Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN NGỌC ANH
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này

, tôi đã nhận

đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại họ

c

Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quang Vinh đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành

luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .................................................................5
1.1.1. Nhóm các công trình đi vào cụ thể nghiên cứu việc quản lý hoạt động
huy động vốn tại những NHTM cụ thể, có các công trình tiêu biểu sau: ...............5
1.1.2. Nhóm các công trình đánh giá vai trò của hoạt động huy động vốn
của NHTM, doanh nghiệp ...................................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại......9
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................9
1.2.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn ..............................14
1.2.4. Một số thước đo hoạt động huy động vốn ...............................................15
1.2.5. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.................16
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................28
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................28
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .....................................................28
2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .......................................................29

2.1.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .......................................................30
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................31
2.2.1 Địa điểm thực hiện nghiên cứu .................................................................31
2.2.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu ................................................................31


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ .................................32
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội (MB) và MB Việt
Trì ..........................................................................................................................32
3.1.1. Giới thiệu về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ ................................32
3.1.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội ....................................33
3.1.3. Giới thiệu về MB Việt Trì và kết quả đạt được trong 3 năm 2012 đến
T6/2015 ..............................................................................................................38
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi Nhánh Việt Trì giai đoạn 2012-2014 ..............................................................41
3.2.1. Quản lý hoạt động huy động vốn theo từng bộ phận ...............................41
3.2.2. Đánh giá chung ........................................................................................49
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ..........................................................59
4.1. Định hƣớng trong quản lý hoạt động huy động vốn tại MB Việt Trì ............59
4.1.1. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn .......................59
4.1.2. Mục tiêu cụ thể về huy động vốn .............................................................60
4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại MB Việt Trì. ..............62
4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự ...........................................62
4.2.2 Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động marketing ..................................64
4.2.3 Hoàn thiện quản lý hoạt động chất lượng ................................................65
4.2.4. Hoàn thiện quản lý hoạt động sản xuất dịch vụ ......................................66
4.3. Kiến nghị .....................................................................................................68

4.3.1. Kiến nghị với NHNN ................................................................................68
4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ..........................................................................69
4.3.3. Kiến nghị với Hội sở ................................................................................69
KẾT LUẬN ...............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................72


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

ATM

2

MB Việt Trì

Nguyên nghĩa
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n Quân đ
nhánh Việt Trì

3

NHTM.

Ngân hàng thƣơng mại


4

QTKD

Quản trị kinh doanh

5

TCTD

tổ chức tín dụng

6

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

7

Tp HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

i

ội chi



DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

Tên bảng

Trang

1

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Việt Trì

2

Bảng 3.2.

3

Bảng 3.3.

4

Bảng 3.4.

5

Bảng 3.5.


6

Bảng 3.6.

Kết quả huy động vốn và cho vay

53

7

Bảng 3.7.

Kết quả hoạt động kinh doanh tính trên 1 nhân sự

55

8

Bảng 4.1

Biến động huy động vốn theo cơ cấu của MB Viê ̣t
Trì (Từ năm 2012-Tháng 6/2015)
Vốn huy động của MB Viê ̣t Trì (Từ năm 2012T6/2015)
Kế t quả HĐV của các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ
Chi phí huy động vốn bình quân của MB Việt Trì
(Từ năm 2012- T6/2015)

Chỉ tiêu huy động vốn theo định hƣớng phát triển
của MB Việt Trì giai đoạn 2013- 2015


ii

43
46

48

49

52

68


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

Nội dung

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP
Quân Đội
Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân
Đội CN Việt Trì

iii

Trang
41
42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể
thực hiện đƣợc các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nƣớc, cũng nhƣ các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu nhƣ không có vốn. Đối với
các ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian
hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng.
NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhƣng để cung cấp đủ vốn đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các
NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh
doanh của mình. Có thể nói hoạt động huy động các nguồn khác nhau trong xã
hội là hoạt động vô cùng quan trọng của các NHTM.
Tại Việt Nam việc huy động vốn [khai thác lƣợng tiền tạm thời nhàn rỗi
trong công chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế, xã hội hay các tổ chức tín
dụng (TCTD) khác] của NHTM còn nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí
vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản không còn
phù hợp với quy mô, kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân

hàng phải đối mặt với các loại rủi ro.v.v. Do đó, việc tăng cƣờng huy động vốn
từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên
cấp thiết và quan trọng.
Để nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn ta cần nghiên cứu
các hình thức huy động, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn
nhƣ quy mô, cơ cấu nguồn huy động và đặc biệt là việc quản lý nguồn vốn an
toàn hiệu quả. Vấn đề đề ra là phải tìm nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động
vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên
1


quan đến hoạt động huy động vốn. Cũng nhƣ phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
tới công tác huy động vốn.
Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n Quân đ ội chi nhánh Việt Trì ( MB Việt
Trì) đã có 8 năm hoạt động, 9 năm không phải là một khoảng thời gian dài,
nhƣng với tất cả những gì MB Việt Trì đã trải qua và đạt đƣợc, MB Việt Trì
có quyền tự hào và tin tƣởng vào sự phát triển của mình trong tƣơng lai.
Trong định hƣớng phát triển, tăng cƣờng huy động vốn vẫn là ƣu tiên hàng
đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế và để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu
hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Điều này có thể thấy rõ trong những
năm gần đây, nguồn vốn huy động đã mang lại hiệu quả cao trong hoạt động
của MB Việt Trì. Bên cạnh đó sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Từ đó
đòi hỏi MB Viê ̣t Trì phải có những giải pháp quản lý hoạt động huy động vốn
đúng đắn thích hợp mới đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho hoạt động của chi
nhánh và nhu cầu vốn trên địa bàn để phát triển kinh tế. Chính vì vậy, tôi đã
chọn đ ề tài: “Quản lý hoa ̣t đô ̣ng huy đ ộng vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Việt Trì”.
Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau:
- Công tác quản lý hoạt động huy động vốn thời gian qua tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội đã đạt đƣợc kết quả và còn tồn tại những hạn chế gì?
- Để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý hoạt động huy động vốn,
Ngân hàng TMCP Quân Đội cần phải có những giải pháp gì?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi Nhánh Việt Trì
2


2.2. Nhiệm vụ
Thứ nhất : Hệ thống hoá lý luận cơ bản về quản lý hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thƣơng mại
Thứ hai: Thứ hai, phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội từ năm 2012 đến tháng 6 năm
2015. Qua việc phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán, cũng nhƣ quy
trình, công tác quản lý hoạt động huy động vốn để rút ra những kết luận cơ
bản nhất về thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội,
Chi Nhánh Việt Trì.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt dộng
huy động vốn để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của MB Việt Trì.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý huy độn vốn của Ngân hàng
TMCP Quân Đội- Chi Nhánh Việt Trì.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý hoạt động huy động vốn tại MB Việt Trì và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động huy động vốn tại MB

Việt Trì
Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi Nhánh Việt Trì
Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong các năm
2012, 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2015
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại MB
Việt Trì
3


- Đề xuất định hƣớng và giải pháp phát hoàn thiện việc quản lý hoạt
động huy động vốn tại MB Việt Trì
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn và quản lý hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi Nhánh Việt Trì
Chƣơng 4: Kết luận và khuyến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi Nhánh Việt Trì.

