Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.8 KB, 97 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
TỔNG HỢP HẢI PHÒNG.
PHẦN 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP HẢI PHÒNG.
PHẦN 3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP HẢI PHÒNG.
PHẦN 4. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP HP.

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 1

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1. GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP HẢI PHÒNG.
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP HP.
Tên chi nhánh: Chi nhánh công ty Cổ phần vật tư tổng hợp Hải phòng –
Trung tâm thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu.
Địa chỉ: Số 120, Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
Số điện thoại: 0313.848207 – 0313.847315.
Fax: 0313.847315.
Mã số thuế: 0200121065.
1.1.1. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh.


Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0213002458 do Sở kế hoạch và đầu
tư Hải Phòng cấp ngày 24 tháng 7 năm 2004, ngành nghề kinh doanh của công ty
là:
- Xây dựng, sửa chữa các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, các công trình hạ tầng, công trình nội ngoại thất, cấp thoát nước và san
lấp mặt bằng.
- Kinh doanh cho thuê nhà ở, văn phòng, đồ mộc, hàng thủ công mỹ nghệ.
- Kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật liệu điện, hoá chất thông
thường.
- Kinh doanh sắt thép, nguyên vật liệu xây dựng, nhiên liệu.
- Kinh doanh và dịch vụ hàng kim khí, kim loại mầu, vật tư thiết bị công nông
nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải thuỷ, bộ, dịch vụ vận tải hành
khách, hàng hoá thuỷ, bộ. Kinh doanh và chế biến lâm sản, nông sản, thuỷ
sản.
- Kinh doanh dịch vụ hàng hoá: Điện tử, điện lạnh, điện máy, săm lốp, phụ
tùng xe, máy móc thiết bị công trình, nhựa đường, thiết bị phòng cháy nổ.
- Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá.
Là đơn vị đại diện của Công ty CP Vật tư tổng hợp HP, hoạt động sản xuất kinh
Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 2

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

doanh thương mại, xuất nhập khẩu, xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp hiện tại đang là thế mạnh của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh; thị trường hoạt động;

thuận lợi, khó khăn và thành tích của công ty CP Vật tư tổng hợp HP.
- Công ty CP Vật tư tổng hợp HP hoạt động trong lĩnh vực thương mại do đó
công ty không có khâu tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành
sản phẩm.
- Đối với lĩnh vực xây dựng, công ty áp dụng theo phương thức giao khoán
toàn bộ công trình, hạng mục công trình cho các đội công trình thông qua “
Hợp đồng giao khoán ”. Các đội xây dựng trực tiếp thi công sẽ tự cung ứng
vật tư, tổ chức lao động để tiến hành thi công. Sau khi công trình hoàn thành
bàn giao sẽ được thanh quyết toán theo giá trị nhận khoán và nộp lại cho chi
nhánh một số khoản theo quy định. Chi nhánh là đơn vị có tư cách pháp
nhân đứng ra ký kết các hợp đồng xây dựng, chịu trách nhiệm tổ chức chỉ
đạo theo dõi tiến độ thi công, nộp thuế ...
Thị trường hoạt động chủ yếu của chi nhánh là: Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên.
Với lĩnh vực chủ yếu là thương mại, xây dựng, hiện nay chi nhánh đang nghiên
cứu tiếp cận một số thị trường mới như: Hà Nội 2, Quảng Ninh, Thái Nguyên ...
Đây là những thị trường mới đầy hứa hẹn.
Năm 2008 mặc dù là một năm nền kinh trong nước gặp nhiều khó khăn, chịu ảnh
hưởng từ suy thoái kinh tế thế giới nhưng đội ngũ cán bộ, công nhân viên công ty
CP Vật tư tổng hợp HP đã cố gắng hoàn thành kế hoạch doanh thu, tiêu thụ, có
tăng trưởng so với năm 2007.

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 3

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Dưới đây là một số chỉ tiêu so sánh giữa 2 năm 2007 và 2008 để thấy được những
kết quả công ty đã đạt được năm 2008:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

257,020,101,52
3
254,435,296,47
1
335,694,48
3

Chênh lệch năm 2008/ 2007
Số tiền
Tỷ lệ (%)
196,272,899,83 60,747,201,69
1
2
30.95
194,297,436,95 60,137,859,51
6
5
30.95
278,865,60
56,828,88
2
1
20.38

