Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển vùng chè đặc sản tân cương theo tiêu chuẩn vietgap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN NAM

PHÁT TRIỂN VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN TÂN CƢƠNG
THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
"Phát triển vùng chè đặc sản Tân Cương theo
tiêu chuẩn VietGAP" là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn
ử dụng

trung thự
trong đề
mọi sự giúp đỡ

, các tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn đầy đủ,


.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2013
Tác giả đề tài

Nguyễn Văn Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nội dung đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo và Sau đại
học cũng nhƣ các khoa chuyên môn, phòng ban của Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS - TS. Đỗ Thị Bắc, ngƣời đã tận
tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND thành phố Thái
Nguyên, Phòng Kinh tế thành phố Thái Nguyên, Chi cục Thống kê thành phố Thái
Nguyên, phòng Tài Nguyên và Môi trƣờng thành phố Thái Nguyên; cấp ủy, chính
quyền và các tổ chức xã hội các xã Tân Cƣơng, Phúc Xuân, Phúc Trìu đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin
hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Đóng góp của Luận văn ..........................................................................................3
5. Bố cục của Luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG
CHÈ ĐẶC SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP ...............................................4
1.1. Cơ sở khoa học phát triển sản xuất vùng chè đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP........4
1.1.1. Vài nét về cây chè và vai trò của chè với đời sống con ngƣời ..........................4
1.1.2. Phát triển sản xuất vùng chè đặc sản ................................................................6
1.1.3. Phát triển sản xuất vùng chè đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP ...........................7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất vùng chè đặc sản theo tiêu

chuẩn VietGAP .........................................................................................................16
1.2. Kinh nghiệm phát triển vùng chè đặc sản của một số nƣớc trên thế giới và ở
Việt Nam ...................................................................................................................22
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển vùng chè của một số nƣớc trên thế giới ....................22
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển vùng chè đặc sản ở Việt Nam ...................................24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo
tiêu chuẩn VietGAP ..................................................................................................27
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................29
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................29
2.2.2. Thu thập số liệu ...............................................................................................30
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................32
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................33
Chƣơng 3. PHÁT TRIỂN VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN TÂN CƢƠNG THEO TIÊU
CHUẨN VIETGAP .................................................................................................37
3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng .....................39
3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế nông thôn của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng .....41
3.2. Thực trạng phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP ......48
3.2.1. Diện tích và cơ cấu giống của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng .........................49
3.2.2. Sản xuất chè nguyên liệu của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu chuẩn

VietGAP ....................................................................................................................51
3.2.3. Về kỹ thuật thâm canh theo tiêu chuẩn VietGAP ...........................................54
3.2.4. Về kỹ thuật chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP ............54
3.2.5. Về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật theo tiêu chuẩn VietGAP ............................60
3.2.6. Về tiêu thụ chè của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu chuẩn VietGAP ...61
3.2.7. Công tác phát triển HTX chè của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................64
3.2.8. Chính sách khuyến nông của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................64
3.2.9. Thực hiện chính sách về đất đai của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................65
3.2.10. Tổng hợp ý kiến của ngƣời dân về phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng
theo tiêu chuẩn VietGAP ..........................................................................................65
3.2.11. Kết quả và hiệu quả phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.3. Đánh giá chung về phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................69
3.3.1. Những mặt đạt đƣợc ........................................................................................69
3.3.2. Những mặt còn hạn chế...................................................................................70
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng .................................................................................70
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN TÂN CƢƠNG
THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP .........................................................................71
4.1. Những quan điểm, căn cứ phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................71

4.1.1. Những quan điểm phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................71
4.1.2. Những căn cứ phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................71
4.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................72
4.2.1 Định hƣớng phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP........ 72
4.2.2. Mục tiêu phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP .73
4.3. Giải pháp phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP .....74
4.3.1. Quy hoạch vùng sản xuất chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP.....74
4.3.2. Cơ cấu giống và kế hoạch mở rộng diện tích, năng suất chất lƣợng chè và sản
xuất chè nguyên liệu theo tiêu chuẩn VietGAP ........................................................75
4.3.3. Cần thực hiện quy trình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP ....................76
4.3.4. Ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................83
4.3.5. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm chè, xây dựng hệ thống quản lý, kiểm tra giám
sát đánh giá chất lƣợng chè theo tiêu chuẩn VietGAP..............................................84
4.3.6. Tăng cƣờng hoạt động thông tin thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại để tiêu thụ
sản phẩm chè theo tiêu chuẩn VietGAP....................................................................86
4.3.7. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ở vùng chè theo tiêu chuẩn
VietGAP ....................................................................................................................87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

4.3.8. Giải pháp về các chính sách phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu
chuẩn VietGAP .........................................................................................................87
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................91

4.4.1. Đối với Nhà nƣớc ............................................................................................91
4.4.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................92
4.4.3. Đối với thành phố Thái Nguyên......................................................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

đ

: Đơn vị tính đồng Việt Nam


ĐVT

: Đơn vị tính

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KD

: Kinh doanh



: Lao động

LĐNN

: Lao động nông nghiệp

NLNTS

: Nông lâm nghiệp thuỷ sản

NN&PTNT


: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SL

: Số lƣợng

SP

: Sản phẩm

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Tr.đồng

: Triệu đồng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VietGAP

: Vietnamese Good Agricultural Practices,
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới


XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số hộ điều tra ở các điểm nghiên cứu ......................................................31
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp ở vùng chè đặc sản Tân Cƣơng năm
2010 - 2012 ..............................................................................................42
Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chủ yếu năm 2010 - 2012 .. 43
Bảng 3.3: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của vùng chè Tân Cƣơng năm
2010 - 2012 ..................................................................................... 45
Bảng 3.4: Tình hình giàu, nghèo các xã vùng chè Tân Cƣơng năm 2010 - 2012.....47
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè kinh doanh vùng chè đặc sản Tân
Cƣơng năm 2012 .....................................................................................50
Bảng 3.6: Diện tích chè vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và diện tích chè theo tiêu
chuẩn VietGAP năm 2012 .......................................................................50
Bảng 3.7: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và
tiêu chuẩn VietGAP năm 2010-2012.......................................................51
Bảng 3.8: Chi phí sản xuất trên 1 ha chè kiết thiết cơ bản của vùng chè đặc sản Tân
Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2012 ............................................52
Bảng 3.9: Chi phí sản xuất trên 1 ha chè kinh doanh của vùng chè đặc sản Tân
Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2012 ............................................53
Bảng 3.10: Hình thức chế biến chè của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng và theo tiêu

chuẩn VietGAP ........................................................................................59
Bảng 3.11: Kết quả chuyển giao khoa học kỹ thuật giai đoạn 2010-2012 trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên ...........................................................................61
Bảng 3.12: Hình thức, hình thái tiêu thụ sản phẩm chè của vùng chè đặc sản Tân Cƣơng 63
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến của ngƣời dân về cách thức tiếp nhận thông tin, kỹ
thuật về VietGAP của cùng chè đặc sản Tân Cƣơng năm 2012..............66
Bảng 3.14: Tổng hợp các ý kiến của ngƣời dân ở các điểm nghiên cứu ..................66
Bảng 3.15: Kết quả và hiệu quả sản xuất 1ha chè kinh doanh của vùng chè đặc sản
Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2011 - 2012 .........................68
Bảng 4.1: Kế hoạch trồng mới diện tích chè giai đoạn 2013 - 2016 tại vùng chè đặc
sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP ................................................76
Bảng 4.2: Kế hoạch trồng phục hồi diện tích chè giai đoạn 2013 - 2016 tại vùng chè
đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP .........................................76
Bảng 4.3: Lƣợng bón, phƣơng pháp bón phân tại vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo
quy trình VietGAP ...................................................................................78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình chế biến chè xanh theo tiêu chuẩn VietGAP bằng phƣơng
pháp thủ công .................................................................................. 55
Sơ đồ 3.2. Quy trình chế biến chè xanh theo tiêu chuẩn VietGAP bằng thiết bị cơ giới ... 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Chè là cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới,
là cây trồng xuất hiện từ lâu đời, đƣợc trồng khá phổ biến trên thế giới. Đặc biệt là
một số quốc gia khu vực châu Á nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... Nƣớc chè
là thức uống tốt, rẻ tiền hơn cà phê, ca cao, có tác dụng giải khát, chống lạnh, khắc
phục sự mệt mỏi của cơ thể, kích thích hoạt động của hệ thần kinh, hệ tiêu hoá và
chữa đƣợc một số bệnh đƣờng ruột. Đặc biệt chất Tanin trong chè có khả năng hút
chất phóng xạ, do đó nó còn chống đƣợc một số bệnh do các chất phóng xạ gây ra
(Đặng Hạnh Khôi 1993). Chính vì các đặc tính ƣu việt trên, chè đã trở thành sản
phẩm đồ uống phổ thông trên toàn thế giới. Hiện nay đã có trên 40 nƣớc trên thế giới
sản xuất chè, trong khi có trên 200 nƣớc tiêu thụ chè. Đây chính là một lợi thế tạo
điều kiện cho việc sản xuất chè ngày càng phát triển (Đoàn Hùng Tiến 1998).
Việt Nam là một nƣớc có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè phát
triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000 năm, cây chè ở Việt Nam cho năng suất,
sản lƣợng tƣơng đối ổn định và có giá trị kinh tế. Tạo nhiều việc làm cũng nhƣ
thu nhập cho ngƣời lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ƣu thế
là một cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất
khẩu cũng nhƣ tiêu dùng trong nƣớc, cây chè đƣợc coi là cây trồng mũi nhọn, một
thế mạnh của khu vực trung du và miền núi (Phùng Văn Chấn 1999).
Thành phố Thái Nguyên là một thành phố trung du, miền núi Bắc Bộ, đƣợc
thiên nhiên ƣu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp
cho việc phát triển cây chè. So với các huyện trong tỉnh, thành phố có diện tích chè
khá lớn đƣợc phân bố chủ yếu ở các xã phía Tây, với vùng trọng điểm là các xã:
Tân Cƣơng, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Thịnh Đức. Hiện nay, cây chè đã trở thành
một trong những cây trồng mũi nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải
thiện đời sống nhân dân.
Trong nhiều năm qua, sản xuất chè của thành phố đã có bƣớc phát

triển, song kết quả sản xuất chè còn chƣa cao so với tiềm năng và còn nhiều vấn đề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

cần phải xem xét, giải quyết. Vậy, thực trạng phát triển sản xuất chè của vùng chè
đặc sản Tân Cương như thế nào? Có những yếu tố, nguyên nhân chủ yếu nào ảnh
hưởng? Cần có những định hướng và các giải pháp chủ yếu nào để sản xuất chè
của vùng chè đặc sản Tân Cương theo tiêu chuẩn VietGAP phát triển nhanh, vững
chắc và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Xuất phát từ yêu cầu đó tôi lựa chọn đề tài: "Phát triển vùng chè đặc sản
Tân Cương theo tiêu chuẩn VietGAP" làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần
thiết thực triển khai chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và
Nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển
vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP, đề xuất giải pháp p hát
triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu chuẩn VietGAP, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn của thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề phát triển vùng
chè đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo
tiêu chuẩn VietGAP từ năm 2010 - 2012.
- Đề ra định hƣớng và giải pháp p hát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng
theo tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề về phát triển vùng chè nguyên liệu theo
tiêu chuẩn VietGAP của các nông hộ trên địa bàn vùng chè Tân Cƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn vùng chè Tân Cƣơng
-

ời gian: Nghiên cứu từ năm 2010- 2012.

- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu về phát triển sản xuất chè là vấn đề rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

rộng, vì vậy đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất chè theo
tiêu chuẩn VietGAP tại vùng chè đặc sản Tân Cƣơng. Từ đó đề xuất các giải pháp
chủ yếu nhằm phát triển mạnh lĩnh vực này trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
trong những năm tới.
4. Đóng góp của Luận văn
Luận văn là tài liệu giúp nông dân trong các vùng trồng chè của vùng chè đặc
sản Tân Cƣơng phát triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP, đánh giá hiệu quả
kinh tế sản xuất chè so với các cây trồng khác để lựa chọn nhân rộng sản xuất chè trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên phát triển đạt hiệu quả cao, có cơ sở khoa học.
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên xây dựng kế hoạch phát
triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP những năm tiếp theo có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho

quá trình phát triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP ở thành phố Thái Nguyên
và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vùng chè đặc sản theo
tiêu chuẩn VietGAP
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu
chuẩn VietGAP
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển vùng chè đặc sản Tân Cƣơng theo tiêu
chuẩn VietGAP

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN
VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
1.1. Cơ sở khoa học phát triển sản xuất vùng chè đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP
1.1.1. Vài nét về cây chè và vai trò của chè với đời sống con người
- Chè là loại cây công nghiệp dài ngày, trồng 1 lần cho thu hoạch nhiều năm,
từ 30 đến 50 năm. Trồng và thâm canh từ đầu, liên tục và sau 3 năm cây chè đã
đƣợc đƣa vào kinh doanh, mang lại thu nhập kinh tế hàng năm vì năng suất, sản
lƣợng tƣơng đối ổn định. Từ chè búp tƣơi, tuỳ theo công nghệ và cách chế biến sẽ
tạo ra các loại sản phẩm chè khác nhau: Chè xanh, chè đen, chè vàng, chè túi lọc ...
- Chè có nhiều vitamin có giá trị dinh dƣỡng và bảo vệ sức khoẻ. Có tác
dụng giải khát, bổ dƣỡng và kích thích hệ thần kinh trung ƣơng, giúp tiêu hoá các

chất mỡ, giảm đƣợc bệnh béo phì, chống lão hoá... Do đó chè đã trở thành sản phẩm
đồ uống phổ thông trên toàn thế giới. Chè đƣợc sử dụng hàng ngày và hình thành
nên một tập quán tạo ra đƣợc nền văn hoá. Khoa học hiện đại đã đi sâu nghiên cứu,
tìm hiểu và đã tìm ra nhiều hoạt chất có giá trị trong sản phẩm của cây chè; ngƣời ta
có thể chiết suất từ cây chè lấy ra những sinh tố đặc biệt nhƣ: càphêin, vitamin A,
B1, B2, B6, đặc biệt là vitamin C dùng để điều chế thuốc tân dƣợc cao cấp. Vì thế
chè không những có tên trong danh mục nƣớc giải khát, mà nó còn có tên trong từ
điển y học, dƣợc học. Ngƣời Nhật Bản khẳng định chè đã cứu ngƣời khỏi bị nhiễm
xạ và gọi đó là thứ nƣớc uống của thời đại nguyên tử, nạn nhân bom nguyên tử
Hirôxima ở các vùng trồng chè xanh đã sống khoẻ mạnh, đó chính là một bằng
chứng sinh động về tác dụng chống phóng xạ của chè (Đoàn Hùng Tiến 1998).
- Chè là loại cây đã đi vào đời sống con ngƣời một cách sâu sắc, đậm đà.
Uống trà đã trở thành một phong tục tập quán, là sở thích từ lâu đời của nhiều dân
tộc trên thế giới. Cũng giống nhƣ nhiều nƣớc châu Á và Đông Nam Á khác, ở Việt
Nam tục uống trà đã có từ rất lâu đời. Ngƣời Việt Nam biết đến trà từ khá sớm,
phƣơng ngôn cổ truyền không ít những lời dạy về cách uống trà nhƣ: “ rƣợu ngâm
nga, trà liền tay” “trà tam rƣợu tứ ”. Ấm trà, chén rƣợu đã trở nên rất quen thuộc,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

thân thƣơng đối với ngƣời Việt Nam từ già tới trẻ, từ thành thị tới nông thôn. Uống
trà phải thƣởng thức tới nƣớc thứ ba mới thấy hết hƣơng vị ngọt đậm của trà, là một
loại hoạt động ăn, uống vừa có ý nghĩa thực dụng, vừa là biểu hiện của văn hoá ăn
uống đòi hỏi trình độ thƣởng thức cao và nâng nó lên thành nghệ thuật uống rƣợu,
thƣởng thức trà. Trà dù đƣợc chế biến, đƣợc uống theo cách nào vẫn biểu thị một
nét văn hoá độc đáo nhƣ trà đạo. Đối với ngƣời Việt Nam mỗi khi có ấm trà xanh
pha thƣờng mời hàng xóm láng giềng cùng thƣởng thức. Đạo trà Việt Nam thật trân

