Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỒ ÁN MÔN UML: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CỬA HÀNG SỬA CHỮA THAY THẾ PHỤ TÙNG XE MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.62 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN UML

Đề tài:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CỬA HÀNG SỬA
CHỮA THAY THẾ PHỤ TÙNG XE MÁY

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hương Lan
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Tiến Đạt
Kiều Công Lãm
Ngụy Hoàng Long
Lê Hữu Phong


Mục lục
Trang
Chương I : Khảo sát nghiệp vụ đề tài.......................................................3
1.Hoạt động của hệ thống......................................................................................3
2.Ưu nhược điểm của hệ thống cũ.........................................................................5
3.Một số biểu mẫu thu được của hệ thống cũ........................................................6


Phần

I : Khảo sát nghiệp vụ đề tài

1. Hoạt động của cửa hàng
Hệ thống bán hàng được chia thành các chức năng:


- Quản lý thông tin khách hàng:
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới thông tin khách hàng khi có khách hàng mới, sửa
chữa thông tin khách hàng khi thay đổi, xoá bỏ thông tin về khách hàng.
+ Các thông tin về khách hàng bao gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ,
điện thoại liên hệ, email. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
+ Đầu vào là thông tin của khách hàng, bao gồm tên khách, địa chỉ, điện thoại, email.
Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin của khách hàng.
- Quản lý thông tin hàng:
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới hàng khi hàng được đưa về, sửa các thông tin về
hàng khi cần thiết và xoá thông tin về hàng khi không còn kinh doanh nữa.
+ Các thông tin về hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, mô tả hàng, thông tin bảo
hành, nhà sản xuất, số lượng hiện có, đơn vị tính.
+ Đầu vào là thông tin về hàng, bao gồm tên hàng, mô tả, thông tin bảo hành, nhà sản
xuất, số lượng có, đơn vị tính. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin của về
hàng hóa của cửa hàng.
- Quản lý thông tin nhà cung cấp :
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới nhà cung cấp khi công ty mua hàng của nhà cung
cấp mới, sửa các thông tin về nhà cung cấp khi cần thiết và xóa thông tin về nhà cung
cấp khi không mua hàng của nhà cung cấp nữa.
+ Các thông tin về nhà cung cấp gồm : Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ,
điện thoại, email.


+ Đầu vào là thông tin của nhà cung cấp, bao gồm tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện
thoại, email. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin của các nhà cung cấp.
- Quản lý nhân viên :
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới nhân viên khi có nhân viên mới được tuyển, sửa
các thông tin về nhân viên khi cần thiết và xóa thông tin khi hết hợp đồng hoặc sa thải
nhân viên.
+ Các thông tin về nhân viên gồm : Mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, giới tính,

địa chỉ, điện thoại, chức vụ, lương cơ bản.
+ Đầu vào là thông tin của nhân viên, bao gồm tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, năm
sinh, giới tính, chức vụ, lương cơ bản. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin
của nhân viên.
- Quản lí xuất hàng:
+ Khi khách hàng đến mua hàng tại công ty thì họ yêu cầu công ty về mặt hàng cần
mua. Nếu mặt hàng mà khách yêu cầu không có bán tại công ty hoặc đã hết hàng thì
đưa ra một thông báo từ chối bán hàng. Trong trường hợp mặt hàng có bán tại cửa hàng
thì nhân viên nhập hàng lưu thông tin của khách hàng lại, trước khi lập phiếu xuất hàng,
phiếu bảo hành vào giao hàng. Bộ phận bán hàng cũng có trách nhiệm giải quyết việc
thanh toán tiền hàng với khách hàng. Có nhiều hình thức thanh toán, có thể thanh toán
trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản .
+ Các thông tin trên phiếu xuất hàng gồm : Mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên,
tên nhà cung cấp, tên hàng, số lượng xuất, đơn giá xuất, thuế. Một nhân viên có thể lập
nhiều phiếu xuất. Một phiếu xuất thì chỉ do một và chỉ một nhân viên lập.
- Quản lí nhập hàng
+ Khi nhà cung cấp giới thiệu sản phẩm thì bộ phận nhập hàng có trách nhiệm kiểm tra