Tổng tài sản


27,400,849,101

19,596,625,118

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán

2008

2007

7,804,223,983

Như vậy, mặc dù kết quả đạt được không cao nhưng năm 2008 so với năm 2007
cũng đã có sự tăng trưởng. Cụ thể về Tài sản đã tăng 7.804.223.983 đồng về số
tuyệt đối và tăng 39,82% về số tương đối. Sự tăng lên của tài sản này là do trong
năm công ty đã tiêu thụ được nhiều hơn, tăng vốn bằng tiền và Nợ phải thu. Bên
cạnh đó, công ty còn đầu tư mua các loại hàng hoá nhập kho, chuẩn bị cho công
tác bán hàng.
Doanh thu bán hàng tăng về số tuyệt đối là 60.747.201.692 đồng, về số tương đối
là 30,95%. Giá vốn hàng bán cũng tăng 60.137.859.515 đồng tương đương với
30,95%. Do đó, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng về số tuyệt đối là
56.828.881 tương ứng về số tương đối là 20,38%.
1.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh.
Chi nhánh xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo 3 cấp. Đứng đầu là ban
giám đốc, giúp việc cho ban giám đốc là các phòng ban chức năng, nghiệp vụ. Đối
với lĩnh vực xây dựng thì trực tiếp thực hiện là các tổ đội xây dựng.


Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 4

Lớp QT1001k

39.82


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh.
Giám đốc chi nhánh

P.GĐ
Kinh tế - Kỹ thuật

P.GĐ
Thi công

P. Kinh tế
- Kỹ thuật

P. Kế hoạch
Kinh doanh

P. Tổ chức
hành chính

P. Tài chính

Kế toán

Đội công
trình 1

Đội công
trình 2

Đội công
trình ...

Đội công
trình 8

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc: bao gồm Giám đốc và các Phó giám đốc.
• Giám đốc chi nhánh: Là người chỉ huy cao nhất của chi nhánh, chịu
trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp về mọi hoạt động và kết quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh, về đời sống vật chất tinh thần của đội
ngũ cán bộ công nhân viên và sự trưởng thành lớn mạnh của chi
nhánh.
• Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật: Là người phụ trách về công tác kỹ
thuật, công nghệ, tổ chức thông tin khoa học và các vấn đề về tài
chính của chi nhánh.
• Phó giám đốc Thi công: Là người phụ trách công tác sắp xếp thi công
đối với lĩnh vực xây dựng của chi nhánh.
- Các phòng ban:
Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 5


Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

• Phòng Kinh tế - Kỹ thuật: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về
mặt kỹ thuật, thiết kế và nhận hồ sơ thiết kế, lập dự án thi công, tổ
chức thi công, thay mặt giám đốc nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công,
bàn giao và đưa vào sử dụng các công trình đã hoàn thành.
• Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban
khác để nắm vững khả năng, nguồn lực của chi nhánh, thu thập các
thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu của thị trường để
tham mưu cho ban giám đốc xây dựng phương hướng phát triển, lập
kế hoạch ngắn và dài hạn.
• Phòng Tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho
giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động - tiền lương, tiếp nhận
các công văn, lưu trữ các văn bản của Nhà nước và hồ sơ lý lịch cán
bộ công nhân viên ...
• Phòng Tài chính - Kế toán: Tham mưu cho giám đốc về công tác hạch
toán kế toán, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn. Có
nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ các tài liệu có liên quan đến quá
trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Các đội công trình: Gồm 8 đội có nhiệm vụ thi công, hoàn thành các phần
việc được giao. Đảm bảo an toàn về lao động, tiến độ thi công và chất lượng
công trình.

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 6


Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, phù hợp với đặc điểm của công ty là hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn rộng và phân tán, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy
kế toán phân tán. Đây là hình thức mà bộ máy kế toán được chia thành các cấp: kế
toán trung tâm và kế toán các đơn vị trực thuộc. Kế toán ở trung tâm ngoài việc
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị chính cần phải tập hợp các báo
cáo từ các đơn vị thành viên trực thuộc để lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp.
Kế toán ở các đơn vị trực thuộc mở sổ sách riêng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
trong phạm vi đơn vị mình, định kỳ phải lập báo cáo kế toán để gửi vể trung tâm
phục vụ cho việc lập báo cáo tổng hợp. Ở công ty CP Vật tư tổng hợp HP định kỳ
gửi báo cáo của các chi nhánh về trung tâm là theo quý.
Sơ đồ 2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.

