Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi triết học mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.13 KB, 18 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
TRIẾT HỌC
Câu 1 : Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học là gì? CNDV và CNDT trong triết
học khác nhau thế nào?
Trả lời :
- Triết học :
+ là đi sâu và nghiên cứu những quy luật phát triển chung của TN, XH và tư duy, xây
dựng nên thế giới quan cho nhận thức khoa học và thực tiễn.
+ là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, vị trí và vai trò của
con người trong TG
- Vấn đề cơ bản của TH :
+ Mặc 1 trả lời câu hỏi : vật chất có trước hay ý thức có trước, cái nào quyết định ?
+ Mặc 2 trả lời câu hỏi : khả năng nhận thức của con người về TG

Mặt 1

Mặt 2

NG XH
NG NT

CNDV
CNDT
Vật chất có trước và Ý thức có trước và quyết định vật chất :
quyết định ý thức
+ CNDT CQ : Ý thức tồn tại trong con người làm ra vật chất
+ CNDT KQ : Ý thức có trước TG và tạo ra TG
CNDV và một số nhà Nhiều nhà DT : con người ko có khả năng nhận thức TG
DT:con người có khả
năng nhận thức TG
Là các lực lượng XH,giai Là các lực lượng trong XH: giai cấp phản tiến bộ, mê tín


cấp tiến bộ,cách mạng
Là mối liên hệ với khoa Tuyệt đối hóa quá mức tính sáng tạo của ý thức, tách nhận
học
thức ra khỏi TGKQ

Câu 2 : Theo quan điểm của CNDVBC thì vật chất là gì? Bản chất của thế giới là gì?
Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất là như thế nào?
Trả lời :
- Vật chất : là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác.
- Bản chất của TG là vật chất, do đó TG thống nhất bởi những vật chất
(1) Chỉ một TG duy nhất thống nhất là TGVC có trước và độc lập với ý thức
(2) Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ ràng buộc và chuyển hóa lẩn nhau
(3) Trong TGVC không có gì khác ngoài những qtvc đang biến đổi theo qluật của chính
mình
- Phương thức tồn tại của VC là vận động,là thuộc tính cổ hữu của vc, từ đơn giãn -> phức tạp
Hình thức : 5 hình thức cơ bản :
1. vđ cơ học
2. vđ lý
3. vđ hhọc
4. vđ svật
5. vđ xh
1 hình thức đbiệt: đứng im là hình thái đặt biệt của vđ (vđ trong thế cân bằng, ổn định, ko
làm thay đổi sự vật)

1

leminh0792



Câu 3 : Trình bày nguồn gốc, bản chất và cấu trúc của thức? Ý và nhận thức khác nhau
thế nào?phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức? Ý phương pháp luận
của nguyên cứu vấn đề này?
Trảlời :
- Nguồn gốc :
+ TN: Hthành qua qt hđ của bộ óc con người cùng với mối quan hệ giữa con người và
TGKQ.
+ XH :
LĐ là nguồn gốc chính yếu của ý thức :
Lđ tách ra khỏi TGĐX
Sự hình thành ý thức là kq bởi vai trò chủ thể của con người
Quá trình đưa lại cho bộ óc con người năng lực phản ánh, sáng tạo TG
Ngôn ngữ diễn tả trạng thái của con người về TGKQ :
Lđ làm xh ngôn ngữ
Ngôn ngữ trở thành võ vật chất của tư duy
Ngôn ngữ làm cho con người phản ánh gián tiếp TG
Công cụ của tư duy giao tiếp
- Bản chất : Ý thức là sự phản ánh TGKQ và bộ óc con người là hình ảnh chủ quan của
TGKQ
Năng động sáng tạo phản ánh ý thức
- Cấu trúc :
+ Tri thức: toàn bộ sự hiểu biết of con ng, kq của qt nhận thức,tái tạo lại đối tg nhận
thức bằng ngôn ngữ. Có 3 loại tri thứ : TT TN,TT XH, TT NV.
+ Tình cảm: là những biểu hiện trạng thái con người trong các mối quan hệ,những cảm
xúc của con ng dưới tác động của ngoại cảnh.
là yếu tố phát sinh sức mạnh,động lực thúc đẩy con người nhận thức thực tiễn.
+ Ý chí : Dựa vào sức mạnh của bản thân để vượt qua những cản trở trong qtrình thực
hiện mục đích con người, là mặt năng động của ý thức,thể hiện tính tự giác của con ng.
- Khác nhau :

+ Ý thức : là sự phản ánh TGKQ vào bộ óc con ng, là hình ảnh của TGKQ
+ Nhận thức : là sự nắm bắt các quy luật vận động của TGKQ
- Phân tích mối quan hệ :
+ VC - YT : Vật chất là nguồn gốc của YT,qđ ý thức,sự vận động biến đổi, phát triển
của ý thức là do vc quyết định
+ YT - VC : Chỉ tạo ra hoạt động của con người, chủ quan hóa khách quan, khách quan
hóa chủ quan.
- Ý Nghĩa PPL :
+ Tôn trọng hiện thực khách quan
+ Phát huy tính chủ động của yếu tố CQ, KQ quy định CQ, như nhân tố chủ quan qđ
thành bại của hđ thực tiễn.
Câu 4 : Biện chứng là gì? Phép biện chứng là thuộc tính khách quan hay chủ quan? Vì
sao? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này.
Trả lời :
- Biện Chứng : Dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát
triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phép biện chứng : Phép biện chứng thuộc về biện chứng chủ quan, vì nó là học thuyết
nghiên cứu khái quát TG thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học,

2

leminh0792


- Sự khác nhau giữa BCDV và BCDT.
+ Phép BCDV : Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. Nó không ngừng lại ở sự giải thích
TG mà còn là công cụ để nhận thức TG và cải tạo thế giới.
+ Phép BCDT : Coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách quan. Tinh thần,
tư tưởng, ý niệm là cái có trước, còn thế giới hiện thực chỉ là một bản sao chép của ý niệm.