4


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Trong điều kiện nền kinh tế thế giới chƣa phục hồi sau khủng hoảng
nền kinh tế Việt Nam cũng gặp phải vô vàn khó khăn trong những năm gần
thì các doanh nghiệp, ngân hàng không hề dễ dàng trong công tác huy động
vốn để đầu tƣ, kinh doanh và phát triển. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của vốn và
những khó khăn trong công tác huy động vốn của các NHTM nói riêng cũng
nhƣ của các đơn vị trong nền kình tế nói chung nên trong thời gian gần đây
đã có khá nhiều công trình khoa học liên quan đến đề tài “ huy dộng vốn”
đƣợc công bố, trong đó đáng chú ý có một số nhóm các công trình sau đây:
1.1.1. Nhóm các công trình đi vào cụ thể nghiên cứu việc quản lý hoạt động
huy động vốn tại những NHTM cụ thể, có các công trình tiêu biểu sau:
- Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nhà Hà nội Habubank - Đỗ Thị Ngọc Trang (2011) - Trƣờng Đại học Kinh tế - Luận văn
ThS ngành Tài chính ngân hàng: Đề tài đã chỉ ra tầm quan trọng của huy
động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đƣa ra một số giải pháp
có tính thực tế đa dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên
quan đến huy động vốn, hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt
động Marketing phát triển thƣơng hiệu và mạng lƣới, tăng cƣờng ứng dụng
công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ đội ngũ cán bộ…..
Tuy nhiên đề tài đi sâu vào các giải pháp nâng cao hiệu quả của công
tác huy động vốn chƣa nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động huy động, chƣa
chú trọng đến vấn đè rủi ro gặp phải trong công tác huy động.
5


- Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh- Từ Thị Thu Hiền (2014)- Trƣờng Đại Học
Kinh Tế- Luận văn ThS ngành quản lý kinh tế: đi sâu phân tích thực trạng, chỉ ra
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- chi
nhánh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy

động vốn tại Vietinbank Hà Tĩnh. Đề tài chƣa làm rõ đƣợc các yếu tố nào ảnh
hƣởng đến việc quản lý hoạt động huy động cũng nhƣ phải cải thiện các yếu tố
đó nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả công tác huy động của đơn vị.
- Nghiên cứu giải pháp huy động vốn dân cư tại ngân hàng Vpbank
tỉnh Thanh Hóa - Trƣơng Thị Thủy (2011) - Luận văn Thạc sỹ QTKD Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Đề tài đã chỉ ra một số hạn chế trong
công tác huy động vốn không chỉ Vpbank tỉnh Thanh Hóa mà đó là vấn đề
chung của toàn hệ thống NHTM. Bài học xuyên suốt của ngân hàng Vpbank
tỉnh Thanh Hóa trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn thực hiện đúng
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của ngành đã đƣợc cụ thể hoá bằng chƣơng trình
công tác, các giải pháp, biện pháp về công tác huy động và điều hành vốn
của ngân hàng VPbank Việt Nam, kết hợp với sự linh hoạt trong vận dụng
vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân thủ nghiêm túc
các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn, kịp
thời phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù
hợp. Nhƣ vậy mới đạt đƣợc yêu cầu vừa đảm bảo đƣợc quy định an toàn
trong hoạt động kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ đƣợc khách hàng .
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc - Nguyễn Thị Phƣơng Mai (2014)Luận văn Thạc sỹ QLKT - Trƣờng Kinh tế và QTKD - Đại học Thái
Nguyên: Đề tài đi sâu vào các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
6


huy động vốn với các NMTM nói chung và với Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam- Chi Nhánh Vĩnh Phúc nói chung. Thành công của đề tài là chỉ ra
đƣợc cơ cấu vốn hiệu quả với một NHTM. Tuy nhiên đề tài không phác họa
đƣợc vai tr ̣ c ủa công tác quản lý hoạt động huy động vốn với việc nâng cao
hiệu quả huy động vốn cũng nhƣ không chỉ ra đƣợc phải quản lý hoạt động
huy động vốn ra sao để đạt kết quả tốt nhất.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long- Nguyễn Trọng Tuấn

