4/17/2015
Sinh hoạt chuyên đề: Nghiên cứu Khoa học
D: Thứ 6
D: 17/04/2015
T: 16.30-17.30
R: A.402
CÁCH TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ
BÀI BÁO CÁO KHOA HỌC
EFFECTIVE WAYS OF INTERPRETING A SCIENCE REPORT
ThS Nguyễn Thành Luân, Khoa CNSH & KTMT, HUFI
Nguyễn Thành Luân
• Chức vụ: Giảng viên Khoa
CNSH & KTMT
• Học vị: Thạc sỹ CNSH
• Sơ lược quá trình nghiên cứu
– 2003-2007: Cử nhân Đại học
Mở Tp.HCM
– 2009-2011: Thạc sỹ Đại học
Wollongong, Bang New South
Wales, Úc
– 12/2011 – nay: Giảng viên
trường Đại học Công nghiệp
Thực phẩm Tp.HCM
1
4/17/2015
Why important?
What important?
2
4/17/2015
Content
• Các vấn đề trong trình bày một báo cáo
bằng văn bản.
• Các hướng cải thiện & hoàn thiện kỹ năng
báo cáo
Nghiên cứu khoa học
Thăm dò, khảo
sát, tìm hiểu
Báo cáo
Trình bày
Hình: Cấu trúc sơ đồ nghiên cứu của một nhà khoa học
3
4/17/2015
Các vấn đề
• Tình hình báo cáo NC khoa học hiện
nay:
–
–
–
–
– Sinh viên
– Nhà nghiên cứu/nhà khoa học
Đối tượng hướng đến trong NCKH
Các tình hình liên quan đến thực trạng
nghiên cứu
Yêu cầu của hội nhập quốc tế về khoa học
Nâng cao kỹ năng NCKH trong SV
Yêu cầu của báo cáo KH
“Một báo cáo khoa học là 1 sự khẳng định những
kết quả của 1 quá trình khảo sát hoặc của bất kỳ
vấn đề chuyên môn nào mà trong đó các thông tin
chính xác là yêu cầu bắt buộc”
A scientific report is a statement of the results
of an investigation or of any academic matter on
which definite information is required.
(Oxford English Dictionary)
4
4/17/2015
“Nếu dùng ngôn ngữ không đúng, thì những
gì được phát biểu sẽ bị hiểu sai; nếu những
gì phát biểu bị hiểu sai, thì những gì cần
phải làm sẽ không thực hiện được; và
những gì không thực hiện được, giá trị đạo
đức và nghệ thuật sẽ trở nên tồi tệ hơn.”
- Khổng Tử-
Các dạng báo cáo
•
•
•
•
•
Báo
Báo
Báo
Báo
Báo
cáo
cáo
cáo
cáo
cáo
ngắn (short report)
kinh doanh (business report)
kỹ thuật (engineering report)
nghiên cứu (research report)
khoa học (science report)
5
4/17/2015
Cấu trúc của báo cáo KH
•
•
•
•
•
•
•
•
Lời mở đầu
Dẫn nhập (Introduction)
Tổng quan
Vật liệu & phương pháp
Kết quả & Thảo luận
Kết luận & Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Câu hỏi
• Thế nào là cách viết khoa học?
• Thế nào là văn phong khoa học?
6
4/17/2015
Xác định mục đích & đối tượng
• 1st: Xác định các từ khóa (key words)
giúp lập các mục tiêu báo cáo & viết với
tính chất phân loại
• Đặt câu hỏi:
“Mục đích của báo cáo là gì?”
What is the purpose of the report?
Mục đích
• 2nd: Tự trả lời câu hỏi
“Báo cáo nói về cái gì? Và làm vì điều gì?”
“What is it about, and what is it for?”
7
4/17/2015
Đối tượng người đọc
3rd: Xác định đối tượng người đọc
“Bạn viết báo cáo cho ai?” (ai sẽ đọc?)
Hoặc: “Ai sẽ đọc báo cáo này & tại sao?”
“Who are you writing for?”
OR “Who is going to read this report and
why?”
Xây dựng quy trình viết
• 4th: Phác thảo một cách tiếp cận có hệ
thống: dẫn nhập, phương pháp, kết quả,
và thảo luận
–
–
–
–
Intro: đề cập điều gì, vấn đề gì quan trọng
Materials & Methods: theo thứ tự bố trí TN
Results: trình bày kết quả sao có ý nghĩa
Discussion: từ kết quả & mở rộng các tiềm năng
nghiên cứu ở quy mô lớn hơn
– Conclusion: Tóm tắt kết quả đạt được tổng quát
8
4/17/2015
Chỉnh sửa & cải biên
• 5th: Cải tiến bài báo cáo bằng cách yêu
cầu giúp đỡ từ thầy/cô, bạn bè hoặc
đồng nghiệp
–
–
–
–
Hiểu rõ việc làm của mình
Không hấp tấp; luôn đọc và sửa lại liên tục.
