Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ của xí nghiệp 269

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.28 KB, 63 trang )

MỤC LỤC
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................................................4
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán...........................................................................................................4
Sơ đồ 4: Quy trình tuyển dụng công nhân, nhân viên............................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶCĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP 269..5
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN......................................................................................................................15
31/12/2014 01/01/2014.......................................................................................................................15
31/12/2014 01/01/2014.......................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ...............................................................16
XÍ NGHIỆP 269......................................................................................................................................16
2.1 TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT...........................................................................................17
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI XÍ NGHIỆP 269...............20
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................................20
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................................20
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán.........................................................................................................23
2.2.2 Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................................................26
Sơ đồ 4: Quy trình tuyển dụng công nhân, nhân viên..........................................................................28
2.3.1 Các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp.......................................................30
2.3.1.1 Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:...........................................................30
2.3.1.2 Kiểm soát nội bộ về Chi phí nhân công trực tiếp:.............................................................31
2.3.1.3 Kiểm soát nội bộ chi phí sử dụng máy thi công:...............................................................33
2.3.1.4 Kiểm soát về chi phí sản xuất chung:...............................................................................34
2.3.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ khác áp dụng tại Xí nghiệp 269.............................................37
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CỦA XÍ NGHIỆP 269..................................................................................................................40
3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA XÍ NGHIỆP 269.......................40
3.1.1 Ưu điểm...............................................................................................................................40
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA XÍ NGHIỆP 269 ......................42
3.2.1. Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:.............................................................42
3.2.2. Kiểm soát nội bộ chi phí nhân công trực tiếp......................................................................43
3.2.3. Kiểm soát nội bộ chi phí máy thi công................................................................................45


3.2.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất chung.............................................................................46
DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO........................................................................................................47
1.Giáo trình:..........................................................................................................................................47

1


PHỤ LỤC...............................................................................................................................................48

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CPNVLTT: Chi Phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPSDMTC: Chi phí sử dụng máy thi công
KT-CL: kiểm tra chất lượng
TC-HC: Tổ chức hành chính
NVL: nguyên vật liệu
BCC: Bảng chấm công
TK: Tài khoản
PXK: Phiếu xuất kho
PNK: Phiếu nhập kho
XDCB: Xây dựng cơ bản
GTGT: Giá trị gia tăng
2


KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
HTKS: Hệ thống kiểm soát
KSNB: Kiểm soát nội bộ
MTC: Máy thi công

BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT

TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

TRANG

1

Sơ đồ 1: Mô hình bộ máy quản lý Xí nghiệp 269

10

2

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán

20

3

Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán

23


4

Sơ đồ 4: Quy trình tuyển dụng công nhân, nhân viên

28

5

Bảng 1: Trích Bảng cân đối kế toán Xí nghiệp 269 ngày
31/12/2014

13

6

Bảng 2: Tình hình sản lượng, doanh thu của Xí nghiệp 269

15

7

Bảng 3: Tình hình thực hiện kế hoạch của Xí nghiệp 269 năm 2014

15

8

Bảng 4: Các loại máy móc sử dụng


35

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶCĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP 269
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP 269
Xí nghiệp 269 tiền thân là Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu, được thành lập theo
quyết định số: 353/QĐ-QP ngày 27/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Được điều
động là đơn vị thành viên của Công ty XD 319 theo Quyết định số: 570/BTL ngày 15
tháng 6 năm 1996 của Bộ Tư lệnh Quân khu 3.
Nhiệm vụ ban đầu của Xí nghiệp 269 là thi công xây dựng các công trình quốc
phòng do Bộ Tư lệnh Quân khu 3 và Công ty XD 319 chỉ định; nhận thầu xây dựng
các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi. Xí nghiệp có trụ sở đóng
tại quận Lê Chân - Hải Phòng.
Tháng 10 năm 1998 do yêu cầu nhiệm vụ và tổ chức lực lượng kinh tế của
Quân khu 3, Bộ Tư lệnh Quân khu đã có Quyết định số: 97/QĐ - HC điều chỉnh vị trí
đóng quân của Xí nghiệp về thị xã Hà Đông - tỉnh Hà Tây.
Ngày 15/9/2003 Bộ Quốc phòng có quyết định số: 193/2003/QĐ - BQP xác
định lại ngành nghề và tổ chức của Công ty xây dựng 319 có 12 đơn vị thành viên,
trong đó Xí nghiệp 269 là một đơn vị trực thuộc của Công ty.
Hiện nay do yêu cầu nhiệm vụ mới đơn vị chuyển địa chỉ trụ sở về Toà nhà
Tổng công ty 319 số 145/154 phường Ngọc Lâm - quận Long Biên - TP Hà Nội.
Trong những năm qua, Xí nghiệp 296 không ngừng lớn mạnh và phát triển
vững chắc về mọi mặt, thường xuyên xây dựng, kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực
chỉ huy, điều hành quản lý, đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động đến hầu hết các
tỉnh phía bắc và một số tỉnh phía nam…Xí nghiệp đã thi công hàng trăm công trình
với nhiều qui mô thuộc nhiều ngành nghề, ở nhiều địa điểm, có yêu cầu phức tạp

nhưng vẫn đảm bảo tốt yêu cầu, kiến trúc, thẩm mỹ, chất lượng, tiến độ.
Năm 2002, Tổng công ty 319 được Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” thời kỳ đổi mới, trong đó có sự
đóng góp không nhỏ của Xí nghiệp 296.

