Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.73 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO MÔN HỌC NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU KINH
DOANH
Giảng viên: TS.Nguyễn Viết Bằng
Nhóm 1: Thứ 7- Ca 1
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Đặng Thị Thu Hiền 71306546
2. Lê Thị Thảo Nguyên 71306630

TPHCM, NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CÔNG TY..........


I. Thủ tục hải quan
1. Định nghĩa...............................................................................................................
2. Nguyên tắc chung....................................................................................................

II. Giới thiệu chung về công ty
1. Công ty TNHH DLH (Việt Nam)...........................................................................
2. Công ty cổ phần XNK VIFOCO............................................................................
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU...................
I. Phân tích bộ chứng từ hàng nhập của công ty TNHH DLH ( Việt Nam)..................
1. Khai hải quan điện tử..............................................................................................
2. Mở tờ khai...............................................................................................................
3. Tính thuế.................................................................................................................
4. Tiến hành phúc tập hồ sơ........................................................................................
II. Phân tích bộ chúng từ hàng xuất của công ty cổ phần XNK VIFOCO....................
1. Khai báo hải quan trên hệ thống điện tử.................................................................
2. Làm thủ tục hải quan tại cảng .............................................................................
3. Tính thuế lô hàng....................................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CÔNG
TY........................................................................................................................................
I. Kiến nghị với cơ quan hải quan...................................................................................
II. Kiến nghị với công ty.................................................................................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................................

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài


Ngày nay kinh tế càng phát triển thì sự giao thương kinh tế cũng diễn ra càng
sâu rộng. việc giao thương giữa các nước không ngừng phát triển, trong đó hoạt động
xuất nhập khẩu, hoạt động giao thương hợp tác, mở rộng kinh tế đối ngoại, hợp tác
kinh tế ngày càng quan trọng. Cơ quan hải quan là một lực lượng quan trọng trong việc
góp phần quản lí hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, quá cảnh xuất cảnh hàng
hóa qua biên giới.
Trong xu thế khoa học công nghệ không ngừng phát triền như hiện nay thì hiện

đại hóa, cải cách ngành Hải quan là một điều rất cần thiết. Trong đó thủ tục hải quan là
một vấn đề được chú ý nhiều nhất trong công tác quản lí của cơ quan Hải quan.
Chính vì vậy việc xây dựng một quy trình quản lý thủ tục Hải quan hoàn chỉnh
là điều thiết yếu. Một quy trình ngày càng hoàn thiện, minh bạch sẽ giảm tải đi rất
nhiều công việc cho công chức hải quan. Bên cạnh đó sẽ thu hút được sự đầu tư của
nhiều nước trên thế giới góp phần phát triển nền kinh tế trong nước.
Từ những thực tế trên, qua môn học Nghiệp vụ hải quan, nhóm xin chọn đề tài :
“QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU KINH DOANH”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Có cơ hội tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và từ đó rút
ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
So sánh, phân tích đánh giá những kiến thức về lí thuyết với kiến thức về thực
tiễn, cũng như thực hiện phương châm học đi đôi với hành.
Tìm hiểu thực trạng qui trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh
doanh tại công ty và từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp nhằm giúp
hoàn thiện hơn quy trình thực hiện công tác thủ tục hải quan tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh
tại công ty thông qua hợp đồng thương mại, và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
• Về mặt không gian
Tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất
nhập khẩu- kinh doanh tại công ty.
• Về mặt thời gian
Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 26/3 đến 9/4/2016
5. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp quan sát
• Phương pháp thống kê



Phương pháp phân tích
Phương pháp tổng hợp
Phương pháp so sánh
Tham khảo tài liệu sách báo, giáo trình học tập, internet,…
6. Bố cục đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CÔNG TY.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CÔNG
TY.




CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CÔNG TY
I.
Thủ tục hải quan
1. Khái niệm


2.





1.





2.


