Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp MẸO giải toan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.64 KB, 8 trang )

2/ CÁC KI ẾN TH Ứ
C CHUYÊN MÔN Đ
Ể LỤ
I Đ
Ư

TOÁN):

C MÔN HÓA (PH Ư
Ơ N G PHÁP “L Ụ
I” CÓ TÍNH

Bài vi ết d ư
ớ i đâ y đ
ư
ợ c trích t ừH ội nh ững ng ư
ờ i ôn thi đ
ạ i h ọc môn Hóa.
I) D ạng toán kim lo ại/ oxit kim lo ại ph ản ứn g v ới axit và liên quan
1) Kim lo ại + H2SO4/ HCl loãng
H ỗn h ợp kim lo ại X ph ản ứn g v ới HCl/ H2SO4 loãng sinh ra a (g) khí H2 hay V lít khí. Yêu c ầu tính

ợ n g mu ối t ạo thành (hay mu ối khan/ r ắn sau khi cô c ạn).
Key:
m(mu ối) = m(h ỗn h ợp kim lo ại X) + 96 * nH2 (v ới H2SO4 loãng)
m(mu ối) = m(h ỗn h ợp kim lo ại X ) + 71 * nH2 (v ới HCl)
Ví d ụ:
a) Cho 11,4 gam hh gôm
̀ 3 kim loa ị Al, Mg, Fe ph ản ứn g h ết v ới H2SO4 loãng, thu đ
ư
ợ c 10,08 lít


H2 ( đkc). Cô c ạn dd thu đ
ư
ợ c m gam r ắn. V ậy m có th ể b ằng:
Áp d ụng: m(mu ối r ắn) = m(hh kim lo ại) + 96 * nH2 = 11,4 + 96 * (10,08/22,4) = 54,6g
b) Cho 20g h ỗn h ợp b ột Mg, Fe tác d ụ
ng h ết v ới dung d ịch HCl th ấy có 1 gam khí thoát ra. L ư
ợng
mu ối clorua t ạo thành là bao nhiêu gam?
Áp d ụng: m(mu ối) = m(hh kim lo ại) + 71 * n(khí) = 20 + 71 * (1/2) = 55,5 g (hi ểu ng ầ
m khí là H2)
2) Kim lo ại v ới axit HNO3 ( đ
ặc/ loãng)
D ạng 1: Kim lo ại ( đã bi ết tên và kh ối l ư
ợ n g) ph ản ứn g v ới … Yêu c ầu tính V lít (h ỗn h ợp) khí sinh ra.
Ho ặc tính s ốmol khí sinh ra.
D ạng 2: Kim lo ại M (ch ưa bi ết tên) ph ản ứn g v ới …sinh ra V lít (h ỗn h ợp) khí (hay s ốmol khí đã
bi ết). Yêu c ầu tìm tên kim lo ại M.
D ạng 3: Kim lo ại ( đã bi ết tên nh ưng ch ưa bi ết kh ối l ư
ợ n g) ph ản ứn g v ới … sinh ra V lít (h ỗn h ợp)
khí (hay s ốmol). Yêu c ầu tính m kh ối l ư
ợ n g kim lo ại p ứ

Áp d ụng: (r ất hay g ặp, chi ếm 4-6 câu): e là electron
Key: n(e cho) = (mkim lo ại/ Mkim lo ại) * hóa tr ị (c ủ
a kim lo ại)
ne nh ận = 1*nNO2 + 3* nNO + 8*nN2O + 10 *nN2 (P Ứ
v ới HNO3).
= 2*nSO2 + 6*nS + 8*nH2S (P Ứv ới H2SO4 đ
ặ c , th ư
ờ n g g ặp SO2)

= 2*nH2 (P Ứv ới H2O, H2SO4/ HCl loãng hay NaOH,…). Không có ch ất nào, cho nó b ằ
ng 0.
Sau đó , cho n(e cho) = n(e nh ận) r ồi gi ải ph ư
ơ n g trình.