5


Đến nay, Xí nghiệp 269 thực sự là một Doanh nghiệp có uy tín cao trên thị
trường và đầy đủ năng lực để thi công mọi công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Các công trình được tặng thưởng huy chương vàng:
-

Ủy ban nhân dân huyện Lạng Giang - Bắc Giang
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên
Sở Chỉ huy tác chiến - Bộ CHQS tỉnh Nam Định
Hội trường Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
Siêu thị sách Hà Tây
Nhà N26 - Học viện CTQS
Trung tâm điều hành Đoàn 195 - Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Xây dựng cột mốc 314
• Một số công trình tiêu biểu mà công ty đã và đang thi công:
GIÁ TRỊ

TT

1

TÊN CÔNG TRÌNH


CHỦ ĐẦU TƯ

H.
ĐỒNG

QUY MÔ CÔNG TRÌNH

(TRIỆU)
Công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật
Nhà chung cư cao tầng
Tổng công ty
342.000 CT cấp II; Nhà 25 tầng; Kết
16B Nguyễn Thái Học

319

cấu: hệ khung không gian kết
hợp vách lõi chịu lực bằng
BTCT đổ toàn khối; Móng
cọc khoan nhồi bê tông cốt

2

Gói thầu XD-08: Xây

Trường Đại học

dựng nhà ở Học viên

Chính trị


thép.
102.575,6 Công trình cấp II, thiết kế 13
tầng nổi và 01 tầng hầm (bán

Hệ 3 + Hệ 4 (N9) - giai

âm). Diện tích xây dựng 1.158

đoạn 1 thuộc dự án

m2, diện tích sàn 12.123m2

Đầu



xây

dựng

Trường Đại học Chính
trị
Gói thầu XD-01: Thi

Trường Đại học

công xây dựng Nhà ở

Chính trị


98.521

Công trình dân dụng cấp II,
nhà 13 tầng + 01 tầng hầm,

6


3

giáo viên các khoa +

tổng

diện

tích

12.487m2,

khối cơ quan thuộc DA

móng cọc khoan nhồi D1000,

ĐTXD Trường Đại học

kết cấu khung cột bê tông cốt

Chính trị - giai đoạn 1


thép kết hợp với lõi, vách chịu
lực, sàn bê tông cốt thép đổ

4

Gói thầu xây dựng 02:

Học viện Chính

Xây dựng công trình

trị

toàn khối
25.336,12 Nhà gồm 05 tầng và 01 tum.
Chiều cao tầng 1 là 4,2m; tầng

Dự án đầu tư xây dựng

2 cao 3,9m; tầng 3-5 cao

Nhà

3,6m; tum cao 3,9m. Mặt

làm

việc


Ban

Giám đốc/ Học viện

bằng

gồm

2

khẩu

độ

Chính trị

(6,9+6)m, bước gian được tổ
hợp từ các modul 6m-3,6m7,2m-6,3m; khối nhà ăn - bếp
01 tầng được tổ hợp từ các
modul 6,9m-3,9m. Diện tích
sàn 2.977m2.

5

San nền giai đoạn 1 -

Trường Sĩ quan

Trường Sĩ quan Chính


Chính trị

21.736

Diện tích san nền 18,62 ha.
Tận dụng đất đào, khối lượng

trị

đất đắp thiếu, sử dụng đất đồi
với hệ số chuyển đổi khối
đầm chặt K=0,9 từ 1,1 lên
1,346 theo kết quả thí nghiệm
tại hiện trường. Tổng khối
lượng đào:84.713 m3 (trong
đó: đào đất hữu cơ: 45.321
m3, đào đất cấp 3: 39.392
m2). Tổng khối lượng cần
đắp: 234.700m2; tổng KL đất
dời cần mua về đắp là:

7


267.650m2.
Công trình giao thông, thủy lợi
GIÁ TRỊ
TT

TÊN CÔNG TRÌNH


CHỦ ĐẦU TƯ

H.
ĐỒNG

QUY MÔ CÔNG TRÌNH

(TRIỆU)
1

Đường trục Nam - Bắc

Sở Giao thông

đảo Phú Quốc đoạn An

Vận tải tỉnh

Thới - Dương Đông,

Kiên Giang

303.0 Công trình đường cấp III đồng
94

bằng; Tổng chiều dài tuyến: L
= 9km. B nền = 26m, B mặt =

huyện Phú Quốc - tỉnh


15m; Kết cấu đường: mặt

Kiên Giang từ Km0 -

đường bê tông nhựa 2 lớp trên

Km9 và 01 cầu (gói

lớp móng cấp phối đá dăm; 01

thầu 8)

cầu Bê tông cốt thép dự ứng
lực, L = 33m và 17 cống các
loại.

2

Gói thầu số 08: Xây lắp Sở NN & PTNT
phần đường Km 0+000

Kiên Giang.

