Tải bản đầy đủ (.pdf) (385 trang)

Mối quan giữa năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển cluster (cụm ngành) nghiên cứu trường hợp cluster công nghiệp nội dung số ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 385 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy, Cô trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện về chuyên môn và tài liệu để tôi
hoàn thành luận án, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới người hướng dẫn khoa học của
tôi TS. Nguyễn Văn Dũng và TS. Nguyễn Đình Luận đã hỗ trợ chuyên môn và quan
tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
tới các bạn đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ thông tin nghiên cứu quý báu giúp cho
tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng tri ân tới gia đình nhỏ của
tôi, trong suốt những năm qua đã chịu nhiều thiệt thòi, hy sinh và luôn luôn bên
cạnh tôi chăm sóc, động viên, an ủi để tôi có đủ tâm quyết hoàn thành luận án.
TP. Hồ Chí Minh

7/2015


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án: “Mối quan giữa năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster (cụm ngành): Nghiên cứu trường hợp Cluster
công nghiệp nội dung số ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, tài liệu tham khảo và kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Văn Vẹn


iii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ............................................................................................ xiv
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.2.1 Lý do nghiên cứu ...............................................................................................3
1.2.2 Tổng quan năng lực cạnh tranh ở Việt Nam ......................................................6
1.2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các chỉ số ..................................................6
1.2.2.2 Đánh giá qua những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh .....................11
1.2.3 Tổng quan ngành công nghiệp nội dung số ở Việt Nam .................................12
1.2.4 Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ....................................................12
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 13
1.4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 13
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 14
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 14
1.7 KHUNG NGHIÊN CỨU, CẤU TRÚC CÁC CHƯƠNG VÀ ĐÓNG GÓP
MỚI CỦA LUẬN ÁN..................................................................................... 15
1.7.1 Khung nghiên cứu ............................................................................................15
1.7.2 Cấu trúc các chương trong luận án...................................................................16
1.7.3 Đóng góp mới của luận án ...............................................................................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ............................................. 20
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 20



iv
2.1 CƠ SỞ LÍ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ....20
2.1.1 Nghiên cứu cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và Cluster trong kinh tế ............ 20
2.1.1.1 Cạnh tranh .................................................................................................... 21
2.1.1.2 Từ cạnh tranh đến năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp......................... 23
2.1.1.3 Năng lực cạnh tranh ..................................................................................... 23
2.1.1.4 Cluster (cụm ngành) ..................................................................................... 26
2.1.1.5 Khái niệm phát triển ..................................................................................... 29
2.1.1.6 Khái niệm phát triển Cluster ........................................................................ 30
2.1.2 Quy mô trích dẫn lí thuyết............................................................................... 30
2.1.3 Khoảng trống lý thuyết về năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp ............... 31
2.1.4 Khung lí thuyết phân tích năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp và hỗ trợ
phát triển Cluster ............................................................................................... 34
2.2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT HÌNH THÀNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...............36
2.2.1 Những yếu tố quyết định tác động đến năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp
nội dung số ở Việt Nam..................................................................................... 36
2.2.1.1 Những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ ................................................ 37
2.2.1.2 Những điều kiện nhu cầu ............................................................................. 40
2.2.1.3 Chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp .................................... 43
2.2.1.4 Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan ............................................ 45
2.2.2 Những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster............................................................ 48
2.2.3 Nhận thức những tác động tổng thể của năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp ................................................................................................................ 53
2.2.4 Quan hệ giữa tác động tổng thể của Năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp
và hỗ trợ phát triển Cluster ................................................................................ 55
2.3 MÔ HÌNH LÍ THUYẾT ...................................................................................56
2.3.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................... 56
2.3.2 Tổng hợp những giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 58

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................59
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................. 60


v
3.1 CƠ SỞ LÍ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 60
3.1.1 Định hướng mô hình nghiên cứu .....................................................................60
3.1.2 Tiếp cận nghiên cứu định tính và định lượng ..................................................62
3.1.3 Lựa chọn khu vực nghiên cứu ..........................................................................63
3.1.4 Lựa chọn Người tham gia nghiên cứu..............................................................64
3.1.5 Vai trò người nghiên cứu .................................................................................64
3.1.6 Bảo mật thông tin cá nhân ................................................................................65
3.1.7 Sử dụng công cụ phân tích ...............................................................................65
3.1.8 Lựa chọn mẫu và cỡ mẫu .................................................................................65
3.1.9 Phản hồi câu hỏi khảo sát .................................................................................67
3.1.10 Thu thập dữ liệu .............................................................................................67
3.1.11 Thiết kế thang đo các yếu tố trong mô hình lí thuyết nghiên cứu..................68
3.1.11.1 Thang đo tác động của những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ ..........69
3.1.11.2 Thang đo tác động của những điều kiện nhu cầu ........................................71
3.1.11.3 Thang đo tác động của chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp .....73
3.1.11.4 Thang đo tác động của những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan ......75
3.1.11.5 Thang đo nhận thức tác động tổng thể của năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp .............................................................................................................77
3.1.11.6 Thang đo tác động của những yếu tố hỗ trợ cho phát triển Cluster ngành
công nghiệp hỗ trợ và liên quan .....................................................................77
3.2 CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................. 79
3.2.1 Khởi đầu ...........................................................................................................81
3.2.2 Nghiên cứu thí điểm .........................................................................................82
3.2.3 Thảo luận nhóm tập trung ................................................................................83
3.2.4 Phỏng vấn bán cấu trúc ....................................................................................84