chất lượng của mặt hàng này, để đồng ý nhập hoặc từ chối nhập. Nếu mặt hàng là mặt
hàng mới thì nhân viên nhập hàng có nhiệm vụ thêm hàng đó vào danh sách hàng,sau đó
lập phiếu nhập hàng. Bộ phận này cũng chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung
cấp.
+ Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm : Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên nhân viên,
tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế. Một nhân viên có thể lập
nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập thì chỉ do một và chỉ một nhân viên lập.
- Báo cáo thống kê:
+ Để tiện theo dõi việc kinh doanh của cửa hàng, hàng tháng bộ phận báo cáo sẽ lập
các báo cáo gửi cho ban giám đốc về doanh thu trong tháng, mặt hàng đã bán ra, hàng
tồn kho, mặt hàng bán chạy, để ban giám đốc có các biện pháp điều chỉnh việc kinh

doanh cho hợp lí.
+ Đầu vào là các hóa đơn nhập, xuất, danh sách hàng hóa. Đầu ra là các bản báo cáo
hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, hàng tồn, hàng bán chạy.
2. Ưu nhược điểm của hệ thống cũ.
- Ưu điểm:
Hệ thống cũ dựa trên cách làm truyền thống, vì vậy cách làm dễ dàng, chi phí thấp,
thích hợp cho những hệ thống nhỏ.
- Nhược điểm:
Khi quy mô của cửa hàng tăng lên, hệ thống cũ không thể đáp ứng hết được yêu cầu.
Ví dụ khi muốn tra cứu thông tin của một khách hàng nào đó,với đống sổ sách khổng lồ
là một việc vô cùng khó khăn. Các nhà quản lý cũng khó quản lý cửa hàng của mình.
Để khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ, hệ thống mới được ra đời để giúp giảm bớt
công việc của nhân viên,cũng như giúp các nhà quản lý dễ dàng quản lý cửa hàng hơn.
3. Một số biểu mẫu thu được của hệ thống cũ:


- Phiếu nhập hàng

- Phiếu xuất hàng


Quản lý bán xe máy

Quản lý
nhập
hàng

Quản lý
xuất
hàng


Quản lý
hàng

Quản lý
nhân
viên

Quản lý
TT nhà
cung
cấp

Quản lý
TT
khách
hàng

Báo cáo

Thống


Kiểm
tra chất
lượng
hàng

Kiểm
tra số

lượng
hàng

Nhập
TT
hàng

Nhập
thông tin
nhân viên

Nhập
TT nhà
cung
cấp

Nhập
TT
khách
hàng

Thông
kê hàng
bán

Lập
phiếu
nhập

Lập

phiếu
xuất

Sửa
TT
hàng

Sửa
thông tin
nhân viên

Sửa TT
nhà
cung
cấp

Sửa TT
khách
hàng

Thống
kê hàng
nhập

Từ chối
nhập

Từ chối
xuất


Xóa
TT
hàng

Xóa
thông tin
nhân viên

Xóa TT
nhà
cung
cấp

Xóa TT
khách
hàng

Thống
kê hàng
tồn

Báo cáo
doanh
thu


Biểu đồ đặc tả ca Uc của khách hàng mua xe máy.

K hach hang


N h a n vi e n c u a h a n g

(f ro m U s e C a s e V i e w )

(f ro m U s e C a s e V i e w )

C h u n g l o a i xe

Thu N gan

Biểu đồ UC tổng quan.
Quan ly thong tin khach

Tim kiem chung loai xe

Huy dang ky mua xe

<<extend>>

<<extend>>

khach hang

Bo phan nhan vien
Quan ly mua xe

Tra tien dich vu
<<extend>>

Quan ly dich bao tri xe


Biểu đồ đặc tả lịch bảo dưỡng xe máy tại cửa hàng.

Bo phan dich
vu


: Khach hang

: Loai xe may

: Cua hang xe
may

: DichVubaohanhbaotri

bao cao
Hoa don thanh toan theo che do bao duong xe
cung cap che do dich vu bao duong dinh ky

Biểu đồ đặc tả quy trình nhập xe của nhà sản xuất
Tại cửa hàng xe máy.

: Bo phan dich vu

:
HoaDonDichVu


: QL nhap hang


: QL thong tin
nha cung cap

: HoaDonTong

:
HoaDonDichVu

: HoaDon

Biểu đồ lớp lĩnh vực mô tả trạng thái tĩnh của cửa hàng xe máy.