Trả lời những phê bình của người duyệt bài
Cải tiến kĩ năng phê bình/đánh giá công
trình NC của người khác
Dẫn nhập: Tổng quan tài liệu
Vấn đề chung là gì, tình hình hiện nay ra
sao?
VD: Loãng xương là một bệnh nghiêm trọng
trong người có tuổi vì nó là nguyên nhân dẫn đến
gãy xương.
VD: Có nhiều bằng chứng cho thấy carotid
endarterectomy có thể làm giảm nguy cơ bệnh
tim.
9
4/17/2015
Dẫn nhập: Tổng quan tài liệu
Vấn đề cụ thể là gì, và trong kho tàng tri thức
còn khoảng trống nào?
VD: Mật độ xương (BMD) là một yếu tố quan trọng
trong việc chẩn đoán loãng xương trong người Âu
Mĩ. Tuy nhiên trong người Việt sự chính xác của
BMD trong việc tiên đoán gãy xương vẫn chưa được
nghiên cứu.
VD: Thông tin về chủng VSV Pseudomonas có khả
năng xử lý môi trường hiện nay vẫn còn đang trong
giai đoạn tìm hiểu và nghiên cứu.
Dẫn nhập: Tổng quan tài liệu
Công trình nghiên cứu này sẽ đóng góp gì?
VD: Nghiên cứu khả năng ứng dụng trong người Việt
hay một dân số khác sẽ giúp cho việc phát triển
một tiêu chuẩn chẩn đoán mới.
VD: Để giúp cho việc tìm hiểu quá trình phân giải
photphore và cellulose ở các chủng VSV trong môi
trường cơ chất bổ sung, chúng tôi hy vọng tìm kiếm
1 chủng VSV đặc hữu có khả năng phân giải
phosphore và cellulose để ứng dụng trong điều kiện
phù hợp ở VN.
10
4/17/2015
Dẫn nhập: Tổng quan tài liệu
• Tìm kiếm các tóm tắt các nghiên cứu
khoa học về tầm quan trọng hoặc mục
đích của nghiên cứu (với 1 một số bình
luận nhỏ trên lĩnh vực làm việc liên quan).
• Xây dựng giả thiết & lợi ích của nghiên
cứu: Nếu mình làm cái này, nó có gì mới?
Nó có điều gì đóng góp cho bản thân và
ngành học của mình?
Xác định phương pháp
• Bao gồm: các nghiệm thức, số lượng nghiên
cứu, các mục tiêu chọn lựa và thiết kế
nghiên cứu
–
–
–
–
–
Trường hợp đó được chọn lọc như thế nào?
Phương pháp nào được sử dụng?
Các nguồn dữ liệu được chọn lọc như thế nào?
Qua khoảng thời gian nào của quá trình NC?
Các kỹ thuật phân tích và kiểm tra thống kê
đầy đủ nhằm chứng minh tính nghiêm ngặt của
thực nghiệm.
11
4/17/2015
Vật liệu & Phương pháp
Viết ở dạng thì quá khứ cho các phương
pháp sử dụng
Kế thừa & phát triển phương pháp đã
có trước và đưa ra chi tiết.
Mô phỏng tốt đánh giá phương pháp
khoa học tốt. Nếu không nêu rõ, công
việc nghiên cứu rất khó khăn và rất khó
được chấp nhận.
Vật liệu & Phương pháp
Không có khung điểm quy định nhưng ngắn gọn, câu
văn rõ ràng về nghĩa để người đọc có thể theo dõi
chính xác
Rõ ràng các đơn vị tính thể tích, nồng độ dung
dịch hay khối lượng như mM, uM, g, mg, ug hay ul,
L.
Phải nêu rõ bao gồm phương pháp thống kê gì/như
thế nào
Trình tự các vật liệu và phương pháp phải theo thứ
tự được thiết kế nghiệm thức trong đề cương.
Sử dụng các đề mục con như 1.1. hay 1.1.1
12
4/17/2015
Vật liệu & Phương pháp
• Nêu được mục đích thí nghiệm đó
• Các bước thí nghiệm để đạt được kết
quả là gì?