trọng ở cách dâng mời đầy ngụ ý, dù lòng vui hay buồn, dù trời mƣa hay nắng,
khách cũng không thể từ chối khi chủ nhân trân trọng đƣa mời; mời trà đã là một
ứng xử văn hoá lịch sự, lễ độ và lòng mến khách của chủ nhà. Phong tục đó đã tạo
nên một vẻ đẹp đặc trƣng với những nét rất riêng, mang đậm chất Á Đông. Với “trà
tam, rƣợu tứ” của cổ nhân đã làm cho con ngƣời giải toả đƣợc những lo toan thƣờng
nhật, làm phong phú thêm đời sống tinh thần và làm tăng ý nghĩa cho sinh hoạt đời
thƣờng, giúp con ngƣời xích lại gần nhau, ấm áp thắm đƣợm tình làng, nghĩa xóm.
Có thể khẳng định nền văn hoá trà Việt Nam đậm đà bản sắc đã tồn tại và toả hƣơng
(Luận văn Thạc sỹ, Nguyễn Huy Thái, ).
- Chè có giá trị sử dụng và là hàng hoá có giá trị kinh tế, sản xuất chè mang
lại hiệu quả kinh tế khá cao góp phần cải thiện đời sống cho ngƣời lao động. Hiện
nay chè đã trở thành mặt hàng xuất khẩu có giá trị của Việt Nam. Ngoài ra thị
trƣờng nội địa đòi hỏi về chè ngày càng nhiều với yêu cầu chất lƣợng ngày càng
cao. Phát triển sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ chè, góp phần quan trọng trong việc tạo
việc làm tăng thu nhập cho ngƣời trồng chè. Đặc biệt là đồng bào trung du và miền
núi, nơi mà có cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp kém, vấn đề việc làm còn gặp nhiều
khó khăn và thu nhập vẫn còn thấp.
- Nhƣ vậy, chè là loại cây có tiềm năng khai thác vùng đất đai rộng lớn của khu
vực trung du và miền núi. Bên cạnh đó nó còn có tác dụng phủ xanh đất trống, đồi trọc,
bảo vệ đất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nƣớc ta có điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp
với sự sinh trƣởng và phát triển của cây chè, nhân dân ta lại có kinh nghiệm và tập
quán trồng chè lâu đời. Nƣớc ta có nguồn lao động dồi dào, khéo léo trong các khâu
thu hoạch, chế biến chè, có các cơ sở nghiên cứu lâu năm về chè. Do đó tiềm năng khai
thác và phát triển sản xuất chè trong những năm tiếp theo là rất lớn và khả thi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6


1.1.2. Phát triển sản xuất vùng chè đặc sản
- Sản xuất chè ở Việt Nam có nhiều lợi thế nhƣ đa dạng và phong phú về nguồn
giống, đất đai khí hậu phù hợp, nhiều mô hình năng suất cao; nhiều vùng chè chất
lƣợng cao nhƣ Tân Cƣơng (Thái Nguyên), Mộc Châu (Sơn La), Bảo Lộc (Lâm Đồng).
Các giống chè shan bản địa cho năng suất cao, chất lƣợng tốt có thể chế biến thành
những sản phẩm đa dạng nhƣ chè vàng, phổ nhĩ và sản xuất chè hữu cơ giá trị cao. Mặt
khác, cây chè cũng đã giải quyết việc làm cho 400.000 hộ sản xuất của 35 tỉnh.
- Tuy năng suất chè Việt Nam đã đạt mức bình quân của thế giới, nhƣng
giá bán thấp, chỉ bằng 60-70% giá bình quân trên thế giới. Nguyên nhân chủ yếu
là do sản phẩm chè của Việt Nam còn nghèo nàn về chủng loại, chất lƣợng, mẫu
mã chƣa hấp dẫn nên sức cạnh tranh thấp; giữa chế biến và sản xuất nguyên liệu
chƣa gắn kết với nhau…
- Cây chè có ở 58 nƣớc sản suất, có một thị trƣờng rộng lớn trên thế giới.
Trên thế giới hiện nay có diện tích trồng chè khoảng 2,55 triệu ha. Ấn Độ là nƣớc
sản xuất chè lớn nhất, thứ hai là Trung Quốc. Theo FAO, trong 20 năm gần đây
sản xuất chè trên thế giới có xu hƣớng tăng, sản lƣợng chè tăng 65% (từ 1,79 triệu
tấn năm 1978 lên tới gần 3 triệu tấn năm 1998), phần lớn các nƣớc sản xuất chè
đều tăng sản lƣợng. (FAO - Thống kê 2005)
- Chè an toàn là chè có sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc trừ sâu thảo
mộc, có thời gian cách ly phù hợp theo quyết định số 99/2006/QĐ-BNN.
- Chè trồng một lần, có thể thu hoạch 30-40 năm hoặc lâu hơn nữa. Sản phẩm
của chè có thị trƣờng quốc tế ổn định, rộng lớn và ngày càng đƣợc mở rộng. Với diện
tích trồng chè của cả nƣớc khoảng 90.000 hecta, đạt sản lƣợng 330.000 tấn/năm. Hiện
trong cả nƣớc có rất nhiều vùng chè nổi tiếng nhƣ Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,
Lâm Đồng,... Đến nay, cả nƣớc có khoảng 130 nghìn ha chè các loại, năng suất bình
quân đạt hơn 77 tạ/ha, sản lƣợng chè của cả nƣớc đạt gần 824 nghìn tấn búp tƣơi. Số
lƣợng các nhà máy chế biến chè cũng tăng nhanh, từ 230 nhà máy, lên hơn 450 nhà
máy với công suất chế biến tăng từ 3.500 tấn/ngày lên 4.800 tấn/ngày.
- Trà Việt Nam đƣợc xuất khẩu sang 110 nghìn quốc gia và vùng lãnh thổ,
giá trị xuất khẩu đạt gần 200 triệu USD/năm. Thƣơng hiệu "chè Việt" đã đƣợc đăng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

