Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Nghiệp vụ hạch toán kế toán ở Công ty công ty TNHH thương mại cơ điện tự động hoá atc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.67 KB, 46 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kinh tế

Lời nói đầu
Trong c ch th trng, nc ta ng trc nhng vn hi mi, thi cơ
mi. Việc hi nhp kinh t quc t mt mt ã nâng cao đi sng nhân dân,
ng thi cng l s thay i tt yu ca nn kinh t th trng, chính iu
ny có nh hởng không nh n hot ng ca rt nhiu doanh nghip, đòi
hi phi có nhng i mi kp thi có th tn ti v phát trin cũng nh có
vị trí trên thị trờng. Công tác tài chính ở mỗi doanh nghiệp lại càng trở nên
quan trọng và cấp thiết. Và đối với một sinh viên đang chuẩn bị bắt tay vào
làm công việc tài chính kế toán cần phải có những hiểu biết cụ thể cũng nh
khả năng thực hành công việc trong Công ty. Do đó thực tập và viết báo cáo
thực tập là một công việc quan trọng đối với mỗi sinh viên trớc khi ra trờng.
Nếu nh những kiến thức đã đợc nghiên cứu học tập suốt 3 năm ở bậc học cao
đẳng là nền tảng cho nghề nghiệp kế toán trong tơng lai thì công việc thực tập
đóng vai trò là một bớc đệm quan trọng để đa những lý thuyết đó đi vào thực
tiễn. Việc thực tập chính là một cơ hội tốt cho các sinh viên nắm bắt đ ợc
những yêu cầu của thực tiễn sinh động và mới mẻ đặt ra cho một nhân viên kế
toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại cơ điện tự động hoá
ATC vừa qua, em đã học hỏi thêm đợc rất nhiều về các nhiệm vụ, công việc
cũng nh vai trò của một nhân viên kế toán trong công ty nói chung và trong
công ty thơng mại nói riêng. Với sự cố gắng học hỏi của bản thân cùng với sự
giúp đỡ tận tình của các cô bác, anh chị trong công ty đã cung cấp số liệu giúp
em hoàn thành đợc Báo Cáo thực tập dới đây.
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên Báo Cáo thực tập sẽ không
tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng


góp chân thành của quý thầy cô, các cô bác anh chị và các bạn.

Em xin chân thành cảm
ơn !
Hà nội, tháng 4 năm 2010

Mục lục
Lời nói đầu...........................................................................................................1

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kinh tế

Phần 1
Tổng quan chung về công ty tnhh Thơng Mại
cơ điện tự động hoá atc.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Thơng mại cơ điện tự động hoá ATC l một đơn vị
kinh doanh đợc thnh lập năm 2003. Công ty tham gia các công trình có
quy mô vừa v nhỏ với chất lợng cao phục vụ cho ngnh công nghiệp.
Công ty đợc cấp giấy phép kinh doanh số 0102015999 Sở Kế hoạch v
đầu t TP H Nội ngy 02/01/2002: Vốn pháp định l 2 tỉ đồng.
Trụ sở chính: : 328- Trần Khát Chân- Hai Bà Trng- Hà Nội

Tel
: 04.9723392
Fax
:04.9723483
Hiện nay Công ty TNHH TM cơ điện tự động hoá ATC hoạt động trên cả
hai lĩnh vực kinh doanh thuần tuý v lắp đặt thi công các hệ thống điện, tủ
điện, phục vụ các nhà máy, các công trình lớn nh nhà máy xi măng Bỉm
Sơn, thép Thái Nguyên, bia Hà Nội ...
Các lĩnh vực chủ yếu của công ty l:
- Buôn bán máy móc, thiết bị phục vụ ngnh công nghiệp, xây
dựng, giao thông vận tải, nhit thu, khớ ng lc, điện tử, tin học.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hng hoá.
- Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp, tự động, đo lờng, điều khiển, nhit thu, khí ng lc.
- Chế tạo, lắp đặt các loại t, bng in, h thng o lng t hàng hoá
trong công nghiệp.
- Lp t h thng in chiu sáng dân dng, in t, tin hc.
- Xõy dng, lp t cỏc cụng trỡnh in n 35KV.
- Lp t, bo trỡ, bo dng thang máy.
- T vn, lp t cỏc dõy chuyn sn xut cụng nghip