÷ Km 5+000 và 01 cầu

250.963 Công trình giao thông cầu
đường bộ, cấp III. Chiều dài
toàn tuyến: L=16.5 km.


thuộc dự án: Đầu tư
xây dựng công trình
đường vòng quanh đảo
Phú Quốc, đoạn An
Thới - Cửa Lấp (Km
0+000 ÷ Km 16+500).

3

Gói thầu số 01: Xây

Ban QL các DA

dựng đường, cầu, vỉa

ĐT&XD

hè,

hệ

thống

thoát

nước, hệ thống điện và

95.907 Đường phố chính đô thị (chủ
yếu), vận tốc 40km/h; tổng


Chuyên ngành
giao thông

chiều

dài

tuyến

đường

1.173,6m, tải trọng trục xe

cấp nước thuộc DA

TK:

Đường và cầu Cửa

đường:2,0%; cấp mặt đường:

8

10T;

dốc

dọc

mặt



khẩu Giang Thành

mặt đường cấp cao A2, cán đá
láng nhựa, Bmặt: (14-32)m, B
nền (24-45)m; Cầu BTCT
vĩnh cửu, chiều dài cầu:
237,02m, tải trọng TK:HL93

4

Gói thầu số 29: Nâng

UBND huyện

cấp đê bao tiểu vùng

chợ Mới

bằng

bê-tông

nhựa

(kết

cấu


91.520 Công trình đường giao thông
nông thôn, công trình thủy lợi

hoặc

cấp 4. Nâng cấp đê bao tiểu

mặt

vùng bằng bê-tông hoặc nhựa

đường 19 tuyến) + 95

(kết cấu mặt đường 19 tuyến)

cống tròn thuộc dự án:

+ Kết cấu mặt đường: Bê tông

Kiểm soát lũ vùng đê

M300 hoặc láng nhựa 2 lớp

bao Nam Vàm Nao

3kg/m2. Bề rộng mặt đường:

tỉnh An Giang

3,5 m ÷ 5 m. Lề đường: (0,5

m ÷ 1 m) x 2. Tổng chiều dài:
122.446 m. Xây dựng 95 cống
tròn: (2 loại: cống đơn và
cống đôi).

5

Đường

mốc

61-68

Bình Liêu (nâng cấp
mặt

BTXM),

tỉnh

Quảng Ninh - Gói thầu

Đường cấp IV miền núi,
Ban quản lý dự
án 47/ BTTM

số 3
6

Bn=6m,


Bm=3,5m,

móng

87.976 đường cấp phối sỏi cuội, mặt
đường bê tông xi măng mác
300, tổng chiều dài 15,207km.

Gói thầu số 1: Kè

UBND huyện

chống xói lở huyện

Giồng Riềng

Giồng Riềng thuộc dự
án: Đầu tư xây dựng
công trình Kè chống
xói lở huyện Giồng

9

84.493 Công trình thủy lợi cấp 4


Riềng
• Các công trình rà phá bom mìn vật nổ:
Thực hiện nhiệm vụ của Tổng công ty 319 giao về việc dò tìm, xử lý bom mìn,

vật nổ khắc phục hậu quả sau chiến tranh, cùng với sự tín nhiệm của Chủ đầu tư, Xí
nghiệp 296 - Chi nhánh Tổng công ty 319 đã trực tiếp thi công hàng trăm công trình
dò tìm, xử lý bom, mìn - vật nổ khắc phục hậu quả sau chiến tranh cả trên cạn và dưới
nước đảm bảo an toàn tuyệt đối để xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh. Một số công trình tiêu biểu như:
GIÁ TRỊ
TT

TÊN CÔNG TRÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ

HỢP ĐỒNG
(Triệu đồng)

1

XD cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng

Ban QLDA nuôi trồng

10.417

thủy sản xã Bình Trị, huyện Kiên Lương, Thủy sản
tỉnh Kiên Giang
2

Đường 964

Sở GTVT Kiên giang


8.400

3

Cụm công nghiệp Tàu thủy Dung Quất

Tổng công ty CNTT Vnam

6.981

4

Khu công nghiệp Thạnh Lộc

Công ty PTHT khu Kinh tế

5.015

5

tỉnh Kiên Giang
Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng và chi Chi cục PTNT tỉnh Kiên

3.677

phí thiết bị thuộc DA ĐTXD công trình Giang
6

mô hình dân cư VĐBG VN - Campuchia
Cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm Công Sở NN&PTNT tỉnh Kiên


3.387

nghiệp xá Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Giang
Thuận, tỉnh Kiên Giang
7

8

Nhà máy máy CNTT Dung Quất (phần

Tổng công ty CNTT Việt

nạo vét luồng)

Nam

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Ban QLDA Khu neo đậu
Hòn Tre