ký và bảo hộ tại 70 thị trƣờng quốc gia và khu vực. Một số thị trƣờng lớn của chè
Việt Nam gồm Pakistan, Đài Loan, Nga, Trung Quốc, Đức. Trên 160 doanh nghiệp
hiện tham gia xuất khẩu chè. Việt Nam xuất khẩu nhiều loại sản phẩm chè, trong đó
chè đen vẫn chiếm chủ yếu (76-80%), còn lại là chè xanh và các loại sản phẩm chè
khác. Vị trí cây chè Việt Nam còn quan trọng ở chỗ đây là cây trồng gắn với vùng
trung du và vùng núi với 400 ngàn hộ nông dân sản xuất, vì vậy cây chè có ý nghĩa
xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập cho nông dân ở vùng cao
- Để đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng tăng của ngƣời
tiêu dùng đối với sản phẩm chè ở cả thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhiều mô hình sản
xuất chè an toàn đã đƣợc hình thành và bƣớc đầu cung cấp những sản phẩm chè an
toàn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã đƣợc thừa nhận rộng rãi. Tuy nhiên, phần lớn các
mô hình này không thể duy trì lâu dài do những nguyên nhân sau:
+ Thiếu khả năng đầu tƣ cả về vốn, giống và lao động.
+ Đầu ra không ổn định, giá bán không chênh lệch nhiều so với sản phẩm
chè thông thƣờng.
+ Thiếu hệ thống giám sát đánh giá việc áp dụng các quy trình kỹ thuật
trồng chè an toàn.
+ Hệ thống tiêu chuẩn chỉ mới áp dụng đƣợc ở khâu chế biến trong nhà
máy, còn khâu sản xuất nguyên liệu đang gặp rất nhiều khó khăn.
1.1.3. Phát triển sản xuất vùng chè đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP
* Tiêu chuẩn VietGAP
Ngày 28-1-2008 tiêu chuẩn VietGAP đã chính thức đƣợc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành và đã phát huy tác dụng, nhƣng để biết đƣợc cụ thể
VietGAP là gì chúng tôi xin đƣợc giới thiệu ngắn gọn nhƣ sau:

GAP là việc áp dụng những kiến thức sẵn có vào quá trình sản xuất nông
nghiệp để hƣớng đến sự bền vững về môi trƣờng, kinh tế, xã hội trong sản xuất
nông nghiệp và các quá trình sau sản xuất tạo ra các sản phẩm nông nghiệp phi thực
phẩm và thực phẩm bổ dƣỡng an toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

- VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có
nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam dựa trên 4 tiêu chí nhƣ:
+ Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất.
Mục đích là càng sử dụng ít thuốc BVTV càng tốt, nhằm làm giảm thiểu ảnh
hƣởng của dƣ lƣợng hoá chất lên con ngƣời và môi trƣờng:
Quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp(Intergrated Pest Management = IPM)
Quản lý mùa vụ tổng hợp (Itergrated Crop Management = ICM).
Giảm thiểu dƣ lƣợng hóa chất(MRL = Maximum Residue Limits) trong sản phẩm.
+ An toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm
khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
Các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp để đảm bảo không có hoá chất, nhiễm
khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch:
Nguy cơ nhiễm sinh học: virus, vi khuẩn, nấm mốc
Nguy cơ hoá học.
Nguy cơ về vật lý.
+ Môi trƣờng làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao
động của nông dân.
Mục đích là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân:
Các phƣơng tiện chăm sóc sức khoẻ, cấp cứu, nhà vệ sinh cho công nhân
Đào tạo tập huấn cho công nhân

Phúc lợi xã hội.
+ Truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn này cho phép xác định đƣợc
những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
GAP tập trung rất nhiều vào việc truy nguyên nguồn gốc. Nếu khi có sự cố
xảy ra, các siêu thị phải thực sự có khả năng giải quyết vấn đề và thu hồi các sản
phẩm bị lỗi.
Tiêu chuẩn này cho phép chúng ta xác định đƣợc những vấn đề từ khâu sản
xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Quy định những yếu tố chính trong sản xuất nông nghiệp:
+ Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

+ Giống và góc ghép
+ Quản lý đất và giá thể
+ Phân bón và chất phụ gia
+ Nƣớc tƣới
+ Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật)
+ Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
+ Quản lý và xử lý chất thải
+ An toàn lao động
+ Ghi chép, lƣu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
+ Kiểm tra nội bộ
+ Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1.1.3.1. Đáng giá và lựa chọn vùng sản xuất
- Phát triển vùng sản xuất chè phải nằm trong quy hoạch của Nhà nƣớc và
địa phƣơng. Phải đƣợc khảo sát, đánh giá phù hợp với qui định hiện hành của nhà

nƣớc và địa phƣơng đối với các mối nguy cơ về hoá học, sinh học và vật lý tại vùng
sản xuất và vùng lân cận.
- Trong vùng sản xuất chè, ngƣời trồng chè cần lƣu ý các nguy cơ ô nhiễm về
hoá học, vi sinh vật và ô nhiễm vật lý. Trong đó cần đặc biệt quan tâm đến 2 nguy cơ ô
nhiễm, đó là hoá chất và vi sinh vật, còn ô nhiễm vật lý đối với chè búp tƣơi ít xẩy ra.
- Tùy theo điều kiện cụ thể lựa chọn quy mô hợp lý cho vùng sản xuất, khu
sản xuất tập trung nên đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đồi chè có độ dốc bình quân hợp lý, (nếu độ dốc quá cao khó khăn cho
việc trồng trọt, thu hái và thực hiện biện pháp quản lý tổng hợp) dồi dào nƣớc
ngầm, mùa mƣa thoát nƣớc nhanh, không bị úng. Nhiệt độ không khí trung bình
hàng năm 18-25oC, ở khoảng nhiệt độ này cây chè sinh trƣởng khỏe, tính chống
chịu tốt, thuận lợi quản lý cây trồng tổng hợp. Độ ẩm không khí trung bình năm trên
80%. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm trên 1.200mm.
+ Nguồn nƣớc, đất và không khí không bị nhiễm độc chất hóa học và VSV.
Cần xem xét kỹ nguồn nƣớc sử dụng có nguy cơ bị ô nhiễm hay không, nếu có cần
đƣa ra biện pháp ngăn ngừa có hiệu quả, đặc biệt là sự ô nhiễm tiềm ẩn từ những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