(2011) - Luận văn ThS Tài chính Ngân hàng- Đại Học Kinh Tế Quốc Dân: Đề
tài tập trung sâu vào phân tích thực trạng cơ cấu vốn và chi phí vốn tại ngân
hàng TNCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Thăng Long từ đó thấy đƣợc
những bất cập trong cơ cấu vốn và chỉ ra hƣớng huy động sao cho cơ cấu vốn
hƣớng đến mục đích hiệu quả.
Và một số đề tài nghiên cứu khác:
- Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Sài Gòn- Phan Xuân Bách (2011) - Luận văn ThS. Kinh tế Đại học Kinh tế TP HCM.
- Nâng cao hiệu quả huy động Vốn tại ngân hàng TMCP Quân đội Nguyễn Thùy Linh (2010) - Luận văn ThS. Kinh tế Học viện Tài chính.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các ngân
hàng thƣơng mại. Tuy nhiên với mỗi một ngân hàng khác nhau lại có cách
thức huy động vốn khác nhau và tại mỗi thời điểm tuỳ thuộc vào tình hình
hoạt động của ngân hàng, các ngân hàng sẽ đƣa ra các cách thức huy động
thay đổi để đáp ứng nhu cầu của mình. Huy động vốn của các ngân hàng
thƣơng mại là một hoạt động tƣơng đối phong phú và đa dạng, để hiểu biết
một cách sâu sắc hơn về các hoạt động này cần thiết có những công trình
nghiên cứu mang tầm vóc lớn hơn.
7


1.1.2. Nhóm các công trình đánh giá vai trò của hoạt động huy động vốn
của NHTM, doanh nghiệp
- Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Việt Nam, Ths. Phạm Thị Thu Hƣơng, TS. Phi Trọng Hiển (2006), Tạp chí
ngân hàng số 21, Hà Nội.
- Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng
TMCP Việt Nam, Nguyễn Thị Hiền (2007), Tạp chí ngân hàng số 5, Hà Nội.
- Giải pháp nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam - Phan Thị Thanh Giang (2007) - Đại
Học Kinh tế TP HCM.

- Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn ngân hàng cho chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của các nƣớc Đông Á”, Nguyễn Huy Cƣờng (2007), Tạp chí Ngân
hàng 2007/Số 23,48-51,59.
- Huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận
đến năm 2020 - Võ Thanh Khiêm (2007) - Đại học Kinh tế TP HCM.
- Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế - Luận văn ThS. Kinh tế Võ Thu Giang (2008), Đại học Kinh tế.
Các đề tài trên cho ta thấy đƣợc sự quan trọng và đa dạng của huy
động vốn không chỉ có các NHTM mà còn trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Các đề tài trên cho thấy đặc trƣng nguồn vốn và sử dụng vốn của các
Ngân hàng thƣơng mại có sự chênh lệch, đặc biệt là sự chênh lệch về kỳ
hạn. Vốn huy động của các ngân hàng thƣơng mại chủ yếu là vốn ngắn hạn
nhƣng nhu cầu sử dụng vốn dài hạn để đầu tƣ mở rộng hoạt động kinh
doanh của các chủ thể trong nền kinh tế lớn đã ảnh hƣởng đến hiệu quả và
an toàn hoạt động của ngân hàng. Để nâng cao nội lực phục vụ đắc lực cho
quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc, Việt Nam cần một lƣợng vốn đủ lớn.

8


Muốn vậy, quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn là yêu cầu
cần thiết với các tổ chức kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.
Ngoài ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên
các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham
khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Ở các công trình khoa học trên, vấn đề huy động vốn và quản lý huy động
vốn đã đƣợc nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và
nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng
Ngân hàng, địa phƣơng. Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù
riêng có của từng ngân hàng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích,

đánh giá và đƣa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng ngân hàng cụ thể và gần nhƣ
không thể áp dụng các giải pháp đó cho các ngân hàng khác.
Luận văn “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội Chi nhánh Việt Trì” đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng Quân Đội,
nơi đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn. Tuy nhiên đề
tài tập trung khai thác ở một phía cạnh khác đó là: “ việc quản lý hoạt
động huy động vốn nhƣ thế nào và hƣớng tới việc huy động vốn theo
hƣớng bền vững bằng các cách nào”. Luận văn đƣa ra nhiều đề xuất có thể
áp dụng vào thực tiễn của ngân hàng Quân Đội- Chi Nhánh Việt Trì nói
riêng và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung. Vì vậy, đề tài
không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trƣớc đây.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại
1.2.1.1. Khái niệm NHTM
Hiện nay, tuy khái niệm về NHTM ở mỗi nƣớc có đặc điểm khác nhau
nhƣng đều thống nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ
9