- Ý nghĩa PPL : là một nội dung đặt biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp
luận triết học của CN Mác-Lênin, tạo nên tính khoa học và cách mạng của CN Mác-Lênin,
đồng thời nó cũng là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo
trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
Câu 5 : Phép biện chứng duy vật quan niệm về mối liên hệ và về sự phát triển như thế
nào? Các tính chất của nó? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này.
Trả lời :
- Mối quan hệ phổ biến : dùng để chỉ sự tác động và rang buộc lẩn nhau,quy định và
chuyển hóa lẩn nhau giữa các mặt, các yếu tố, các bộ phận trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật, hiện tượng với nhau.
- Tính chất của các mối quan hệ :
+ Tính khách quan : các sự vật hiện tượng tồn tại khách quan, các mối liên hệ của nó
cũng mang tính khách quan, ko phụ thuộc vào ý chí của con người. Con người chỉ có thể
nhận thức, vận dụng nó trong hđ thực tiễn
+ Tính phổ biến :
Không có bất cứ sv,ht hay qt nào tồn tại tuyệt đối biệt lập.
Không có bất cứ sv,ht hay qt nào ko phải là một cấu trúc hệ thống.
Bất cứ một sv, ht nào cũng là một hthống ( hơn nữa là một hệ thống mở ) tồn tại
trong mối liên hệ với các htượng khác tương tác và tác động lẩn nhau.
+ Tính đa dạng phong phú :
 Các sv, ht hay qt khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vai trò
khác nhau.
 Cùng trong mối liên hệ nhất định của sự vật nhưng trong từng đk cụ thể sự
vđ,ptriển của sự vật cũng có t/c và vai trò khác nhau.
 Không thể đồng nhất tính chất, vị trí, vai trò cụ thể của các mối liên hệ khác nhau
đvới mỗi sự vật trong những đk xđ.
- Bài học PPL :
+ Quan điểm toàn diện :
 Xem xét sv trong mối q/hệ biện chứng.
 Làm rõ mối quan hệ chủ đạo

+ Quan điểm lịch sử cụ thể : Xem xét sự vật trong từng mối liên hệ, trong từng đk cụ thể.
- Phát triễn : là quá trình vận động đi lên của sự vật, khả năng phát triển không đồng nhất
với khả năng vận động giải quyết mt khách quan vốn có của sự vật.
- Tính chất của phát triễn :
+ Tính khách quan: PT là thuộc tính tất yếu khách quan của sự vật ko phụ thuộc vào ý
thức con người.
+ Tính phổ biến : Sự PT diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi sự vật, mọi htg và trong mọi qt.

+ Tính đa dạng phong phú : Mọi sự vật htg đều có qt pt khác nhau
- Ý nghĩa PPL :
Là cơ sở khoa học định hướng việc nhận thức TG, cải tạo TG.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm pt
Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ định kiến, đối lập với sự pt
3

leminh0792


Câu 6: Phép biện chứng duy vật quan niệm cái chung, cái riêng là gì? Mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng là gì? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa phương pháp luận.
Trả lời :
- Khái niệm
+ Cái riêng : dùng để chỉ một sv,ht, một qt nhất định.
+ Cái chung: chỉ những mặt, những thuộc tính, những quan hệ tồn tại trong nhiều sự vật hiện
tượng

=>Trong mổi sv hiện tượng vừa tồn tại cái chung còn tồn tại cái riêng.
- Mối quan hệ :
+ Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, biểu hiện tính hiện thực, tính tất yếu
độc lập với ý thức con người.

+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tồn tại độc
lập.
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung.
- Bài học PPL :
+ Để phát hiện cái chung phải xuất phát từ những cái riêng
+ Giải quyết vấn đề riêng từ vận dụng quy luật chung
+ Kết hợp giữa gtrị phổ biến với tính đặt thù, tính cá biệt.
+ Tạo đk cho cái đơn nhất thành cái chung và pt theo yêu cầu
Câu 7 : Trình bày nội dung và ý của việc nghiên cứu các phạm trù: nguyên nhân - kết
quả; tất nhiên – ngẫu nhiên; nội dung – hình thức; bản chất – hiện tượng.
Trả lời :
Cặp PT

NN &
KQ

Nội Dung
- NN: Tác động giữa các mặt trong sự
vật, giữa các sự vật gây ra biến đổi.
-KQ: Biến đổi do nguyên nhân gây ra
-NCớ: Cơ hội một việc nào đó để thực
hiện ý đồ

- TN : Cái xh do NN cơ bản bên trong
Tất
và đk đó phải xảy ra như thế
Nhiên &
- NN : Cái xh do NN thứ yếu, hay bên
NN

ngoài nên có thể xảy ra hay ko xảy ra
- ND: Tổng hợp tất cả những mặt,
Nội
những quá trình, những mối quan hệ
Dung & tạo nên sv
Hình
- HT : Hệ thống các mối liên hệ bền
Thức
vững, thể hiện phương thức tồn tại của
sự vật.
- BC: Chỉ sự tổng hợp tất cả những
mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương
Bản
đối ổn định ở bên trong sv,ht. quy định
Chất & sự vđ pt của sv
Hiện
- HT : Chỉ sự biểu hiện của những mặt,
Tượng những mối liên hệ của các sv ht trong
những đk nhất định

4

Ý Nghĩa
-Xác định đúng NN sinh ra kq và kq tác
động trở lại nguyên nhân
-Một NN có thể gây ra nhiều kq, một kq
có thể do nhiều NN
-NN và KQ có thể chuyển hóa cho nhau
trong đk nhất định
- Xem trọng TN,ko xem nhẹ NN

- Làm cho cái TN được biểu hiện qua NN
-TN và NN có thể chuyển hóa cho nhau
trong những đk nhất định
- Đề cao nội dung, chân trọng ý thức
- Xem xét toàn diện các hthức, nhất là nội
dung và hthức đặt trưng
- Thúc đẩy bđổi ND và sử dụng hthức
thúc đẩy sv phát triển
- Muốn nhận thức đúng sv ht thì ko thể
dừng lại ở htượng bên ngoài mà phải đi
vào bản chất,phải thông qua nhiều hiện
tượng khác nhau
- Bản chất phản ảnh tính tất yếu, tính quy
luật nên trong nhận thức và thực tiễn cần
phải căn cứ vào bản chất chứ ko căn cứ
vào htượng mới đánh giá đúng bản chất sv
leminh0792


Câu 8 : Trình bày nội dung quy luật: từ những sự thay đổi về lượng chuyển thành sự
thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa thực tiễn của việc cứu của vấn đề này.
Trả lời :
- Nội dung :
+ Là quy luật cơ bản, phổ biến về phương thức chung của các quá trình vđ,pt trong tự
nhiên,xã hội và tư duy.
+ Những sự thay đổi về chất của sv có cơ sở tất yếu từ những sự thay đổi về lượng của
sự vật và ngược lại.
+ Sự thay đổi về chất lại tao ra sự bđ về lượng trên nhiều phương diện
QT lặp đi lặp lại trong mọi quá trình vđ, phát triển của svật
- Ý Nghĩa :

+ Giải quyết nhiều vấn đề về việc thay đổi giữa lượng và chất trong xh
+ Giúp con người đánh giá và có những qđ đúng đắn khi sv ht thay đổi
Câu 9: Trình bày nội dung quy luật: thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý
nghiên thực tiễn của việc cứu của vấn đề này.
Trả lời :
- ND : là quy luật thống nhất về nguồn gốc, động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình
vận động và pt.nguồn gốc và động lực cơ bản phổ biến của mọi quá trình vđ pt xuất phát từ
các mâu thuẩn khách quan vốn có của nó.
- Ý nghĩa :
+ Tôn trọng mâu thuẩn, ptích các mặt đối lập
+ Trong giải quyết các mâu thuẩn cần phân tích một cách chi tiết, chính xác các các mặt
đối lập để có một qđ giải quyết chính xác
Câu 10 : Thực tiễn là gì? Ý thức là gì? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Ý nghĩa
phương pháp của việc cứu của vấn đề này.
Trả lời :
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên – xã hội
- Nhận thức là một qt phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm tạo ra những tri thức về TGKQ đó.
- Vai trò NT –TT :
+ TT là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra
tính chân lý của qt nhận thức
+ TT là nơi nhận thức phải luôn luôn hướng tới để kiểm nghiệm tính đúng đắn của mình
- Ý nghĩa:
+ Lý luận cần phải có thực tiễn để chứng minh
+ Thực tiễn cần có lý luận làm tiền đề chỉ đường
Câu 11 : Trình bày nội dung quy luật : quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực
lượng sản xuất. liên hệ thực tiễn quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay.
Trả lời :
- Nội Dung :