3.2.5 Ghi nhận và xử lý dữ liệu định tính .................................................................85
3.2.6 Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................86
3.2.7 Nghiên cứu chính thức .....................................................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 92


vi
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 93
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .........................................................93
4.1.1 Kết quả nghiên cứu Thảo luận nhóm tập trung ............................................... 93
4.1.1.1 Thông tin nhân khẩu học thảo luận nhóm .................................................... 93
4.1.1.2 Phát hiện từ phân tích thảo luận nhóm ......................................................... 94
4.1.2 Kết quả nghiên cứu phỏng vấn bán cấu trúc ................................................... 96
4.1.2.1 Thông tin nhân khẩu học phỏng vấn bán cấu trúc ....................................... 96
4.1.2.2 Phát hiện từ phân tích phỏng vấn bán cấu trúc ............................................ 96
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ....................................................98
4.2.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ bằng kiểm định Cronback Apha ............................ 98
4.2.1.1 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm điều kiện yếu tố sản xuất
và dịch vụ ...................................................................................................... 98
4.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm điều kiện nhu cầu ............. 100
4.2.1.3 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm chiến lược, cơ cấu và
cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................................................... 101
4.2.1.4 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm những ngành công nghiệp
hỗ trợ và liên quan ....................................................................................... 102
4.2.1.5 Kiểm định độ tin cậy những thang đo năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp .......................................................................................................... 103
4.2.1.6 Kiểm định độ tin cậy những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster..................... 103
4.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ bằng phân tích nhân tố khám phá........................ 104
4.2.2.1 EFA nhóm những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ ............................ 104
4.2.2.2 EFA nhóm những điều kiện nhu cầu .......................................................... 105

4.2.2.3 EFA nhóm chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp ................ 105
4.2.2.4 EFA nhóm những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan ........................ 105
4.2.2.5 EFA mô hình nhân tố ................................................................................. 106
4.2.2.6 EFA yếu tố nhận thức tổng thể NLCT ngành công nghiệp ........................ 106
4.2.2.7 EFA yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster .......................................................... 107
4.2.3 Kết quả nghiên cứu chính thức bằng kiểm định CFA ................................... 107


vii
4.2.3.1 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm những điều kiện yếu tố sản xuất
và dịch vụ .....................................................................................................107
4.2.3.2 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm những điều kiện nhu cầu ..........109
4.2.3.3 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh
của doanh nghiệp. .........................................................................................110
4.2.3.4 CFA thang đo các yếu tố thuộc nhóm những ngành công nghiệp hỗ trợ và
liên quan. ......................................................................................................111
4.2.3.5 CFA tổng thể tác nhân quyết định đến NLCT ngành công nghiệp .............112
4.2.3.6 Kiểm định mô hình nhân tố (mô hình đo lường) ........................................113
4.2.3.7 Kiểm định mô hình cấu trúc ........................................................................114
4.2.3.8 Kiểm định mô hình tới hạn .........................................................................115
4.2.3.9 Kiểm định mô hình nghiên cứu ...................................................................119
4.2.3.10 Kiểm định ước lượng mô hình nghiên cứu bằng Bootstrap ......................122
4.2.3.11 Kiểm định các giả thiết nghiên cứu...........................................................124
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 125
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 126
VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH, QUẢN TRỊ ............................................................ 126
5.1 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 126
5.1.1 Tổng hợp những phát hiện nghiên cứu ..........................................................126
5.1.2 Thảo luận những phát hiện nghiên cứu ..........................................................128
5.3 HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN TRỊ ....................................................... 129

5.3.1 Chính sách liên quan đến những điều kiện sản xuất và dịch vụ ....................130
5.3.2 Chính sách và quản trị liên quan đến những điều kiện nhu cầu.....................133
5.3.3 Chính sách và quản trị liên quan đến chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của
doanh nghiệp. ...................................................................................................136
5.3.4 Chính sách và quản trị liên quan đến những yếu tố thuộc nhóm những ngành
công nghiệp hỗ trợ và liên quan .......................................................................139
5.3.5 Chính sách liên quan hỗ trợ phát triển Cluster ...............................................141
5.3.6 Chính sách đối với điểm khuyết của khái niệm cluster của porter ................148


viii
5.3.7 So sánh kinh nghiệm chính sách của thế giới ............................................... 149
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...............................152
5.4.1 Hạn chế nghiên cứu ....................................................................................... 152
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 152
5.5 KẾT LUẬN ......................................................................................................152
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................154


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quan điểm của Porter về chính sách Cluster ..............................................4
Bảng 1.2: Xếp hạng NLCT của các nước Đông Nam Á theo tiêu chí WFF ...............7
Bảng 1.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam (Đơn vị: %).................8
Bảng 2.1: Quan niệm cạnh tranh truyền thống .........................................................21
Bảng 2.2: Quan niệm cạnh tranh hiện đại .................................................................22
Bảng 2.3.Tổng hợp quá trình phát triển khái niệm Cluster .......................................28
Bảng 2.4: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu ...............................................................58
Bảng 3.1: Các chỉ số tiêu chuẩn kiểm định sự phù hợp dữ liệu mô hình .................89