Kế toán trưởng
trung tâm

Thủ quỹ ở
trung tâm

Kế toán viên tổng
hợp ở trung tâm


Kế toán viên hạch
toán ở trung tâm

Trưởng bộ phận kế toán
và các phần hành kế toán
ở các chi nhánh

Theo mô hình trên chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau :
- Kế toán trưởng : chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám sát
Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 7

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, tham vấn cho giám đốc để
có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Chịu trách nhiệm chính trước ban lãnh
đạo của công ty về toàn bộ hoạt động của công tác tài chính - kế toán.
- Thủ quỹ ở trung tâm : Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ
cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu với sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt.
- Kế toán viên tổng hợp ở trung tâm : tập hợp số liệu từ các bộ phận phòng
ban, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Kế toán viên hạch toán ở trung tâm : có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh hàng ngày ở trung tâm kịp thời vào sổ sách kế toán.

- Ở các chi nhánh theo dõi trên sổ sách riêng và định kỳ gửi báo cáo về trung
tâm.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán.
Bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải phòng – Trung
tâm thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu số 120 Lạch Tray được tổ chức theo mô
hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng Tài chính kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp
FIFO và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ
và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán được
thuận lợi công ty đã áp dụng hình thức kế toán NHẬT KÝ CHUNG.
Theo hình thức kế toán này, tất cả các nghhiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra được dùng làm căn
Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 8

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời phải ghi vào các sổ, thẻ
chi tiết liên quan.

Trường hợp có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi
vào sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt
lấy số liệu vào Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
vào nhiều Nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 9

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI


Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 10

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP HẢI PHÒNG.
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
tại các ngân hàng, Kho Bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng
tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua
sắm hoặc chi phí hàng ngày.

Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 trong hệ thống tài khoản, bao
gồm:
- TK 111 : Tiền mặt tại quỹ.
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
- TK 113 : Tiền đang chuyển.
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và thủ tục kế toán:
- Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm : Phiếu thu, Phiếu
chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh
toán, Biên lai thu tiền, Bảng kiểm kê quỹ, Bảng kê chi tiền ...
- Sổ sách sử dụng : Sổ cái TK 111, Sổ quỹ, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, ...
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Trong tháng, từ các chứng từ gốc liên quan đến vốn bằng tiền như Hoá đơn, Giấy
đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng ... Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu thu,
Phiếu chi rồi chuyển cho Kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt. Sau đó Phiếu thu,
Phiếu chi được đưa cho thủ quỹ để làm thủ tục xuất, nhập quỹ. Kế toán quỹ tiền
mặt sẽ mở sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi ... và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ sẽ quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt theo các Phiếu thu, Phiếu chi, ...
hợp lệ theo quy định. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế,
Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 11

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.

Sơ đồ 4.Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền mặt.
Chứng từ gốc
( Phiếu thu, Phiếu chi )

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ kế toán chi
tiết quỹ tiền mặt

SỔ CÁI TK 111

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ quỹ
tiền mặt

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 12


Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1:
Ngày 15/10/2008, công ty chi tiền mặt trả tiền điện tháng 10, số tiền 1.105.368 đ,
VAT 10%.
Ví dụ 2:
Ngày 20/10/2008, công ty thu tiền tạm ứng thừa từ Ngô Văn Thắng phòng kinh
doanh đi công tác ở Hà Nội, số tiền 3.000.000 đ.
Căn cứ vào hoá đơn tiền điện, kế toán lập phiếu chi ---> Kế toán trưởng duyệt chi
---> Thủ quỹ xuất quỹ chi trả.
Khi ông Thắng phòng kinh doanh nộp tiền tạm ứng thừa, kế toán lập Phiếu thu
---> Thủ quỹ thu tiền.
Căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi, Thủ quỹ vào Sổ quỹ, Kế toán định khoản và vào
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và Sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, thủ quỹ và kế
toán đối chiếu số liệu trên Sổ quỹ và các sổ khác liên quan.
Định khoản:
1) Nợ TK 642

: 1.004.880

Nợ TK 133

: 100.488

Có TK 111 : 1.105.368

2) Nợ TK 111

: 3.000.000

Có TK 141 : 3.000.000

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 13

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mẫu EVN-2

HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng)

ID: 127343
Ký hiệu: AA/2008T
Số: 2749069
EVN
Cty TNHH MTV điện lực HP Kỳ: 1 từ ngày 10/09 đến ngày 09/10/2008
Điện lực: Le Chan
MST 0200340211–003
Phiên: 2
Địa chỉ: 185 To Hieu – HP
Sổ GCS LC260–0267
Số hộ: 1