+ LLSX :
* Là năng lực cải biến của con người nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của bản Thân a
LLSX = LĐ + TLSX
* Trong LLSX nhân tố con người giữ vai trò quan trọng quyết định
* Trong LLSX công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của LLSX.
+ QHSX :
5

leminh0792


* Là mối quan hệ KT giữa ng với ng trong qtsx bao gồm sx và tái sx
* QHSX bao gồm :
QH sở hữu với TLSX
QH trong tổ chức, qlý quy trình sx
QH trong phân phối K QSX
* Những QHSX này tồn tại trong mối quan hệ thống nhất và chi phối tác động lẩn
nhau trên cơ sở quy định của qhệ sở hữu về TLSX
- Mối quan hệ biện chứng giữa TLSX và QHSX
+ TLSX và QHSX qhệ thống nhất biện chứng với nhau, trong đó TLSX qđ QHSX,
QHSX tác động trở lại TLSX
+ TLSX và QHSX là hai mặt của qtsx, trong đó TLSX là nội dung vật chất còn QHSX
là hthức kinh tế của qtrình đó.
+ Tưng ứng với một LLSX phải có QHSX phù hợp
+ Mối QH giữa TLSX và QHSX là mối qhệ thống nhất bao hàm cả khả năng chuyển hóa
thành 2 mặt đối lập.
* Với QHSX phù hợp nó tạo đk cho LLSX phát triển : ngược lại nó sẽ kìm hãm sự
ptriển của LLSX
* LLSX là yếu tố động, luôn luôn phát triển, QHSX là yếu tố ít thay đổi.
KL : QH giữa LLSX và QHSX là mâu thuẩn biện chứng giữa kthuật với hthức kinh tế của

qtrình sxxh.
Câu 12 : Trình bày bản chất và mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và Ý xã hội. Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này. Vì sao nói : sự phát triển các hình
thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên.
Trả lời :
- Nội Dung :
TTXH qđ ý thức XH
+ TTXH : chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các đt shvc của XH
Các yếu tố cơ bản cấu thành : PTSXVC và các yếu tố thuộc đktn,hoàn cảnh địa lí, dân cư.

+ YTXH : Chỉ toàn bộ phương diện sh đời sống tinh thần của XH này sinh từ TTXH và
phản ánh TTXH trong một GĐ nhất định
- Mối QH :
+ Vai trò qđ của TTXH với YTXH
 TTXH qđ YTXH
 Khi TTXH biến đổi thì YTXH (tư tưởng, lý luận) cũng biến đổi theo
+ Tính độc lập tương đối của YTXH:
 YTXH thường lạc hậu so với TTXH
 YTXH có thể vược trước TTXH
 YTXH có tính kế thừa trong sự pt của nó
 Sự tác động qua lại giữa các hthức xh trong sự ptriễn cũa chúng, tùy theo những đk
cụ thể có những hthái ý thức nổi lên hàng đầu tác động mạnh đến các hthái ý thức
khác
 YTXH có khả năng tđộng ngược lại TTXH
- YNPPL :
+ Nhận thức các htượng xh phải căn cứ vào TTXH làm ra nó.
+ Cải tạo XH cần đc tiến hành trên 2 mặt TTXH và YTXH
+ Ko chỉ những biến đổi trong XH mới tạo ra những thay đổi trong ĐSTinh thần của XH
mà có thể ngược lại trong một đk nhất định.
- Sự phát triển các hình thái KTXH là một quá trình lịch sử TN:

6

leminh0792


+ QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX và quy luật kiến trúc thượng tần
phải phù hợp với cơ sở hạ tầng.
+ Mọi sự vận động trong XH đều có nguyên nhân từ sự phát triển LLSX
Câu 13 : trình bày quan điểm duy vật lịch sử về con người. Vai trò của quần chúng nhân
dân và của lãnh tự đối với lịch sử cách mạng.
Trả lời :
- Quan niệm :
Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt TN và mặt XH.
+ Bản chất TN của con người :
 Con người là kq tiến hóa của giới TN
 Con người là bộ phận của GTN, GTN cũng là than thể vô cơ của con người
+ Bản tính XH của con người :
 Nguồn gốc XH hình thành nên con người là nhân tố lao động mà con người thoát
khỏi đv để đến với người.
 Loài người tồn tại luôn bị sự chi phối bởi các yếu tố xh, các quy luật xh, ngược lại
sự pt của mổi cá nhân đều là tiền đề cho xh pt.
 Giữa hai mặt TN và XH của con người qhệ chặc chẽ với nhau,qđ lẫn nhau.
- Vai trò :
+ QCND :
 QCND là ll chính sx ra của cải vật chất và tinh thần trong mọi thời đại
 Là lực lượng chịu nhiều áp bức nên hăng hái tham gia cách mạng, dũng cảm hi sinh
 Lợi ích của ND là khởi đầu cũng là mục đích của CM
+ LT:
 Là người đứng đầu thúc đẩy qtrình cách mạng, mang lại hiệu quả cao, là linh hồn
của tổ chức CM

 Lảnh tụ chỉ thực hiện vai trò của họ trong một thời đại, ko có lảnh tụ của mọi thời đại.

7

leminh0792


KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Phân công lao động cá biệt và phân công lao động xã hội khác nhau như thế
nào? Vì sao nói: phân công lao động xã hội là cơ sở của kinh tế hàng hóa?
Trả lời :
- Phân công LĐXH :
+ Mổi người sẽ làm một công việc cụ thể tạo ra một vài sàn phẩm nhất định
+ Bản thân mổi người có nhiều nhu cầu khác nhau, cần nhiều sp khác nhau vì vậy họ
cần trao đổi sản phẩm với nhau, thúc đẩy việc sx hàng hóa.
- Phân công LĐCB : Là phân công nội bộ, là sự tách biệt thành những chủ thể có sự độc
lập nhất định với nhau, sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của mổi chủ thể kinh tế
- Nguyên nhân PCLĐXH là cơ sở cũa nền KTHH :
+ PCLĐXH tạo nên sự chuyên môn hóa trong mổi ngành nghề, thúc đẩy ngành nghề pt
tạo ra sản phẩm có chất lượng
+ PCLĐXH thúc đẩy việc SXHH lúc đó nhu cầu trao đổi giữa người sản xuất là điều tất
yếu, điều này làm tăng tính cạnh tranh, tăng nslđ