Là nội dung các công việc mà người làm thủ tục hải quan và nhân viên hải quan
phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm thủ tục hải quan khi
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh.
Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung về thủ tục hải quan của các quốc gia trên thế giới cũng như của Việt
Nam quy định đôi tượng hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải,…khi xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh phải làm thủ tục hải quan trên cơ sở tuân thủ
các bước sau:
Khai báo với hải quan cửa khẩu về tình hình đối tượng xuất khẩu, nhập khẩu, xuất
cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh theo quy định của cơ quan hải quan.
Xuất trình đối tượng làm thủ tục hải quan tại địa điểm và thời gian quy định của cơ
quan hải quan.
Chấp hành quyết định giải quyết của cơ quan hải quan và thực hiện các nghĩa vụ khác
có liên quan.
II.
Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH DLH ( Việt Nam)
Thông tin chung
- Tên công ty: Công ty TNHH DLH (Việt Nam) ( Tên giao dịch là JAF VN). Từ
22/9/2015 công ty đổi tên mới : Công ty TNHH JAF GLOBAL VIỆT NAM.
- Mã số thuế: 0311960348
- Ngày cấp giấy phép: 05-09-2012
- Ngày hoạt động: 20-09-2012
- Địa chỉ: 422-424 Ung Văn Khiêm-Phường 25- Quận Bình Thạnh-TP Hồ Chí
Minh

Lịch sử hình thành và phát triển
Là một trong 50 chi nhánh của JAF tại 13 quốc gia đã tham gia nhập khẩu và
kinh doanh nhiều mặt hàng như: gỗ xẻ, ván gỗ ép, gỗ trang trí,…
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu VIFOCO

Thông tin chung
Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu VIFOCO ( tên giao dịch là VIFOCO
IMPORT-EXPORT JOINT STOCK COMPANY)
Mã số thuế: 2400397730
Ngày cấp giấy phép: 01/04/2008
Ngày hoạt động:01/04/2008
Địa chỉ: 85 Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang, Bắc
Giang.
Lịch sử hình thành và phát triển


Là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất xuất khẩu rau quả chế biến tại Việt
Nam. Được thành lập và năm 2008, kể từ khi thành lập VIFOCO đã là một địa chỉ tin
cậy cho các nhà nhập khẩu rau quả đóng hộp của các nước. Các sản phẩm rau quả đóng
hộp của VIFOCO đã nhanh chóng phát triển trên thị trường Nga, các nước châu Âu,
Mỹ và Canada.
Với tư cách là một nhà sản xuất rau quả đóng hộp, VIFOCO luôn cung cấp những sản
phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý. Chất lượng sản phẩm của VIFOCO dựa trên
những nghiên cứu và kiểm nghiệm của các chuyên gia công nghệ thực phẩm. VIFOCO
luôn cố gắng tạo ra các hương vị đặc trưng để thỏa mãn các yêu cầu của các khách
hàng ở nhiều nước khác nhau theo những hương vị và khẩu vị của từng quốc gia trên
thế
giới.
Trong quá trình sản xuất, VIFOCO sử dụng dây chuyền thiết bị mới nhất, tốt nhất và
công nghệ độc đáo để đạt được chất lượng cao nhất cho sản phẩm. VIFOCO đang áp

dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm Haccp 9001-2008, ISO 9001-2008 cho tới
chọn giống, kiểm soát nguyên liệu, kiểm soát quá trình sản xuất, kiểm soát hàng hóa
theo tiêu chuẩn kỹ thuật, và kiểm soát hàng hóa đã hoàn thành trước khi giao hàng.

-

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU
I.
Phân tích bộ chứng từ hàng nhập của công ty TNHH DLH ( Việt Nam)
Người nhập khẩu: DAL HOFF LARSEN & HORNERMAN A/S SKAGENGADE 66
2630 TAASTRUP DENMARK.