dòng chảy, ống cống và khí thoát từ ống khói nhà máy, bệnh viện... Xây dựng đƣợc
các hồ đập giữ nguồn nƣớc mặt, tạo nguồn nƣớc tƣới và giữ ẩm trong mùa khô.
+ Trong trƣờng hợp vùng sản xuất bị ô nhiễm bất khả kháng, thì không tiến
hành sản xuất chè.
1.1.3.2. Giống chè
Có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp phép sản xuất.
Tìm hiểu để sử dụng các giống chè mới có năng suất, chất lƣợng cao và khả
năng chống chịu tốt, nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành. Các giống đƣợc

trồng là giống đã đƣợc cấp quản lý có thẩm quyền cho phép phát triển. mỗi vùng
sản xuất nên có cơ cấu giống địa phƣơng với các giống mới một cách hài hòa tùy
theo từng vùng.
1.1.3.3. Quản lý đất
Phải tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá các nguy cơ về hoá học, sinh học và
vật lý do sử dụng phân bón, chất phụ gia và các nguy cơ tiềm ẩn trong đất và giá thể.
Cần có biện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn và
thoái hoá đất.
Không đƣợc chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nƣớc trong vùng trồng
chè. Nếu bắt buộc nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm
bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng và sản phẩm sau thu hoạch.
- Đất trồng chè phải đƣợc quản lý và sử dụng theo hƣớng ngăn ngừa mọi
khả năng ô nhiễm và độ phì nhiêu của đất ngày càng tăng. Do đó cần chú ý
canh tác nhƣ sau:
+ Hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất là yếu tố quan trọng duy trì độ phì nhiêu
và kết cấu của đất. Đảm bảo đủ lƣợng hữu cơ trong đất sẽ ngăn chặn xói mòn, làm
cho đất luôn tơi xốp, chất dinh dƣỡng ngày càng tăng, trên cơ sở đó cây chè sẽ sử
dụng nƣớc có hiệu quả. Đất chè nên duy trì hàm lƣợng mùn tổng số 2% trở lên.
+ Chất hữu cơ trong đất chè đƣợc duy trì trƣớc tiên từ cành lá chè đốn giữ lại
hàng năm, tiếp sau là đƣợc làm giàu hơn bằng việc bổ sung qua việc tủ gốc cho chè
từ thân lá thực vật không bị nhiễm bẩn, lá rụng, cành tỉa của các loại cây che bóng,
cây trồng xen thời kỳ chè KTCB, tốt nhất là các cây có hàm lƣợng dinh dƣỡng cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

+ Chè sinh trƣởng tốt trong khoảng pH từ 4 – 5,5 cho nên trong quá trình
canh tác luôn kiểm tra pH đất để kịp thời điều chình. Nếu pH cao cần sử dụng phân

bón có chứa lƣu huỳnh. Nếu đất trở nên quá chua (pH<4) có thể sử dụng vôi vào
thời gian đốn với lƣợng 2-3tấn/ha, sử dụng có chất lƣợng tốt là vôi dolomitic (vôi
có chứa magiê và cacbonnat)
+ Không trồng chè trên những vùng đất có pH>5,5. Đất có pH cao thì sự sinh
trƣởng của cây rất kém, lá cây bị héo và rễ cây bị sùi. Có thể chuẩn đoán độ pH
thích hợp trong quá trình canh tác qua các cây chỉ thị nhƣ họ cây sim, mua…
+ Xói mòn đất có thể xẩy ra rất mạnh nếu không có giải pháp ngăn chặn
hữu hiệu, điều quan trọng nhất là phải duy trì độ che phủ trên mặt đất bằng các
cây trồng lâu năm, và cây chè đƣợc coi là cây chống xói mòn hữu hiệu đối với
đất dốc. Vì thế phải trồng chè theo đƣờng đồng mức, tạo độ nghiên ra một cách
đáng kể, đặc biệt những vùng có độ dốc cao >20 o cần trồng cỏ Ghi nê hàng
đơn, hoặc dứa Cayen, cứ sau 10 hàng chè có thể trồng phụ 1 hàng ở đƣờng
đồng mức. Cần đào những rãnh phù sa phải đƣợc để ý và suy xét tới sự an toàn
trong quá trình chăm sóc và thu hái. Phải chú ý cẩn thận đến việc xây dựng
những con mƣơng thoát nƣớc, những con mƣơng này cần cắt ngang dòng chảy,
chặn các dòng chảy, làm lƣu lƣợng nƣớc chảy chậm kết quả là làm giảm sự xói
mòn. Nên trồng loại cỏ thích hợp dọc theo những con mƣơng để cản nƣớc và
xói mòn đất trƣớc khi nƣớc chảy vào mƣơng.
1.1.3.4. Phân bón và chất phụ gia
- Để trồng chè có hiệu quả kinh tế, bảo vệ đất và môi trƣờng sinh thái cần
phải sử dụng phân bón trên tất cả các loại đất. Về nguyên tắc toàn bộ chất dinh
dƣỡng đƣa vào (kể cả các khoáng vật từ đất và chất hữu cơ) nên tƣơng đƣơng lƣợng
chất dinh dƣỡng cây đã lấy đi trong quá trình thu hoạch sản phẩm và hiệu suất sử
dụng phân bón, cần phải tính toán cả lƣợng đƣợc tổng hợp từ rễ của cây trồng che
phủ đất hoặc trồng trồng xen, lƣợng tồn tại trong cơ thể của cây chè. Để sử dụng
hiệu quả, tiết kiệm phân bón cần phải giảm hao hụt dinh dƣỡng trong các trƣờng
hợp: dòng nƣớc chảy cuốn đi khi mƣa, khi tƣới nƣớc, sự bốc hơi nƣớc và trong quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