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa kinh tế


L một doanh nghiệp mới thnh lập, ng vng trờn th trng vi s
cnh tranh khc lit thỡ ngun nhõn lc l nhõn t hng u quyt nh s
tn vong ca doanh nghip. Nhn thc c tm quan trng ny, doanh
nghip luôn c gng xây dng i ng nhân viên có trình cao. Hin nay,
công ty có 28 nhân viên, s lng nhân viên có trình i hc l 71.42%
( tng ng l 20 nhân viên), khong 17.86% s lng nhân viên có trình
cao ng ( tng ng l 5 nhân viên) v có 10.72% s lng nhân viên
có trình trung cp ( tng ng l 3 nhân viên).
Với đội ngũ nhân viên có trình ã góp phn không nh cho vic
hon thnh các k hoch kinh doanh, nhm em li li nhun ti a cho
doanh nghip. Chính vì vy m trong nhng nm qua công ty luôn quan
tâm tuyển chn v bi dng kin thc cho công nhân viên v luôn hon
thnh ngha v vi Nh nc.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.Chức năng
Chc nng chính ca công ty l thông qua các hot ng nhp khu v mua
hng ni a thc hin mua vt t, máy móc thit b phc v cho ngnh
c in t ng hoá, ng thi thc hin chc nng t chc quá trình lu
thông hng hoá t nc ngoi n các t chc tiêu dùng ni a.
2.2.Nhiệm vụ
Nhập khẩu vật t thiết bị phục vụ cho sản xuất và chế tạo máy móc thiết bị
cho ngành cơ điện tự động hoá. Gia công, lắp đặt thiết bị vật t cho ngành cơ
điện tự động hoá.
3. Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty.
Công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động hoá ATC là một đơn vị hạch toán
độc lập, có đầy đủ t cách pháp nhân song số lợng công nhân không nhiều
nên tổ chức bộ máy quản lí tơng đối gọn nhẹ và đơn giản. Đứng đầu là Ban
giám đốc, dới ban giám đốc là các phòng ban giúp Ban giám đốc cụ thể
hoá các chức năng, nhiệm vụ của công ty.

3.1.Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí và mối quan hệ giữa các bộ
phận

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa kinh tế

S 1 : C cu t chc b mỏy ca cụng ty TNHH TM
c in t ng hoỏ- ATC
Giỏm c

Phũng
Phũng
Phũng
Phũng
Phũng
t
k toỏn
k thut
kinh
xut
chc
ti

doanh
nhp
hnh
chớnh
khu
chớnh
3.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận (phòng ban)
trong công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động hoá ATC
3.2.1. Ban giám đốc
Trong cụng ty, Giỏm c l ngi i din phỏp nhõn trc phỏp lut, ú l
ngi cú quyn cao nht trong cụng ty, chu trỏch nhim v kt qu sn
xut kinh doanh v t chc nhõn s ca cụng ty. Giỏm c cú nhim vu s
dng, bo ton, phỏt trin vn, ti sn, c s vt cht k thut ca cụng ty.
V cựng vi phũng ban chc nng khỏc xõy dng chin lc phỏt trin, k
hoch di hn v ngn hn, cỏc d ỏn u t, phng ỏn sn xut kinh
doanh, ỏn v t chc
3.2.2.Hệ thống các phòng ban của công ty
Phòng tổ chức hành chính
- Tham mu cho Giỏm c v cỏc lnh vc nghip v chuyờn mụn.
- Thc hin nhim v chuyờn mụn qun lý c giỏm c giao v: cụng tỏc
t chc, cỏn b, lm cỏc th tc nghip v v cụng tỏc t chc, qun lý vi
c quan qun lý nh nc.
- Xõy dng, tng hp k hoch sn xut kinh doanh, u t hng nm ca
cụng ty. nh k kim tra vic thc hin k honh sn xut kinh doanh ó
giao.
- Lm cụng tỏc th trng, phi hp vi cỏc phũng kinh doanh la chn
hỡnh thc, bin phỏp kinh doanh.
- Tham gia xõy dng cỏc quy nh qun lý, sn xut kinh doanh vt t
hng hoỏ.
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa kinh tế