-

Mã số thuế : không rõ
Người nhập khẩu: Công ty TNHH DLH ( VIETNAM), 422-424 Ung Văn Khiêm, P25,
Quận Bình Thạnh, Tp HỒ CHÍ MINH.
Mã số thuế: 0311960348
Loại hình: đầu tư kinh doanh
Hóa đơn thương mại: 170092 Ngày 02/8/2013
Hợp đồng: 8110193 Ngày 02/08/2013
Vận tải đơn: HJSCATL313798400
Cảng xếp hàng: WILMINGTON
Cảng dỡ hàng: Cảng Cát lái TP HCM
Phương tiện vận tải: đường biển
Ngày đến: 17/09/2013
Tên, số hiệu của tàu: VENICE BRIDGE 0065W
Nước xuất khẩu: United states of America
Điều kiện giao hàng: CIF

Phương thức thanh toán: TT
Đồng tiền thanh toán: USD
Mô tả hàng hóa: Gỗ Sồi Trắng xẻ sấy, dày 5/4’’(31.8mm), loại 2. Tên khoa
học( Quercus alba)
Lượng hàng:57,37 M3
Tổng số cont 40’: 2
Số hiệu của cont: HJCU1354383/14168
Số lượng kiện trong cont:21
Trọng lượng hàng trong cont: 46,325 KG/NW: 46,325KG
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG NHẬP

1. Khai hải quan điện tử
 BƯỚC 1: Khai hải quan trên phần mềm hải quan điện tử (ECUSKD)
- Trước khi ra cảng lập tờ khai, công ty TNHH DLH sẽ khai báo trên phần mềm hải

quan điện tử (ECUSKD) sau đó truyền thông tin điện tử này đến bộ phận hải quan ở
cảng Cát Lái. Tạo thông tin khai trên tờ khai hải quan điện tử phải theo đúng các tiêu
chí, định dạng, quy định và phải chịu trước pháp luật về nội dung đã khai.
- Hàng hóa được khai trên một tờ khai.
 BƯỚC 2: Sau khi nhân viên hải quan cảng Cát Lái nhận được thông tin, sẽ kiểm tra
thông tin. Nếu cơ quan hải quan truyền thông tin
- “ Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”: thì người khai hải quan thực hiện sữa
đổi, bổ sung thông tin trên tờ khai hải quan điện tử hoặc giải trình theo hướng dẫn cả
cơ quan hải quan.


“ Số tờ khai hải quan điện tử” và “quyết định hình thức kiểm tra”: Nhân viên DLH sẽ
in một tờ khai hải quan mà cơ quan hải quan chấp nhận “ thông quan”, đóng dấu, ký
nhận trên tờ khai hải quan điện tử in và ghi số tiếp nhận lên tờ khai hải quan( số tiếp
nhận của nhân viên hải quan gửi) để vị trí đầu tiên kẹp vào bộ chứng từ để khai báo hải

quan.
- Sau khi tới cảng Cát Lái xuất trình tờ khai hải quan điện tử in cho cơ quan hải quan
cùng hàng hóa tại khu vực giám sát hải quan được kết nối với hệ thống xử lí dữ liệu
điện tử hải quan để xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát hải quan.
Một bộ hồ sơ cho mặt hàng nhập khẩu của công ty DLH bao gồm các chứng
từ sau:
- Phiếu tiếp nhận tờ khai hải quan(1 bản chính).
- Giấy giới thiệu công ty (1 bản chính).
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính( 1 bản lưu hải quan, 1 bản lưu
người khai hải quan).
Hợp đồng mua bán hàng hóa( sales contract):1 bản sao y bản chính hay bản chính.
- Hóa đơn thương mại(Commercial invoice): 1 bản chính và 1 bản sao.
- Bảng kê chi tiết hàng háo(Packing list): 1 bản chính và 1 bản sao.
- Vận đơn đường biển(Bill of lading): 1 bản chính và 1 bản sao.
- Giấy thông báo hàng đến (Arrival Note): 1 bản chính.
Ngoài ra tùy theo từng trường hợp mà bộ hồ sơ có những chứng từ khác nhau.
Nhưng vì đây là mặt hàng gỗ, nên khi nhập khẩu vào Việt Nam cơ quan hải quan
sẽ kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa( Certificate of Origin).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu
cấp( PHYTOSANITARY CERTIFICATE): của cơ quan thẩm quyền của Mỹ cấp.
∎ Theo quy định củả Bộ tại Chính, Tổng cục Hải quan thời hạn tối đa cho việc hoàn
thành thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu là 30 ngày kể từ ngày hàng dở xuống
cảng thường thể hiện trên bảng lược khai hàng hóa(Manifest). Nếu quá thời hạ sẽ bị
phạt.
2. Mở tờ khai
Khi đến cảng làm thủ tục hải quan nhân viên ct DLH sẽ bốc số thứ tự và chờ đến
lượt mình sẽ được phân vào ô số nào tại khu vực đăng kí tờ khai thì sẽ đến gặp cán bộ
ở ô đó để đăng kí tờ khai. Việc mở tờ khai sẽ được thực hiện như sau:
 BƯỚC 1: Đầu tiên nhân viên DLH sẽ đưa đầy đủ bộ hồ sơ cho cán bộ hải quan, sau đó