3.103

2.302

tránh trú bão cho tàu cá đảo
Hòn Tre

9

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá


Sở Nông nghiệp và PTNT
10

2.284


10

Lình Huỳnh - Hòn Đất Kiên Giang

Kiên Giang

Khu Kinh tế Nhơn Hội

BQLDA Khu KT Nhơn

2.175

Hội
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 269
Xí nghiệp 269 là một đơn vị thành viên và trực tiếp thi công các công trình do
Tổng công ty 319 ủy quyền, ngành nghề được phép kinh doanh bao
gồm:
- Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi,
thuỷ điện, đường dây, trạm điện, các công trình ngầm, nhà máy nước : Đây là hoạt
động chính và chủ yếu, cũng là nhiệm vụ ban đầu khi thành lập của Xí nghiệp 269. Do
hoạt động hiệu quả và kế hoạch quản lý, kiểm soát tốt nên Xí nghiệp 269 đã nhận được
sự tín nhiệm của Tổng công ty 319 ; được giao thi công và nhận thầu nhiều công trình
lớn và quan trọng như : các dự án cho học viên, giáo viên Học viện Chính trị, các dự

án về cột mốc biên giới, các công trình bệnh viện, chung cư, trường học và kè đê
chống lũ, sạt lở, xây dựng hệ thống cấp thoát nước,… Tình đến nay, Xí nghiệp 269 đã
thi công các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông, thuỷ lợi với tổng giá trị
công trình đên hàng chục nghìn tỉ đồng.
- Khai thác, sản xuất kinh doanh khoáng sản, đất sét, cao lanh, vật liệu xây
dựng, xi măng, gạch ngói và đại lý xăng dầu : Đây là hoạt động thứ yếu của Xí
nghiệp 269, được phép hoạt động dưới sự cho phép của Nhà nước, góp phần tạo doanh
thu cho Xí nghiệp.
- Khảo sát, dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ : Đây là hoạt động đặc thù được chỉ
đạo bởi Bộ quốc phòng bởi nó là hậu quả của chiến tranh để lại đến ngày nay, ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế-xã hội, đời sống con người, đến an ninh, trật
tự, an toàn xã hội; làm giảm diện tích đất sinh hoạt, canh tác, gây nhiều tổn thất về
người và tài sản của Nhà nước, người dân. Theo số liệu tổng kết chiến tranh và số liệu

11


điều tra sơ bộ, số bom mìn còn sót lại chưa nổ ở nước ta ước tính khoảng 800 nghìn
tấn, làm ô nhiễm hơn 20% diện tích đất đai toàn quốc, làm hơn 100 nghìn người bị
chết và bị thương từ sau chiến tranh đến nay.
Hằng năm, Nhà nước chi hàng trăm tỉ đồng cho rà phá bom mìn và hàng trăm
tỉ đồng cho việc cấp cứu, hỗ trợ nạn nhân bom, mìn và đầu tư tái định cư. Đó là chưa
tính đến những thiệt hại về tính mạng, tài sản của người dân cũng như những thiệt hại
do tác độc của bom, mìn, vật nổ đến sự phát triển KT-XH, tác động đến môi trường và
cần có hàng chục tỉ đô-la, cần đến vài trăm năm nữa để có thể rà phá, làm sạch hết
bom mìn tại Việt Nam.
Xí nghiệp 269 được thành lập theo Quyết định của Bộ Quốc Phòng. Chính vì
vậy, Xí nghiệp được phép tiến hành hoạt động khảo sát, dò tìm và xử lý bom mìn, vật
nổ theo chỉ đạo của Tổng công ty 319. Cho đến nay, Xí nghiệp 269 đã được tin tưởng
và được giao thi công, xử lý rất nhiều công trình liên quan đến rà phá bom mìn, tổng

giá trị công trình lên đến gần 100 tỉ đồng.

1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠTĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
CỦA XÍ NGHIỆP 269
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

Bí thư Đảng ủy –

Phó Giám đốc KH-

Phó Giám đốc phụ

Phó Giám Đốc

KT

trách chung

Ban

Ban

Chính Trị-

Kế hoạch -

Hành chính

Vật tư


Ban Tài
chính – Kế
toán

12

Ban

Các BĐH

Kiểm tra

dự án

chất lượng


Ban chỉ huy
các Công trình

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội


Đội

Đội rà

Đội thi

XD

XD

XD

XD

XD

XD

phá bom

công cơ

61

62

64

66


68

69

mìn

giới

Sơ đồ 1: Mô hình bộ máy quản lý Xí nghiệp 269

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
• Ban giám đốc
- Giám đốc: Phụ trách chung, trực tiếp quản lý công tác tài chính và đề ra kế
-

hoạch, đảm bảo hiệu quả hoạt động cho Xí nghiệp.
Phó giám đốc: + Phụ trách công tác kỹ thuật, kế hoạch, công nghệ, tiến độ
thi công xây lắp.
+ Phụ trách an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phụ cấp

công nhân của xí nghiệp.
• Bộ phận Kế toán - Tài chính:
- Quản lý mọi hoạt động tài chính của Xí nghiệp theo quy định của Nhà nước.
- Thực hiện việc tạm ứng thanh quyết toán của các công trình, các hợp đồng
kinh tế.