- Ch o kim tra thc hin phỏp lnh Hp ng kinh t ton cụng ty.
- Ch o cụng tỏc u t, xõy dng c bn, k hoch xõy lp, sa cha
hng nm cho cỏc cụng ty ln.
- Lm bỏo cỏo thng kờ theo quy nh ca Nh nc, Cụng ty.
- Tham mu hng dn thc hin cụng tỏc sỏng kin, sỏng ch.
- Tham gia phi hp cựng cỏc b phn liờn quan trong vic thc hin cụng
tỏc an ton lao ng.
Phòng kế toán tài chính
- Lp k hoch ti chớnh di hn, hng nm, quý.
- Tham mu cho Giỏm c v lnh vc nghip v chuyờn mụn. Ch
o thc hin nhim v chuyờn mụn i vi cỏc nhõn viờn trc thuc
b phn.
- T chc qun lý, s dng vn, ti sn.
- Thc hin cỏc nghip v k toỏn, thm nh u t, ỏnh giỏ hiu qu
kinh doanh ca doanh nghip.
Phòng kỹ thuật
Theo dừi, kim tra giỏm sỏt v k thut, cht lng sn phm, cỏc d ỏn
ca cụng ty ó v ang thc hin. ng thi ra cỏc bin phỏp, sỏng kin
k thut, thit b hin i gim lng chi phớ.
Phòng kinh doanh

- Lm cụng tỏc th trng, lp k hoch kinh doanh hng nm. Xõy dng
h s u thu v cỏc loi hp ng.
- T chc tiờu th hng hoỏ, phi hp vi cỏc phũng ban liờn quan t
chc hch toỏn kinh doanh, thu tin bỏn hng, t chc dch v sau bỏn
hng.
Phòng xuất nhập khẩu
- Lp k hoch xut nhp khu.
- Xõy dng h s u thu, hp ng kinh t ngoi thng, lp
phng ỏn hiu qu sn xut kinh doanh ca tng hp ng. T chc tiờu
th hng hoỏ, lm dch v kờ khai thu Hi quan.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thơng mại cơ
điện tự động hoá ATC.
Với chức năng, nhiệm vụ chính là hoạt động trong lĩnh vực: Điện, Điện tử,
Tự động hoá và cung cấp các chủng loại máy công cụ và công nghiệp theo
yêu cầu của khách hàng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa kinh tế

động cùng các quan hệ chặt chẽ vói các đối tác trong nớc cũng nh nớc
ngoài, sản phẩm và dịch vụ do Công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động
hoá ATC cung cấp rất đa dạng phục vụ nhiều lĩnh vực của các ngành công
nghiệp cũng nh tiêu dùng xuất khẩu. Trải qua hơn 4 năm xây dựng và đi vào

hoạt động công ty đã không ngừng mở rộng thị trờng, thực hiện chủ trơng phát
triển kinh tế của Đảng, Nhà nớc nhằm đáp ứng mọi nhu cầu thị hiếu của khách
hàng, của chủ đầu t. Công ty đã từng bớc đầu t mọi nguồn lực từ trang thiết bị,
đào tạo và nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên có tay nghề cao. Chính vì
vậy công ty đã gặt hái đợc nhiều kết quả khả quan trong thời gian qua:
Sản phẩm chuyên dụng
Thiết bị điện, điện tử và tự động hoá.
Tủ điều khiển tự động, tủ khởi động, tủ phân phối, máy chuyên dụng.
Thiết bị đo lờng, điều khiển, PLC.
Thiết bị đào tạo cho các trờng đại học, cao đẳng, dạy nghề.
Phần mềm
Thiết kế hệ thống tự động cấp phối liệu, hệ thống điều khiển tự động, làm lạnh trung
tâm ...
Phần mềm ứng dụng PLC, SCADA, DCS- CAD, CPM.
5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế những năm gần đây của công ty
TNHH thơng mại cơ điện tự động hoá ATC
Công ty TNHH Thơng mại Cơ điện Tự động hoá ATC là một doanh nghiệp
thơng mại cho nên phần tài sản cố định là ít so với các công ty sản xuất, còn
nguồn vốn chủ yếu huy động từ các nguồn cá nhân, vay Ngân hàng.
Khi mới thành lập công ty có số vốn ban đầu là 2 tỷ VNĐ, tình hình nguồn
vốn chủ sở hữu của công ty qua mấy năm gần đây tăng liên tục, cụ thể là
tính đến đầu năm 2004 số vốn sở hữu của công ty là 2,35 tỷ đồng, đầu năm
2005 là 2,78 tỷ đồng, đầu năm 2006 là 3,05 tỷ đồng, đầu năm 2007 là 3,42
tỷ đồng. Nh vậy công ty đã bớc đầu đi vào hoạt động cùng với đội ngũ nhân
viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao đã làm cho công ty hoạt động
kinh doanh có hiệu quả và đến thời điểm này( 2007 ) đã làm cho vốn của
công ty mở rộng tăng lên không ngừng. Ngoài ra công ty còn huy động vốn
từ các thành viên trong công ty ,vay ngân hàng để phục vụ kinh doanh đợc
kịp thời.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 4 năm 2003 2006