• Các bố trí thí nghiệm & chỉ tiêu khảo
sát
– Nên lập bảng bố trí và ghi nhận các thí
nghiệm lặp lại
– Có các cách ghi nhận và xử lý số liệu tinh
theo PP gì?
Ví dụ
TN1: Định lượng DNA bằng quang phổ kế (Optical Density)
• Mục đích: Định lượng và xác định độ tinh sạch thu được từ thí
nghiệm tách chiết DNA.
• Nguyên tắc: Phương pháp này dựa vào sự hấp thụ ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 260nm của các base purine và pyrimidine. Giá
trị mật độ quang ở bước sóng 260nm của mẫu cho phép xác định
nồng độ nucleic acid trong mẫu dựa vào sự tương quan sau:
• Công thức tính nồng độ DNA:
•
C = OD260nm x A x độ pha loãng (µg/ml)
• Trong đó : A = 50 µg/ml cho một dung dịch DNA sợi đôi.
•
A = 40 µg/ml cho một dung dịch RNA hay DNA sợi
đơn.
13
4/17/2015
Ví dụ
Bảng 1.1 Bảng bố trí thí nghiệm đo OD của các chủng E.coli sau khi
tách chiết DNA và nồng độ DNA sau khi tách bằng mật độ quang
Ký
hiệu
ĐHT
LF
H2
V1
157
157
mẫu
A260/A28
Thí nghiệm được lặp lại 3 lần*
0
C
Đánh giá dựa trên giá trị A260/A280*
(µg/ml)
* Số liệu được xử lý bằng phần mềm Statgraphics Centurion XVI và đánh giá bằng các giá trị
phân hạng khác biệt Duncan
Thiết kế phản ứng PCR
Ví dụ
Điều kiện phản ứng PCR được thực hiện dựa trên quy
trình được phát triển bới Williams (1990) và Welsh
& McClelland (1990).
Các phản ứng PCR chứa 25ul dung dịch hỗn hợp gồm
dNTPs, Mg2+, đệm phản ứng PCR, enzymeTaq
polymerase , DNA khuôn và các đoạn mồi (primer).
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR trải qua 40 chu kỳ
trong 1.5 phút & 2 phút.
Thiếu điều gì?
14
4/17/2015
Thiết kế phản ứng PCR
Ví dụ
Điều kiện phản ứng PCR được thực hiện dựa trên quy trình
được phát triển bới Williams & cộng sự (1990) và Welsh
& McClelland (1990).
Các phản ứng PCR chứa 25ul dung dịch hỗn hợp gồm 0.2mM
dNTPs, 2mM Mg2+, dung dịch đệm phản ứng PCR 1x, 2
đơn vị enzymeTaq polymerase (New England Biolabs),
25ng DNA khuôn and 5 pmols của đoạn mồi sản xuất dựa
trên kỹ thuật RAPD operon. Chu trình nhiệt cho phản
ứng PCR gồm 40 vòng ở nhiệt độ 94 °C trong vòng 1
phút, 40 °C trong vòng 1.5 phút và 72 °C trong vòng 2
phút. Các quá trình biến tính khởi đầu DNA hoặc bước
mở rộng cuối cùng không cần thiết tiến hành.
Tốt hơn, vì sao?
Thiết kế phản ứng PCR
Ví dụ
Điều kiện phản ứng PCR được thực hiện dựa trên quy trình được
phát triển bới Williams & cộng sự (1990) và Welsh &
McClelland (1990).
Các phản ứng PCR chứa 25ul dung dịch hỗn hợp gồm 0.2mM
dNTPs, 2mM Mg2+, dung dịch đệm phản ứng PCR 1x, 2 đơn
vị enzymeTaq polymerase (New England Biolabs), 25ng
DNA khuôn and 5 pmols của đoạn mồi sản xuất dựa trên kỹ
thuật RAPD operon. Chu trình nhiệt cho phản ứng PCR gồm
40 vòng ở nhiệt độ 94 °C trong vòng 1 phút, 40 °C trong
vòng 1.5 phút và 72 °C trong vòng 2 phút. Các quá trình
biến tính khởi đầu DNA hoặc bước mở rộng cuối cùng không
cần thiết tiến hành.
Thực sự tốt hơn!
15
4/17/2015
Phần kết quả
• Là phần dài nhất của báo cáo.
• Phải trả lời cho được câu hỏi: “Đã phát hiện
được gì?”
• Đưa ra các số liệu và các dạng khảo sát được
tiến hành trong quá trình nghiên cứu - viết,
bảng biểu, sơ đồ, so sánh, thống kê…
• Tóm tắt được các vấn đề được làm rõ - thường
là các kết quả kiểm tra mang tính thống kê và
có ý nghĩa.