Câu 2 : Dựa trên cơ sở nào mà các hàng hóa so sánh trao đổi được với nhau? Cho ví dụ
minh họa? Phân tích các yếu tố cấu thành giá trị của hàng hóa? Lượng giá trị của hàng
hóa được xác định như thế nào? Tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động, nâng
cao trình độ lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị của hàng hóa?
Trả lời :
- Tất cả hàng hóa đều là sp của lao động, đó là điểm chung để hh có thể trao đổi với nhau,
việc xác định giá trị trao đổi dựa trên lđxh kết tinh trong HH

+ GTSD
+ GTHH
- Giá trị của hh là do lao động xh, lao động trừu tượng của người sx kết tinh trong hh.
Muốn hiểu đc giá trị của hàng hóa ta phải đi từ giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là một quan hệ
về số lượng, là tỷ lệ theo đó một gtsd loại này được trao đổi với một gtsd loại khác.
Đặc điểm chung giữa các hh là sp của sức lao động.
- LGTHH :
+ Được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sx ra hàng hóa tính bằng thời gian lao động
làm ra sp
+ Được qđ bởi thời gian lao động xh cần thiết (là time cần thiết để làm ra một hh trong
đk bình thường)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến LGTHH :
+ NSLĐ : đo bằng lượng sp làm ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lđ
hao phí để sx ra một đơn vị sp.
NSLĐ ↑→SLHH ↑ →TGLĐCT ↓=>GTHH↓
NLLĐ ↑↓ GTHH
+ CĐLĐ : là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đvị thời gian ↑
CĐLĐ sẽ kéo dài TGLĐCT nhưng ko làm cho GTHH ↑ GTHH vẫn ko đổi
+ Mức độ phức tạp của LĐ : cũng ảnh hưởng đến GTHH, có hai loại LĐ
 LDGĐ : Ai cũng làm được => GTHH thấp
 LĐPT : người có chuyên môn, có đào tạo mới làm được => GTHH cao
8

leminh0792


Câu 3 : Phân tích cơ sở hình thành hai thuộc tính của hàng hóa và mâu thuân cơ bản
của nền sản xuất hàng hóa. Sự khác nhau giữa các ngành nghề là lao động cụ thể hay
lao động trừu tượng hay cả hai? Ý nghĩa rút ra từ sự phân tích vấn đề này.
Trả lời :

- Hai thuộc tính của HH :
+ GTSD : Là những giá trị thõa mãn một lại nhu cầu nào đó của con người
 Nhu cầu trực tiếp : TLSH, Tiêu dùng
 Nhu câu GT : TLSX
GTSD là một phạm trù vĩnh viễn được thực hiện trong qt sử dụng và tiêu dùng
+ GTHH : dựa trên cơ sở giá trị trao đổi giữa các loại hàng hóa.
Vd : 1 mét vãi = 10 kg gạo
GTHH là lđ của người sx kết tinh trong sp được thực hiện trong qt lưu thông
- Mâu Thuẫn :
+ GTSD được SD trong việc SDHH, GTHH được SD trong qt lưu thông
+ MTCB của nền KTHH là mâu thuẫn giữa LDTN> Người sx tạo ra sản phẩm có thể không phù hợp với nhu cầu xh
 Hao phí LĐCB của người sx có thể cao hơn hay thấp hơn HP mà XH có thể chấp
nhận.
+ GTSD các HH khác nhau về chất, GTHH thì cùng chất.
- Sự khác nhau giữa các ngành nghề ở hai mặt LĐCT và LĐTT
+ LĐCT : là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể, nghề nghiệp, chuyên môn.
LĐCT tạo ra sp, hình thành nên GTSD của sp, giúp phân biệt giữa các ngành nghề với
nhau.
+ LĐTT : Sự hao phí slđ về trí óc, sức thần kinh và sức cơ bắp, tạo ra GTHH
LĐTT là phạm trù lịch sử riêng có của sx hàng hóa
- Ý nghĩa PPL :
Giải thích được hiện tượng phứ tạp diễn ra trong thực tế khi khối lượng của cải vật chất
càng tăng lên, đi liền với KL giá trị của nó giảm xuống. Tính hai mặt của lđ xhhh, phản ánh
tính chất tư nhân và tính chất xh của người sxhh
Câu 4 : Phân tích nội dung yêu cầu, vai trò tác dụng của quy luật giá trị trong nền sản
xuất hàng hóa và giải thích vì sao quy luật giá trị lại có các vai trò tác dụng kể trên? Cho
ví dụ minh họa?
Trả lời :
- Nội Dung QLGT :

+ Việc sx trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xh cần thiết
+ LĐ hao phí để sx một hàng hóa nào đó trong đk bthường (hao phí ở mức độ tb mà xh
có thể chấp nhận được) được dùng để đo giá trị giữa 2 hàng hóa trong qt trao đổi
- Tác Động QLGT :
+ Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa :
* ĐTSX: Nếu như một mặt hàng nào đó có
$ Giá Cả > Giá Trị : thì hh đó bán chạy, người sx sẽ thu lải cao và mở rộng sx,
đầu tư them TLSX và SLĐ, Mặt khác người sx hh khác cũng có thể chuyển sang sx hh này
giúp cho TLSX và SLĐ của ngành này ngày càng được mở rộng
$ Giá Cả < Giá Trị : HH sẽ ko bán được, ng sx thua lổ, thu hẹp sx, phá sản hoặc
chuyển sang ngành sx khác làm cho TLSX và SLĐ ngành này giảm=> Quy mô giảm
$ Giá Cả = Giá Trị : Ng sx có thể tiếp tục sx
9

leminh0792


* LTHH : Thu hút hàng hóa nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao và ngược lại,
giúp cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân bằng
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng NSLĐ, hạ giá sp:
 Trên thị trường HH trao đổi với nhau theo mức hao phí SLĐXHCT vì vậy ng sx
phải nâng cao KT,HLHSX tăng NSLĐ để tạo ra nhiều sp có chất lượng, rút ngắn
TGLĐCB làm cho giá sp hạ tăng sự cạnh tranh
+ Chọn lọc TN và phân hóa ng sx thành giàu nghèo :
 Những người sx hh có mức hao phí lđcb thấp hơn lđxhct thì sẽ bán được nhiều
hàng hơn, thu nhiều lãi hơn, giàu lên. Lúc đó họ có thể đầu tư thêm TLSX, mở rộng
SX, thuê lao động và trở thành ông chủ
 Ngược lại những người có hao phí lđcb cao hơn lđxhct khi bán hàng sẽ thua lổ,
nghèo đi hoặc phá sản và trở thành lao động làm thuê.
=> Cơ sở hình thành nền KTTBCN