Bảng 3.2: Các chỉ số kiểm định sự phù hợp thang đo (CFA) ...................................91
Bảng 4.1: Đặc điểm nhân khẩu học TLN nhóm .......................................................94
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả TLN tập trung ..............................................................95
Bảng 4.3: Đặc điểm nhân khẩu học phỏng vấn BCT ................................................96
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả phỏng vấn BCT ...........................................................97
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ĐKYT .........................................99
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ĐKNC ......................................100
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CL .............................................101
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CN ............................................102
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo TD_NLCT ................................103
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo HTPT ......................................104
Bảng 4.11: Kết quả CFA nhóm yếu tố ĐKYT (chuẩn hóa) ....................................108
Bảng 4.12: Kết quả CFA nhóm yếu tố ĐKNC (chuẩn hóa) ...................................109
Bảng 4.13: Kết quả CFA nhóm yếu tố CL (chuẩn hóa) ..........................................110
Bảng 4.14: Kết quả CFA nhóm yếu tố công nghiệp (chuẩn hóa) ...........................111
Bảng 4.15: Kết quả CFA nhóm tác nhân quyết định đến NLCT (chuẩn hóa) ........112
Bảng 4.16: Kết quả CFA mô hình đo lường (chuẩn hóa) .......................................113
Bảng 4.17: Kết quả CFA mô hình cấu trúc (chuẩn hóa) .........................................114
Bảng 4.18: Kết quả CFA mô hình tới hạn (chuẩn hóa) ..........................................115


x
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố trong mô hình tới
hạn ........................................................................................................... 116
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu cấu trúc SEM (chuẩn hóa) ... 120
Bảng 4.21: Kiểm định mô hình ước lượng bằng Bootstrap ................................... 122
Bảng 4.22: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa mô hình lí thuyết ................................ 125
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chính thức .............................................. 127



xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình Kim cương - Porter’s Diamond Model ........................................5
Hình 1.2: Khung lí thuyết và phân tích NLCT công nghiệp theo UNIDO ...............10
Hình 1.3: Khung nghiên cứu tổng quát định hướng xây dựng mô hình quan hệ giữa
NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster .............................16
Hình 2.1: Số lượng bài viết tạp chí sử dụng từ “Porter” và Cluster (trong khoảng
thời gian 1990 – 2012 ................................................................................31
Hình 2.2: Khung lí thuyết phân tích nhân tố tác động tổng thể của NLCT ngành
công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster. ..................................................35
Hình 2.3.Mô hình giả thuyết nghiên cứu ..................................................................57
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................81
Hình 4.1: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu cấu trúc SEM...........................121


xii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEM

: The Asia-Europe Meeting (Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu)

APEC

:

ASEAN

:


BCT

:

Bán cấu trúc

CFA

:

Confirmatory Factor Analysis (phân tích nhân tố khẳng định)

Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á – Thái Bình Dương)
Asia – Pacific Economic Co-oporation (Cộng đồng các nước
Đông Nam Á)

Competitive Industrial Performance - chỉ số hiệu quả năng lực

CIP

cạnh tranh ngành công nghiệp.

DCI

: Digital Content Industry (Công nghiệp nội dung số)

DCP


: Digital Content Product (Sản phẩm nội dung số)

DCS

: Digital Content Services (Sản phẩm nội dung số)

DRC

: Domestic resource cost coefficient (hệ số phí tổn)

EFA

: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

FDI

: Foreign Direct Investment (Đầu tư nước ngoài)

GDP

: Gross Domectis Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GNP

: Gross National Product (Tổng sản phẩm quốc dân)

LQ

: Location Quotient (Chỉ số đo lường tập trung lao động)


NLCT

: Năng lực cạnh tranh

PPP

: Purchasing power parity (Sức mua tương đương)

SPSS

:

SEM

:

SWOT

:

TPP

:

TLN

:

Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm phân tích
thống kê)

Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc cân bằng)
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities
(Cơ hội) và Threats (Thách thức).
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (hiệp
định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương).
Thảo luận nhóm


xiii
TCA

:

Revealed comparative advantage index (chỉ số lợi thế so sánh)

TC

:

Trade competition index (chỉ số cạnh tranh thương mại).

TOT

:

The terms of trade index (chỉ số điều khoản thương mại)

IIT

:


IIC

:

UNIDO

:

WTO

: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

Intra-industry trade index – IIT (chỉ số thương mại bên trong
ngành)
Index Industry Competitiveness (chỉ số năng lực cạnh tranh
ngành)
United Nations Industrial Development Organization (Tổ chức
phát triển công nghiệp liên hiệp quốc)


xiv

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Việt Nam đã nhanh chóng phát triển thành một nền kinh tế năng động chủ
động hội nhập kinh tế toàn cầu, toàn cầu hóa hình thành dòng chảy ý tưởng nước
ngoài du nhập vào Việt Nam tạo điều kiện cho ngành công nghiệp trong nước lĩnh
hội tri thức khoa học công nghệ. Các ngành công nghiệp ở Việt Nam đang đối diện
sức ép cạnh tranh trong và ngoài nước, do đó việc nghiên cứu về ngành có ý nghĩa
hết sức quan trọng làm nền tảng vững chắc định hướng chiến lược phát triển bền

vững sản xuất kinh doanh công nghiệp trong bối cảnh gia tăng cạnh tranh và liên
kết thị trường toàn cầu. Nghiên cứu này đề xuất mô hình mối quan hệ giữa năng lực
cạnh tranh (NLCT) ngành công nghiệp và phát triển cụm ngành (Cluster) công
nghiệp nội dung số (digital Content Industry – DCI) trong bối cảnh kinh tế - xã hội
Việt Nam, nội dung trọng tâm vào ba mục tiêu: “ 1) Khám phá và đo lường nhân tố
chính tác động đến NLCT ngành công nghiệp DCI; 2) Khám phá và đo lường nhân tố
chính hỗ trợ phát triển Cluster DCI; 3) Đo lường mối quan hệ giữa NLCT ngành
công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster ”. Nói cách khác, nghiên cứu của luận án
tập trung tìm ra mối quan hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và yếu tố hỗ trợ phát
triển Cluster với cấu trúc SEM từ đó làm cơ sở đề ra những hàm ý chính sách và
quản trị phù hợp với tình hình thực tế của Cluster DCI ở Việt Nam. Để thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu này, phương pháp hỗn hợp cả hai nghiên cứu định lượng và
định tính được lựa chọn áp dụng, triết lí nghiên cứu được hướng dẫn bởi chủ nghĩa
thực dụng với mô hình nghiên cứu lặp lại và phát triển trong bối cảnh Cluster DCI ở
Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu đã được trả lời thông qua năm thủ tục quan trọng trong
quy trình nghiên cứu: Nghiên cứu thí điểm 10 người tham gia hỗ trợ kiểm tra, đánh
giá sơ bộ câu hỏi như tính dễ đọc, lỗi chính tả, mức độ diễn đạt ngôn ngữ dễ hiểu,
chính xác nội dung, thời gian thực thi thảo luận nhóm (LTN) tập trung và phỏng
vấn bán cấu trúc (BCT). TLN tập trung với 16 người tham gia tạo ra cơ hội nghiên
cứu tương tác và gợi ý nhiều ý tưởng mới giúp khai thác nhận thức sâu vấn đề


xv
nghiên cứu đồng thời tiếp nhận phản ứng và ý kiến phản hồi có kiểm soát và hệ
thống từ những Người tham gia nghiên cứu. Sau khi kết thúc thủ tục TLN tập trung,
một bộ dữ liệu được ghi nhận và xử lý, những phát hiện kết quả nghiên cứu đóng
góp hoàn thiện Bảng câu hỏi trao đổi ý kiến sơ bộ. Phỏng vấn BCT với 6 người
được chọn, dữ liệu thu thập thể hiện sự hiểu biết thực tế, cụ thể, linh hoạt, khai thác
sâu phản ứng và giải thích tình huống có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Sau

khi kết thúc thủ tục phỏng vấn BCT, một bộ dữ liệu được ghi nhận và xử lý, những
phát hiện kết quả nghiên cứu phỏng vấn BCT cũng đóng góp một phần bổ sung
hoàn thiện Bảng câu hỏi trao đổi ý kiến sơ bộ. Nghiên cứu sơ bộ và chính thức được
tiến hành với 135 phiếu trao đổi ý kiến sơ bộ được phát ra thu về 123 phiếu hợp lệ
đạt tỷ lệ 91 % và 360 phiếu nghiên cứu chính thức phát ra thu về 306 phiếu đạt tỷ lệ
85%, kết quả phiếu thu về đạt yêu cầu về cỡ mẫu nghiên cứu. Nghiên cứu còn sử
dụng công cụ kỹ thuật tính chỉ số tập trung lao động LQ để nhận diện Cluster DCI,
sử dụng kỹ thuật Brainstorming (động não) giúp khuyến khích nhóm thảo luận động
não, phần mềm SPSS Amos Version 20 hỗ trợ phân tích xử lý dữ liệu định lượng và
kỹ thuật đồ họa cho mô hình SEM, công cụ SWOT làm dài bài phân tích định tính
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với năng lực cạnh tranh DCI và phần
mềm Excel xử lý tính toán các chỉ số kỹ thuật từ dữ liệu định tính và định lượng.
Bộ dữ liệu từ chương trình nghiên cứu sau khi phân tích và xử lý dẫn đến một
số kết quả và kết luận: nghiên cứu định lượng cho thấy mô hình nghiên cứu phù hợp
với bộ dữ liệu thị trường; thang đo các yếu tố hình thành mô hình nghiên cứu đảm
bảo độ tin cậy tốt; tác động hai chiều giữa mối quan hệ tổng thể NLCT ngành công
nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster ở mức trung bình được khám phá phù hợp với
giả thuyết nghiên cứu và nghiên cứu định tính (kết quả tương quan HTPT <--NLCT: β1 =0.560; NLCT <--- HTPT: β2 =0.460), số liệu này minh chứng NLCT
ngành công nghiệp DCI ở Việt Nam ở mức trung bình qua đây hàm ý chính sách
cần được thực thi nhằm nâng cao NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát
triển Cluster DCI ở Việt Nam. Yếu tố “quy mô thị trường” trong mô hình có mức
NLCT cao nhất (NLCT <--- ThiTruong: β6=0.199) và yếu tố lao động có kỹ năng