• Nhận xét được kết quả - KHÔNG THẢO LUẬN
Phần kết quả
Sự chính xác là vô cùng quan trọng.
– VD: 2 nghiệm thức mẫu so sánh với đối chứng
ở các môi trường bổ sung phân đạm nghiên
cứu có sự khác biệt có ý nghĩa.
– 2 nghiệm thức nghiên cứu khác biệt nhau về
kết quả ở các môi trường bổ sung phân đạm
của nghiệm thức đối chứng là 6 ± 0,2g/l so
sánh với nghiệm thức thử nghiệm là 6.3 ±
0.2g/l (t =2.23, P=0.023<0.05) nên nghiên
cứu này có ý nghĩa khoa học trong thống kê.
16
4/17/2015
Bảng biểu vs Sơ đồ/Hình
Nêu bật được vấn đề thắc mắc về mục tiêu qua kết quả;
Ưu tiên trả lời kết quả của bạn là gì?
Đặt câu hỏi: Bảng biểu hoặc sơ đồ là cách tóm tắt tốt
nhất dữ liệu sinh học mà bạn có?
Một số tạp chí khuyến khích sử dụng bảng biểu hơn sơ đồ;
Một số thông tin không thể đưa ra sơ đồ: thống kê khu vực
khảo sát, mẫu khảo sát, …
Nhiều nhà khoa học thích sử dụng bảng biểu hơn là sơ đồ.
Class/Family
Silt/Clay
100%
Source of Variation
df
MS
F
P
% of total
variation ^
Location
1
0.54
44.58
***
2
Site (loc)
3
0.49
39.77
***
21
Ssite (loc site)
15
0.21
17.16
***
61
Gravel
Sand
80%
Polychaeta
Capitellidae
60%
40%
20%
0%
North Head
Acheron
Wimbie
Reedy
Saltwater
Lagoon
Phần kết quả: Các quy tắc
• Câu văn càng ngắn và súc tích càng tốt!
• Chỉ báo cáo kết quả, không giải thích quá nhiều
về tại sao lại có số liệu như vậy.
• Viết ở thì quá khứ cho phần này.
• Luôn theo đúng thứ tự/trình tự đã được đưa ra
ở phần vật liệu/phương pháp.
Sand
a)
% Total Organic Carbon
Gravel
80%
15.0
Total Phosphorus ( mg/g)
Silt/Clay
100%
1000
10.0
5.0
0.0
60%
b)
40%
20%
800
600
400
200
0
North Head
Acheron
Wimbie
Lagoon
Reedy
Saltwater
Total Nitrogen (mg/g)
c)
0%
2000
1500
1000
500
0
North Head
Acheron
Wimbie
Reedy
Saltw ater
Lagoon
17
4/17/2015
Kết quả: Các quy tắc
Tên bảng đặt phía trên bảng
Tên biểu đồ/hình/sơ đồ đặt ở phía dưới.
Luôn chú thích các giá trị/đơn vị trong
biểu đồ (nếu có) theo hệ thống quốc tế
(System International – SI).
Chính xác & phù hợp (quan trọng nhất)
a)
Silt/Clay
100%
Gravel
Sand
80%
% Total Organic Carbon
•
15.0
Total Phosphorus ( mg/g)
•
•
•
1000
10.0
5.0
0.0
60%
b)
40%
20%
800
600
400
200
0
c)
North Head
Acheron
Wimbie
Reedy
Total Nitrogen (mg/g)
0%
Saltwater
Lagoon
2000
1500
1000
500
0
North Head
Acheron
Wimbie
Reedy
Saltw ater
Lagoon
Ví dụ
Bảng 2.9. Nghiệm thức phản ứng tối ưu hóa DNA
STT
Chủng
DNA Không pha
DNA Pha loãng
loãng
(1:10)
1
2
3
4
5
Hình 3.15. Kết quả điện di tách DNA bằng
phương pháp phenol:chloroform (1:1) trên
gel agarose 1%; 30 phút; 100V.
18
4/17/2015
4/17/2015
37
Hình. Kiểm tra Gram và một số thử nghiệm sinh hóa
Khối lượng Xanthan (g)
2.5
1,88 ± 0,25
2.0
1.5
1,14 ± 0,07
1.0
0.5
0.0
4/17/2015
X.fragariae
X.populi
Chủng
Xanthomonas
38
19
4/17/2015
Bảng kết quả khảo sát mật độ Rhizobium trong môi trường
bảo quản khác nhau theo thời gian
4/17/2015
39
Kết Quả: Các quy tắc
Ngôn ngữ sử dụng để thảo luận kết quả là
khoa học và logic
Chỉ trình bày sự thật và chỉ sự thật
(facts), kể cả những sự thật mà nghiên cứu
không tiên đoán trước được (không chế số
liệu)
Không nên bình luận hay diễn dịch những
kết quả này cao hay thấp, xấu hay tốt, v.v..