Điện thoại: 0313212217
Tài khoản 102010000207186 Cong thuong Le
Chan
Tên & Địa chỉ khách hàng: CH TT CT vat tu tong hop – 120 L.TRAY
MSTKH: 0200121065–1
Mã KH: 901433517 Số C.tơ: 317746
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số nhận
9206
8570
1
Ngày: 13/10/2008
TUQ Giám Đốc
Tr. đó

Điện TT
Đơn giá
636
636

1580

Thành tiền

1004880

Cộng
636
1.004.880

Thuế suất GTGT: 10%. Thuế
100.488
Dinh Xuan But
GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
1.105.368
Số viết bằng chữ: Mot trieu mot tram linh nam nghin ba tram sau muoi tam dong

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 14

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị:Cty CP Vật tư
tổng hợp HP
Địa chỉ:120, Lạch
tray, Hải Phòng

PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 10 năm
2008

Quyển số: 03
Số: 18
Nợ:
Có:


Mẫu số C30-BB
Theo QĐ số:
19/2006/QĐ-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC

Họ và tên người nhận tiền: Lý Tuyết Mai .......................................................
Địa chỉ: Chi nhánh điện Lê Chân .....................................................................
Lý do chi: Trả tiền điện tháng 10 năm 2008 ....................................................
Số tiền: ....1.105.368 ........ (viết bằng chữ) ..Một triệu một trăm linh năm ......
……………............... ngàn ba trăm sáu mươi tám đồng ./................................
Kèm theo: ..............................................01 .................................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ...15... tháng ...10.... năm 2008.
Người lập
Người nhận
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)..Một triệu một trăm linh năm ngàn ba trăm sáu tám đồng.......
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) ..................................................................................................
+ Số tiền quy đổi .................................................................................................................................


Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 15

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị:Cty CP Vật tư
tổng hợp HP
Địa chỉ:120, Lạch
tray, Hải Phòng

PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 10 năm
2008

Quyển số: 02
Số: 07
Nợ:
Có:

Mẫu số C30-BB
Theo QĐ số:
19/2006/QĐ-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC


Họ và tên người nộp tiền: Ngô Văn Thắng …………………………………..
Địa chỉ: Phòng kinh doanh ................................................................................
Lý do nộp: Thu tiền tạm ứng thừa .....................................................................
Số tiền:....3.000.000...........(viết bằng chữ)....Ba triệu đồng chẵn......................
............................................................................................................................
Kèm theo: ..................................................................................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ...20... tháng ...10.... năm 2008.
Người lập
Người nhận
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) . Ba triệu đồng chẵn......................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) ......................................................................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................................................................

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 16

Lớp QT1001k



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP
Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

Diễn giải

Chi tiền mặt trả
PC18/Q3 15/10/2008 tiền điện tháng 10

Thu tiền tạm ứng
PT07/Q2 20/10/2008 thừa

Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu TK
Số phát sinh

Đã

ghi
SC

STT
dòng

x

8

641

1,004,880

x

9

133

100,488

x

10

x

15


x

16

Nợ



Nợ

111

111



1,105,368

3,000,000
141

3,000,000

Cộng luỹ kế
Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 48

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trang 17

Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP
Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
NKC
TK
Diễn giải
Trang STT đối
sổ

dòng ứng

Chứng từ
Số hiệu

Ngày tháng

Số tiền
Nợ



340,194,90
5

- SDĐK
- SPS trong kỳ

PC18/Q3

PT07/Q2

Chi tiền điện
15/10/2008 tháng 10

Thu tiền tạm
20/10/2008 ứng thừa

48


48

10

641

10

133

15

141

- SDCK

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

3,000,00
0

234,322,881,88
8
572,259,08
0

Cộng phát sinh

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)


1,004,88
0
100,48
8

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trang 18

234,090,817,71
3

Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP
Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VNĐ
Năm: 2008
Ngày
tháng
chứng từ

Chứng từ
Thu

Diễn giải

Chi

Số tiền
Thu

Chi

340,194,90
5

- SDĐK

15/10/2008

1,105,36
8

PC18/Q3 Chi tiền điện tháng 10


20/10/2008 PT07/Q2

Thu tiền tạm ứng thừa

Cộng phát sinh

3,000,0
00
234,322,881,88
8

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

234,090,817,71
3
572,259,08
0

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trang 19

415,750,126
418,750,126

- SDCK

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Tồn

Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP
Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: VNĐ
Năm: 2008
Ngày tháng
chứng từ