xvi
có mức NLCT thấp nhất (NLCT <--- LaoDong: β3=0.069), qua đây hàm ý chiến
lược tham gia thị trường được phát huy, đẩy mạnh và chiến lược phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao được triển khai những giải pháp thực thi cấp bách. Trong
số các yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster thì yếu tố “tập trung gần gũi địa lí” của các
doanh nghiệp cùng ngành bị loại ra khỏi mô hình giả thuyết nghiên cứu ngay thủ

tục nghiên cứu sơ bộ, điều này khẳng định khái niệm Cluster của Porter không phải
luôn luôn đúng trong mọi trường hợp nghiên cứu Cluster ngành công nghiệp, từ kết
luận này hàm ý chính sách ưu tiên xây dựng các khu công nghiệp “tập trung gần gũi
địa lí” cho phát triển Cluster DCI ở Việt Nam được đề xuất chuyển hướng sang phát
triển đồng bộ cả hai hướng tích hợp dọc và tích hợp ngang trong toàn bộ Cluster,
tạo điều kiện cho mọi người dân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội tham gia
Cluster DCI; nghiên cứu định tính cho thấy rằng các yếu tố phát hiện phù hợp với vị
trí của mô hình; tầm quan trọng của “yếu tố mềm - vốn xã hội” mạnh mẽ với sự
tham gia của xã hội dân sự và cộng đồng cũng góp phần nâng cao NLCT ngành
công nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát triển Cluster DCI; hầu hết quan điểm chuyên
gia đồng ý rằng lợi ích lớn hơn so với tổng thể chi phí nâng cao NLCT ngành công
nghiệp, qua đây củng cố tính chắc chắn của luận cứ nhằm hàm ý đề xuất chính sách
nâng cao NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát triển Cluster DCI. Phần
lớn các chuyên gia cùng quan điểm nhận xét “vai trò Chính phủ” chưa thật sự hỗ trợ
đầy đủ phát triển Cluster DCI ở Việt Nam trong giai đoạn này. Ngoài ra, cách tiếp
cận Cluster giúp xác định cấu trúc Cluster DCI với các thành phần được thể hiện
một cách cụ thể, rõ ràng tạo ra bức tranh bao quát toàn bộ Cluster DCI ở Việt Nam.
Những phát hiện của luận án này có ý nghĩa về mặt khoa học cả với lí luận và
thực tiễn: đóng góp ý nghĩa lí luận phát hiện liên quan đến sự gắn kết giữa các yếu
tố cần thiết nhằm để đi đến đề xuất một mô hình quan hệ giữa NLCT và hỗ trợ phát
triển Cluster với cấu trúc SEM, đồng thời phát hiện yếu tố “tập trung gần gũi địa lí”
của các doanh nghiệp cùng ngành không phù hợp trong trường hợp Cluster DCI dẫn
đến xem xét lại khái niệm Cluster của Porter; đóng góp thực tiễn của nghiên cứu rút
ra từ kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu để đề xuất hàm ý chính sách và quản trị


xvii
trong bối cảnh Cluster DCI ở Việt Nam và các Cluster ngành khác nhau. Kết quả
nghiên cứu còn cung cấp một hướng dẫn thiết thực giúp những nhà quản trị Cluster,
những nhà hoạch định chính sách có thể nhận ra những yếu tố hàng đầu tác động

NLCT ngành công nghiệp và yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster DCI để có sự khởi đầu
lựa chọn đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT ngành công nghiệp và thúc đẩy phát
triển Cluster DCI và do đó làm suy yếu rào cản NLCT ngành công nghiệp.



1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU
Nhu cầu tất yếu sử dụng thông tin phục vụ hoạt động ra quyết định của con người
đã tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển đời sống xã hội loài người, trước đây
khi chưa có hỗ trợ khoa học công nghệ hình thức thông tin gặp nhiều khó khăn do
khoảng cách địa lí, đến khi kỹ thuật thông tin xuất hiện thời gian thông tin của con
người được cải thiện, cơ hội tiếp cận thông tin từ xa dễ dàng hơn. Sự tiến bộ kỹ thuật
hội tụ công nghệ của ba ngành công nghệ thông tin (Information Technology – công
nghệ thông tin), viễn thông và truyền thông làm xuất hiện ngành kinh tế mới - ngành
kinh tế công nghiệp nội dụng số (Digital Content Industry - DCI). Khoa học thông tin
ra đời làm cho thế giới xích lại gần hơn, kỹ thuật thông tin phát triển cấp số nhân đã
tạo điều kiện thuận tiện cho thông tin liên lạc phục vụ kinh doanh vận chuyển hàng
hóa và cung cấp dịch đến nơi xa xôi ở những địa phương khác nhau trên thế giới
(Friedman, 2005). Bước đột phá khoa học công nghệ đã tạo ra mạng lưới kết nối thông
tin toàn cầu làm cho doanh nghiệp ngày càng có xu hướng chia cắt chuỗi giá trị thành
những chức năng và nhiệm vụ nhất định di chuyển đến vị trí địa lí ở ngoài nước sao
cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao hơn (Zahir & Mushtaq, 2011). Kết nối
thông tin tạo ra cơ hội cho ngành công nghiệp ở các nước đang phát triển hội nhập sâu
rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu, tiếp cận tri thức kích thích đổi mới, tận dụng NLCT
mở rộng thị trường. DCI là ngành công nghiệp mới nổi thế kỷ 21, ban đầu phát triển
tại các thành phố lớn, xu hướng số hóa tạo ra cơ hội mở rộng quy mô phát triển bằng
nhiều mô hình khác nhau, sản xuất sản phẩm DCI (Digital Content Product - DCP) và

