Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Thuyết trình xây dựng mặt đường BTN, mặt đường láng nhựa, mặt đường thấm nhập nhựa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 73 trang )

Thảo luận: Môn xây dựng
đường ôtô

Trường Đại học giao thông vận tải


Nội dung thảo luận

01

02

03

Mặt

Mặt đường

Mặt đường

đường

thấm nhập

bê tông

láng nhựa

nhựa

nhựa




NỘI DUNG CHI TIẾT

I

II

Khái
niệm, ưu
nhược
điểm,
PVSD

Yêu
cầu về
vật
liệu

III

Trình
tự thi
công

IV

Kiểm
tra, giám
sát và

nghiệm
thu


MẶT
ĐƯỜNG
LÁNG
NHỰA


I.1 Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD
1. Khái niệm
 Là mặt đường được thi công
bằng cách tưới, phun một lớp
nhựa lên trên lớp mặt đường cũ,
mặt đường mới làm xong, sau đó
rải đá nhỏ và lu lèn chặt để tạo
nên một lớp vỏ mỏng, kín, chắc,
không thấm nước, có khả năng
chịu lực đẩy ngang
 Cường độ hình thành chủ yếu do
lớp móng bên dưới, còn lớp láng
nhựa chỉ đóng vai trò chất kết
dính bề mặt


2. Ưu- nhược điểm

Ưu điểm
 Cường độ tương đối cao

 Giá thành rẻ so với các
loại mặt đường nhựa
khác
 Độ nhám tốt
 Tương đối kín nước
 Thi công đơn giản,
không yêu cầu các thiết
bị phức tạp

Nhược điểm
 Không phù hợp với đường có
lưu lượng xe lớn, tải trọng
nặng
 Thi công chủ yếu bằng thủ
công nên chất lượng không
đồng đều và phụ thuộc nhiều
vào khâu thi công
 Tiến độ chậm
 Thi công gây ô nhiễm
 Thi công phụ thuộc nhiều vào
thời tiết


I.1 Khái niệm, ưu nhược điểm, PVSD
3. Phạm vi áp dụng
 Đường mới, lưu lượng xe chạy tương lai trên 200
xe/ng.đ nhưng không có đủ kinh phí để làm mặt
đường cấp cao ( BTN, BTXM..)
 Vùng sâu, vùng xa, không có trạm nghiền cấp phối đá
dăm, trạm trộn BTN

 Khu vực có lượng mưa không quá lớn


I.2. Yêu cầu về vật liệu
 Đá
- Phải được xay ra từ đá tảng,
đá núi
- Không được dùng đá xay từ
đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp
thạch sét.
- Các viên đá phải khô ráo,
sạch, sắc cạnh và có dạng hình
khối.
- Kích cỡ đá ( theo lỗ sàng
vuông) có chiều dày 4,5-6cm


I.2. Yêu cầu về vật liệu
Bảng: Các loại kích cỡ đá dùng trong lớp đá dăm thấm nhập
nhựa nóng
Loại đá
Đá dăm cơ bản ⁽¹⁾
Đá chèn ⁽¹⁾
Đá chèn nhỏ ⁽²⁾

Cỡ đá danh định (mm)
d
D
19
37,5

9,5
19
4,75
9,5

Chú thích:
⁽¹⁾- Đối với đá dăm cơ bản và đá chèn 9,5/19 lượng hạt có kích
cỡ lớn hơn D và lượng hạt nhỏ hơn d không được vượt 5%
theo khối lượng
⁽²⁾- Đối với đá chèn nhỏ 4,75/9,5 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn
D và lượng hạt nhỏ hơn d không vượt quá 10% theo khối
lượng


I.2. Yêu cầu về vật liệu
Bảng: các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm và đá chèn dùng trong lớp
mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng
Chỉ tiêu cơ lý
Trị số
Phương pháp thử
1.Cường độ kháng ép của đá gốc
≥100(80)
TCVN 7572-10:2006
a. Đối với đá mác ma và đá biến chất
≥ 80 (60)
b. đối với đá trầm tích
2. Độ hao mòn los Angeles, %
≤ 25 (30)
TCVN 7572-12:2006
a. Đối với đá mác ma, đá biến chất

≤ 35 (40)
b. Đối với đá trầm tích
3. Lượng hạt thoi dẹt (trên sàng
≤ 18
TCVN 7572-13:2006
4,75mm), %
4. Lượng hạt mềm yếu và phong hóa,
≤5
TCVN 7572-17:2006
%
5. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤2
TCVN 7572-8:2006
6. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
TCVN 7572-8:2006
7. Độ dính bám của đá với nhựa tối
Đạt
TCVN 7504:2006
thiểu
Chú thích: trị số trong ngoặc () chỉ dùng cho đường có Vtk < 60 km/h


I.2. Yêu cầu về vật liệu
 Nhưa đường
- Là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ
(bitum) có độ kim lún 60/70 nấu đến
nhiệt độ 160°C khi phun tưới. Tùy
theo vùng khí hậu, có thể dùng loại
nhựa có độ kim lún 40/60 hoặc

85/100 nấu đến nhiệt độ thi công
quy định.
- Nhựa tưới thấm bám trên mặt
đường đá dăm cũ, là loại nhựa lỏng
MC30 nấu đến nhiệt độ 50°C ± 10°C
hoặc MC70 nấu đến nhiệt độ 70°C ±
10°C.