13



- Lập các bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng cũng như các thủ tục thanh
toán khác.
- Tính toán, phân tích và kiến nghị các biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
- Lập kế hoạch tài chính hàng quý, năm và kế hoạch dài hạn.
- Tham mưu cho giám đốc Xí nghiệp về việc quản lý và điều hành các hoạt
động tài chính, kinh tế, thống kê.
- Trực tiếp lập và hướng dẫn các Đội sản xuất, các Phòng hoặc bộ phận khác
trong Xí nghiệp tập hợp và lập các chứng từ liên quan đến chuyên môn, nhất là các
bảng thanh toán lương, thanh toán chi phí phục vụ sản xuất... và hồ sơ quyết toán.
- Chịu sự chỉ đạo và kiểm soát về chuyên môn của Tổng Công ty (sổ sách, mẫu
biểu, các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ...)
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến Kế toán - Tài vụ với các đơn vị liên
quan.

• Bộ phận Kế hoạch – Vật tư:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Lập và quản lý các bản dự toán, bản khoán, hợp đồng và thanh lý khoán của
công trình.
- Lập biện pháp thi công và hồ sơ dự thầu.
- Quản lý, theo dõi vật tư và việc thực hiện thi công tại các công trình.
- Thực hiện công tác quản lý chất lượng, hệ thống ISO tại xí nghiệp.
• Bộ phận Kiểm tra chất lượng:
- Kiểm tra chất lượng và số lượng NVL đầu vào, NVL trong quá trình thi
công,….
- Quản lý, theo dõi các MTC, chế độ bảo dưỡng MTC qua Phiếu theo dõi.
• Các đội thi công :
14



- Nhận và tổ chức thực hiện các mệnh lệnh sản xuất của ban Giám đốc.
- Triển khai các hoạt động sản xuất của đội.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4.1 Tình hình tài chính của Xí nghiệp
Tình hình tài chính của Xí nghiệp 269 nhìn chung tăng trưởng ổn định trong vài
năm gần đây. Do công tác kiểm soát quản lý tốt, dẫn tới đạt hiệu quả trong công việc,
Xí nghiệp 269 đã nhận được sự tín nhiệm của Tổng công ty 319 và đạt được nhiều gói
thầu xây dựng.
Năm 2014, tổng tài sản của Xí nghiệp 269 là hơn 342 tỉ đồng, tăng hơn 60 tỉ
đồng so với năm 2013. Nhìn chung, các khoản mục trên bảng cân đối kế toán đều có
sự gia tăng về giá trị và tỉ trọng các khoản mục trên tổng tài sản nhìn chung không
biến động nhiều, đặc biệt là hai khoản: tài sản dài hạn và vốn chủ sở hữu. Trong tài sản
ngắn hạn, khoản mục tiền và khoản phải thu tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng trên tổng tài
sản, trong khi khoản mục hàng tồn kho lại giảm về tỷ trọng trên tổng tài sản trong khi
gía trị vẫn tăng.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014

31/12/2014
TÀI SẢN

MS TM

01/01/2014
VND

VND

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
I1.

2.
IIIII
1.
2.
5.

(100
Tiền =và110+120+130+140+150)
các khoản tương đương
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
Các
hạn khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác

100

319.632.738.688

265.673.140.67

110 5.1
111
112
120
130
131

132
135 5.2

43.851.008.980
36.999.288.000
6.851.720.980
7.879.476.220
147.311.980.720
137.034.400.685
6.851.720.780
3.425.859.320

3
26.454.261.600
17.805.753.043
8.648.508.560
8.591.980.950
90.724.551.678
89.876.658.674
310.894.156
536.998.844

15


IV
1.
V1.
4.
B-


Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 220 + 250 + 260)

140 5.3
141
150
151 5.4
158 5.5
200

105.173.902.700
105.173.902.700
15.416.370.000
15.416.370.000
22.953.262.890

II1.
V1.

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản dài hạn khác

Chi phí trả trước dài hạn

220
221 5.6
222
223
260
261 5.7

15.416.370.000 12.435.764.243
15.416.370.000 12.435.764.243
24.323.606.000 25.436.791.263
(8.907.236.000) (13.001.027.02
7.536.892.890
4.239.465.402
0)
7.536.892.890
4.239.465.402

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100+200)

127.183.950.76
127.183.950.76
12.718.395.6802
12.718.395.680
16.675.229.645

270

342.586.001.578


282.348.370.318

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm
2014
31/12/2014
NGUỒN VỐN

MS TM

01/01/2014
VND

VND

A- NỢ PHẢI
I1.
2.
3.
4.
9.