cán bộ hản quan sẽ kiểm tra xem bộ chứng từ có đầy đủ, phù hợp thống nhất với truyền
thông tin điện tử hay chưa. Sau khi xem xét, cán bộ hải quan thấy phù hợp cho nên đưa
-


cho nhân viên giao nhận số tờ khai. Bên cạnh đó, cán bộ hải quan sẽ cho biết mức thuế
đối với lô hàng này.
 BƯỚC 2: Nhân viên DLH sẽ điền thông tin số tờ khai, ngày đăng kí vào tờ khai hải
quan hàng nhập khẩu. Và sau khi mở tờ khai xong nhân viên DLH sẽ theo dõi xem tờ
khai sẽ được phân luồng nào, cán bộ nào tính thuế, và kiểm hóa. Vì là lô hàng gỗ nên
sẽ kiểm tra và sau đó là tính thuế.
3. Tính thuế
Hải quan đăng kí chuyển bộ hồ sơ cho cơ quan hải quan tính thuế xem bộ hồ sơ
có đúng hay không. Căn cứ vào văn bản hiện hành, căn cứ vào tự kê khai nộp thuế của
doanh nghiệp, chi cục hải quan Cát Lái kiểm tra toàn bộ hồ sơ không phát hiện sai sót
thì kí và đóng dấu xác nhận tại ô 36 của tờ khai hải quan. Sau đó bộ hồ sơ sẽ được
chuyển sang bộ phận thu lệ phí. Nhân viên công ty viết số của tờ khai để nhân viên thu
lệ phí viết vào biên lai. Cán bộ thu lệ phí phát cho nhân viên ct DLH một biên lai màu
tím và biên lai màu đỏ DLH giữ lại còn biên lai màu tím thì nộp cho cơ quan hải quan
khi nhận lại tờ khai. Sau đó tờ khai sẽ trả lại cho bộ phận trả tờ khai hải quan, hải quan
trả tờ khai và xem lại bộ hồ sơ một lần nữa và đóng dấu “ đã làm thủ tục hải quan” vào
góc bên phải, phía trên mặt trước của tờ khai bản lưu. DLH sẽ kiểm tra sổ và thấy số tờ
khai của lô hàng trên sổ nên nộp lại tờ khai màu tím cho cán bộ hải quan để lấy lại tờ
khai hải quan. Bộ phận trả tờ khai sẽ trả cho doanh nghiệp mà đại diện là người giao
nhận những chứng từ sau:
- Thông báo thuế .
- Tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan).
Cách tính thuế với mặt hàng gỗ Sồi trắng xẻ sấy như sau:

Mô tả

hóa

hàng Mã
số Xuất
hàng hóa xứ

Gỗ Sồi trắng 44079190 USD
xẻ sấy, dày
5/4’’(31.8mm)
loại 2. Tên
khoa
học
Quercus alba
Cộng:28.340,78

Chế độ Lượng
ưu đãi hàng
57,37

Đơn vị Đơn vị Trị
giá
tính
nguyên nguyên tệ
tệ
M3
494
28.340,78


Thuế nhập khẩu:

- Trị giá tính thuế: trị giá nguyên tệ * tỷ giá tính thuế=596.176.684vnd( với số lượng
chịu thuế là 57,37m3).
- Thuế suất(%):0%
- Tiền thuế= thuế suất*trị giá tính thuế = 0 vnd
• Thuế TTĐB : 0
• Thuế BVMT: 0
• Thuế GTGT:
- Thuế suất:10%
- Tiền thuế= trị giá tính thuế*thuế suất=10%*596.176.684=59.617.668vnd


Lập bảng
Loại thuế

Gía trị tính thuế/ Số Thuế
suất%/Mức Tiền thuế
lượng chịu thuế
thuế
26.Thuế nhập khẩu 596.176.684
0
0
27. Thuế TTĐB
0
0
0
28. Thuế BVMT
0
0
0
29. Thuế GTGT

596.176.684
10
59.617.668
30 Tổng số tiền thuế 59.617.668VND
Bằng chữ
Năm mươi chin triệu sáu tram mười bảy ngàn sáu tram sáu mươi
tám đồng
4. Tiến hành phúc tập hồ sơ
Nhận hồ sơ hải quan từ bộ phận thu phí hải quan
Phúc tập hồ sơ theo quy định phúc tập hồ sơ của tổng cục hải quan ban hành.
II.
Phân tích bộ chúng từ hàng xuất của công ty cổ phần XNK VIFOCO
- Nhà nhập khẩu: OOO’PLODOIMPORT.
- Địa chỉ: 3,KHLEBOZA VODSKOY PROEZD, LYUBERTSY 140000, MOSCOW
REGION, RUSSIA.
- Nhà xuất khẩu :CTY XNK VIFOCO, số 85, Nguyễn Văn cừ, Hoàng Văn Thụ, T.P Bắc
Giang, Bắc Giang .
- Mã số thuế: 2400397730.
- Cảng xuất: HAI PHONG PORT, VIET NAM.
- Cảng nhập: ST PETERSBURG, RUSSIA.
- Mã hàng hóa:20011000.
- Mô tả hàng hóa:
 LOẠI 1: DC(4-7) 720 dưa chuột 4-7cm dằm dấm đóng lọ 720ml
- Tổng số cont:4
- Số hiệu cont:
+MSKU3690836


+ML-VN1856800
+MSKU3938911

+MSKU7964299
+MSKU3676653
 LOẠI 2: DC(6-9) 720 dưa chuột 6-9cm dằm dấm đóng lọ 720ml
- Tổng số cont:1
- Số hiệu cont:MRKU8014920
- Phương tiện vận tải: đường biển
- Ngày đi: 11/10/2015
- Phương thức thanh toán: FOB
- Điều kiện thanh toán: T/T
- Đồng tiền thanh toán: USD
- Nước xuất khẩu: Việt Nam
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ THỤC HẢI QUAN HÀNG XUẤT
1. Khai báo hải quan trên hệ thống điện tử

Trước khi ra cảng lập tờ khai, công ty XNK VIFOCO sẽ khai báo trên phần mền
hải quan điện tử (ECUSKD) sau đó truyền thông tin điện tử này đến bộ phận hải quan
ở cảng Cát Lái. Tạo thông tin khai trên tờ khai hải quan điện tử phải theo đúng các tiêu
chí, định dạng, quy định và phải chịu trước pháp luật về nội dung đã khai.
Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra thông tin mà công ty truyền tới. và truyên đi mã
tiếp nhận tới VIFOCO mà cụ thể mã tiếp nhận là 300564408450, VIFOCO in1 tờ khai
hải quan và ghi số tiếp nhận trên tờ khai hải quan.
2. Làm thủ tục hải quan tại cảng

