MƠN KĨ THUẬT PHÂN TÍCH VSV
Đề tài:
CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH & ĐỊNH TÍNH CLOSTRIDIUM PERFRINGENS
Tp. HCM, ngày 04 tháng 11 năm 2015
GVHD: THS. TRẦN QUỐC HUY - SVTH: NHÓM 6
NHĨM 6
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
TRẦN THỊ HẰNG
2008120153
2
TRẦN HỒI TÂM
2008120179
3
ĐÀM THỊ ĐÀO
2008120156
4
PHẠM THỊ DIỆU
2008120176
5
MẠC THỊ MỸ NỮ
2008120127
6
NGUYỄN THỊ VIỆT PHƯƠNG
2008120142
7
NGUYỄN THỪA NGỌC CHÂU
2008120150
8
NGUYỄN THỊ TRƯỜNG AN
2008120163
NỘI DUNG
II
IIII
Tổng quan
PP truyền thồng
(đếm khuẩn lạc)
PP Không truyền thống
IIIIII
IIVV
(PCR, RT – PCR,…)
Tài liệu tham khảo
I. TỔNG QUAN
- Gây bệnh qua thực phẩm: ăn trực tiếp bào tử VK hoặc
độc tố nguồn gốc từ VK
- Độc tố đa dạng: sinh bào tử, ko sinh bào tử, ko di động,
Vi khuẩn
hiếu khí, kị khí tùy ý,… nội/ ngoại độc tố
VD: Clostridium botulinum
độc tố botulin (thịt)
VD: Vibrio cholerae
độc tố cholera (cholera toxin)
4
4
I. TỔNG QUAN (TT)
Gram (+), hình que, kị khí, sinh bào tử, đa số di động
- Thủy
Hiệngiải
diệnsaccharide
trong đất và protein nhận năng lượng
-
Gây bệnh cho người – động vật, hư hỏng thực phẩm.
-
Thủy
giải saccharide:
Lênmàu
menđen,
polysaccharide
acid
Khử
sulphite
sulphur
mùi khó chịu
-
acetic, butyric, rượu
Điển hình: C. botulinum, C. perfringens, C. novyi, C.
septicum, C. Sordellii,…
Thủy giải protein & chuyển hóa Ko hồn tồn acid amin
1.1.
Clostridium
mùi khó chịu
1.1.1. Sơ lược Clostridium perfringens
C. perfringens
Có: Đất, nước,
chất thải, đường
tiêu hóa
Gây nhiễm độc
máu, viêm ruột
tiêu chảy, ngộ
độc cho người
o
PT: 12 -50 C; PT
o ;
chậm: 20 C PT
cực nhanh: 43 –
o
47 C
pH 5 – 8; thời
Kị khí ko B.buộc;
gian thế hệ: 8-10
p; sống MT khắc
nghiệt
6 kiểu k.nguyên
A-F (A ngộ độc)
C. perfingens
Hệ thống phân loại
Hình thái sinh lý
-
Khuẩn lạc C. perfringes:
Giới: Bacteria
+ Trịn, nhẵn bóng;
Ngành: Firmicutes
- Trực khuẩn thẳng, hai đầu hơi trịn,
khíđộc
tuyệttốđối.
+ Bao
bởi 1 vịng bên trong dung huyết hồn tồnkị(do
theta) và một vịng
Lớp:
Clostridia
- Bắt màu Gram +; có vỏ kết nang;
Bộ: Clostridiales
bên ngồi khơng dung huyết hồn tồn (do độc tố alpha). Hiện tượng dung
- ko lông roi, ko di động;
Họ: Clostridiaceae
huyết beta trên môi trường nuôi cấy có bổ sung máu động vật.
- Ssản: phân đơi tb
Chi: Clostridium
Loài: C. perfringens
C. perfringens
C. perfringens
C. perfringens
Dung huyết
Beta
Các type độc
tố và khả
năng gây
bệnh
C. perfringens
Phương pháp truyền thốngphương pháp đếm khuẩn lạc
Nguyên tắc
Mật độ vi khuẩn Clostridium xác định bằng cách sử dụng môi trường chứa ferri
o
ammonium citrate và disodium sulphite, ủ ở 37 C trong 1-2 ngày. Trên môi trường này
các khuẩn lạc Clostridium có màu đen do phản ứng giữa ion sulphide(S2-) và ion sắt
(Fe2+) có trong mơi trường.