12

trình canh tác. Hết sức chú ý sự mất đạm, lân dễ tiêu trên bề mặt và lân bị cố định,
quá trình lắng xuống và sự xói mòn đất.
- Trong quá trình cân đối đạm việc bón đạm dạng vi sinh, hoặc dƣới dạng đạm
hữu cơ cần phải đƣợc chú ý ở mức cao nhất kết hợp bổ sung phân vi lƣợng sẽ luôn làm
tăng hiệu quả của việc sử dụng đạm, lân và kali cũng nhƣ các dƣỡng chất khác.
- Muốn sử dụng dinh dƣỡng có hiệu quả cao, đòi hỏi chúng ta phải tính toán
liều lƣợng và tỷ lệ phối hợp các nguyên tố NPK phù hợp với từng loại đất và khí
hậu thời tiết cụ thể từng vùng. Trên thực tế không phải lúc nào ta cũng tính toán
đƣợc do vậy ánh sáng mặt trời chiếu vào lá chè tạo ra màu sắc sẽ là chỉ thị giúp ta
nhận biết sự thiếu hụt phân bón nhƣ:
+ Lá màu xanh tối, to, dày, búp chè mọng nƣớc có thể cho thấy lƣợng đạm
sử dụng đã vƣợt quá mức
+ Ngƣợc lại lá chè nhỏ, màu vàng nhạt, búp chè nhỏ, cứng có thể cho thấy
lƣợng đạm sử dụng thiếu chƣa đủ.
1.1.3.5. Nước tưới
- Chất lƣợng nƣớc đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành. Chỉ sử dụng nguồn
nƣớc đã đƣợc xác định không bị ô nhiễm hóa chất và VSV. Nếu không đạt tiêu
chuẩn phải thay thế bằng nguồn nƣớc khác an toàn hoặc chỉ sử dụng sau khi đã xử
lý và kiểm tra.
- Không sử dụng nƣớc thải công nghiệp, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nƣớc
phân tƣơi, nƣớc giải trong sản xuất chè.
- Sử dụng tƣới nƣớc bằng các phƣơng pháp tƣới tiết kiệm, tránh lãng phí.
- Cần phải có nhà máy xử lý nƣớc, không để nƣớc thải trực tiếp của các nhà
máy chảy vào các dòng sông hay kênh suối.
- Luôn chú trọng xây dựng và bảo trì các đập nƣớc và hệ thống dẫn nƣớc.
1.1.3.6. Bảo vệ thực vật và sử dụng hoá chất
- Ngƣời sử dụng thuốc phải đƣợc tập huấn về cách sử dụng thuốc bảo vệ

thực vật.(phun đúng thuốc, phun đúng lúc, đúng nồng độ, đúng liều lƣợng, phun
đúng địa điểm, chỗ nào chƣa cần phun thì không đƣợc phun) và trang bị những thiết
bị phun, quần áo bảo hộ lao động….
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13

- Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây
trồng tổng hợp (ICM). Đảm bảo cho sản phẩm chè vừa an toàn, vừa chất lƣợng, bảo
vệ đƣợc thiên địch, bảo vệ môi trƣờng sinh thái và bảo vệ sức khỏe con ngƣời. Các
biện pháp: Đốn đúng thời vụ, hái đúng kỹ thuật, bón phân hợp lý (sử dụng phân hữu
cơ, phân vi sinh, phân hữu cơ sinh học, phân có nguồn gốc hữu cơ kết hợp với tủ
gốc và tƣới nƣớc để cây chè sinh trƣởng khỏe, có khả năng chống chịu tốt); điều tra
định kỳ để sớm xác định đƣợc đối tƣợng sâu hại, thời điểm trừ sâu có hiệu quả và
điều quan trọng hơn là khi mật độ sâu chƣa đến mức phun thuốc thì không sử dụng
thuốc hóa học; chỉ dùng thuốc khi số lƣợng sâu hại vƣợt quá ngƣỡng phòng trừ, khi
mật độ sâu hại chƣa đến mức bùng phát dịch chỉ nên dùng thuốc có nguồn gốc thảo
mộc (SH01, Sukupi…). Khi bùng phát dịch hại cần phun thuốc hóa học trong danh
mục cho phép sử dụng trên cây chè của Bộ Nông nghiệp &PTNT (Nhện đỏ nên
dùng Comite; Rầy Xanh dùng Actara, Acelant…; Bọ cánh tơ dùng Agbamex,
Confido…). Phải đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun thuốc tối thiểu là 10 ngày,
một năm phun thuốc hóa học không quá 6 lần.
- Chỉ sử dụng thuốc BVTV có trong danh mục cho phép sử dụng trên cây chè
của Bộ Nông nghiệp & PTNT
- Thuốc BVTV và hoá chất cần phải đƣợc chọn lọc cao dựa trên mức độ ảnh
hƣởng của nó tới hệ sinh thái, mức độ an toàn của sản phẩm, giảm sự nguy hiểm tới
ngƣời lao động và môi trƣờng
- Thuốc BVTV và hóa chất cần đƣợc cất giữ cẩn thận, an toàn và đúng