TRẢ (300 =
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà

Các khoản phải trả, phải nộp NH

300

308.327.222.39

245.642.760.99

310
311 5.8
312
313
314 5.9
319 5.10

0
308.327.222.39
136.897.365.00
31.973.980.888
5.858.213.340
4.123.768.220
122.097.492.20

0
245.642.760.99
140.016.373.21
14.001.637.321
2.800.327.464
1.654.567.200
83.518.280.900


16


11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

323

B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410)
I- Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

400

7.376.402.733
34.258.779.188

3.651.574.895
36.705.609.328

410 5.11
411
417
418
420


34.258.779.188
28.548.982.656
3.346.032.332
924.890.000
1.438.874.200

36.705.609.328
28.997.431.369
3.678.445.000
1.183.386.182
2.846.346.777

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400)

440 342.586.001.578

282.348.370.318
Bảng 1: Trích Bảng cân đối kế toán Xí nghiệp 269 ngày 31/12/2014

17


1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp
Tình hình sản lượng và doanh thu của Xí nghiệp 269 qua các năm 2010 – 2014
biến động không đều, nhưng nhìn chung đều tăng vào năm 2014, doanh thu đạt kết quả
tốt.
Năm
Sản lượng
(tỷ đồng)
Doanh thu

(tỷ đồng)

2010

2011

2012

2013

2014

197,34

195,33

183,44

201,65

226,81

167,18

189,93

180,16

168,84


205,46

Bảng 2: Tình hình sản lượng, doanh thu của Xí nghiệp 269 năm 2010 –
2014
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, Xí nghiệp dùng báo cáo phân tích về tình
hình thực hiện kế hoạch và mục tiêu đề ra như sau:
STT

Các chỉ tiêu

Đơn vị

1

Giá trị sản xuất tỉ đồng

2
3
4

kinh doanh
Tổng doanh thu tỉ đồng
Tổng thu hồi vốn tỉ đồng
Các khoản nộp tỉ đồng

5

ngân sách
Lợi nhuận trước tỉ đồng
thuế


Kế
hoạch

KH
điều
chỉnh

Thực

%TH/

hiện

KH

%TH
2014/
2013

268,10

210,00

226,81

108,00

112,47


206,00
230,10

185,30
205,00

205,46
210,25

110,88
102,56

121,69
96,70

17,10

14,52

12,77

87,95

73,90

8,72

0,98

1,01


103,06

97,40

Bảng 3: Tình hình thực hiện kế hoạch của Xí nghiệp 269 năm 2014

Năm 2014, Xí nghiệp 269 do công tác lập kế hoạch và kiểm soát tốt, đã có biện
pháp thực hiện và điều chỉnh kế hoạch sao cho phù hợp với thực tiễn mà vẫn đạt được
hiệu quả công việc cao. Điều này thể hiện ở số % thực hiện hoàn thành so với kế

15


hoạch được điều chỉnh về mặt sản lượng, doanh thu và lợi nhuận trước thuế luôn lớn
hơn 100%, kết quả này nhìn chung cũng cao hơn so với năm 2013
1.4.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới
• Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và


ngoài địa bàn tỉnh.
Dựa trên ưu thế về nguồn tài chính ổn định sẵn có, Xí nghiệp sẽ tập trung
mạnh và đột phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công nghệ thi
công xây dựng; nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn
tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng. Xí nghiệp
sẽ thường xuyên tham gia các chương trình xúc tiến ngành xây dựng nhằm



mục tiêu cập nhật các công nghệ xây dựng tiên tiến.

Phát triển nguồn nhân lực cho mảng thi công xây lắp : dựa trên lực lượng
hiện có chủ yếu là đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp tại các công
trường xây dựng, các đội thi công và đội ngũ kỹ thuật viên, công nhân kỹ
thuật có tay nghề, Xí nghiệp sẽ tiếp tục công tác đầu tư và phát triển theo
chiều sâu trong việc huấn luyện, đào tạo. Xí nghiệp hướng tới mục tiêu
ngày càng chuyên môn hóa sâu hơn nữa trong từng lĩnh vực thi công xây
lắp cho cả cán bộ quản lý và các lực lượng công nhân có tay nghề. Xí
nghiệp sẽ phát triển các hình thức hợp tác, liên kết đào tạo với các trường
Đại học, trường dạy nghề, các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng
cao kiến thức cho đội ngũ nhân sự, bổ sung nhân lực cho Xí nghiệp từ nhân



sự cấp cao đến những công nhân lành nghề.
Tăng cường kiểm soát công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp tại



các công trường.
Nghiên cứu cải tiến hình thức tổ chức thi công để tăng năng suất, tiết kiệm
chi phí mang lại hiệu quả cao nhất.

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
XÍ NGHIỆP 269
Hệ thống KSNB (I.C.S – Internal Control System) là toàn bộ những chính sách
và thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể (IAS 400).