Chứng từ
Thu


Chi

Số tiền

Diễn giải

Thu

Chi

Tồn

- SDĐK

340,194,905

Số phát sinh trong kỳ

15/10/2008

1,105,36
8 415,750,126

PC18/Q3 Chi tiền điện tháng 10

20/10/2008 PT07/Q2

3,000,00
0


Thu tiền tạm ứng thừa

234,322,881,88
8

Cộng phát sinh

418,750,126
234,090,817,71
3

- SDCK

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 20

572,259,080

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lớp QT1001k

Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Là 1 công ty thương mại, công ty thực hiện việc thanh toán và giao dịch chủ yếu qua
các ngân hàng. Hiện nay công ty mở tài khoản tại 5 ngân hàng và theo dõi trên các
tiểu khoản sau:
• TK 11211: Tiền gửi ngân hàng Á Châu.
• TK 11212: Tiền gửi ngân hàng TMCP Hàng hải.
• TK 11213: Tiền gửi ngân hàng Đầu tư và phát triển.
• TK 11214: Tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
• TK 11215: Tiền gửi ngân hàng Thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu.
Chứng từ, sổ sách sử dụng và thủ tục kế toán:
- Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền gửi ngân hàng bao gồm : Uỷ nhiệm
chi, Uỷ nhiệm thu, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Sổ phụ ngân hàng.
- Sổ sách sử dụng : Sổ cái TK 112, Sổ tiền gửi ngân hàng, ...
Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các chứng từ gốc
được gửi đến, kế toán TGNH tiến hành định khoản và ghi vào các sổ có liên quan.
Ngân hàng gửi các chứng từ đến công ty để thông báo về số dư đầu ngày, số phát
sinh, số dư cuối ngày. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của
ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời.

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh


Trang 21

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 5. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng.
Chứng từ gốc
( Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm
chi, Sổ phụ ngân hàng ... )

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ tiền gửi
ngân hàng

SỔ CÁI TK 112
Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh


Trang 22

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 3:
Ngày 03/01/2008, công ty chuyển tiền để ký quỹ L/C từ tài khoản tại ngân hàng
TMCP Hàng Hải, số tiền 550.000.000 đ.
Ví dụ 4:
Ngày 03/01/2008, công ty rút tiền gửi tại ngân hàng TMCP Hàng Hải về nhập quỹ, số
tiền 70.000.000 đ.
Công ty lập Uỷ nhiệm chi gửi cho ngân hàng TMCP Hàng Hải để thực hiện việc ký
quỹ. Khi thực hiện xong nghiệp vụ, ngân hàng gửi lại cho công ty 1 liên Uỷ nhiệm chi
và Sổ phụ tài khoản thông báo số dư tài khoản để công ty đối chiếu. Căn cứ vào Uỷ
nhiệm chi, Sổ phụ tài khoản kế toán định khoản và ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ tiền
gửi ngân hàng.
Định khoản:
3) Nợ TK 144

: 550.000.000

Có TK 112 : 550.000.000
4) Nợ TK 111

: 70.000.000

Có TK 112 : 70.000.000


Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 23

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị:Cty CP Vật tư
tổng hợp HP
Địa chỉ:120, Lạch tray,
Hải Phòng

PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 01 năm 2008

Quyển số: 01
Số: 01
Nợ:
Có:

Mẫu số C30-BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐBTC ngày 30 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng BTC

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Minh .......................................................
Địa chỉ: Phòng Kế toán ....................................................................................
Lý do nộp: Rút TGNH ở NH Hàng Hải ...........................................................

Số tiền:....70.000.000...........(viết bằng chữ)....Bảy mươi triệu đồng chẵn........
............................................................................................................................
Kèm theo: ..................................................................................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngày ...03... tháng ...01.... năm 2008.
Kế toán trưởng
Người lập
Người nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) . Bảy mươi triệu đồng chẵn..........................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) ......................................................................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................................................................

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Trang 24

Lớp QT1001k


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP
Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008
Chứng từ
Số hiệu

UNC

PT01/Q1

Diễn giải

Ngày tháng
Chi TGNH tại NH Hàng
03/01/2008 Hải ký quỹ L/C
Rút tiền gửi tại NH Hàng
03/01/2008 Hải về nhập quỹ

Đã
ghi
SC

STT
dòn

g

x

5

x

6

x
x

7
8

Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu
Số phát sinh
TK
Nợ Có
Nợ

14
4

550,000,000
11
2


11
1

550,000,000
70,000,000

11
2

70,000,000

Cộng luỹ kế
Trích Sổ NKC trang 01
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Vũ Tiến Mạnh

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trang 25

Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp QT1001k



×