Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN GIỎI ( trường tiểu học quang sơn B)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.63 KB, 6 trang )

Đơn vị : Trường TH Quảng Sơn B.
GV dạy : Lê Thị Thuỳ Trang
Ngày dạy : 07/12/2011
Toán

-

Tiết 73

LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
• Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức,
giải toán có lời văn.
• Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho HS.
• GDHS tính cẩn thận khi làm tính và giải toán.
II. ĐDDH :
• GV : Phiếu bài tập ghi nội dung BT2, BT4.
• HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp : (1-2’)
2. Bài cũ: (4-5’) Luyện tập chung
Gọi HS lên bảng làm :
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
* Đặt tính rồi tính : 885 : 20
* Tìm x :
0,8 x x = 1,2 x 10 19,32 : x = 14,92 – 6,52
- GV kiểm tra vở của HS, hỏi :
- HS lần lượt trả lời.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?


- Nhận xét.
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: (32-33’)
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1: (7-8’) Đặt tính rồi tính.
Bài 1
266,22 : 34
483 : 35
- HS xác định yêu cầu BT.
91,08 : 3,6
3 : 6,25
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia 1STP cho
- 2 HS nhắc lại cách chia 1STP cho
1STN, chia 1 STP cho 1STP.
1STN, chia 1 STP cho 1STP.
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
- Gọi 1 số HS lên bảng làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- Câu d HSKG làm.
- 1 HSKG lên bảng làm câu d.
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- 1 HS nêu cách thực hiện câu c.
91,08 : 3,6.

- Nhận xét.
KQ : 7,83 ; 13,8 ; 25,3 ; 0,48


Bài 2: (6-7’) Tính.
a) (128,4 –73,2) : 2,4 – 18,32
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
- GV chỉ vào câu a hỏi :
+ Em có nhận xét gì về biểu thức này ?
+ Trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn ta
thực hiện thế nào ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm vào phiếu
BT.
- Câu b yêu cầu HSKG làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách trừ một số thập phân
cho một số thập phân, cộng hai số thập phân,
cách thực hiện phép trừ : 23 – 18,32.
Bài 3: (6-7’) Giải toán
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV viết tóm tắt lên bảng.
0,5 l dầu : 1 giờ
120 l dầu : … giờ ?
- GV hỏi : Khi có 0,5 l dầu thì động cơ chạy
được trong 1 giờ, vậy khi có 120 l dầu thì động
cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ ta làm thế
nào ?

- Cho HS làm vào vở
- Chấm vở, chữa bài, tuyên dương.
- GV giáo dục kĩ năng làm toán.
- GV hỏi thêm : Khi số lượng dầu tăng thì thời
gian động cơ chạy được tăng hay giảm ?

Bài 4: (9-10’) Tìm x :
a) x – 1,27 =13,5 : 4,5
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

Bài 2
- HS xác định yêu cầu BT.
- HS lần lượt trả lời :
+ Biểu thức này có một phép tính
được đặt trong dấu ngoặc đơn.
+ Trong một biểu thức có dấu
ngoặc đơn ta thực hiện phép tính
trong dấu ngoặc đơn trước.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm vào
phiếu BT.
- 2 HS làm phiếu lớn, đính bảng.
- HSKG làm câu b.
- Nhận xét.
- 3 HS nêu.
KQ : a/ 4,68 ; b/ 8,12.
Bài 3
- HS đọc đề toán.
- HS cùng GV phân tích bài toán.
- 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài
toán

- HS nêu cách làm : Ta lấy số lít dầu
có chia cho số lít dầu động cơ đó
chạy được trong 1 giờ.
- Lớp làm vào vở.
- 1 HS làm vào phiếu, đính bảng.
- Nhận xét.
Bài giải
Thời gian động cơ đó chạy được
là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
ĐS : 240 giờ
- HS nêu lời giải khác.
Bài 4
- HS xác định yêu cầu BT.


c) x x 12,5 = 6 x 2,5
- Hướng dẫn HS cách làm câu a :
+ x được gọi là gì ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Hiệu ở đây đã biết chưa ?
+ Vậy muốn tìm số bị trừ trước tiên ta phải
làm
gì ?
+ GV nói thêm : câu b, c, có dạng tương tự
câu a nhưng tên gọi từng thành phần khác
nhau.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và làm
vào phiếu BT.
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng,

thừa số chưa biết, quy tắc nhân một số tự
nhiên với một số thập phân.
4. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia 1STP cho 1
STP cách tính giá trị của biểu thức khi có dấu
ngoặc đơn..
- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn thành bài
tập 2,4 vào vở.
- Tiết tới : Tỉ số phần trăm.
5. Nhận xét tiết học

- HS trả lời :
+ x được gọi là số bị trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
+ Hiệu chưa biết.
+ Vậy muốn tìm số bị trừ trước
tiên ta phải tính giá trị của hiệu.