16



Hệ thống KSNB có nhiệm vụ đảm bảo đơn vị hoạt động theo đúng chiến lược
đề ra; ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa kịp thời các sai phạm xảy ra; bảo vệ tài sản và
các thông tin không bị sử dụng sai mục đích; ghi chép kế toán đầy đủ, đúng thể thức
và lập BCTC kịp thời, tuân thủ các quy định.
Các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB bao gồm: Môi trường kiểm soát, hệ
thống kế toán và các thủ tục kiểm soát. Việc tổ chức hoạt động KSNB tại Xí nghiệp
269 sẽ được tìm hiểu thông qua ba bộ phận cấu thành này.
2.1 TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá
trình thiết kế, sự vận hành và tính hiệu quả của KSNB. Những nhân tố đó bao gồm
một số yếu tố bên ngoài tác động và tư duy quản lý, phong cách điều hành của nhà
quản lý công ty; tính trung thực và giá trị đạo đức do công ty xây dựng; cơ cấu tổ chức
bộ máy; hệ thống chính sách về nhân sự mà công ty áp dụng phản ánh quan điểm toàn
diện của nhà quản lý về vấn đề kiểm soát và sự quan trọng của nó đối với doanh
nghiệp.
Tư duy quản lý, phong cách điều hành của nhà quản lý công ty: Điều này
quyết định hệ thống KSNB của công ty có hoạt động hiệu quả hay không.
Nếu nhà quản lý nhận thức rõ được sự cần thiết và mức độ quan trọng của
KSNB, họ sẽ đưa ra những chiến lược, giải pháp cụ thể để kiểm soát hoạt động, hiệu
quả làm việc của các phòng ban trong công ty. Các thành viên trong công ty cũng sẽ
nhận thức được việc kiểm soát là quan trọng và sẽ nghiêm túc thực hiện các thủ tục
KSNB mà công ty đã thiết lập.
Ngược lại, nếu nhà quản lý thấy chưa cần chú trọng đến kiểm soát nội bộ thì
việc thiết lập các chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ không được tiến hành hoặc vẫn
tiến hành nhưng không được thực hiện một cách nghiêm túc
Tại Xí nghiệp 269, Ban Giám Đốc cũng đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của
KSNB trong doanh nghiệp, từ đó đã thiết lập các chính sách và thủ tục kiểm soát cụ
thể để đảm bảo Xí nghiệp luôn hoạt động một cách hiệu quả và quy củ nhất. Với đặc
thù làm trong lĩnh vực xây dựng, các chi phí phát sinh trong Xí nghiệp chủ yếu là Chi

17


phí NVL trực tiếp, Chi phí Nhân công trực tiếp và Chi phí sản xuất chung. Đặc thù này
dẫn đến các hoạt động liên quan đến mua, bán, xử lý nguyên vật liệu, máy móc thi
công, thuê và đào tạo nhân công sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của Xí
nghiệp; đây cũng là hoạt động dễ xảy ra gian lận và sai sót nhất. Nhận thức rõ điều
này, một Ban Kiểm soát Chất lượng đã được thành lập trong Xí nghiệp 269.
Tính trung thực và giá trị đạo đức: Chúng bao gồm những hoạt động làm
gương của người quản lý để làm giảm và xoá bỏ những động cơ và sự cám dỗ mà có
thể khiến cho các nhân viên sẽ không trung thực, có những hành động phi pháp hoặc
phi đạo đức. Chúng cũng bao gồm giá trị truyền đạt thông tin của một đơn vị và chuẩn
mực cư xử với nhân viên thông qua việc thiết lập các chính sách, điều lệ quản lý
Xí nghiệp 269 được thành lập dựa trên Quyết định của Bộ Quốc Phòng nên
ngay từ khi thành lập, Xí nghiệp phần nào đã mang hơi hướng quy củ và trung thực
trong phong cách hoạt động. Hơn nữa, với đặc thù hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,
Xí nghiệp đã xây dựng cho mình một chính sách văn hóa doanh nghiệp phù hợp, đề
cao tính trung thực và các giá trị đạo đức trong quá trình làm việc; đảm bảo chất lượng
tốt nhất cho các công trình xây dựng. Cũng chính vì vậy mà Xí nghiệp 269 đã được
Tổng công ty 319 tín nhiệm và giao cho nhiều công trình quan trọng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy, hệ thống chính sách quy chế, quy trình, thủ tục kiểm
soát: Người quản lý có năng lực, quan tâm và coi trọng công tác kiểm soát thể hiện
trước hết ở việc thiết lập HTKS thích hợp bao gồm tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động
của HTKS: chính sách, quy chế, quy trình, thủ tục kiểm soát.
Tại Xí nghiệp 269, hệ thống bộ máy quản lý được thiết lập dựa trên mối quan
hệ qua lại. Mỗi phòng ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực cụ thể nhưng có sự tương
tác nhờ các ban liên kết và ban giám đốc để đảm bảo hoạt động của Xí nghiệp được ăn
khớp và hiệu quả nhất. Một Ban kiểm soát chất lượng cũng được thành lập riêng nhằm
kiểm soát các hoạt động liên quan đến vật tư và máy móc, những đầu mục dễ xảy ra
sai sót và gian lận nhất. Các quy chế tài chính quy định việc trích lập, sử dụng các quỹ,

định mức chi tiêu...; quy chế quản lý, mua sắm, sử dụng tài sản; quy trình lập, luân