Câu 5 : Phân tích đặc điểm của hàng hóa sức lao động trong nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa? Vì sao nói: hàng hóa sức lao động là chìa khóa giải tỏa mâu thuẫn của công thức
chung của tư bản? Nếu nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động đúng giá trị thì công
nhân làm thuê có bị bóc lột không? Vì sao?
Trả lời :
- Đặc điểm của HHSLĐ :
+ SLĐ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong thân thể con người, trong nhân cách sinh
động của con người, thể lực và trí lực của con người dùng để làm cho hđ sx vật có ích.
+ ĐK để SLĐ trở thành HH :
 Thứ nhất : Người lao động phải được hoàn toàn tự do về thân thể, có quyền bán slđ
của mình như một hàng hóa
 Thứ hai : Người lđ bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx và tlsh buộc phải bán sức lđ để
sống.
- Hai Thuộc Tính Của HHSLĐ :
+ GTHH SLĐ : do thời gian lđxhct để sx và tái sx slđ quyết định, muốn tái sx slđ người
công nhân phải tiêu thụ một lượng TLSH nhất định như : ăn, mặt, học nghề…
 GTGGSLĐ được đo gián tiếp bằng gtrị cũa những TLSH để tái sx ra SLĐ
 Lượng GTHH SLĐ do những yếu tố sau hợp thành :
1 . GT những TLSH về vc và tinh thần cần thiết để tái sx ra SLĐ
2 . Phí tổn đào tạo người CN
3. Những giá trị TLSH vc, tinh thần cần thiết cho con cái người CN
+ GTSDHHSLĐ
 GTSDHHSLĐ chỉ thể hiện trong qt tiêu dùng SLĐ
 QT SD HH SLĐ là qtsx ra một loại HH nào đó đồng thời là qt tạo ra một gtrị mới lớn
hơn giá trị của chính bản thân HH SLĐ. Như vậy GTSD của HHSLĐ có khả năng
tạo ra gtrị mới đó chính là GTTD.
- Nguyên Nhân Giải Tỏa Mâu Thuẩn :
+ GTHHSLĐ mang tính chất tinh thần và lịch sử
+ GTSD của HHSLĐ khi tiêu dùng nó lại thu được một lượng giá trị lớn hơn giá trị của
bản thân nó.

+ HHSLĐ là đk để chuyển tiền tệ thành TB. Đây cũng chính là chì khóa để giải quyết
mâu thuẫn chung của nhà tư bản. Như vậy, tiền chỉ trở thành TB khi nó được sử dụng làm
phương tiện để mang lại giá trị thặng dư cho người có tiền. Điều đó chỉ thực hiện đc khi
người có tiền tìm được một loại hàng hóa đặc biệt là HHSLĐ
10

leminh0792


- Nếu nhà TB mua HHSLĐ đúng giá trị, thì người công nhân trên thực tế vẫn có thể bị áp
bức bóc lột, việc sử dụng SLĐ trở thành hh chỉ là sự kết hợp người lđ với người sở hữu tư
sản. Nhưng trên thực tế bản chất của CNTB là chế độ được xây dựng trên sự đối kháng lợi
ích kt giữa TB và LĐ, vì vậy, người công nhân bị bóc lột ko thể tránh khỏi
Câu 6 : Dựa trên cơ sở nào mà C.Mác phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến và
phân chia tư bản cố định, tư bản lưu động? Ý nghĩa của sự phân chia đó?
Trả lời :
- Dựa vào mục đính sử dụng và bản chất của bộ phận TB mà C.Mác phân chia :
+ TBBB ( C ) : Bộ phận TB dùng mua TLSX
Giá trị được bảo toàn và chuyễn hóa vào sp trong qtsx là đk cần thiết ko thể thiếu để
sx ra m (Gía trị thặng dư)
+ TBKB (V) : Bộ phận dùng mua SLĐ
Tăng lên trong qtsx thông qua lao động trừu tượng của CN làm thuê, TBKB đóng vai
trò qđịnh để sx m
+ TBCĐ : là bộ phận chủ yếu của TBSX (máy móc, nhà xưỡng…) tham gia vào toàn bộ
quá trình sx nhưng giá trị của nó không chuyển biến một lần vào sản phẩm mà chuyển dần
từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.Có hai loại hao mòn là hao
mòn hửu hình (hao mòn về vc,gtsd do tác động tn) và hao mòn vô hình (hao mòn thuần túy
về mặc giá trị do xuất hiện những máy móc hđ hơn, rẽ hơn hoặc có công xuất lớn hơn)
+ TBLĐ : là một bô phận của TBSX (nguyên liệu, slđ…) đc tiêu dùng hoàn toàn trong
một chu kỳ sx và giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong qtsx. Giúp tiết

kiệm đc TB ứng trước cũng như làm tăng tỷ suất GTTD trong năm.
- Ý Nghĩa :
+ Việc phân chia TB thành TBBB và TBKB phản ánh đc nguồn gốc sinh ra GTTD.
Trong QTSX, TBBB chỉ là đk để sinh ra GTTD, còn TBKB mới là nguồn gốc tạo ra GTTD
+ Việc phân chia TBCĐ và TBLĐ ko phản ánh nguồn gốc sinh ra GTTD nhưng lại có ý
nghĩa quan trọng trong việc quản lý kinh tế. Là cơ sở để quản lý và sử dụng vốn cố định và
vốn lưu động một cách có hiệu quả cao.
Câu 7 : Tích lũy tư bản và tư bản tích lũy khác nhau như thế nào? Vì sao quá trình tích
lũy tư bản đưa đến làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản? Ý nghĩa của việc nghiên cứu
học thuyết tích lũy tư bản?
Trả lời :
- Sự khác nhau giữa tích lũy tư bản và tư bản tích lũy :
+ TLTB : Là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản, hay là quá trình tư
bản hóa gttd, động lực thúc đẩy tích lũy tư bản là quy luật gttd và cạnh tranh
+ TBTL : Chính là việc nhà tư bản chiếm đoạt giá trị thặng dư do quá trình sản xuất
TBCN tạo ra.
- Vì sao TLTB làm tăng CTHH của TB:
+ Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo giá trị của TB do CTKT của TB quyết định và phản
ánh những sự biến đổi của CTKT của TB
* Cấu Tạo Kĩ Thuật : là tỷ lệ giữa số lượng TLSX và số lượng SLĐ sử dụng những
TLSX đó trong qtsx. CTKTTB = TLSX/SLĐ = c/v
* CTGT : Là tỷ lệ giữa số lượng giá trị của TBBB ( c) và số lượng GT của TBKB
(v) cần thiết để tiến hành sx CTGTTB = c/v
+ Những sự thay đổi trong CTKT của TB sẽ dẩn đến những sự thay đổi trong CTGT của TB.