và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một trong những tổ
chức tài chính trung gian, các tổ chức tài chính trung gian này gọi chung là
các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn.
Ở Việt Nam, khái niệm Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
1.2.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng đƣợc
xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM khi thực hiện chức năng trung
gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò
là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu
của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu
bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể
10


kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán
an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh
rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu
cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ
kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng
tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức

năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc
để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng
để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM
đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội.
1.2.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại.
Để thực hiện nhiệm vụ trung gian tài chính trong nền kinh tế, NHTM
thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của mình. Nhìn chung hoạt động của
NHTM bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản:
Hoạt động huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản tạo tiền đề cho
hoạt động của NHTM. Để tạo lập nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
mình các NHTM thực hiện huy động mọi nguồn vốn hợp pháp tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế, tập trung vào ngân hàng (luận văn sẽ đi sâu phân tích
nghiệp vụ này).

11


Hoạt động tín dụng: Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các
NHTM Việt Nam. NHTM sử dụng phần lớn số tiền huy động đƣợc để cho
vay đối với nền kinh tế. Đây là hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập chủ yếu
để bù đắp các loại chi phí trong hoạt động ngân hàng và thu lợi nhuận.
Hoạt động ngân quỹ: Nhằm duy trì khả năng thanh khoản của ngân
hàng, đáp ứng nhu cầu rút tiền và thanh toán thƣờng xuyên của khách hàng.
Mức dự trữ này cao hoặc thấp phụ thuộc vào quy mô hoạt động, cơ cấu và
tính chất nguồn vốn của NHTM. Các khoản dự trữ của NHTM không sinh lời.
Các dịch vụ ngân hàng (dịch vụ thanh toán, đại lý, tƣ vấn…): Quan

điểm truyền thống cho rằng thu nhập của ngân hàng đều bắt nguồn từ hoạt
động cho vay và đầu tƣ, nhƣng thực tế hiện nay thu nhập từ hoạt động quản lý
các khoản mục nguồn vốn cũng đóng một vai trò quan trọng nhƣ thu nhập từ
các khoản mục tài sản trong việc đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm về vốn , các loại vốn và hoạt động huy động vốn của
NHTM
NHTM có nhiều hoạt động nhƣ: Hoạt động huy động vốn, hoạt động
tín dụng, hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, các hoạt động khác….
Trong đó, hoạt động huy động vốn cụ thể nhƣ sau:
Vốn hoạt động của NHTM: NHTM cũng nhƣ bất cứ một doanh
nghiệp nào, để tồn tại và phát triển phải có vốn. Vốn tác động đến kết cấu tài
sản và khả năng sinh lời, hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động NHTM. Vốn
của NHTM gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động và vốn vay.
Vốn chủ sở hữu của NHTM: Vốn chủ sở hữu có một ý nghĩa đặc biệt
với ngân hàng. Đó là vốn của chủ ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thực hiện một
số chức năng không thể thay thế trong hoạt động của ngân hàng, cung cấp
những nguồn lực ban đầu để giúp ngân hàng mới thành lập hoạt động, cung
12


cấp nền tảng cho sự tăng trƣởng, giúp ngân hàng chống lại rủi ro, duy trì niềm
tin của công chúng và của các cổ đông vào khả năng quản lý và phát triển của
ngân hàng.
Tiền gửi: Tiền gửi hay còn gọi là tiền ký thác, là số tiền của khách
hàng (tổ chức và dân cƣ) gửi vào ngân hàng dƣới các hình thức khác nhau
nhƣ: tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán), tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm… nhằm mục đích hƣởng lãi, sử dụng các tiện ích mà ngân
hàng có thể cung cấp cho khách hàng thông qua quá trình thực hiện các
nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh và các dịch vụ