18


chuyển và xét duyệt chứng từ kế toán;... cũng được đề ra và thực hiện trong Xí nghiệp
269.
Chính sách về nguồn nhân lực và quá trình thực hiện: Khía cạnh quan trọng
nhất của kiểm soát nội bộ là nhân sự. Nếu có những nhân viên có năng lực và trung
thực, những nội dung kiểm soát khác có thể không có nhưng vẫn có thể đạt được
những báo cáo tài chính với độ tin cậy cao.
Xí nghiệp 269 đề cao tuyển dụng nhân sự trung thực và có trình độ, có trách
nhiệm với công việc, công việc thường xuyên đạt hiệu quả cao. Xí nghiệp cũng đã xây
dựng được chính sách nhân viên thích hợp, thỏa đáng; đánh giá, đào tạo, thăng chức và
đối đãi nhân sự để có được những nhân viên có năng lực, đáng tin cậy trong việc tạo
nên sự kiểm soát có hiệu quả.
Công tác kế hoạch: Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển
lâu dài và rõ ràng cho công ty.
Ban quản lý Xí nghiệp 269 đã chú ý xây dựng hệ thống kế hoạch và dự toán,
bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi thuế, kế hoạch hay dự toán đầu tư, sửa
chữa tài sản cố định, đặc biệt là kế hoạch tài chính gồm những ước tính cân đối tình
hình tài chính, hiệu quả hoạt động và sự luân chuyển tiền trong tương lai
Các nhân tố bên ngoài: ngoài các nhân tố bên trong doanh nghiệp, môi trường
kiểm soát chung của một doanh nghiệp còn phụ thuộc vào các nhân tố bên ngoài. Các
nhân tố này tuy không thuộc sự kiểm soát của các nhà quản lý nhưng có ảnh hưởng rất
lớn đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà quản lý cũng như sự thiết kế và vận
hành các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ.
Xí nghiệp 269 được thành lập và phát triển từ môi trường quy củ và kiểm soát
chặt chẽ. Điều này có tác động tích cực đến việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB
trong Xí nghiệp 269.


19


2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI XÍ NGHIỆP 269
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Xí nghiệp 269 tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Hằng ngày các chứng từ kế toán được tập hợp về phong tài vụ để xử lý và tiến
hành công tác kế toán.
Kế toán trưởng là người trực tiếp chỉ đạo các công việc, các thành viên là người
chịu trách nhiệm về các phần hành kế toán cụ thể.

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
vật tư

Kế toán
TSCĐ


Kế toán
tiền
lương

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán

20

Thủ quỹ


• Kế toán trưởng : là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Xí nghiệp,
tổ chức và chỉ đạo tất cả công tác kế toán theo chế độ quy định. Ngoài ra, kế
toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra và ký các chứng từ thanh toán, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập kho và hồ sơ vay vốn, đề xuất các phương án về
công tác kế toán và quản lý tài chính với Giám đốc.
• Kế toán tổng hợp: Chức năng chính là tổng hợp các thông tin từ nhân viên kế
toán các phần hành để lên BCTC. Kế toán tổng hợp cũng phụ trách kê khai
thuế hàng tháng và quyết toán thuế cuối năm cho Xí nghiệp; tập hợp chi phí,
tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
• Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình công nợ của công ty với các đối tác và
tổ chức liên quan; thực hiện thủ tục vay vốn, theo dõi các hoạt động tài
khoản của Xí nghiệp với ngân hàng, theo dõi tình trạng vốn và lãi trong ngân
hàng.
• Kế toán vật tư: Hàng ngày, kế toán vật tư giám sát vật tư nhập kho, xuất kho
cho xây dựng; ký xác nhận số lượng và chủng loại vật tư nhập kho, xuất kho;
đảm bảo chính xác, đối chiếu các phiếu nhập kho của từng phân xưởng với
định mức vật tư cao cấp theo đơn đặt hàng của phòng kế hoạch vật tư trước
khi đưa cho người phụ trách phòng ký và kiểm tra xuất kho theo yêu cầu của
đội thi công dự án hoặc các yêu cầu xuất kho hợp lệ; Tính giá thành sản

phẩm cho các dự án, công trình.
• Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, việc tính và trích khấu
hao TSCĐ của Xí nghiệp; tham gia kiểm kê TSCĐ.
• Kế toán tiền lương: Căn cứ vào bảng chấm công của các xưởng sản xuất, đội
thi công và ngày công, tiền lương khoán đã được phòng Tổ chức – hành
chính xác nhận; kế toán tính lương và các khoản phụ cấp cho từng bộ phận,
phòng ban; đồng thời kiểm tra, đối chiếu tiền lương từng phân xưởng, từng
bộ phận và phân bổ lương theo quy định;
• Thủ qũy: là người quản lý két tiền mặt của công ty. Hằng ngày, thủ quĩ căn
cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã được phụ trách phòng xem xét và kí
(phiếu chi phải được giám đốc duyệt) thực hiện thu, chi đối với từng khách
hàng, cuối ngày vào sổ tổng hợp thu – chi - tồn quỹ (sổ quĩ tiền mặt), chi tiền

21


tới các tổ sản xuất tại các phân xưởng vào kì lương (ngày 15 dương lịch hàng
tháng).

2.2.1.2 Các chính sách chung
• Chế độ kế toán: Xí nghiệp 269 áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định của Bộ tài chính về Ban hành chế độ









kế toán doanh nghiệp.
Hình thức kế toán: Nhật kí chung
Đồng tiền hạch toán :VNĐ.
Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ hạch toán : Theo tháng.
Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng.
Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung tại Xí nghiệp 269

được tiến hành theo quy trình dưới đây:

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung
22

Sổ kế toán chi
tiết


×