20
4/17/2015
Thảo luận
• Phần khó nhất
– Có thể được mở rộng nếu khu vực nghiên cứu
ở quy mô nhỏ
– Nên ngắn gọn và nêu rõ các giả thiết được
chứng minh hay chưa và nhấn mạnh tầm quan
trọng của công việc NC.
• Phần thảo luận nên bao gồm 1 sự nhận
định chung từ 1 kết quả đặc thù đến 1 thế
giới rộng hơn và phải theo 1 cách trực
tiếp những kết quả được trình bày
Thảo luận: Các câu hỏi
phải trả lời
1. Phát hiện chính là gì?
Phát biểu những phát hiện chính; đặt những
phát hiện này vào bối cảnh của các nghiên
cứu trước đây.
21
4/17/2015
Thảo luận: Các câu hỏi
phải trả lời
2.Phát hiện đó có khả năng sai lầm không?
Xem xét những yếu tố sau đây:
Thiếu khách quan trong đo lường và thu thập số liệu?
Số lượng đối tượng ít?
Cách chọn mẫu có vấn đề?
Các yếu tố khác chưa xem xét đến?
Phân tích chưa đầy đủ?
Chưa điều chỉnh cho các yếu tố phụ?
Thảo luận: Các câu hỏi
phải trả lời
3. Ý nghĩa của phát hiện là gì?
Đặt kết quả của nghiên cứu vào bối cảnh lớn
hơn, và so sánh với các nghiên cứu trước
đây.
Suy luận về cơ chế (nhưng không nên quá lời
hay quá xa xỉ trong khi suy luận, mà phải
nằm trong khuôn khổ của dữ kiện thật).
22
4/17/2015
Thảo luận: Các câu hỏi
phải trả lời
4. Kết luận có phù hợp với dữ kiện hay
không?
Kết luận phải rõ ràng, nhưng không nên đi ra
ngoài khuôn khổ của dữ kiện.
VD: Nếu kết quả cho thấy hút thuốc lá làm
tăng ung thư phổi, không nên kết luận rằng
ngưng hút thuốc lá sẽ giảm ung thư phổi.
Thảo luận: Các câu hỏi
phải trả lời
• Có trách nhiệm tự mình vạch ra những
thiếu sót, những trắc trở, khó khăn
trong quá trình nghiên cứu.
• Nêu rõ những ưu điểm của cuộc nghiên
cứu.
• Đưa ra các giải pháp khắc phục hay
những đề xuất hướng nghiên cứu trong
tương lai.
23
4/17/2015
Tổng quan
Mục tiêu
Sơ đồ
viết báo
cáo
Kết
quả
Thảo
luận
Kiến nghị
NGUYÊN TẮC VÀNG
24
4/17/2015
Bố cục câu văn
Cách viết ngắn gọn, chính xác & súc tích
- Không sử dụng các câu văn tối nghĩa
VD: Trên quan điểm về an toàn sinh học,
probiotics là sự điều hòa tự nhiên không làm
tồn dư kháng sinh, gây tác hại trên sinh vật
chủ. Phòng các bệnh mãn tính và ngăn chặn
dịch bệnh do vi trùng.
Bố cục câu văn
Cách viết ngắn gọn, chính xác & súc tích
- Không viết kết hợp nhiều câu với nhau với
quá nhiều ý trong câu như: dấu phẩy (,),
dấu chấm phẩy (;), gạch chéo (/).
Giai đoạn chuẩn bị
Chuẩn bị 4 ống nghiệm, cho vào 10 ml dịch cam. Ống 1 chứa dịch cam
của giống cam 1, dịch không có tép cam, ống 2 chứa dịch cam của giống
cam 1, dịch có tép cam, ống 3 chứa dịch cam của giống cam 2, dịch
không có tép cam, ống 4 chứa dịch cam của giống cam 2, dịch có tép
cam; thả úp ngược ống durham (đã hấp khử trùng) cho chìm xuống đáy
ống nghiệm (không để bọt khí ở đáy ống durham), nút bông, dán nhãn.
Hấp khử trùng ở 121oC/15 phút, để nguội, cấy giống nấm men đã chọn
vào.
25