ngân hàng.
Vốn vay: Tỷ trọng nguồn này thấp hơn so với nguồn tiền gửi. Khác với
nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải đi vay thƣờng xuyên chỉ vay
lúc cần thiết và hoàn toàn chủ động quyết định khối lƣợng vay phù hợp với
nhu cầu sử dụng. Các khoản vay thƣờng có thời hạn ngắn, chỉ nhằm đảm bảo
thanh toán tức thời khi nhu cầu thanh toán của khách hàng tăng cao. Hơn nữa
vay NHNN phụ thuộc rất lớn vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Vốn đi vay đƣợc hình thành trên cơ sở quan hệ vay mƣợn giữa NHTM
với NHNN hoặc giữa các NHTM với nhau hay với các tổ chức tín dụng khác.
Vốn uỷ thác đầu tư
Là nguồn vốn tài trợ, uỷ thác đầu tƣ của Nhà nƣớc, của các tổ chức tài
chính trong nƣớc và quốc tế đầu tƣ vốn một cách gián tiếp vào nền kinh tế dƣới
dạng vốn bằng tiền hoặc dây chuyền sản xuất theo các chƣơng trình, dự án có
mục tiêu riêng, ngân hàng chỉ đóng vai trò là ngƣời trung gian hƣởng phí. Đây là
một nguồn mà qua đó ngân hàng dùng để đáp ứng vốn cho nền kinh tế. Hiện nay
nguồn vốn này ngày càng đƣợc tăng cƣờng và đã hỗ trợ tích cực cho phát triển
nền kinh tế trong nƣớc.

13


Hoạt động huy động vốn của NHTM: là các hoạt động thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dƣới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán,phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác tạo nên một nguồn tài chính đƣợc ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời
và trả lại một phần lợi nhuận này cho ngƣời gửi thông qua công cụ lãi suất
1.2.2.2. Vai trò của nguồ n vố n trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Với mục đích nghiên cứu chủ yếu của đề tài là vốn huy động tiền gửi từ
tổ chức kinh tế và dân cƣ. Nguồn vốn huy động này có vai trò quan trọng đối
với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.

Trên cơ sở vốn huy động tạo lập, ngân hàng sử dụng để cho vay, đầu
tư vào chứng khoán, mua sắm tài sản cố định, tiền gửi tại ngân hàng khác
và phải được thực hiện dự trữ theo quy định để đảm bảo khả năng thanh
toán. Qui mô, cơ cấu của các nhóm tài sản này được xác định một phần căn
cứ vào qui mô, cơ cấu vốn huy động.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan
Quan điểm của lañ h đạo ngân hàng về huy động vốn
Uy tín của ngân hàng
Đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của cán
, nhân
bộ viên ngân hàng
Cơ sở vật chất của Ngân hàng
Các hình thức huy động vốn và sự tích hợp các tiện ích
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan
Môi trƣờng kinh tế - xã hội
Tâm lý dân cƣ
Sự cạnh tranh từ các đối thủ

14


1.2.4. Một số thước đo hoạt động huy động vốn
1.2.4.1. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn từ bên ngoài
Nguồn vốn từ bên ngoài của ngân hàng bao gồm nhiều bộ phận khác
nhau: nguồn tiền gửi, nguồn tiền vay và các nguồn khác. Mỗi thành phần này có
đặc tính khác nhau về qui mô, cơ cấu, tính ổn định, thời gian tồn tại, chi phí phải
trả, khả năng thanh toán và rủi ro lãi suất.
1.2.4.2. Chi phí vốn
Thành phần cơ bản của chi phí huy động vốn của các ngân hàng thể