cung cấp dịch vụ DCI (Digital Content Services – DCS) liên quan đến việc số hóa, tích
hợp và ứng dụng đồ họa, văn bản, hình ảnh hoặc âm thanh thông qua mạng lưới kết
nối thông tin (Xin, 2009). Công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng truyền thông kỹ thuật
số trên thế giới đang trải qua nâng cấp lớn, nhu cầu khai thác DCP ngày càng tăng,
thông tin được truyền dẫn ở tốc độ ngày càng cao hơn, sự phát triển nhanh chóng DCI
góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kinh tế toàn cầu (Yaoqing & Jun, 2010).


2
DCI ra đời có thể làm giảm chi phí sản xuất, thương mại và giao thông vận tải, tăng
cường chia sẻ thông tin và dịch vụ liên công ty, trao đổi, chia sẻ tri thức và kinh
nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu nội dung cho người sử dụng
(Li & Sun, 2008). Tiềm năng phương tiện truyền thông kỹ thuật DCI như là nguồn lực
mới tạo ra của cải và là phương tiện cung cấp dịch vụ xã hội đem lại lợi ích to lớn làm
phong phú thêm cuộc sống người dân. Loại hình DCP như tài liệu, hình ảnh, âm nhạc
và phim ảnh trở thành một nguồn lợi quan trọng hình thức kinh doanh mới (Stahl &
Maass, 2006). Công nghệ mạng xã hội ứng dụng Facebook, MySpace, Google. . . đã
thay đổi đáng kể cách thức truyền thông, trong tương lai cộng đồng ảo sẽ đóng vai trò
quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người dân (Constantinides & Fountain,
2008).
Công nghiệp nội dung đã được đề cập trong các buổi diễn đàn thông tin quốc gia
phát triển G-7 từ năm 1995 thu hút nhiều nhà nghiên cứu, các tổ chức trong nước và
thế giới. Các nhà khoa học cho rằng, bước đầu, việc ứng dụng hạ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông hội tụ phục vụ hoạt động sản xuất xảy ra ở khu vực đô thị và
phát triển nhanh chóng trong các tổ chức thuộc khu vực đô thị lớn ở Mỹ và Châu Âu
(Alles & đtg, 1994; Quah, 2001; Shields & đtg, 1993; Van Winden, 2000). Theo thời
gian có sự kết nối mạnh mẽ giữa nội dung được số hóa với các ngành công nghiệp thông
tin (Zook, 2000). Ở Việt Nam, DCS cung cấp thông tin 1080 đầu tiên được biết đến tại
các đô thị lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội, gần đây hơn DCP và
DCS ồ ạt đua nhau có mặt trên thị trường cả nước, người sử dụng có thể dễ dàng tìm

thấy DCP như Zing me, Yahoo, Messenger, Youtube, dịch vụ trò chơi trực tuyến, nhạc
số, dữ liệu số, giải trí số, tra cứu thông tin trực tuyến, học tập điện tử, thư viện và bảo
tàng số, phát triển nội dung trên mạng băng thông rộng, phát triển nội dung trên mạng
viễn thông di động, nghe đài trực tuyến, xem phim, tải phim, truyền hình số, chăm sóc
sức khỏe trực tuyến, bình chọn trực tuyến, bán sách trực tuyến, nhắn tin trúng thưởng
và nhiều loại hình DCP và DCS khác. Sự ra đời DCI nhanh chóng trở thành ngành
kinh tế công nghiệp cung cấp hạ tầng nội dung thông tin số hóa cho các ngành công
nghiệp liên quan khác góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Nhận thức tầm
quan trọng của DCI trong nền kinh tế quốc dân, Chính phủ (2007) đã kịp thời ban Quyết