+ TLTB làm chuyển đổi một phần GTTD thành TB, một phần (m) đó được chuyển
thành TLSX (v) và SLĐ ( c) làm tăng CTKT và CTGT điều đó làm cho CTHH của TB tăng
lên.
11


leminh0792


* Đọc Thêm : Trong qtpt của CNTB, CTKT của TB ngày càng tăng, kéo theo sự tăng
lên của cấu tạo GTTB nên CTHH của TB ngày càng tăng lên, sự tăng lên của cấu tạo hữu
cơ của TB biểu hiện ở chổ TBBB tăng tuyệt đối và tương đối, còn TBKB thì có thể tăng
tuyệt đối nhưng lại giảm tương đối - > nhu cầu về sức lđ giảm tương đối -> thất nghiệp
- Ý nghĩa :
+ Thứ Nhất : Nguồn gốc duy nhất của TBTL là GTTD và TBTL chiếm tỷ lệ ngày càng
lớn trong toàn bộ tư bản. Trong quá trình tái sx, lãi(m) cứ đập vào vốn, vốn càng lớn thì lãi
càng lớn, do đó lao động của công nhân trong quá khứ lại trở thành phương tiện bóc lột
chính người công nhân.
+ Thứ Hai : quá trình TL đã làm cho quyền sở hửu trong nền KT hàng hóa biến thành
quyền chiếm đoạt TBCN
Mặc khác cạnh tranh buộc nhà TB ko ngừng làm cho TB của mình tăng lên bằng cách
tăng nhanh tư bản tích lũy
+ Một Là : Nếu khối lượng GTTD ko đổi thì quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ
phân chia khối lượng GTTD đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng của nhà TB
+ Hai Là : Nếu tỷ lệ phân chia đó đc xác định thì quy mô cũa tích lũy phụ thuộc vào
khối lượng GTTD. Khối lượng GTTD phụ thuộc vào các nhân tố sau :
 Trình độ bóc lột SLĐ bằng những biện pháp : tăng cường độ lđ kéo dài ngày lao
động, cắt giảm tiền lương của CN
 Trình độ năng suất lđxh
 Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và TB tiêu dùng.
+ Quy mô của TB ứng trước nhất là bộ phận TB khả biến càng lớn thì KL GTTD bóc lột
càng lớn tạo đk tăng them quy mô của TLTB.
Câu 8 : Phân tích bản chất và mối quan hệ của giá trị thặng dư và lợi nhuận của tỷ suất
giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuân? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận hàng năm của tư bản?
Trả lời :

- GTTD (m) : là một số bộ phận của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị SLĐ do công nhân làm thuê
tạo ra bị nhà TB chiếm đoạt
- Lợi nhuận : là số tiền mà nhà TB thu được do bán hàng hóa cao hơn so với TB ứng trước
(k) thu về số lời ngang bằng với (m) gọi là lợi nhuận (p) :
W=c+v+m=k+m
W: chi phí thực tế
Sẽ chuyển thành : W = k + p
LN sẽ xóa nhoà sự khác biệt giữa GTTBBB ( c) và GTTBKB (v), che giấu nguồn gốc tạo ra
GTTD, Che giấu quan hệ TBCN.
- Mối quan hệ của GTTD và LN :
+ LN và GTTD cùng bản chất nhưng khác về lượng
LN có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn GTTD vì LN đc tính gộp vào trong giá cả
Vd: Cung = cầu => Giá cả = Giá trị, Nếu doanh thu là 120, chi phí 100 => p= m =20
Cung > Cầu => Giá Cả < Giá trị , Nếu doanh thu là 110, chi phí 100 => p=10 < m
Cung < Cầu => Giá Cả > Giá trị, Nếu doanh thu là 130, chi phí 100 => p=30 > m
LN che giấu m và là sự biến tướng của m. LN là sự biểu hiện của m, hay m mang hình
thái chuyển hóa là LN.
- Mối quan hệ giữa Tỷ suất GTTD và Tỷ suất LN :
+ TSGTTD : là tỷ số giữa GTTD và TBKB :
m’ = (m/v).100% = (t’/t).100% (t’ : tglđ thặng dư ; t : tglđ tất yếu)
+ TSLN : Tỷ số tính theo phần trăm giữa GTTD và toàn bộ TB ứng trước kí hiệu p’ :
p’ = (m/(c+v)).100%
m’ = (m/v).100%
12

leminh0792


Thông thường tỷ lệ % giữa tất cả số lợi nhuận trong năm (P) và tổng tư bản ứng trước
(K)

+ Mối quan hệ :
* Về lượng : p’ luôn nhỏ hơn m’ vì :
p’=(m/(c+v)).100%
Còn : m’ = (m/v).100%
* Về chất:
m’ : phản ánh trình độ bóc lột lđ của nhà TB
p’ : phản ánh mức doanh lợi của nhà TB trong việc đầu tư
m’ : cho biết nhà TB đầu tư vào nơi nào lợi nhất
p’ : là độc lực của nhà TB
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận :
+ Tỷ suất GTTD
m’ : càng cao lợi nhuận càng lớn (p’ ) và ngược lại.
+ Cấu tạo hữu cơ TB :
CTHH tăng -> p’ giảm và ngược lại
+ Tốc độ chu chuyển TB : càng lớn, TS sản sinh m của tư bản ứng trước (K) càng nhiều,
m tăng làm cho p’ tăng
+ Tiết kiệm TBBB : m’ và v ko đổi nếu TBBB càng nhỏ, tỷ suất lợi nhuận càng lớn
P’ = (m/(c+v))/100%
- Ý nghĩa của việc tăng tốc độ chu chuyển TB :
+ CCTB : là sự tuần hoàn của TB được lặp đi lặp lại định kỳ, đổi mới không ngừng.
+ TĐCCTB : là số vòng CC của TB trong một năm
+ Tăng tốc độ CCTBCĐ làm tăng quỹ khấu hao tài sản cố định, lượng TBSD tăng lên
tránh thiệt hại do hao mòn hữu hình và vô hình.
+ Tăng TĐCCTBLĐ sẽ làm tăng lượng tư bản lưu động được sử dụng trong một năm,
giúp tiết kiệm được TBUT (K), mặt khác do tăng TSTNKB mà TSGTTD trong năm sẽ tăng.
Tăng TĐCCTBKB giúp các nhà đầu tư TK đc TBUT (K), nâng cao tỷ suất và khối
lượng GTTD trong năm.
Câu 9 : Phân tích cơ sở hình thành lợi nhuận bình quân, tỷ suất lợi nhuận bình quân và
giá cả sản xuất trong nền sản xuất TBCN?
Trả Lời :

- Trong xã hội có nhiều ngành sx khác nhau, lợi nhuận thu được và tỷ suất lợi nhuận sẽ
ko giống nhau
việc cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong những ngành khác
nhau để tìm nơi đầu tư có lợi nhất
việc di chuyển của các nhà tư bản từ ngành có lợi nhuận thấp sang ngành có lợi
nhuận cao, điều này làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận ngành và hình thành tỷ suất lợi nhuận
ngành ngang nhau. Đó là tỷ suất lợi nhuận bình quân.
- TSLNBQ là con số trung bình của tất cả các tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay là tỷ số
phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và tổng TBXH
∑m*100%
∑(c+v)
- LNBQ là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau đầu tư vào những ngành khác
nhau, không quan tâm đến cấu tạo hữu cơ của nó biến quy luật GTTD trở thành lợi nhuận
bình quân (Tổng lợi nhuận bình quân bằng tổng giá trị thặng dư)
- Sự hình thành TSLNBQ đã làm giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất. Giá trị là
cơ sở của giá cả trên thị trường. Giá cả sx tương đương với giá cả, là cơ sở của giá cả trên
13

leminh0792


thị trường, điều tiết giá cả thị trường. Lúc này quy luật giá trị đã trở thành quy luật giá cả sx
(tổng giá cả sản xuất bằng tổng giá trị)
GCSX = k +
Câu 10 : Trình bày nguyên nhân ra đời và đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa TB độc
quyền.
Trả lời :
- Nguyên nhân ra đời :
+ Tích tụ TB, tập trung sản xuất phát triển đến một mức nào đó => độc quyền
+ CNTBĐQ xuất hiện cuối TK XIX đầu TK XX