Đvị: VNĐ
STT Chỉ tiêu
Tổngdoanh
1
thu
2

Cáckhoản
giảm trừ

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

3025241344 4536284665 8196354667 10558667330
224506782

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

376,504,665 506,354,667 900,667,330

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


3
4
5
6
7
8

Tổngdoanh
thu thuần
Tổng chi phí
Tổng
lợi
nhuận
trớc
thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
Thunhập bình
quân đầu
ngời trên một
tháng

7

Khoa kinh tế

2800734562 4159780000 7690000000 9658000000
2525734562 3844780000 7285000000 9059000000
275000000


315000000

405000000

77000000

88200000

113400000

198000000

226800000

291600000

1053

1186

1409,5

599000000
167720000
431280000
1627.4

Nhận xét:
Nh vậy nhìn qua bảng trên ta có thể thấy đợc bớc phát triển của công ty qua từng

thời kỳ thông qua các chỉ tiêu doanh thu, thu nhập đầu ngời trên một tháng của
nhân viên trong công ty, cũng nh chi phí kinh doanh qua 4 năm 2003 - 2006.
Qua đó ta có thể thấy rõ đợc tình hình tài chính kế toán của công ty. Trong vòng
mấy năm trở lại đây các chỉ tiêu kinh tế của công ty nh doanh thu, lợi
nhuận , thu nhập bình quân đầu ngời ngày càng tăng . Điều đó khẳng định
công ty đã có đờng lối phát triển đúng đắn theo xu thế tự nhiên của thị trờng.
Bảng2: Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nớc :
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

1.Thuế GTGT

198.875.229

260.522.944

2.Thuế nhập khẩu

257.384.645

383.855.794

3.000.000

3.000.000

3.Thuế môn bài


Chênh lệch
61647415
126471149
0

Hàng tháng công ty kê tờ khai thuế giá trị gia tăng trong đó có thuế giá trị
gia tăng mua trong nớc và thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu rồi nộp
cho chi cục thuế Hai Bà Trng. Đặc biệt hàng nhập khẩu, sau khi mua hàng
thì nộp thuế nhập khẩu sau 30 ngày từ ngày ghi trên chứng từ. Công ty kinh
doanh mang lại lợi nhuận đồng nghĩa là nộp Thuế cho Nhà Nớc , công ty
nộp thuế TNDN một quý một lần và luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ với Nhà
nớc.
Nh vậy:Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng với sự cạnh tranh hết sức gay
gắt và cạnh tranh có tác động hai mặt tới sự tồn tại và phát triển của bất kỳ
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa kinh tế

một doanh nghiệp nào. Công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động hoá ATC
đã xác định đúng đắn hớng đi của mình. Tuy là một doanh nghiệp trẻ nhng
công ty luôn cố gắng thích nghi và hoà nhập vào sự sôi động của thị trờng
trong nớc. Bốn năm tuy không phải là dài nhng bằng sự cố gắng của mình

công ty đã tạo cho mình một vị thế khá vững chắc trên thị trờng.