Các quy trình thực hiện như công ty nhập khẩu DLH. Dựa vào các thông tin trên
tờ khai điện tử, cơ quan hải quan xếp loại lô hàng vào mức 1( luồng xanh) – miễn kiểm
tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa. Hệ thống sẽ xuất ra “chứng từ hệ số
phải thu”. Khi người khai hải quan đã nộp thuế phí, lệ phí và hệ thống VNACCS đã
nhận được thông tin về việc thông tin đã nộp phí, lệ phí, thuế thì hệ thống xuất ra
“quyết định thông quan hàng hóa”.
3. Tính thuế lô hàng


Mô tả
hàng hóa

Mã số
hàng
hóa

Xuất
xứ

Ch
ế
độ
ưu
đãi

Lượng
hàng

Đơn
vị
tinh

Đơnv ị
nguyên
tệ

Trị giá
nguyên

tệ




-

I.

DC(4-7) 20011 Việt
86.400
una
720 dưa
000
Nam
chuột 47cm dằm
dấm đóng
lọ 720ml
DC(6-9) 20011 Việt
21.600
una
720 dưa
000
Nam
chuột 69cm dằm
dắm đóng
lọ 720ml
Thuế nhập khẩu DL loại 1
Trị giá tính thuế: trị giá nguyên tệ
=40.867,2*22.445=917264304vnd

Thuế suất=0%
Tiền thuế 0%
Thuế nhập khẩu DL loại 2
Trị giá tính thuế: trị giá nguyên tệ
=9.072*22.445=203.621.040vnd
Thuế suất: 0%
Tiền thuế: 0%

0.473

40.867,
2

0.420

9.072

*

tỷ

giá

tính

thuế

*

tỷ


giá

tính

thuế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ
CÔNG TY
Kiến nghị với hải quan
• Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật hải quan
Việc ban hành văn bản điều chỉnh, bổ sung và thay thế diễn ra một cách tương
đối nhanh, khiến nhiều doanh nghiệp chưa kịp cập nhật, nắm vững thông tư cũ, thì
thông tư mới đã được ban hành (ví dụ, chưa kịp cập nhật Thông tư 22/2014/TT-BTC
thì thông tư này đã được Thông tư 38/2015/ TT-BTC thay thế).
Bên cạnh đó, vẫn có tình trạng văn bản quá dài, nhiều quy định, nhiều từ ngữ
không rõ ràng, dễ dẫn đến cách hiểu, cách giải thích, cách áp dụng khác nhau, không
thống nhất giữa Hải quan và doanh nghiệp, giữa các đơn vị, công chức hải quan. Cũng
từ tình trạng chất lượng văn bản như vậy, khiến việc áp dụng thủ tục Hải quan chưa
thống nhất giữa các đơn vị và giữa các công chức Hải quan.
• Tiếp tục đơn giản hóa một số thủ tục hải quan


Một số quy định về thủ tục hải quan chưa rõ ràng và hợp lý: như thủ tục hủy tờ
khai, sửa tờ khai, thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ; việc phân tích, phân loại hàng hóa có
thời gian phân tích mẫu quá dài, lấy quá nhiều mẫu; quy định về thời gian tạm nhập tái
xuất phương tiện quay vòng; thời hạn nộp kết quả kiểm tra chất lượng chưa phù hợp
với mặt hàng máy móc thiết bị nặng, lô hàng lớn; quy định không được sửa mã địa
điểm.
Vấn đề kiểm tra thực tế hàng hóa và giám sát Hải quan: hiện quy trình thực

hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa và giám sát hải quan tại nhiều đơn vị hải quan địa
phương còn chưa rõ ràng. Các doanh nghiệp cho rằng cần phải được cải tiến hơn nữa
để tránh phiền hà cho doanh nghiệp.
Vấn đề kiểm tra sau thông quan :doanh nghiệp đánh giá kiểm tra sau thông quan
còn nhiều bất cập như kiểm tra sau thông quan cả những tờ khai đã được kiểm tra thực
tế.


Cải thiện quy trình và các thủ tục liên quan đến thuế.