Ví d ụ:
a) Cho 4,05g Al tan h ết trong d/d HNO3 sinh ra V lít . Tính V. (d ạng 1)
* Áp d ụng: n(e cho) = (mAl/ MAl) * hóa tr ị (Al) = (4,05/27) * 3 = 0,45mol
n(e nh ận) = 8*N2O = 8 * (VN2O/22,4)
Cho n(e cho) = n(e nh ận) => 0,45 = 8 * (VN2O/22,4) => V= 1,26 lít.
* Tính nhanh: Cho n(e cho) = n(e nh ận)
(mAl/ MAl) * hóa tr ị (Al) = 8*N2O
(4,05/27) * 3 = 8 * (VN2O/22,4) => V=1,26l.
b) Đe m 15g hh (Al, Zn) tác d ụ
ng HNO3 đặc , ngu ội, d ưthì thu được 2g ch ất r ắn.Th ểtích khí
NO2sinh ra ( ởđk c) là : (d ạng 1)
L ưu ý: Al, Cr, Fe không P Ứv ới HNO3/ H2SO4 đặc ngu ội nên bài này ch ỉ có Zn ph ản ứn g và ch ất
r ắn còn l ại là Al. mZn p ứ= mhh – mAl sau p ứ= 15 - 2=13g.
Áp d ụng: Cho ne cho = ne nh ận
(mZn/ Mzn) * hóa tr ị (Zn) = nNO2
(13/65) * 2 = (VNO2/22,4) => V= 8,96 lít.
c) Hòa tan m(g) Al vào d/d HNO3 loãng thu được h ỗn h ợp khí g ồm 0,1mol N2 và 0,01mol NO. Tính
m. (d ạng 3)
Áp d ụng: Cho ne cho = ne nh ận
(mAl/ MAl) * hóa tr ị (Al) = (10*nN2 + 3*nNO)
(mAl/27) * 3 = (10*0,1 + 3*0,01) => mAl = 9,27g
d) Cho 2,7g kim lo ại Al t/d v ới NaOH d ưthu được V lít khí H2. Tính V (d ạng 1)
Áp d ụng: Cho ne cho = ne nh ận
(mAl/ MAl) * hóa tr ị Al = 2*nH2

(2,7/27) * 3 = 2*(VH2/ 22,4) => V = 3,36lít.
e) Cho 5,4g kim lo ại X t/d v ới HCl d ưthu được 6,72 lít khí H2. Tên X? Bi ết X có hóa tr ị III. (d ạng 2).
Áp d ụng: Cho ne cho = ne nh ận
(mX/ MX) * hóa tr ị X = 2*nH2
(5,4/Mx) * 3 = 2*(6,72/ 22,4) => MX = 27 => X là Al.


* Cách lụi: khi nhắc đến Al thì nhớ 4 con số 2,7g ; 5,4g ; 1,08g; 10,8g hay gặp (và ng ược lại, đề bài
có 4 con số này nhưng yêu cầu tìm tên kim loại, hãy nghĩ đến Al. Hoặc kim loại hóa trị III => Al)
f) Cho 6,4g kim loại A t/d hết H2SO4 đặc nguội sinh ra 6,4 gam SO2. Hỏi kim loại A? (dạng 2). Đáp
án: Cu – Fe – Al – Zn
Nhìn liếc qua 4 đáp án thì phần l ớn là kim loại hóa trị II.
Áp dụng: Cho n(e cho) = n(e nhận)
(mA/ MA) * hóa trị A = 2*nSO2
(6,4/MA) * 2 = 2*(6,4/64) => MA = 64 => A là Cu.
* Cách lụi: thấy số 6,4 g hay 0,64g thì hãy nghĩ đến Cu.
* Loại trừ: Fe/ Al/ Cr không phản ứng với H2SO4/ HNO3 đặc nguội -> loại. Khi PỨ thấy sinh raN2/
N2O hoặc S, H2S thì nhớ đến 3 kim loại sau: Al/ Mg/ Zn (thần chú: Áo mỏng dính). Trong vd f, thấy
sinh ra SO2 (ko phải S hay H2S) nên loại Zn. Vậy chỉ còn là Cu là đáp án.
g) Cho m (g) Fe phản ứng v ới HCl loãng sinh ra 0,2g khí. Tính m. (dạng 3)
Áp dụng: Cho n(e cho) = n(e nhận)
(mFe/ MFe) * hóa trị Fe = 2*nH2
(mFe/56) * 2 = 2*(0,2/2) => mFe = 5,6g.
*Vậy: khi thấy Fe thì nghĩ đến số 5,6g (và ngượ c lại, đề cho 5,6g và hỏi kim loại gì thì nghĩ đến Fe).
Tươ ng tự: khi thấy Kali thì 3,9g hay 0,39g. Nói chung là con số m có liên quan đến M của kim loại
đó
* Lưu ý: Fe với HNO3/ H2SO4 đặc thì có hóa trị III, còn HCl/ H2SO4 loãng thì có hóa trị II.