+ Các nguyên nhân chủ yếu :
* Tiến bộ KH-KT : Phát minh ra lò luyện kim mới, tìm ra hóa chất mới,GTVT ↑ đặc
biệt là đường sắt
* LLSX ↑ nhanh đòi hỏi xí nghiệp phải tăng quy mô sx
* Cạnh tranh khốc liệt => đòi hỏi cải tiến KT, nâng cao NSLĐ
* Khủng hoảng KT : đòi hỏi phải tìm một con đường thoát khỏi khủng hoảng
Đẩy nhanh quá trình tích tụ & tập trung TB
Hình thành xí nghiệp với quy mô lớn
- Đặc điểm TBĐQ :
+ Tập trung sx và các tổ chức độc quyền :Tích tụ và tập trung sx cao dẩn đến hình thành
các tổ chức độc quyền đó là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm tập trung vào
tay những TBĐQ trong sx, kd, nhằm thu lợi ĐQ cao
+ Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính:
* Tư bản tài chính : sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa TBĐQ trong ngân
hàng và TBĐQ trong CN
* Đầu sỏ tài chính : một nhóm nhỏ độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kt và ct của
toàn bộ TBXH
* Xuất khẩu tư bản : là mang TB ra đầu tư ở nước ngoài để sx GTTD ở các nơi đó,
nhằm chiếm đoạt GTTD hoặc các quyền lợi ở đây (các nước kém ↑ nhưng dồi dào ngliệu,
cần vốn, kt, nhân công giá rẽ)
* Sự phân chia KT TG giữa các tổ chức độc quyền :
● Hình thành những liên minh quốc tế giữa bọn TBĐQ
● Phân chia các lĩnh vực đầu tư TB, phân chia lại thị trường TG
+ Sự phân chia lảnh thổ TG :Các cường quốc phân chia đất đai TG theo sự tương quan
quyền lực giữa chúng, sự thay đổi các tương quan đó sẽ dẩn đến xung đột, đòi chia lại giữa
các TBĐQ
Câu 11 : Trình bày nguyên nhân ra đời, bản chất và những biểu hiện chủ yếu của chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước? Xu hướng vận động tất yếu của CNTB.
Trả lời :
- Nguyên nhân : LLSX xã hội hóa ngày càng cao đòi hỏi nhà nước đại biểu cho toàn XH

quản lý nền SX.
+ Xuất hiện một số ngành đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận, nhà nước mới có
khả năng đảm nhận
+ CTXH gay gắt giữa GCCN với GCTS, nhà nước phải có những chính sách để xoa dịu
+ Các nhà nước phối hợp giải quyết rào cản giữa các quốc gia
- Bản chất :
+ Bảo vệ lợi ích cho các tổ chức TBĐQ và cứu nguy cho CNTB
+Tăng cường sức mạnh cho các tổ chức ĐQ
14

leminh0792


+ Tăng vai trò can thiệp của NN vào KT
+ Kết hợp sức mạnh KT của ĐQTNhân với sm chính trị của NN
Từ đó thành 1 thể chế phục vụ lợi ích của tổ chức ĐQ
- Biểu hiện :
+ Sự kết hợp dân sự giữa các tổ chức ĐQ và NN
+ Sự điều tiết KT của NN
+ Sự hình thành và ↑ sở hữu NN
 XDDN vốn ngân sách
 Quốc hữu hóa các XNTN
 Mua cổ phiếu của các DNTN
 Mở rộng DNNN
- Xu hướng vận động :
+ Dung hợp 3 cơ chế : thị trường, ĐQTN và điều tiết của NN nhằm phát huy tính tích
cực và hạn chế tiêu cực của từng cơ chế
+ Điều tiết KT bằng các hình thức : hướng dẩn, kiểm soát, uốn nắng, ưu đải, trừng phạt,
đưa các chính sách và chiến lược...


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1 : Giai cấp công nhân là gì? Vì sao GCCN có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ CNTB xây
dựng CNXH và CSCN?
Trả lời :
- Khái niệm GCCN :
Xét trên 2 phương diện :
+ PTLĐ, PTSX :
 Là tập đoàn người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có tính
chất CN ngày cảng hiện đại
 Là sản phẩm của bản thân nên ĐCN
+ Địa vị của GCCN trong QHSX :
* Trong QH SX TBCN :Người lđ không có TLSX phải bán slđ cho nhà TB và bị nhà
TB bóc lột giá trị thặng dư.
Ngày nay GCCN ko chỉ bị bóc lột slđ chân tay mà còn bị bóc lột cả về tinh thần, trí óc, bị
bóc lột về cả chiều sâu và chiều rộng.
* Trong QH SX XHCN
GCCN với vai trò lảnh đạo cùng NDLĐ làm chủ những TLSX
Trong TKQĐ lên CNXH còn một bộ phận CN bị bóc lột bởi các DNTB
- Nguyên nhân SMLS của GCCN :
+ GCCN là giai cấp tiên tiến nhất thể hiện :
 SX ra của cải để nuôi sống bản thân, làm cho xh giàu có và văn minh
 Trình độ văn hóa, KHKTCN ngày càng cao
 LĐ của CN đc xh hóa, quốc tế hóa ngày càng cao
 PTSX LĐ tiên tiến
 Trí thức hóa ngày càng đông đảo
GCCN là DC đại biểu cho tương lai của nhân loại
+ Có tổ chức KT cao và nghiêm minh :
 Tất yếu kinh tế
 Tất yếu kĩ thuật
+ GCCN có lợi ích đối lập với lợi ích của GCTS

 Là GC có tinh thần CM triệt để
 Là GC có bản chất quốc tế, có hệ tư tưởng độc lập đó là CN Mác-Lênin
15

leminh0792


Câu 2 : Để Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân cần phải có
những điều kiện khách quan và chủ quan như thế nào?
Trả lời :
- ĐKCQ : GCCN phải tập hợp được các tầng lớp nhân dân lao động, tiến hàng cuộc đấu
tranh cách mạng xóa bỏ XH cũ và xây dựng XH mới về mọi mặt từ kinh tế tới chính trị và
văn hóa tư tưởng.
- ĐKKQ :
+ LLSX hàng đầu của nhân loại là CN
+ Trong nền SXCN GCCN vừa là chủ thể trực tiếp vừa là sp căn bản nhất của nền sx đó
+ Trong SXTBCN GCCN chỉ sống đc khi kiếm đc việc làm, nếu lđ của họ làm tăng thêm tư bản