3
định số: 901/QĐ-TTG, Quyết định Số: 55/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 56/2007/QĐTTg phê duyệt chấp nhận DCI là một ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2007, đây cũng
là năm thành lập “Viện công nghiệp Phần mềm và DCI Việt Nam”, đánh dấu bước
ngoặc quan trọng mở đường cho nhiều “vấn đề nghiên cứu” liên quan đến Cluster DCI,
đặc biệt nghiên cứu về mối quan hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển
Cluster DCI ở Việt Nam được đề cập trong nghiên cứu này.
1.2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
1.2.1 Lý do nghiên cứu
Xu thế kết toàn cầu đã và đang đặt ra cho DCI Việt Nam áp lực nâng cao năng lực
cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Tại hội thảo Việt Nam - Hàn Quốc năm 2013 các
nhà khoa học khẳng định Việt Nam hoàn toàn có tiềm năng để phát triển ngành công
nghiệp DCI (Kỷ Yếu Hội Thảo Việt Nam - Hàn Quốc, 2013), tuy nhiên DCI là một
lĩnh vực công nghiệp mới mẻ liên quan đến khoa học và công nghệ, tốc độ tăng trưởng
nhanh nên vấn đề thực tiễn đặt ra hàng loạt thách thức cho quá trình phát triển ngành.
Chẳng hạn như sự xuất hiện mạng ngang hàng “Peer-to-Peer: P2P” vào đầu thiên niên
kỷ đã dẫn đến việc chia sẻ tập tin bất hợp pháp trên mạng một cách nhanh chóng, đặc
biệt là trong lĩnh vực âm nhạc và lĩnh vực phim ảnh dẫn đến vi phạm bản quyền tác giả
làm đau đầu cho nhà sản xuất và các nhà hoạch định chính sách (Frattolillo &
Landolfi, 2008; Oberholzer-Gee & Koleman, 2007; Liebowitz, 2008). Vai trò của

Chính phủ trong việc hoạch định chính sách nhằm hạn chế vi phạm bản quyền DCP
cũng được ban hành ở các nước nhưng cho đến nay thành công khá hạn chế. Sự mở
cửa thị trường nội dung tại Việt Nam, cùng với sự tăng trưởng vượt bậc của nhu cầu
nội dung thông tin số hóa thông qua mạng lưới viễn thông đã tạo ra một số lượng đáng
kể những doanh nghiệp cung cấp DCP và DCS thông tham gia vào thị trường, dẫn tới
tính cạnh tranh gay gắt trong ngành. Lúc này, ngành DCI đã nhận thấy rằng cần có khẳ
năng duy trì và phát triển trong môi trường kết nối toàn cầu. Trong bối cảnh đó, ngành
DCI nhận thức rõ tầm quan trọng của việc xác định những yếu tố tác động đến NLCT
ngành, tác động tổng thể của NLCT ngành và những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster
ngành nhằm tạo ra hàm ý chính sách và quản trị quan trọng thúc đẩy phát triển ngành,
điều này có được qua việc nâng cao NLCT ngành và tiếp cận Cluster trong hoạch định
chính sách. Bởi việc các nhà quản lý, hoạch định chính sách, học giả xem tiếp cận


4
Cluster như là bài thuốc chữa bách bệnh, giải pháp quản trị và nâng cao NLCT góp
phần đem lại lợi ích lớn cho phát triển kinh tế địa phương và khu vực (Barkley and
Henry, 1997). Có thể nói rằng, DCI là ngành công nghiệp còn rất non trẻ trong trong
nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Điều này sự khởi đầu nghiên cứu về
ngành cần thiết phải hiểu rỏ mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh ngành và hỗ trợ
phát triển Cluster ngành trong cách tiếp cận Cluster để làm cơ sở hoạch định chính
sách và quản trị cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên thương trường. Thêm vào đó,
xem xét tài liệu về NLCT cho thấy lí thuyết thương mại truyền thống tập trung nhiều
vào nghiên cứu tích tụ kinh tế và yếu tố lợi thế, Porter (1990) phê phán quan điểm lí
thuyết truyền thống không cung cấp sự hiểu biết mở rộng NLCT, ông lập luận NLCT
cần phân loại những yếu tố đặc biệt đồng thời hoạch định chính sách công nghiệp theo
cách tiếp cận Cluster cũng tạo ra sự khác biệt nhất định so với tiếp cận ngành truyền
thống (xem Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Quan điểm của Porter về chính sách Cluster
Chính sách


Tiếp cận ngành truyền thống

Tiếp cận Cluster

Nhắm đến ngành và lĩnh vực mục Tất cả doanh nghiệp trong cluster
tiêu, doanh nghiệp lớn

có cơ hội phát triển chung

Tập trung vào doanh nghiệp trong Tăng cường năng lực doanh nghiệp
nước.

trong và ngoài nước.

Can thiệp vào cạnh tranh thị Năng lực cluster được đảm bảo
Nội dung

trường qua hình thức bảo hộ, trong thị trường cạnh tranh.
khuyến khích ngành, trợ cấp…
Tập trung hóa các quyết định ở Nhấn mạnh toàn diện vào liên kết
cấp quốc gia.

chéo giữa các ngành/bổ sung. Tăng
cường NLCT ở cấp địa phương,
khu vực hay ngành.

So sánh
hiệu quả


Hạn chế cạnh tranh

Thúc đẩy cạnh tranh

Nguồn: Porter’s Cluster Strategy Vesus Industrial Targeting (Woodward, 2005)


5
Lí thuyết Cluster được biết đến với mô hình Kim cương - Porter’s Diamond Model
(PDM) (xem Hình 1.1) là khung lí thuyết áp dụng rộng rãi cho phân tích NLCT cấp
độ doanh nghiệp, ngành công nghiệp và quốc gia dựa vào những yếu tố: (1) những
điều kiện nhân tố; (2) những điều kiện nhu cầu; (3) chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh
của doanh nghiệp; (4) những ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan, hai yếu tố hỗ
trợ là: (5) Chính phủ; (6) cơ may (Ketels, 2003). Mô hình PDM diễn tả bản chất NLCT
ngành công nghiệp, những nhân tố tiền đề trong PDM đóng vai trò quyết định tác động
NLCT ngành công nghiệp đã được Porter đề xuất, từ kết quả nghiên cứu mô hình
PDM, nghiên cứu NLCT ngành công nghiệp hình thành và phát triển rất mạnh mẽ từ
năm 1990 đến nay (xem mục 2.1.2).