3) Hỗn hợp kim loại X với axit HNO3 (đặc/ loãng) và yêu cầu tính khối l ượng muối (hay muối rắn/
khan sau khi cô cạn) biết V lít khí sinh ra.

m(muối) = m(hỗn hợp kim loại X) + 62 * n(e nhận) (v ới HNO3) v ới ne nhận tính nh ư trên
Ví dụ: Cho 2,06g hỗn h ợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng v ới dd HNO3 loãng d ư thu được 0,896 lít
NO duy nhất (đkc). Khối lượ ng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,5g.

B. 7,54g.

C. 7,44g.

D. 1,02g.

Key: m(muối nitrat) = m(hỗn hợp kim loại) + 62 * n(e nhận) ( v ới ne nhận = 3* nNO)


= 2.06 + 62 * 3 * (0,896/22,4) = 9,5g
* Lụi: hai số 7,54g ; 7,44g na ná nhau ở số 7 nên loại 2 cái đi. Loại 1,02 đi vì khối l ượng muối sau
phản ứng phải lớn hơn 2,06g (do cộng thêm). Vậy còn đáp án 9,5g.
4) Hỗn hợp oxit kim loại + H2SO4 loãng (H2SO4 đặc khó hơn nên không đề cập). Tính lượ ng muối
sunfat tạo thành.
Key: m(muối sunfat) = m(hỗn h ợp oxit kim loại) + 80 * nH2SO4
Ví dụ: Cho 32 gam hỗn h ợp oxit gồm MgO, FeO, CuO t/d v ới 300ml dung dịch H2SO4 2M d ư. Cô
cạn dung dịch sau PỨ thu được m(g) muối khan. Tính m. Đáp án: 30 -31 – 32 – 80
* Lụi: khối lượ ng muối thu phải lớn h ơn khối lượ ng ban đầu (do cộng). Vì vậy 30,31 loại đi. Còn số
32, thì ko có chuyện khối lượng trướ c và sau như nhau -> còn 80 là đáp án. Các bạn có thể áp dụng
công thức tính.
5) Hỗn hợp oxit kim loại + CO/ H2. Tính khối lượ ng chất rắn/ kết tủa thu được.
Key: m(rắn) = m(hỗn hợp oxit kim loại) - 16 * nCO/H2
Ví dụ: a) Khử hoàn toàn 45 g hỗn h ợp gồm CuO, FeO, ZnO cần dùng v ừa đủ 8,4 lít khí CO.
Tính khối lượ ng chất rắn thu được. Các đáp án: 46 – 44,46 – 37,65 – 39 (ĐH A 2007-2008-2009)
m(rắn) = m(hỗn hợp oxit kim loại) - 16 * nCO = 45 – 16 * (8,4/22,4) = 39g