I.3. Trình tự thi công
1. Chuẩn bị trước khi láng nhựa
 Chuẩn bị bề mặt lớp CPĐD
- Trước khi láng nhựa, mặt lớp CPĐD phải được làm sạch, khô
ráo, bằng phẳng, có độ dốc ngang theo đúng yêu cầu thiết kế.
-Tưới thấm bám với khối lượng theo quy định của từng loại
mặt đường

Sửa chữa ổ gà mặt đường cũ

Làm sạch bề mặt


I.3. Trình tự thi công
1. Chuẩn bị trước khi láng nhựa
. Chuẩn bị xe máy, thiết bị thi công
-. Xe quét chải và tưới rửa mặt đường
-. máy hơi ép
-. xe phun tưới nhựa
-. thiết bị tưới nhựa cầm tay
-.Xe rải đá nhỏ hoặc thiết bị rải đá nhỏ lắp vào oto

-. lu bánh hơi
-.Lu bánh sắt
-.Barie chắn đường, biển báo…


I.3. Trình tự thi công

Lu bánh hơi

Lu bánh sắt


2- các bước thi công mặt đường láng
nhựa

1

Phun nhựa

3

Lu lèn

2

Rải đá nhỏ

4

Bảo dưỡng



I.3. Trình tự thi công
 Phun tưới nhựa nóng
- Nhựa đặc đun nóng đến nhiệt độ yêu cầu được phun tưới theo định
mức tuỳ theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa.


I.3. Trình tự thi công
- Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều, kín mặt. Sai lệch cho phép là
5%.
- Dùng cần phun cầm tay tưới bổ sung ngay phía sau xe phun nhựa tại
vị trí thiếu nhựa; ở những vị trí thừa nhựa thì phải thấm bỏ.
- Ở những đoạn dốc lớn hơn 4% thì xe phun nhựa đi từ dưới lên dốc để
nhựa khỏi chảy dồn xuống.
- Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp phải sự
cố kỹ thuật, hoặc trời mưa.
- Khi thi công láng nhựa nhiều lớp (2 hay 3 lớp) cần phải tưới nhựa so le
các mối nối ngang và dọc của lớp trên và lớp dưới.


I.3. Trình tự thi công
- Khi tưới nhựa bằng thủ
công phải tưới dải này
chồng lên dải kia khoảng
2cm đến 5cm. Người tưới
phải khống chế bước chân
để lượng nhựa tưới đều.. Vòi
tưới phải được rửa sạch
bằng dầu hoả và rảy khô dầu

mỗi khi bị tắc.


I.3. Trình tự thi công
 Rải đá nhỏ
- Vật liệu đá nhỏ các cỡ phải được chuẩn bị
đầy đủ, sẵn sàng trước khi tưới nhựa.
- Rải đá nhỏ bằng xe rải đá chuyên dụng hoặc
bằng thiết bị rải đá nhỏ móc sau thùng xe ôtô.
Việc rải đá nhỏ phải tiến hành ngay sau khi
tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 min.
- Xe rải đá nhỏ phải bảo đảm để bánh xe luôn
luôn đi trên lớp đá nhỏ vừa được rải, không để
nhựa dính vào lốp xe (nếu rải bằng thiết bị móc
sau thùng xe ôtô thì xe phải đi lùi).


I.3. Trình tự thi công
- Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tuỳ theo
lượng đá nhỏ cần rải trên 1m2.
- Đá nhỏ phải được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun
tưới nhựa nóng. Trong một lượt rải các viên đá nhỏ phải nằm sát
nhau, che kín mặt nhựa nhưng không nằm chồng lên nhau.
- Việc bù phụ đá nhỏ ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và
những viên đá nhỏ nằm chồng lên nhau phải tiến hành ngay trong lúc
xe rải đá nhỏ hoạt động và kết thúc trong các lượt lu lèn đầu tiên.
- Khi thi công bằng thủ công thì dùng ky xoay đá nhỏ thành từng lớp
đều khắp và kín hết diện tích mặt đường, hoặc dùng xe cải tiến đi lùi
để rải đá nhỏ.



I.3. Trình tự thi công
 Lu lèn đá nhỏ
- Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi
bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, bề rộng lu ít
nhất là 1,5m, lu lèn ngay sau mỗi lượt
rải đá. Tốc độ lu trong 2 lượt đầu là
3km/h, trong các lượt sau tăng dần lên
10km/h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua
một điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá thì
phải dừng lu. Tổng số lượt lu và sơ đồ
lu lèn sẽ được chính xác hoá sau khi
làm đoạn thử nghiệm
- Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu
phải chồng lên nhau ít nhất là 20cm.
Phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch.


I.3. Trình tự thi công
Bảo dưỡng sau khi thi công.

- Mặt đường láng nhựa nóng sau khi thi công xong có thể cho
thông xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạn chế tốc độ xe không
quá 10km/h và không quá 20km/h trong vòng từ 7 ngày đến
10 ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các barie trên mặt đường để điều chỉnh xe ôtô chạy đều khắp trên
mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe.
-Cần bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét
các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ
lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lại



I.3. Trình tự thi công

Lu lèn đá ngoài công trường


I.3. Trình tự thi công
 Trình tự thi công láng nhựa nóng một lớp
trên mặt đường
- B1: Làm sạch mặt đường đã được chuẩn bị
- B2: Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm
cữ cho lái xe tưới nhựa thấy rõ phạm vi cần phun
nhựa trong mỗi lượt.
- B3: Phun tưới nhựa nóng
- B4: Rải ngay đá nhỏA
- B5: Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu
bánh sắt từ 6 T đến 8 T)
- B6: Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa trong
vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật quy định


I.3. Trình tự thi công
Thicông láng nhựa nóng hai lớp trên mặt đường
- B1-B5: Thực hiện các bước như với thi công láng nhựa 1 lớp
- B6: Phun tưới nhựa nóng lần thứ hai
- B7: Rải ngay đá nhỏ lượt thứ hai
- B8: Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6
T đến 8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
- B9: Bảo dưỡng măt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày



×