) Định nghĩa cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. Viết công thức
tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
Câu 3: (1,0 điểm) Trình bày nội dung thuyết động học phân tử của chất khí. Nêu định nghĩa khí lí
tưởng.
Câu 4: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lý II nhiệt độ lực học. (Phát biểu hai cách).
B. BÀI TOÁN: Biết g = 10m/s2
Câu 1: (2,0 điểm) Hai thanh kim loại A và B được làm bằng nhôm giống hệt nhau, mỗi thanh dài l0 =
5m ở nhiệt độ 200C, đặt cách nhau một đoạn là d trên một đường thẳng và có hệ số nở dài
α = 24.10 −6 K −1
, biết rằng một đầu thành B bị cố định như hình vẽ.
a) Xác định độ dãn nở mỗi đầu của thanh A (biết rằng độ dãn nở chia đều cho 2 đầu thanh) và
thanh B (chỉ dãn đầu để nở) khi nhiệt độ tăng tới 800C.
b) Xác định nhiệt độ khi 2 thanh kim loại trên dãn nở chạm nhau với d = 2cm và nhiệt độ ban đầu
là 200C.

19


Câu 2: (2,0 điểm) Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị. Cho V 1 = 3lít, p1 = 2atm, T1 =
300K, V2 = 9lít.
a) Hãy nêu tên và giải thích các quá trình biến đổi trạng thái. Tìm nhiệt độ T2 và áp suất p3?
b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p, V).
Câu 3: (Dành cho học sinh lớp 10A1 → 10A8 và 10A15, 10A16): (2,0 điểm)
Dùng phương pháp năng lượng để giải bài toán
Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng 30 0
so với mặt phẳng ngang. Khi đến chân dốc, vận tốc của vật đạt 10m/s.
a) Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Tính chiều dài dốc.
b) Khi đến chân dốc, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang với quãng đường 25 m thì
dừng lại (do có ma sát giữa mặt đường và vật). Tính hệ số ma sát trên mặt phẳng này.

Câu 4: (Dành cho học sinh lớp 10A9 → 10A14): (2,0 điểm)
Một vật trượt không vận tốc đầu xuống dốc nghiêng AB dài 20m, góc nghiêng 30 0. Biết hệ số
3/4
ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
. Dùng phương pháp năng lượng, hãy tìm:
a) Vận tốc của vật tại chân dốc B.
b) Khoảng cách từ điểm C tới chân dốc mà tại đó động năng bằng nửa thế năng?
ĐỀ SỐ 24: THPT TÂY THẠNH (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung thuyết động học phân tử chất khí.
Câu 2: (2,0 điểm) Phát biểu và viết công thức tính động lượng của một vật.
Áp dụng: Một xe có khối lượng 1,5 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì tăng tốc và sau một
thời gian, xe đạt tốc độ 54km/h. Tính độ biến thiên động lượng của xe?
Câu 3: (2,0 điểm) Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học theo hai cách.
Áp dụng: Một động cơ nhiệt nhận nhiệt lượng 4000J từ nguồn nóng để sinh công. Tính công mà
động cơ nhiệt sinh ra, biết hiệu suất của động cơ là 65%.
Câu 4: (2,0 điểm) Một vật có khối lượng 2kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của một mặt phẳng
nghiêng không ma sát. Tới chân dốc B vật có tốc độ 36km/h, cho g = 10m/s2.
a) Tính độ cao của dốc. (dùng định luật bảo toàn cơ năng).
b) Tới B, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang và có một cái hố cách chân dốc 50m. Do
có ma sát nên vật dừng lại tại C và cách hố 10m. Tính hệ số ma sát trên đoạn đường nằm ngang.
(dùng định lí biến thiên động năng).
Câu 5: (2,0 điểm) Một khối khí lí tưởng ở 1270C có áp suất 1 atm, thể tích 2 lít. Khối khí được biến đổi
qua hai giai đoạn liên tiếp nhau:
- Giai đoạn 1: nén đẳng nhiệt tới khi áp suất tăng thêm 3atm.
20


- Giai đoạn 2: làm nguội đẳng tích đến khi áp suất trở về giá trị ban đầu.
a) Tính các thông số còn thiếu của khối khí.
b) Biểu diễn quá trình biến đổi trong hệ trục pOV. (lưu ý vẽ hình theo đúng tỉ lệ).