* Cách lụi: Thấy số thập phân và số nguyên -> chọn số nguyên (dạng toán oxit, khi hỏi khối l ượng
thườ ng là số nguyên) => chọn 46 hay 39.
Vì khối lượ ng chất rắn sau PỨ phải giảm (do trừ b ớt) nên nó nhỏ h ơn khối l ượng ban đầu -> loại 46
vì 46>45. Vậy còn D là 39g. Các ví dụ ở trên thì khối l ượng muối sau PỨ l ớn h ơn ban đầu.
b) Khử m(g) hỗn hợp oxit kim loại Fe2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Tính m(g) biết sau PỨ thu được 26
gam chất rắn và 5,6 lít hỗn hợp CO2 và H2O.
Key: mrắn = mhỗn hợp oxit kim loại - 16 * nCO/H2 26 = mhh – 16 * (5,6/22,4) mhh =30g.
Nhớ: n(CO/ H2) = n(H2O/ CO2) hay nCO= nCO2 hay nH2 = nH2O
c) Cho khí H2 khử hoàn toàn đến Fe một hỗn h ợp gồm các oxit sắt, thấy sau PỨ sinh ra 4,48 lít h ơi
nướ c. Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử.
Ta có: nH2 = nH2O => VH2 = VH2O = 4,48 lít.
6) Hỗn hợp muối cacbonat + HCl loãng. Tính khối lượng muối clorua tạo thành


Key: m(muối clorua) = m(hh muối cacbonat) + 11 * n(khí CO2)
Ví dụ: Hòa tan hết 5g hỗn h ợp 2 muối cacbonat trong dung dịch HCl d ư thu được 1,68 lít khí. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượ ng muối khan tạo thành. Đáp án: 5,825g – 10,8g – 4,75g
– 5g
m(muối clorua) = m(hh muối cacbonat) + 11 * n(khí CO2) = 5 + 11 * (1,68/22,4) = 5,825g
* Cách lụi: loại số 10,8g đi vì nó quá l ớn (theo công th ức nó tăng có 11*nkhí thôi) nên loại. Còn số
4,75g
II) Dãy điện hóa kim loại: chỉ cần nh ớ những nguyên tố hay gặp

------ > Chiều tăng tính oxi hóa
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Cr2+ Zn2+

Fe2+

Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+


---------------------------------------------------------------------------------------- >
K

Na

Mg

Al

Cr

Zn

Fe

Pb

H2 Cu

Cu2+

Fe3+

Ag+

Cu

Fe2+

Ag


Fe2+

Ag

------ > Chiều giảm tính khử
An+
A

Bn+

Fe2+

B

Fe

=> Quy tắc alpha cho các PỨ (rất hay gặp trong toán)
1) Dạng toán: kim loại Fe/ Cu cho vào d/d AgNO3:
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
và Fe2+ + Ag+(dư) -> Fe3+ + Ag. => Fe + 3Ag+ -> Fe3+ + Ag
Hay: Cu + Ag+ -> Cu2+ + Ag
2) Trườ ng hợp lưu ý:
Fe + Fe3+ -> Fe2+ (Fe + FeCl2 -> FeCl3) (Cr cũng vậy nh ưng ít gặp)
3) Giữa Fe3+ và Cu (không tạo kết tủa): Cu + Fe3+ -> Cu2+ + Fe2+ (hay là có Cr3+)
Về toán: cho Cu vào d/d Fe(NO3)2. Đề hỏi nh ững cái liên quan nh ư khối l ượng tăng thêm là bao
nhiêu? Áp dụng: A = (64-56) * nPỨ = 8 *nPỨ v ới A là độ tăng thêm.
Ví dụ:
a) Ngâm đinh sắt trong 100ml dd CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản
ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô, khối lượ ng đinh sắt :