Phương pháp truyền thốngphương pháp đếm khuẩn lạc
Dụng cụ, thiết bị
•
Dụng cụ chuẩn bị mẫu (Thìa, cối xay, dao kéo…)
•
Máy dập mẫu.
•
Đĩa petri, pipet.
•
Ống nghiệm.
•
Máy đếm khuẩn lạc (Nếu có).
Phương pháp truyền thống-phương pháp đếm khuẩn lạc
Hóa chất, mơi trường
•
•
•
Pepton đệm Buffered Peptone water (BPW).
Iron Sulphite Aga (ISA)
Perfringgens Selective Agar (hay Shahidi Ferguson Perfringens, SFP)
Quy trình
Đồng nhất mẫu.
10 g
90 ml (hoặc 225 ml)
(hoặc 25 g)
nước pepton đệm
Đồng nhất mẫu bằng máy dập mẫu
Pha loãng mẫu theo dãy thập phân
Cấy mẫu vào mơi trường
Trong đĩa petri
•
Lấy 1ml dung dịch mẫu + 15ml mơi trường
Trong ống nghiệm
•
cho vào đĩa petri và lắc đều.
•
Sau khi mơi trường đơng thì bổ sung thêm
vào ống nghiệm và trộn đều.
•
2-3ml mơi trường.
•
Ủ ở 37 độ C trong 24-48h
Lấy 1ml dịch mẫu + 12ml môi trường cho
Sau khi mơi trường đơng thì bổ sung thêm
2-3ml mơi trường.
•
Ủ ở 37 độ C trong 24-48h
Đếm số khuẩn lạc hình thành
•
Đếm những khuẩn lạc có màu đen.
•
Chọn những đĩa có số khuẩn lạc từ 20-200 để đếm và tính tốn kết quả.
•
Tính tốn kết quả.
Tính tốn kết quả
••
Theo cơng thức:
A (CFU/g hay CFU/ml) =
Trong đó: N: Tổng số khuẩn lạc đếm được
•
v: Thể tích cấy vào mỗi đĩa/ ống nghiệm
•
ni: Số đĩa/ ống nghiệm có số khuẩn lạc được chọn (Độ pha lỗng thích hợp để số lượng khuẩn lạc
nằm trong khoảng 25 – 250)
•
fi: Độ pha lỗng tương đương
Ưu và nhược điểm của
phương pháp truyền thống
Ưu điểm
Cho phép xác định
Định lượng chọn lọc
số tế bào sống
VSV
Định lượng VSV có
mật độ thấp trong
mẫu
Ưu và nhược điểm của
phương pháp truyền thống
Dễ sai số
Không thu
Tốn thời
gian
Nhược
điểm
được kết
quả tổng số
VSV
Chậm thu
kết quả
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG TRUYỀN THỐNG
Phương pháp phát hiện gene
16S RNA bằng kỹ thuật PCR
Phản ứng Multiplex PCR
+ 16S ribosome RNA (16S rRNA) là một thành phần của tiểu đơn vị 30S của ribosome vi
khuẩn.
+ Chiều dài khoảng 1542 nucleotide.
Cấu trúc bậc 2
Chức
năng:
của 16S
RNA
+ Cấu trúc
+ Ổn định chính xác sự bắt cặp của codon - anticodon tại vị trí A
•
Phương pháp tạo dịng invitro, khơng cần sự hiện diện của tế bào.
•
Có thể khuếch đại nhanh nhiều bản sao của các đoạn DNA mà khơng qua tạo dịng.
•
Q trình sao chép DNA với sự tham gia của một loại enzyme DNA polymerase chịu nhiệt.
•
DNA polymerase khi tổng hợp một mạch DNA mới từ mạch khn cần có mồi chun biệt.
•
Nguyên tắc
DNA mẫu
Enzyme
Thiết bị và dụng cụ
cho phản ứng
Các điều kiện của phản ứng
Số chu kỳ của
phản ứng PCR
Mồi - primer
Deoxynucleotide
triphotphate
•
•
Các giai đọan phản ứng PCR
Phản ứng PCR là một chuỗi nhiều chu kì (cycle) nối tiếp nhau.
MỖI CHU KÌ GỒM 3 BƯỚC
1-Biến tính
2-Lai
3-Kéo dài
Các giai đoạn của phản ứng PCR