Câu 6: (1,0 điểm) Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2.10 5N/m2 được nung nóng đẳng áp từ 300C
đến1500C. Tính công do khí thực hiện.
ĐỀ SỐ 25: THPT MARIE CURIE (2014-2015)
Câu 1: (1,5 điểm) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
- Động lượng là đại lượng vectơ luôn cùng hướng với …(a)…, xác định bởi công thức …(b)…
- Nội năng là tổng ... (c) … và … (d) … của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí … (e) … vào thành bình gây ra … (f) … lên thành
bình.
Câu 2: (1,5 điểm) Quá trình đẳng tích là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác−lơ.
“Một khối khí đựng trong bình kín, nếu tăng nhiệt độ của khối khí từ 100 0C lên 2000C thì áp
suất trong bình sẽ tăng 2 lần”. Theo em, nhận định này là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 3: (1,0 điểm) Viết công thức tính công của lực tác dụng lên vật.
Một vật chịu tác dụng lần lượt của 3 lực khác nhau có độ lớn F 1 > F2 > F3 và cùng đi được
quãng đường s theo hướng từ A đến B như hình vẽ. So sánh công A 1; A2; A3 mà các lực này đã
thực hiện.

Câu 4: (1,0 điểm) Phát biểu nguyên lí I của NĐLH và các quy ước về dấu.
Câu 5: (1,0 điểm) Một thang cuốn trong siêu thị mang 12 người (xem như mỗi người có khối lượng
m = 50 kg) từ tầng trệt lên tầng trên cao 6m trong thời gian 40 giây. Lấy g = 10m/s 2. Tính công
suất của thang cuốn trong trường hợp này.
Câu 6: (1,0 điểm) Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,2 lít và áp suất của khí trong phổi là 101,7.10 3 Pa.
Cho biết khi hút vào, áp suất này trở thành 101,01.10 3 Pa. Xem thân nhiệt của người và lượng
khí hít vào, thở ra mỗi lần là không đổi. Hãy xác định dung tích của phổi khi hít vào.
Câu 7: (1,0 điểm) Sau mỗi chu trình hoạt động, tác nhân của một động cơ nhiệt nhận một nhiệt lượng
bằng 2 kJ từ nguồn nóng. Cho biết hiệu suất của động cơ là 25%. Tính công mà động cơ nhiệt
thực hiện được và nhiệt lượng mà tác nhân tỏa ra cho nguồn lạnh sau mỗi chu trình.
Câu 8: (2,0 điểm) Một khối khí lí tưởng đựng trong xi−lanh có nhiệt độ ban đầu T 1 = 300K được biến
đổi trạng thái theo một chu trình kín như hình vẽ.
a) Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái.

b) Tính nhiệt độ khí ở trạng thái 2 và thể tích khí ở trạng thái 3.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái trên trong hệ tọa độ (OV, OT).

21


ĐỀ SỐ 26: THPT TÂN BÌNH (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Định nghĩa công và công suất.
b) Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Định nghĩa khí lí tưởng? Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng?
b) Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôi lơ – Mariốt.
Câu 3: (2,0 điểm) Từ độ cao 2m, một vật 500 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Chọn
gốc thế năng tại mặt đất, g = 10 m/s2.
a) Tìm động năng, thế năng và cơ năng tại vị trí ném?
b) Trong quá trình vật chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng?
c) Tìm độ cao cực đại mà vật lên đến được?
Câu 4: (2,5 điểm) Một lượng khí thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm nhiệt độ 270C độ biến đổi liên tiếp theo 2
giai đọan: đẳng tích để áp suất tăng gấp đôi; rồi sau đó biến đổi đẳng nhiệt để áp suất trở về giá
trị ban đầu.
a) Tìm nhiệt độ (theo 0C) và thể tích của khối khí khi đó ở trạng thái cuối.
b) Vẽ đồ thị của quá trình trên trong 3 hệ tọa độ (p, V), (p, T), (V, T)?
Câu 5: (1,5 điểm) Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 50m, góc nghiêng
3 /5
α = 30 0
xuống. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
. Lấy
g = 10m/s2, hãy tìm:
a) Vận tốc của vật tại chân dốc bằng định lý động năng.