Vấn đề xác định mã HS và biểu thuế: vẫn còn tình trạng một mặt hàng về các
cửa khẩu khác nhau, Cơ quan Hải quan các chi cục áp mã HS khác nhau gây bức xúc
cho doanh nghiệp.
Giá tính thuế và phí:mặc dù đã có quy định mới nhưng việc tham vấn giá vẫn
được thực hiện chưa đúng quy định. Có mặt hàng doanh nghiệp nhập khẩu ổn định, các
yếu tố xác định giá không biến động nhưng lần nhập khẩu nào cũng phải tham vấn giá.
• Nâng cao hiệu quả phương thức, phương tiện quản lý hải quan, trình độ chuyên môn,
thái độ công chức hải quan.
Hệ thống VNACCS còn một số bất cập: đây là hệ thống được doanh nghiệp
đánh giá có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn còn tình trạng thông báo sai tình trạng nợ tờ
khai, nợ thuế, lệ phí; không thể khai xuất trả thiết bị tạm nhập,tờ khai khó nhìn, bố cục
rối, thao tác dễ bị sai, dễ nhằm lẫn; mục mã văn bản pháp quy thiếu phần cho doanh
nghiệp; hệ thống chữ ký số rất phức tạp cho các lô hàng có nhiều mục hàng.
Doanh nghiệp cho biết có nhiều trục trặc trong việc sử dụng phần mềm khai báo
hải quan: Khi khai báo gặp lỗi, doanh nghiệp đề nghị Cơ quan Hải quan hướng dẫn thì
Cơ quan Hải quan trả lời hỏi Công ty cung cấp phần mềm Thái Sơn. Nhưng khi doanh
nghiệp hỏi Thái Sơn thì được trả lời là họ chỉ cung cấp phần mềm đầu cuối, không


cung cấp phần mềm hệ thống quản lý hải quan. Tình trạng này đã gây khó khăn cho

nhiều doanh nghiệp.
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của hải quan còn một số hạn chế: cơ sở hạ
tầng về công nghệ chưa đồng bộ, đường truyền chậm; mạng thường bị kẹt, bị lỗi; chậm
cập nhật tình hình nộp thuế của doanh nghiệp, rất khó khăn cho doanh nghiệp trong
việc mở, sửa chữa tờ khai. Về việc tra cứu nợ thuế trên Cổng thông tin của Tổng cục
Hải quan gây rủi ro về lộ thông tin của doanh nghiệp.
Tinh thần phục vụ, năng lực nghiệp vụ của công chức hải quan: một số cán bộ
hải quan còn gây phiền hà, nhũng nhiễu cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ
tục hải quan; có một số cán bộ hải quan “yếu về nghiệp vụ, về kiến thức pháp luật” về
“áp mã HS hàng hoá trong lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành đặc thù… Một số cán bộ
Hải quan chưa văn minh lịch sự, “không nhiệt tình, “thiếu hợp tác giúp đỡ” doanh
nghiệp, “thờ ơ, vô cảm với khó khăn, tổn thất của doanh nghiệp”, “không dân chủ”,
“gây khó dễ cho doanh nghiệp”.
• Quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa XNK
Hiện có quá nhiều quy định không rõ ràng và hay thay đổi; thời hạn có hiệu lực
của văn bản mới từ khi ban hành đến áp dụng là quá ngắn, doanh nghiệp khó cập nhật
kịp thời, đầy đủ. Nội dung một số quy định chưa đầy đủ, gây khó cho doanh nghiệp
Việc quản lý, kiểm tra chuyên ngành quy định chồng chéo nhau. Phạm vi kiểm
tra chuyên ngành quá rộng, nhiều trường hợp không cần thiết. Các cơ quan thiếu sự
phối hợp với nhau, chia sẻ thông tin cho nhau, kế thừa thông tin của nhau khiến doanh
nghiệp phải cung cấp thông tin, chứng từ nhiều lần, cho nhiều cơ quan.
Cơ quan hải quan cần chia sẻ thông tin, dữ liệu qua hệ thống mạng với các cơ
quan quản lý, kiểm tra chuyên ngành để giảm bớt hồ sơ, thủ tục, thời gian, chi phí cho
doanh nghiệp.
Trước khi đưa ra các quy định cần xem xét tình hình thực tế; trước khi áp dụng
các quy định mới, cần thông báo trên các phương tiên thông tin ít nhất 3-6 tháng trước
ngày văn bản có hiệu lực để tránh tổn thất cho doanh nghiệp.
Các Bộ ngành và ngành Hải quan cần cải thiện hiệu quả công tác phối hợp, tạo
điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu. Đồng thời
ngành Hải quan cũng cần tăng cường công tác đào tạo chuyên môn, văn hóa ứng xử