: Loai xe may


QL nhap hang

B a o c a o th o n g k e

C u a h a n g xe m a y

K i e m t r a c h a t lu o n g
L a p p h ie u n h a p
Tu choinhap 1

1

1


1
1

1

1

Thong ke ban hang
Thong ke nhap
T h o n g k e to n k h o
B a o c a o d o a n h th u

1
Q L xu a t h a n g
K i e m t r a s o lu o n g
L a p p h i e u xu a t
T u c h o i xu a t

1

1
Q L n h a n vi e n

Q L th o n g tin n h a c u n g c a p

T h o n g t i n n h a n vie n
X u a t h o n g ti n
X o a t h o n g ti n

N h a p th o n g ti n n h a c u n g c a p

S u a th o n g ti n n h a c u n g c a p
X o a t h o n g ti n n h a c u n g c a p

1

Biểu đồ đặc tả chi tiết của khách hàng mua xe máy tại cửa hàng

Q L th o n g t i n k h a c h h a n g
N h a p th o n g ti n k h a c h h a n g
S u a th o n g ti n k h a c h h a n g
X o a t h o n g ti n k h a c h h a n g


KhachHang
MaKhach : int
HoTen : String
CMND_passport : String
DienThoai : String

0..*
1..*

M

M

M
M

GetMaKhach()

GetTenKhach()
GetCMND_passport()
GetDienThoai()
1

DichVubaohanhbaotri
MaDichVu : int
TenDichVu : string
DonGia : double
DonViTinh : string
MoTa : string

1..*

M

M

M

Maxe
Maxe : int
TinhTrangxe : Boolean
MaLoaixe : String

M

1

1..*


M
M
M

1..*
HoaDon
MaHD : String
MaNV : String
MaKH : String
NgayVao : String
NgayRa : String
TongTien : String
lapHD()
suaHD()
xoaHD()
xemChiTietHD()
HoaDon()

M

1..*

TaiKhoan
TenTruyCap : String
MatKhau : String
VaiTro : String

lapPhieumuaxe()
suaPhieumuaxe()

xoaPhieumuaxe()
xemChiTiet()
Phieumuaxe()

themTK()
suaTK()
xoaTK()
xemChiTiet()
TaiKhoan()

1

0..*

0..*

1

Phieu mua xe
MaPhieumuaxe : String
MaKH : String
MaNV : String
Ngaymuaxe : String

1
NhanVien
MaNV : String
HoTenNV : String
1
DiaChiNV : String

1
SDT : String
themNV()
suaNV()
xoaNV()
timkiemNV()
NhanVien()

Biểu đồ đặc tả hóa đơn mua xe tại cửa hàng.

0..*

BaoCao
MaBC : String
TenBC : String
SlKhach : String
TTPhong : String
DoanhThu : String
lapBaoCao()
suaBaoCao()
xoaBaoCao()
xemChiTiet()
BaoCao()


HoaDonDichVu
MaHDDV : int
MaKhachHang : int
MaDichVu : int
SoLuong : int

1
/ ThanhTien : double



DichVubaohanhbaotri
MaDichVu : int
TenDichVu : string
DonGia : double
1..n DonViTinh : string
MoTa : string

0..n

1
HoaDonTong
MaHDTong : int
MaKhach : int
MaHDDV : int
Tong tien : double
1
MaPhieuDangKy : int
TienBoiThuong : double
0..n
Thuoc ve
1
KhachHang
MaKhach : int
HoTen : String
CMND_passport : String

DienThoai : String
GetMaKhach()
GetTenKhach()
GetCMND_passport()
GetDienThoai()

1

PhieuDangKy
MaPhieuDK : int
MaKhach : int
Ngaymuaxe : Date

Loai xe may
MaLoaixe : int
TenLoaixe : string
DonGia : double
SoLuong : int
SoLuongCon : int
MoTa : string


Biểu đồ thành phần thể hiện khung nhìn người quản lý cửa hàng xe máy.

<<domain>>
Quan ly kho
xe

<<infrastructure>>
Bao mat va luu tru

DL

M

M

M

M
M

<<Application>>
Nguoi quan ly cua
hang xe may

M

<<domain>>
Quan ly nhan
vien

M

<<infrastructure>>
Ket noi

M

<<domain>>
Lap bao cao

CSDL QL Xe May

Biểu đồ thành phần thể hiện khung nhìn nhân viên của cửa hàng xe máy.


<<domain>>
QL kho xe

<<domain>>
Ql chung loai
xe
<<domain>>
Lap hoa don

<<Application>>
Giao dien nhan vien

<<infrastructure>>
Luu tru va bao mat

<<domain>>
KT chat luong
xe
<<infrastructure>>
Ket noi
<<domain>>
Ql dich vu bao
hanh bao tri

CSDL QLcua hang xe




×