b) Độ cao mà tại đó động năng bằng thế năng. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
ĐỀ SỐ 27: THPT NGUYỄN DU (2014-2015)
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng cho trường hợp vật chỉ chịu
tác dụng của trọng lực.
Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
Câu 3: (1,0 điểm) Thế nào là sự nở dài. Công thức tính chiều dài thanh ở nhiệt độ t. Giải thích ý nghĩa
các đại lượng trong công thức.
Câu 4: (1,5 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôilơ – Mariốt.
Áp dụng: Một chất khí lí tưởng biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) có áp suất 1atm sang trạng
thái (2) sao cho thể tích giảm 20%. Tính áp suất lúc sau.

22


Câu 5: (2,0 điểm) Từ mặt đất, một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu
là v0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s 2. Áp dụng định luật bảo toàn cơ
năng hãy:
a) Tính độ cao cực đại mà hòn đá lên tới.
b) Tính độ cao mà tại đó động năng của hòn đá bằng 3/4 cơ năng của nó.
Câu 6: (3,0 điểm) Một khối khí lí tưởng thực hiện một chu trình diễn tả bằng đồ thị trong hình vẽ. Biết
p1 = 2atm, V2 = 3V1.

a) Hãy gọi tên từng quá trình trong chu trình trên.
b) Tìm áp suất khí ở trạng thái (3).
c) Biểu diễn chu trình trên trong hệ (p, V) và (p, T).

ĐỀ SỐ 28: THPT TRẦN QUANG KHẢI (2014-2015)
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,0 điểm) Định nghĩa thế năng vật nặng trong trọng trường. Viết công thức tính thế năng đó.
Câu 2: (2,0 điểm) Phát biểu và viết công thức định luật Sáclơ. Nêu tên các đại lượng trong công thức.

Câu 3: (0,5 điểm) Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học của Clau-đi-út.
II. BÀI TẬP:
Câu 1: (1,0 điểm) Người ta thực hiện một công bằng 100 J để nén khối khí làm khí nóng lên và tỏa ra
môi trường một nhiệt lượng 40 J. Hỏi nội năng của khí tăng hay giảm, một lượng bằng bao
nhiêu?
Câu 2: (1,0 điểm) Một khối khí trong xi lanh lúc đầu ở điều kiện tiêu chuẩn (0 0C, 1 atm) có thể tích
100 cm3. Tính thể tích khối khí ở điều kiện nhiệt độ 1000C và áp suất 2 atm.
Câu 3: (1,0 điểm) Một vật được kéo trên mặt sàn ngang với lực kéo có độ lớn 80N theo hướng song
song với sàn. Vật trượt thẳng cùng hướng với hướng lực kéo. Độ lớn lực ma sát trượt là 50N.
Khi vật di chuyển được đoạn đường 2m, tính độ biến thiên động năng của vật.
Câu 4: (1,5 điểm) Từ độ cao 4 m, người ta ném một vật có khối lượng 200g thẳng đứng lên cao với
vận tốc 6 m/s. Chọn thế năng gốc tại mặt đất, lấy g = 10m/s2, bỏ qua mọi ma sát.
a) Tính cơ năng của hệ vật nặng – trái đất.
b) Tìm độ cao tại đó động năng nhỏ nhất.
Câu 5: (2,0 điểm) Đồ thị hình bên cho biết quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng. Ở
trạng thái (1) khí có áp suất 2 atm. Khi biến đổi từ trạng thái (1) sang (2) thể tích khí tăng 1,5
lần.

23


a) Tính nhiệt độ và áp suất của khí ở trạng thái (3).
b) Vẽ lại đồ thị trong hệ trục tọa độ (p, V).