+ Trong chế độ TBCN GCCN hoàn toàn ko có hoặc có rất ít TLSX, họ là người làm thuê
chị sự bóc lột từ nhiều phí
+ Trong Cđ TBCN GCCN có lợi ích đối ngịch với lợi ích của GCTS
+ ĐK làm việc và sống tập trung đã tạo đk cho họ có thể đoàn kết chặc chẽ với nhau
trong cuộc đấu tranh chống CNTB
+ Lợi ích của GCCN đồng nhất lợi ích của quần chúng ND lao động
+ Về Chính trị :
* Thứ nhất : GCCN là GC tiên phong trong CM
* Thứ hai : GCCN có tinh thần CM triệt để
* Thứ ba : GGCN có ý thức kỷ luật cao
* Thứ tư : GCCN có bản chất quốc tế
Câu 3 : Cách mạng XHCN là gì? Phân tích tất yếu và nội dung của thời kỳ quá độ lên

CNXH. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
Trả lời :
- CMXHCN : là một quá trình cải biến toàn diện xã hội cũ thành xh mới là XHCN, đưa
GCCN và nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây
dựng (trong đó xây dựng là chủ yếu)
- Tính tất yếu :

- ND thời kỳ quá độ lên CNXH :
+ Trong lĩnh vực KT : Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu về TLSX, ↑
mạnh mẽ LLSX nâng cao ĐS tinh thần cho người lao động
+ Trong lĩnh vực CT : Đập tan bộ máy nhà nước của GCTB, giành chính quyền về tay
GCCN, NDLĐ, mở rộng dân chủ XH đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ đất nước,
chủ thể tự giác xây dựng CNXH
+ Trong lĩnh vực TTVH : Xóa bỏ tư tưởng cổ hữu, phong tục tập quán lạc hậu, XDXH
mới từng bước xác lập TGKQ, CSCN.
+ Trong lĩnh vực XH : Đưa người lao động lên địa vị chủ nhân sáng tạo, hưởng thụ giá
trị tinh thần, phát huy sáng tạo
16

leminh0792


Câu 4 : Dân chủ là gì? Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên
hệ với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Trả lời :
- Dân chủ:
+ Là KQ của cuộc đấu tranh lâu dài của nhân dân chống lại áp bức, bóc lột, bất công.
+ Là một phạm trù chính trị gắn với kiểu nhà nước và giai cấp cầm quyền thì sẽ ko có
“dân chủ phi giai cấp”, “dân chủ chung chung”
+ Là một hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xh trong quá

trình giải phóng xã hội, chống áp bức, bóc lộ và nô dịch để tiến tới tự do, bình đẳng.
- Đặc trưng cơ bản :
+ Một là : Dân chủ XHCN bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
+ Hai là : Nền dân chủ XHCN có cơ sở KT là chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của
toàn XH, nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của tất cả
quần chúng nhân dân lao động.
+ Ba là : Đảm bảo quyền tự do lao động sáng tạo của cá nhân trong xã hội
+ Bốn là : Phát triễn dân chủ toàn dân, chống lại các thế lực thù địch, hiểu sai về nền dân chủ.

Câu 5 : Trình bày khái niệm, đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước XHCN.
Trả lời :
- Khái niệm : Nhà nước XHCN là một công cụ quản lí do đảng của GCCN lảnh đạo nhân
dân tổ chức ra nhằm thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân, thông qua đó GCCN và
chính đảng của mình lảnh đạo toàn xã hội
- Đặc Trưng :
+ Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của NDLĐ dưới sự lảnh đạo của đảng
+ Là công cụ chuyên chính của GC với 2 chức năng : tổ chức và xây dựng (XD là chủ yếu)
+ NNXHCN nằm trong nền DCXHCN
+ NNXHCN là kiểu nhà nước ko còn nguyên nghĩa nó sẽ tự mất đi khi cơ sở KT-XH còn
- Chức năng :
+ Trấn áp : chuyên chính với tội phạm và kẽ thù, giữ vững chính quyền và xh
+ Tổ chức & XD : quản lý xã hội trên tất cả các lĩnh vực thông qua hệ thống chính sách
pháp luật và hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
- Nhiệm vụ :
+ Đối nội :
 Quản lý KT : xây dựng và phát triển kt, ko ngừng cải thiện đời sống vật chất, văn hóa
tinh thần cho nhân dân
 Quản lý VHXH : xây dựng nền văn hóa mơi, giáo dục – đào tạo, chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân.
+ Đối ngoại : Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị, bình đẳng tôn trọng lẫn nhau vì sự

phát triển, tiến bộ xã hội đối với NDTG.
Câu 6 : Tôn giáo là gì? Nêu những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin và chính sách
của Đảng và Nhà nước Việt Nam về tôn giáo.
Trả lời :
- Khái niệm tôn giáo : Tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều kiện tự
nhiên và lịch sử cụ thể xác định. Về bản chất, tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự
bế tắc. bất lực của con người trước tự nhiên và xã hội. Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng
những giá trị phù hợp với đạo lý, đạo đức con người.

17

leminh0792


- Quan điểm của Mác-Lênin
+ Một là : khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải
gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
+ Hai là : khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân thì
nhà nước xhcn phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
mọi công dân. Công dân có tôn giáo hay không có tôn giáo đều bình đẵng trước pháp luật,
đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau.
+ Ba là : thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn
giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng
đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
+ Bốn là : phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo
 Mặt tư tưởng : thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo, khắc phục điều này là việc làm
thường xuyên, lâu dài
 Mặt chính trị : là sự lợi dụng tôn giáo của những phần tử phản động nhằm chống lại
sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp xây dựng CNXH. Đấu tranh loại bỏ mặt chính trị
phản động.

+ Năm là : phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
Vai trò và tác động của tôn giáo thay đổi qua từng thời kì, nhà nước cần có những quan
điểm phù hợp trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo.

ĐỌC THÊM
Khối lượng GTTD (M) :
M= m’.V
(V : tổng tư bản khả biến đã được sử dụng )
Tổng sản phẩm xã hội tính bằng :

c+v+m

Tái sản xuất giản đơn :
I(v + m) = IIc
Tái sản xuất mở rộng :
I(v + m) > IIc
Giá trị hàng hóa (W) :
W=c+v+m
W=k+m=k+p
(p : lợi
nhuận)
Chi phí sản xuất TBCN (k) :
k=c+v
Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà TB đi vay phải trả cho TB cho vay căn cứ vào
lượng TB tiền tê mà TB cho vay đã bỏ ra cho TB đi vay sử dụng :
z’ : tỷ số % giữa tổng lợi tức và số TB tiền tệ cho vay
z’ = (z/tổng TB cho vay).100%

18


leminh0792



×