A. 15,5g.

B. 2,7g.

C. 2,4g.

D. 0,8g.


Áp dụng: 8 *nPỨ = 8 * nCuCl2 = 8 * 1 * (100/1000) = 0,8g (nPỨ: số mol chất PỨ)
b) Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 sau khi PỨ kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi
dung dịch rửa nhẹ, làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng . Tính nồng độ mol/lít CuSO4.
Áp dụng: 8 *nPỨ = 0,8 nPỨ = nCuSO4 = 0,1mol
=> [CuSO4] = n/V = 0,1/ (200/1000) = 0,5M. (nh ớ đổi ml sang lít)
III) Về toán điện phân:
Công thức: m = (A*I*t) / (96500*n) v ới: A là M của chất (thường gặp là kim loại), I là c ường độ dòng
điện (A), t là thời gian điện phân (s), n ở đây là hóa trị (thường gặp là kim loại) ko phải số mol =>
n(e) = It/(96500*e). e ở đây là số e nhường.
Vd:
a) Điên
̣ phân với điên
̣ cực trơ dd muôí sunfat kim loại hóa trị II v ới c ường độ dòng điên
̣ 3A. Sau
1930 giây thâý khôí lượ ng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muôí sunfat là:
A. Fe.

B. Ca.

C. Cu.


D. Mg.

Áp dụng: mkim loại bám catod = (A*I*t) / (96500*n) ó 1,92 = (A*3*1930) / (96500*2) ó A là Cu.
b) Khi cho dòng điện 1 chiều có cường độ 2A đi qua dd CuCl2 trong 10 phút. Hỏi là: 40g – 0,4g –
0,2g – 4g.
Đổi 10’ = 10*60s
Áp dụng: mkim loại tạo thành= (ACu*I*t) / (96500*nCu) = (64*2*10*60) / (96500*2) = 0,4g
Vậy: khi hỏi đến điện phân, kim loại hay gặp nhất là Cu, sau đó Ag (hóa trị I).
MỘT VÀI MẸO/ CÁCH CHỌN NHANH ĐÁP ÁN

1) Khi đề hỏi kim loại hóa trị III thì nghĩ ngay đến Al. Còn kim loại chỉ có một hóa trị thì loại bỏ Fe/ Cr/
Cu. Về dãy điện hóa thì nh ớ mấy cái hay gặp (thi ĐH cũng vậy) nh ư Cu, Fe, Ag.
2) Đề cho kim loại M phản ứng v ới HNO3/ H2SO4 đặc, sinh ra NO2 hoặc NO (hoặc SO2) thì loại tr ừ
đáp án Al/ Mg/ Zn (vì 3 kim loại này ít gặp v ới dạng đề này) và các kim loại kiềm/ thổ. Ưu tiên cho
đáp án Ag/ Cu/ Fe.


3) Gặp kim loại (lạ hoắc) thì loại nó đi và ưu tiên cho kim loại hay gặp. Th ường gặp như phi kim: S,
O, Cl, Br, F, N, P, Si, C. Kim loại: Al, Mg-Ca-Ba-Pb-Cu-H-Zn-Fe, Ag.Th ườ ng chọn cặp Na-K, Ca-Mg,
Ba-Ca.
4) Nếu nói về lưỡ ng tính thì nghĩ đến Al (Al2O3, Al(OH)3) th ườ ng gặp, sau đó Cr, Zn.
5) Về nướ c cứng: chứa 2 ion Mg2+ và Ca2+
- Nướ c cứng tạm thời: Mg2+, Ca2+ và HCO3- Nướ c cứng vĩnh cữu: Mg2+, Ca2+ và Cl-, SO42- Nướ c cứng toàn phần: h ợp 2 loại trên
Khi nói đến làm mềm nướ c cứng, 2 chất ưu tiên trên hết: Na2CO3 và Na3PO4 (hay K2CO3 và
K3PO4)
Thườ ng gặp các đáp án: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Na2CO3, K2CO3. (ch ưa ra thi)
6) Khi đề cập kim loại kiềm -> chọn những gì liên quan đến số 1 (như nhóm IA), kim loại kiềm thổ ->
chọn đáp án liên quan số 2. Còn Al thì liên quan đến số 3 và 4 số 2,7g; 5,4g. T ương t ự Fe, Cu,….
7) Thần chú: - Li K Na Mg Ca Ba: khi nào má cần ba
- Mg Ca Ba Pb Cu Hg Cr Zn Fe: má cản ba phá c ửa hang Crom kẽm sắt (kim loại hóa trị II hay gặp).