Phần 2
Nghiệp vụ hạch toán kế toán ở Công ty tnhh Thơng
Mại cơ điện tự động hoá atc.
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
1.1. Đặc điểm kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại
- Hoạt động cơ bản của kinh doanh thơng mại là lu chuyển hàng hoá. Lu
chuyển hàng hoá là tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao
đổi và dự trữ hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại
bao gồm hai khâu: Mua hàng và bán hàng.
- Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao gồm các loại vật t, sản phẩm
của các doanh nghiệp sản xuất ra mang hình thái vật chất hoặc không mang
hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
- Lu chuyển hàng trong kinh doanh thơng mại đợc thực hiện theo một trong
hai phơng thức: Bán buôn và bán lẻ:
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức bán lẻ để tiếp tục quá trình lu chuyển
hàng hoá chứ không bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng.
+ Bán lẻ là bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng từng cái, từng ít một thuỳ theo
nhu cầu mà ngời tiêu dùng cần.
- Bán buôn và bán lẻ hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán
thẳng không qua kho, bán qua kho, bán trả góp, gửi bán qua đại lý, ký gửi
- Mỗi doanh nghiệp thơng mại có nhiệm vụ khác nhau, sự vận động của
hàng hoá trong kinh doanh thng mại cũng không giống nhau. Tuỳ thuộc vào
nguồn hàng và ngành hàng mà chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
- Các tổ chức kinh doanh thơng mại thờng tổ chức theo mô hình khác nhau.
Tổng công ty kinh doanh, công ty kinh doanh, tổng cộng buôn bán lẻ, công
ty kinh doanh tổng hợp và bên dới công ty là các cửa hàng, quầy hàng
Nh vậy, thơng mại thực chất là hoạt động thuộc khâu lu thông, tức là

chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, có nghĩa là mua hàng
hoá vào để bán ra cho ngời tiêu dùng.
1.2.Đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động
hoá ATC.
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa kinh tế

Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ nên công
việc kinh doanh chủ yếu của công ty là mua hàng vào rồi bán ra (kèm
dịch vụ lắp đặt tuỳ thuộc vào yêu cầu của khách hàng) nên công tác tổ
chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá chứ không
phải là công nghệ sản xuất nh ở đơn vị sản xuất.
Mặt hàng chuyên dụng mà công ty cung cấp là các thiết bị điện, điện tử thuộc
ngành tự động hóa mà trong nớc cha sản xuất - Sản phẩm có công nghệ cao
nên khách hàng chủ yếu là các ngành công nghiệp lớn nh nhà máy Xi măng,
công trờng xây dựng, các nhà máy công nghiệp... Do đó, đào tạo nâng cao
trình độ kỹ thuật cho cán bộ kỹ thuật là điều mà Ban lãnh đạo luôn quan tâm,
đồng thời đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý để nâng cao năng suất
lao động.
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
1.3.1. Bộ máy kế toán trong công ty
Bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau

Kế toán trởng

Phó phòng kế toán
kiêm Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh
toán với ngời mua
và các khoản phải
nộp

Kế toán TSCĐ
phụ trách máy
vi tính

Kế toán
thanh toán
tiền mặt

Thủ
quỹ

1.3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong đơn vị
Công ty TNHH TM Cơ Điện Tự Động Hoá ATC có quy mô vừa,
phạm vi hoạt động rộng. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ, công ty đã
vận dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Gồm có các nhân viên kinh tế
(kế toán viên) làm nhiệm vụ hớng dẫn, thực hiện việc hạch toán ban đầu,
thu nhập, kiểm tra chứng từ vụ lập kế hoạch định kỳ, gửi chứng từ về phòng
kế toán công ty
- Kế toán trởng: Phụ trách chung, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong

toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán nhà nớc
và điều lệ kế toán hiện hành.

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa kinh tế

+ Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ đội ngũ tài chính
kế toán công ty.
+ Phổ biến, hớng dẫn,thực hiện và cụ thể và cụ thể hoá kịp thời các chính
sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán nhà nớc của Sở Kế Hoạch Và Đầu T
TP Hà Nội
- Tổ chức tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn của công ty
+ Hớng dẫn công tác hạch toán kế toán, chỉ đạo về mặt tài chính thực hiện
các hợp đồng kinh tế .
+ Tổ chức kiểm tra kế toán.
+Tổ chức phân tích hoặt động kế toán.
+ Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính, tín dụng.
+ Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về toàn bộ công tác tài chính kế
toán của công ty.
- Phó phòng tài chính của công ty :
+ Làm kế toán tổng hợp.
+ Phụ trách công tác kế toán trong toàn công ty.