Chiến lược, cấu trúc và cạnh
tranh của doanh nghiệp
Cơ may

Những điều kiện

Những điều kiện

yếu tố

nhu cầu


Những ngành công nghiệp
hỗ trợ và liên quan

Chính phủ

Hình 1.1: Mô hình Kim cương - Porter’s Diamond Model
Nguồn: Porter (1990)


6
Mặc dù nghiên cứu về NLCT ngành công nghiệp ở Việt Nam và thế giới được
nhiều học giả quan tâm dưới nhiều khía cạnh khác nhau, song nghiên cứu về mối quan
hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster: Nghiên cứu trong
Cluster DCI ở Việt Nam thông qua các tác động: (1) NLCT ngành công nghiệp dựa
trên những yếu tố quyết định và (2) những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster đến nay
chưa được nghiên cứu. Do vậy, việc nghiên cứu mô hình mối quan hệ giữa NLCT
công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster: Nghiên cứu trong Cluster DCI còn non trẻ
trong nền kinh tế đang chuyển đổi là hết sức cần thiết.
1.2.2 Tổng quan năng lực cạnh tranh ở Việt Nam
1.2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các chỉ số
Chỉ số NLCT cấp độ Quốc gia Việt Nam, theo các tiêu chí đánh giá của World
Economic Forum qua các năm 2012 đứng thứ 75 trong 144 nền kinh tế, năm 2013 tăng
lên 5 bậc đứng thứ 70 trong 148 nền kinh tế, qua năm 2014 tăng lên 2 bậc đứng thức
68 trong 144 nền kinh tế, trong năm 2015 tăng 12 bậc xếp hạng thứ 56 trong 140 nền
kinh tế 1.
Trong đó, trong năm 2015 chỉ số những yêu cầu cơ bản (thể chế, cơ sở hạ tầng,
môi trường vĩ mô, sức khỏe và giáo dục sơ cấp) ở mức xếp hạng 72. Kết quả cải thiện
môi trường kinh tế vĩ mô tốt hơn (đứng vị trí 69), chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông
và năng lượng được cải tiến tuy nhiên vị trí xếp hạng vẫn còn thấp (ở mức 76). Chỉ số

nâng cao hiệu quả nói chung xếp mức thấp thứ 70 các chỉ số thúc đẩy hoạt động hiệu
quả của thị trường hàng hóa cũng thấp (83), giáo dục đào tạo phổ thông ở mức rất thấp
(95), yếu tố cải cách trong kinh doanh 100 và đổi mới ở mức 73. Chỉ số xếp hạng cho
thấy hầu hết các tiêu chí xếp hạng năng lực của Việt Nam ở mức trung bình trong 140

1

Báo cáo cạnh tranh toàn cầu 2015-2016: Dữ liệu toàn tập được công bố bởi diễn đàn kinh tế thế giới.


7
nền kinh tế ngoại trừ hai tiêu chí quy mô thị trường (vị trí 33) và tiêu chí hiệu quả thị
trường lao động (vị trí 52). Theo WEF (2016) nguồn nhân lực lao động tuy có dồi dào
về số lượng, hệ thống giáo dục có mở rộng nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất
lượng, đào tạo chưa gắn chặt chẽ với thị trường, dẫn tới thiếu hụt nghiêm trọng lao
động có kỹ năng (xem Bảng 1.2).
Bảng 1.2: Xếp hạng NLCT của các nước Đông Nam Á theo tiêu chí WFF
Tác động
Những yếu

Những yếu tố nâng

tố cơ bản

cao hiệu quả

của

tinh


tế và đổi

Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu

1. Thể chế

2. Cơ sở hạ tầng

3.Môi trường kinh tế vĩ mô

4. Sức khỏe và giáo dục tiểu học

5. Giáo dục và đào tạo phổ thông

6. Hiệu quả thị trường hàng hóa

7. Hiêu quả thị trường lao động

8. Phát triển thị trường tài chính

9. Đáp ứng công nghệ

10.Quy mô thị trường

11. Cải cách trong kinh doanh

12. Đổi mới

mới


Singapore

2

2

2

12

2

1

1

1

2

5

11

18

9

Malaysia


18

23

24

35

24

36

6

19

9

47

26

13

20

Thailand

32


82

44

27

67

56

30

67

39

58

18

35

57

Indonesia

37

55


62

33

80

65

55

115 49

85

10

36

30

Philippins

47

77

90

24


86

63

80

82

48

68

30

42

48

Vietnam

56

85

76

69

61


95

83

52

84

92

33

100 73

Lao

83

71

98

70

90

112 76

44


74

119 109 96

Campodia

90

111

101 64

87

123 93

38

66

105 90

122 122

Myanmar

131

133


134 106 113 134 130 73

138 138 60

135 132

Nền
kinh tế

Nguồn: WEF (2016)

108


×