Các kim loại kiềm và Ag có duy nhất hóa trị I. Còn Al chỉ có duy nhất có hóa trị III.
- 10 nguyên tố đầu: H He Li Be B C N O F Ne: hoa héo li bể ba cằng nhằng ông phải né
8) Câu dài nhất là câu đúng nhất (thườ ng gặp v ới những môn học bài, lí thuyết). Câu nào có “tất
cả”, “hầu hết”, “mọi trườ ng hợp” thườ ng hay sai.
9) Chọn số đẹp (lấy m(g) đề cho, chia M các chất trong đáp án. Ra số ko lẻ, gọn => đáp án). Chiêu
này rất hiệu quả khi tìm CTPT HCHC
Vd: đề cho 3.9g hay 7.8g, 1.95g thì các bạn hãy quan sát đáp án, và chú ý là 3 số này đều chia hết
cho 39, 39 là K nên đáp án sẽ có K :d Hoặc 5.6g, 11.2g, 2.8g,... là liên quan đến Fe.
Tươ ng tự, các bạn có thể suy luận cách này, tự lấy số mol (đẹp 1 chút nh ư 0,1; 0,05; 0,025;...) rồi
nhân với M (PTK của hợp chất/ phân tử đó) để ra con số m(g), t ừ đó khi bạn gặp mấy con số này,
bạn sẽ biết đáp án.
10) 1 vài con số cần nh ớ: Các phản ứng tạo NH3, dù trong điều kiện tốt nhất thì hiệu suất cao nhất
vẫn là 25% (H=25%) (câu này có trong phần đọc thêm SGK Hóa 11 và đã ra thi trong đề khối A
2010), nồng độ dd fomon (HCHO) dùng để ướ p xác là khoảng 37 - 40%
Tìm CTPT Amin/ HCHC trong các BT đốt cháy


Dùng công thức tỉ lệ: Số C : số H : số N = n(CO2) : 2*n(H2O) : 2*n(N2). (ĐH 2007 -> 2010 đều có
dạng dùng công thức này)
Vd 1): Đốt cháy hoàn toàn 5,9g một HCHC đơn chức X thu đc 6.72l CO2; 1,12l N2 (dkc); 8,1g H2O.
Lập CTPT của X. a)C3H6O
b) C3H5NO3
c) C3H9N
d) C3H7NO2 (ĐH A 2007)
Lập tỉ lệ: Số C : Số H : Số N = 6,72/22,4 : 2*(8,1/18) : 2*(1,12/22,4) = 0,3:0,9:0,1=3:9:1 => C

Vd 2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn h ợp 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng
dãy đồng đẳng thu đc CO2 và H2O v ới tỉ lệ nCO2 / nH2O = 1:2. Hai amin có cùng CTPT là:
a) C2H5NH2 và C3H7NH2
c) CH3NH2 và C2H5NH2


b) C3H7NH2 và C4H9NH2
d) C4H9NH2 và C5H11NH2

Lập tỉ lệ: tổng số C / tổng số H = 1/ (2*2)=1/4. Để chọn đáp án, tính tổng số C và số H của cả 2 chất,
sau đó loại trừ (nếu ko đúng tỉ lệ). a) tỉ lệ 5/16 # 1/4 -> loại
b) 7/20 # 1/4 -> loại
c) Tỉ lệ (1+2)/(3+2+5+2)=3/13=1/4 -> đúng => C.
Câu d chắc chắc ko đúng tỉ lệ.



×