- HS thảo luận theo nhóm 4 và làm
vào phiếu BT.
- 1 nhóm làm vào phiếu lớn, đính
bảng
- 3 HS nêu.
KQ : a) x= 4,27 ; b) x= 1,5 ;
c) x= 1,2.
- 2 HS nêu.


Đơn vị : Trường TH Quảng Sơn B.

GV dạy : Lê Thị Thuỳ Trang
Ngày dạy : 14/12/2011
Tập đọc

- Tiết 32

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN.
I. Mục đích, yêu cầu:
• Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
• Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện.
• GDHS cùng tuyên truyền nhắc nhở mọi người không nên mê tín, dị đoan. Khi bị bệnh
phải đi bệnh viện để khám và chữa bệnh.
II. ĐDDH : GV : Ảnh trong SGK, ảnh thầy cúng và một số tranh ảnh bệnh viện.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : (4-5’) Thầy thuốc như mẹ hiền
- Gọi HS đọc đoạn 1, đoạn 2+3, cả bài và trả lời
- 3 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền
chài ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không
màng danh lợi ?
+ Bài văn có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:

- GV đính tranh, yêu cầu HS quan sát và mô tả từng
- HS quan sát, trả lời.
người trong tranh => giới thiệu bài – ghi đề bài.
(2-3’)
a. Luyện đọc: (11-12’)
- GV đọc mẫu - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
- GV chia đọan : 4 đoạn.
+ Đoạn 1 : Cụ Ún ….. nghề cúng bái.
+ Đoạn 2 : Vậy mà ….. không thuyên giảm.
+ Đoạn 3 : Thấy cha …. vẫn không lui.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, sửa sai cách phát
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
âm, hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: cắp sách, đau
- 2 HS đọc từ khó.
quặn, thuyên giảm, bệnh viện.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ Giải nghĩa từ : đau quằn quại, tất tả


+ HS đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Kiểm tra 2 nhóm đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
b.Tìm hiểu bài: (10-11’)
- Cho HS đọc thầm Đ1.
+ Cụ Ún làm nghề gì ?

=> GV giải nghĩa từ thầy cúng, cho HS xem tranh
thầy cúng, giáo dục HS không mê tín dị đoan.
+ Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún được mọi
người tin tưởng về nghề thầy cúng của mình ?
=> Rút ý đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết
quả ra sao ?
=> GV giải nghĩa từ không thuyên giảm.
=> Rút ý đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm Đ3.
+ Cụ Ún bị bệnh gì ?
=> GV giải nghĩa từ sỏi thận, cho HS xem tranh.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh
viện về nhà ?
=> Rút ý đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
+ Khi khỏi bệnh, cụ Ún đã nói với bà con điều gì ?
+ Theo em, câu nói đó giúp em hiểu cụ Ún đã thay
đổi cách nghĩ như thế nào?
=> Rút ý đoạn 4.
+ Bài văn có ý nghĩa gì ?
- GV đính ý nghĩa, giáo dục
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :(Đoạn 3) (8-9’)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm Đ3.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Theo lời khuyên của cụ Ún, khi bị bệnh chúng ta
phải làm gì ? => Cho HS xem tranh bệnh viện.

- 1HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm đọc bài, mỗi nhóm 2 đoạn.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, trả lời
+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có
người… Nhiều người ton cụ làm
thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
- 1HS đọc đoạn 2.
+ Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bài
nhưng bệnh tình không thuyên giảm

+ Cụ bị sỏi thận.
+ Vì cụ sợ mổ, cụ không tìn bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người
Thái.
- 1HS đọc đoạn 4.
+ Nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy
sỏi ra cho cụ.
+ Từ nay tôi dứt khoát ….
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
+ Phê phán cách chữa bệnh bằng
cúng bái, khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- Theo dõi, lắng nghe
- HS tự phát hiện từ ngữ cần nhấn
giọng, cách ngắt hơi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện 2-3 nhóm thi đọc diễn
cảm.
- HS nêu.


- Tiết tới : Ngu Công xã Trịnh Tường.
5. Nhận xét tiết học : (1’)

PHOØNG GD - ĐT NINH SÔN

TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG SƠN B

GIÁO ÁN
THAM DỰ HỘI THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
HUYỆN

Đơn vị
: Trường TH Quảng Sơn B
Người dạy : Lê Thị Thuỳ Trang
Lớp dạy : 5A - Trường TH Quảng Sơn A
Môn dạy

: Tập đọc.




×