phƣơng thức, bao gói thuốc phải có hƣớng dẫn cụ thể, đƣa ra những trƣờng hợp
cấm đƣợc sử dụng và cách xử lý trong những trƣờng hợp có sự cố xẩy ra, định
nghĩa rõ ràng và có hiệu lực đối với từng loại thuốc. Xử lý thuốc không dùng hết,
đảm bảo không làm ô nhiễm môi trƣờng.
- Vệ sinh, bảo dƣỡng dụng cụ phun sau mỗi lần sử dụng và bảo quản cẩn
thận tránh gây ô nhiễm.
- Những dụng cụ cá nhận phải đƣợc rửa sạch sẽ sau khi sử dụng thuốc BVTV,
tất cả quẩn áo và thiết bị sử dụng phải đƣợc rửa sạch sẽ ở một vị trí phù hợp.
- Nên có biển cảnh báo vùng sản xuất chè vừa mới đƣợc phun.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

- Thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dƣ lƣợng hoá
chất có trong chè. Phải có thói quen kiểm tra sức khỏe cho ngƣời lao động và phải
có biện pháp sơ cứu tại chỗ khi ngƣời lao động bị thuốc xâm nhập.
- Đặc biệt chú trọng biện pháp tủ gốc hoặc trồng cây phủ đất để khống chế cỏ
dại. nên nhổ cỏ bằng tay không nên sử dụng thuốc diệt cỏ. Trong trƣờng hợp không
thể trách đƣợc dùng thuốc diệt cỏ thì cần chú ý sử dụng thuốc diệt cỏ phải đảm bảo
an toàn về sinh thái học, sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng.
1.1.3.7. Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển:
* Thu hoạch và bảo quản chè búp tươi:
- Thiết bị, dụng cụ thu hái phải đƣợc làm từ vật liệu không gây ô nhiễm.
- Sản phẩm sau khi thu hoạch không đƣợc tiếp xúc trực tiếp với đất.
- Chè thu hái nên đựng trong giỏ hoặc sọt, không có mùi lạ, không đƣợc lèn
chặt, tránh làm dập nát và đƣa ngay về nơi sơ chế, chế biến.
- Chè bảo quản tại chỗ chờ chế biến cần đƣợc bảo quản bằng phƣơng tiện
phù hợp.

* Vận chuyển chè búp tươi
- Không đƣợc đặt trực tiếp xuống đất để tránh nguy cơ gây ô nhiễm.
- Phƣơng tiện vận chuyển phải đƣợc làm sạch trƣớc khi xếp bao bì chứa sản phẩm.
- Không vận chuyển và bảo quản chung với các hàng hoá có nguy cơ gây ô
nhiễm sản phẩm.
1.1.3.8. Quản lý và xử lý chất thải
- Có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nƣớc thải phát sinh từ hoạt động
sản xuất và bảo quản.
- Cần có quy hoạch cụ thể địa điểm sử lý chất thải trong vùng chè, đảm bảo
an toàn cho con ngƣời và môi trƣờng. Toàn bộ bao gói phân bón, thuốc BVTV và
các sản phẩm khác nhau sau khi sử dụng cho chè phải đƣợc thu gom lại, không
đƣợc vất bừa bãi trên nƣơng chè. Các sản phẩm thu gom nên phân làm 2 loại, loại
tái sinh đƣợc đƣa về nơi chứa để có thể tiếp tục tái chế, loại không tái sinh đƣợc cần
phải đƣợc chôn vùi hoặc tiêu hủy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15

1.1.3.9. Người lao động
* An toàn lao động
- Những ngƣời mắc bệnh truyền nhiễm có khả năng gây bệnh phải đƣợc nghỉ.
- Ngƣời quản lý và sử dụng hoá chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa
chất và phải có kỹ năng nghi chép.
- Đƣợc cung cấp trang thiết bị, áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đƣa
đến bệnh viện gần nhất khi bị nhiễm hoá chất.
- Phải có tài liệu hƣớng dẫn sơ cứu và dán tại kho chứa hoá chất.
- Trang bị quần áo bảo hộ, thiết bị phun thuốc cho ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ.
- Quần áo bảo hộ phải đƣợc giặt sạch và không để chung với thuốc BVTV.

* Điều kiện làm việc
- Nhà làm việc thoáng mát, mật độ ngƣời làm việc hợp lý, đảm bảo và phù
hợp với sức khoẻ ngƣời lao động (đƣợc cung cấp quần áo bảo hộ).
- Kiểm tra, bảo dƣỡng các phƣơng tiện, trang thiết bị, dụng cụ thƣờng xuyên.
- Phải có qui trình thao tác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro.
* Vệ sinh cá nhân
- Trang bị kiến thức cần thiết, đƣợc tập huấn về thực hành vệ sinh cá nhân.
- Cung cấp tài liệu hƣớng dẫn và nội qui vệ sinh cá nhân.
- Cần có nhà vệ sinh (vị trí thuận lợi, cách ly với khu sản xuất) và trang thiết
bị cần thiết ở nhà vệ sinh, duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh.
- Nƣớc thải vệ sinh phải đƣợc xử lý.
* Phúc lợi xã hội của người lao động
- Tuổi lao động phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
- Khu nhà ở cho ngƣời lao động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt.
- Lƣơng, thù lao phải hợp lý, phù hợp với pháp luật.
1.1.3.10. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
- Ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về BVTV, phân bón, bán sản phẩm.
- Kiểm tra hoặc thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ việc thực hiện sản xuất,
ghi chép và lƣu giữ hồ sơ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×