Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Chẩn đoán viêm tiểu phế quản và điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.21 KB, 5 trang )

Chẩn đoán viêm tiểu phế quản và điều trị

A. CHẨN ĐOÁN
I. ĐẠI CƯƠNG
- Viêm tiểu phế quản cấp là bệnh nặng
- gặp: trẻ nhỏ 2 tháng- 2 tuổi, đặc biệt nhỏ hơn 1 tuổi
- Mùa đông xuân
- Tổn thương cơ bản viêm xuất tiết phù nề niêm mạc tiểu phế quản lan rộng và hậu
quả tắc hẹp đường thở làm trẻ khó thở, suy hô hấp, nếu không phát hiện và điều trị
kịp thời trẻ sẽ ngạt và tử vong
II. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
1. Bệnh sử
- trẻ nhỏ
- tiền sử phơi nhiễm RSV hoặc có dịch trong cộng đồng.


- Gặp mùa đông xuân
2. Lâm sàng
- khởi phát viêm long hô hấp: chảy nước mũi, mắt, hắc hơi, ho nhẹ
- Toàn phát


triệu chứng cơ năng rầm rộ



ho, khò khè là triệu chứng đầu tiên



khó thở cấp tính kiểu bít tắc, có thể có cơn ngừng thở.





ran rít, ran ngáy chủ yếu, một ít ran ẩm.
3. Cận lâm sàng
- Bạch cầu thường không tăng, có thể tăng ái toan
- X quang không thấy rõ tổn thương nhu mô, hình ảnh ứ khí, biến chứng có thể
viêm phổi sau viêm tiểu phế quản, xẹp phổi do tắc đàm, tràn khí màng phổi.
III.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Cơn Hen phế quản
- Viêm phế quản phổi
- Ho gà
- Tràn khí màng phổi
- DỊ vật đường thở.
- Khó thở do tắc nghẽn hầu họng, thanh quản như áp xe thành họng, viêm thanh
quản, dị vật...
IV. MỨC ĐỘ
1. Nhẹ
- sốt nhẹ
- ăn bú bình thường


- không suy hô hấp
- điều tri tại nhà
2. trung bình
- sốt cao
- bú kém
- Suy hô hấp nhẹ
3. nặng
- hội chứng nhiễm trùng - độc, li bì, sốt cao

- không ăn uống được
- suy hô hấp nặng, ngừng thở
- xẹp phổi, tràn khí màng phổi
- toan máu
V. BIẾN CHỨNG
- xẹp phổi
- viêm phổi sau vtpq
- Viêm tai giữa
- biến chứng của suy hô hấp
- tăng mẫn cảm đường thở, hen về sau
B. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
- chống suy hô hấp là chủ yếu
- Bồi nước và điện giải


- Điều trị nguyên nhân
- Điều trị triệu chứng
- Dinh dưỡng.
I. Tiêu chuẩn nhập viện
- Có dấu hiệu nặng: suy hô hấp, bỏ bú, mất nước
- có biến chứng: suy hô hấp, viêm phổi, xẹp phổi...
- Tiền sử tái đi tái lại, tim bẩm sinh, suy giảm miễn dịch
- <3 tháng.
II. chống suy hô hấp
- thở oxy tùy mức độ từ canulla> nội khí quản
- hút đàm nhớt
- Nơi thoáng mát, quần áo thoải mái
- theo dõi SpO2 liên tục
III. bù dịch

- mất nước do sốt, thở nhanh, rối loạn tiêu hóa
- bù bằng đường uống, cân nhắc truyền 20m/kg, cẩn thận suy tim, phù phổi.
- duy trì dịch hằng ngày cho trẻ,
IV. điện giải, toan máu
- truyền bicar 1,4%, theo dõi tình trạng dịch thừa
- công thức Be*P(kg) *0,3 hay truyền mò 1-3mEQ/kg/24h.
V. Thuốc khác
- đặc hiệu: không
- kháng sinh: khi có viêm phổi
- Giãn phế quản:tác dụng tốt với >1 tuổi( cơ ressessen phát triển, cơ vòng của phế
quản), khuyến cái albuterol 0,2-0,15mg/kg/ lần , tối đa 5mg.


- corticoid: hydrocortison 4-6mg/kg/ngày, tĩnh mạch dùng kèm glucose 10%,
không dùng quá 3 ngày.
- Hạ sốt: ibuprofen, paracetamol
- An thần, nếu vật vã, quấy. phenolbarbital 2-3mg/kg/ lần, tránh dùng thuốc tác
động trung tâm hô hấp.



×