cho đội ngũ công chức để hệ thống vận hành một cách có hiệu quả hơn.
II.
Kiến nghị với công ty
Công ty chủ yếu giao dịch với các khách hàng quen thuộc nên hạn chế trong
việc mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác mới. Công ty nên mở rộng quan hệ với nhiều


khách hàng ở các thị trường mới để gia tăng kim ngạch cho công ty. Đồng thời cũng
tạo điều kiện mở rộng quảng bá thương hiệu trên thương trường quốc tế.
Tiếp tục giữ vững và phát huy hoạt động xuất khẩu theo điều kiện FOB với các
khách hàng quen thuộc, lâu năm. Tuy nhiên, khi ký kết hợp đồng ngoại với các đối tác
mới công ty nên xuất khẩu theo điều kiện CIF và nhập khẩu theo điều kiện FOB. Để
tạo được nhiều lợi ích hơn cho phía doanh nghiệp cũng như phía Nhà nước như thu
được nhiều ngoại tệ hơn, chủ động trong việc giao hàng, thuê tàu, mua bảo hiểm... và
góp phần đẩy mạnh sự phát triển nền kinh tế nước nhà.
Công ty nên thành lập bộ phận marketing và nghiên cứu thị trường. Trong giai
đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng, quảng bá
doanh nghiệp cũng như phân tích thị trường là yếu tố rất cần thiết. Nhằm duy trì và mở
rộng thị trường, phát triển hoạt động kinh doanh của công ty.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm chuyên môn vững
vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc nhiệt tình, đoàn kết. Đồng thời hỗ trợ hơn
nữa cho nhân viên về chi phí xăng dầu, điện thoại cũng như nâng cao cơ sở vật chất tạo
điều kiện cho nhân viên có thể làm việc thoải mái, đạt hiệu quả cao nhất. Tạo điều kiện
và khuyến khích cho nhân viên đi học tập, nâng cao trình độ để đáp ứng đƣợc các yêu
cầu trong thời buổi kinh doanh hiện nay.

KẾT LUẬN
Trước sự thay đổi nhanh chóng và phức tạp của bối cảnh kinh tế, sự phát triển
như vũ bão của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông,
quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của nước ta vào kinh tế thế giới thì bên cạnh

những điều kiện thuận lợi, công tác Hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu sẽ phải
đối mặt không ít khó khăn thử thách.
Đối với cơ quan và cán bộ Hải quan, công việc không ngừng đổi mới, cải cách và
hiện đại hóa, nâng cao năng lực làm việc phải được đặt lên hàng đầu. Các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu ngoài việc nắm vững quy trình, thủ tục Hải quan và thông quan
hàng hóa còn phải biết vận dụng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật.


Từ việc tìm hiểu và viết bài tiểu luận này, nhóm thực hiện đã học hỏi được rất
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn rất có ích cho công tác sau này. Bài viết
không tránh khỏi những hạn chế, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của Giảng
viên hướng dẫn. Xin chân thành cảm ơn.

TÊN
1. Đặng Thị Thu Hiền
71306546
2. Lê Thị Thảo Nguyên
71306630

BÁO CÁO LÀM VIỆC NHÓM
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ HOÀN
CÔNG VIỆC
THÀNH
100%
100%

CHỮ KÝ



TÀI LIỆU THAM KHẢO
/>o/luan-van/tieu-luan-thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoaxuat-khau-theo-hop-dong-thuong-mai-62568/
/> />%CC%89i-quan.html




×