hiện ở khoản chi phí trả lãi (trả lãi cho tiền gửi và tiền vay), cùng với khoản
chi phí không dƣới dạng lãi suất (chi phí phi lãi) mà ngân hàng phải bỏ ra để
huy động vốn.
Công tác HĐV của ngân hàng đƣợc đánh giá có chất lƣợng và hiệu quả
cao về phƣơng diện chi phí khi nó đạt đƣợc những lợi ích cơ bản sau:
- Tìm kiếm đƣợc nguồn có chi phí thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay
và đầu tƣ trong khi vẫn thoả mãn các yêu cầu tƣơng xứng giữa huy động và sử
dụng về các phƣơng diện qui mô, thời hạn tính ổn định. Theo nguyên lý chung,
những nguồn có chi phí biên thấp nhất sẽ là nguồn có ƣu thế nhất về phƣơng
diện chi phí. Tăng đƣợc lợi nhuận cho ngân hàng mà không nhất thiết phải chấp
nhận những rủi ro cao do sức ép tăng chi phí vốn. Lợi nhuận của ngân hàng về
cơ bản sẽ bằng tổng thu nhập trừ đi chi phí và thuế, đo đó việc tăng lợi nhuận
bằng cách tăng thu nhập (thông qua việc đầu tƣ vào tài sản sinh lời cao tƣơng
ứng với rủi ro cao) sẽ mạo hiểm hơn là cách quản lý hiệu quả chi phí vốn.
- Quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến huy động vốn:
+ Quản lý rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất phụ thuộc vào sự tƣơng quan giữa độ nhạy cảm lãi suất của
việc sử dụng vốn với độ nhạy cảm lãi suất của huy động vốn. Rủi ro này làm thu
nhập từ lãi ròng của ngân hàng giảm xuống (chi phí trả lãi > chi phí thu từ lãi).
15


Lãi suất luôn biên động. Các nhà quản lý ngân hàng khi đầu cơ trên
những biến động này, cách thức họ làm là sử dụng nguồn ngắn hạn để cho
vay hay mua chứng khoán có thời hạn dài hơn với kỳ vọng lãi suất hạ. Nếu
đúng nhƣ dự đoán, ngân hàng có thể bán các chứng khoán có giá trị cao hơn
hay giữ các khoản cho vay chứng khoán để hƣởng các khoản thu nhập cao
hơn thị trƣờng. Đƣơng nhiên là tình trạng ngƣợc lại khi lãi suất tăng đến
chừng mực nào đó thu nhập lãi không đủ bù đắp chi phí vốn. Những thay đổi
khó đoán trƣớc của lãi suất có thể làm tăng khả năng sinh lợi của ngân hàng.

Tuỳ thuộc đặc điểm của nguồn vốn và danh mục tài sản thay đổi về lãi suất có
thể làm tăng hay giảm thu nhập ròng từ lãi. Vì vậy, song song với việc quản
lý rủi ro lãi suất các ngân hàng rất quan tâm đến các cơ hội đầu tƣ nếu lãi suất
biến động theo hƣớng có lợi.
+ Tính thanh khoản của nguồn vốn và quản lý rủi ro thanh khoản:
Tính thanh khoản của nguồn vốn đƣợc đo bằng khả năng tìm kiếm
nguồn vốn mới với chi phí và thời gian nhỏ nhất. Đối với các ngân hàng phân
tích tính thanh khoản của nguồn vốn đang trở thành trọng tâm quản lý nguồn
vốn. Nhiều ngân hàng lớn do thực hiện chuyển hoán kỳ hạn nguồn và duy trì
tỷ lệ dự trữ thấp, rất quan tâm tới khả năng tìm kiếm nguồn vốn mới để đáp
ứng nhu cầu thanh khoản, đặc biệt là các nguồn trong ngắn hạn. Sở dĩ nhƣ vậy
là vì khả năng rủi ro thanh khoản rất dễ xảy ra.
1.2.5. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.5.1. Các khái niệm cơ bản
Khái niện quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức (cơ quan quản lý Nhà nƣớc,
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp...) đều có thể đƣợc xem nhƣ một hệ thống
gồm hai phân hệ: chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ

16


×