ĐỀ SỐ 29: THPT NGUYỄN THÁI BÌNH (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định nghĩa công suất. Viết công thức, ghi chú tên và đơn vị?
Câu 2: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Sác−Lơ (không cần chú thích đơn vị).
Áp dụng: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 2.105 Pa. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới
bao nhiêu để áp suất khối khí tăng gấp đôi?
Câu 3: (2,0 điểm) Từ độ cao 10 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 0,5kg thẳng đứng

lên trên với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10m/s 2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản.
Hãy xác định:
a) Độ cao cực đại mà vật lên được?
b) Vận tốc của vật ở vị trí thế năng bằng 2 lần động năng?
Câu 4: (2,0 điểm) Một lượng khí hêli đựng trong xilanh ở trạng thái 1 có thể tích V 1 = 4lít, nhiệt độ t1
= 1270C và áp suất p1 = 2atm. Cho khối khí trên biến đổi trạng thái theo 2 giai đoạn như sau:
- Biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, thể tích tăng gấp đôi.
- Biết đổi đẳng áp từ trạng thái 2 sang trạng thái 3, thể tích trở về trạng thái 1.
a) Xác định p2, T3?
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p, V).
Câu 5: (2,0 điểm) Một viên đạn có khối lượng 20g được bắn theo phương ngang với vận tốc 600m/s
bay cắm vào một bao cát đang đứng yên khối lượng 100kg được treo thẳng đứng bằng sợi dây
dài 1m không co dãn, khối lượng dây không đáng kể. Bỏ qua mọi lực cản.
a) Xác định vận tốc của hệ (cát + đạn) sau va chạm?
b) Xác định gốc lệch lớn nhất của dây treo?
ĐỀ SỐ 30: THPT NAM KỲ KHỞI NGHĨA (2014-2015)
I. GIÁO KHOA (3 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Sác−lơ (Charles). Viết công thức định luật.
Câu 2: (1,0 điểm) Định nghĩa công. Viết công thức tính công, ý nghĩa, đơn vị các đại lượng.
Câu 3: (1,0 điểm) Định nghĩa nhiệt lượng. Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra khi
nhiệt độ của vật thay đổi. Viết ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức.
II. BÀI TOÁN (7 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm) Lượng khí lí tưởng ban đầu có thể tích 10 lít, áp suất 1 atm, nhiệt độ 27 0C, cho biến
đổi qua hai quá trình liên tiếp:
- Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng hai lần.
- Quá trình 2: đẳng áp, thể tích sau cùng của khối khí tăng thêm 5 lít.
24


Tính nhiệt độ sau cùng của khí.

Câu 2: (1,5 điểm) Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng
trong hệ tọa độ (V, T).

a) Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái khí.
b) Vẽ lại đồ thị trong tọa độ (p, V).

Câu 3: (1,5 điểm) Một bình nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa m kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Người ta thả
vào bình một miếng kim loại có khối lượng 0,6 kg đã được đun nóng tới nhiệt độ 120 0C. Xác
định khối lượng m của nước biết nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 30 0C?
Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và
nhiệt dung riêng của kim loại là 460 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Câu 4: (2,0 điểm) Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc A, góc nghiêng 45 0 so với phương nằm
ngang. Khi đến chân dốc B có vận tốc 8 m/s, sau đó vật tiếp tục trượt trên đường nằm ngang và
đến điểm C thì dừng lại. Bỏ qua ma sát trên dốc. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính chiều dài của dốc nghiêng AB.
b) Cho BC = 5m. Tính hệ số ma sát trên đường nằm ngang.
ĐỀ SỐ 31: THPT BÀ ĐIỂM (2014-2015)
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Trình bày các đặc tính của chất rắn kết tinh.
b) Phát biểu định nghĩa cơ năng của vật chuyển động chịu tác dụng của lực đàn hồi?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Thế nào là sự nở dài và sự nở khối? Viết công thức tính độ nở dài và độ nở khối?
b) Phát biểu nguyên lí II nhiệt động lực học theo 2 cách (Phát biểu của Clau-di-út và của Các-nô)?
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu định luật Sác-lơ?
b) Một bình chứa một lượng khí xác định có áp suất 1 atm nhiệt độ 27 0C, khi tăng nhiệt độ lên đến
870C thì áp suất là bao nhiêu? Biết thể tích không đổi.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Một thanh ray đường sắt ở nhiệt độ 200C có chiều dài là 10m. Nếu hai đầu thanh ray chỉ đặt
cách nhau 3mm thì các thanh ray này chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng

không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt. Cho biết hệ số nở dài của thanh ray là
α = 1,2.10 −5 K −1
.

25


×