+ Chỉ đạo tổ chức công tác bảo quản, lu tài liệu kế toán.
+ Thay thế kế toán trởng khi kế toán trởng đi vắng.
- Nhân viên kế toán TSCĐ và phụ trách máy vi tính:
+ Theo dõi TSCĐ công ty và báo cáo tổng hợp toàn công ty.
+ Theo dõi thanh lý TSCĐ, kiểm tra, quyết toán, sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Theo dõi TSCĐ các khoản thanh toán và một số chứng từ khác trên máy
vi tính.
- Nhân viên kế toán theo dõi với ngời mua và các khoản phải trả, phải
nộp khác: Thờng xuyên theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, các
khoản phải nộp của BHXH và các khoản thanh toán nội bộ.
- Nhân viên kế toán theo dõi chung, theo dõi quỹ tiền mặt:
+Theo dõi tiền vay, TGNH.
+Theo dõi thanh toán với nhà cung cấp
+Theo dõi quỹ tiền mặt của công ty
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền, thu và chi theo lệnh thu chi của lãnh
đạo công ty qua chứng từ.
1.4.Tổ chức hạch toán kế toán trong công ty
1.4.1. Hệ thống tài khoản kế toán.
Đơn vị sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong các
doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ
1141/TC /QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài Chính, đã sửa
đổi bổ sung theo Quyết định 167/2000 , Thông t 89/2002 và Thông t
23/2005 của Bộ trởng Bộ Tài Chính và Quyết định số 15 ban hành ngày
20/3/2006 của BTC.

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa kinh tế

Với chức năng chủ yếu là lu thông hàng hoá, hay nói một cách khác là
mua hàng vào để bán ra. Vì vậy, Công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động
hoá ATC thờng sử dụng các tài khoản sau:
+ Loại 1: (TSLĐ): TK 111, 112, 131, 133, 138, 151,156, 159
+ Loại 2: (TSCĐ): TK 211, 214.
+ Loại 3: (Nợ phải trả): TK 331, 333, 334, 338
+ Loại 4: (Nguồn vốn CSH): TK 411, 412, 414, 421, 431.
+ Loại 5: (Doanh thu): TK 511, 521, 531,532.
+ Loại 6: (Chi phí sản xuất kinh doanh): TK 632, 635, 641, 642.
+ Loại 7: (Thu nhập khác): TK 711.
+ Loại 8: (Chi phí khác): TK 811.
+ Loại 9: (XĐQKD): TK 911.
+Ngoài ra còn sử dụng thêm tài khoản ngoài bảng:TK 002, 004, 007, 009
1.4.2. Hình thức kế toán và các chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM
cơ điện tự động hoá ATC
Hệ thống chứng từ kế toán:
Hoá đơn, vận đơn, tờ khai hải quan, giấy chứng nhận xuất xứ
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ Ngân hàng
Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
Hoá đơn dịch vụ, phiếu thu, phiếu chi
Biên lai nộp thuế, lệ phí
Biên bản bàn giao sản phẩm
Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữc chủ đầu t với các
nhà thầu

- Tổ chức luân chuyển chứng từ của Công ty và đánh giá u nhợc điểm
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Do tính chất của mặt hàng Công ty là ít biến động về giá cả trên thị
trờng, hơn nữa hàng hoá đợc xuất bán liên tục cho nên hiện nay Công ty
đang áp dụng phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo giá đích danh.
Tức là lô hàng nào nhập về trớc thì xuất bán trớc theo giá mua thực tế của lô
hàng đó, sau đó phân bổ chi phí mua hàng cho hàng xuất kho và hàng còn
lại cuối kỳ.
Hiện công ty đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Các chính sách kế toán của công ty :
Công ty có niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ mà Công ty áp dụng để tính toán là: Đồng Việt Nam
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng
Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ (Sử dụng chơng trình kế toán
bằng máy vi tính)
Đây là hình thức ghi sổ kế toán tiên tiến và rất phù hợp với công tác hiện
đại hoá, chuyên môn hoá công tác kế toán theo trình độ phát triển tin học và
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa kinh tế

đang đợc áp dụng phổ biến trong các công ty vì nó liên quan phù hợp với

việc sử dụng công tác kế toán trên máy vi tính.Mặt khác do đặc điểm công
ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên việc áp dụng hình thức này là phù hợp
Công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán: chứng từ ghi sổ

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ để
lấy số liệu
và ngày
tháng

Sổ
chi tiết
kế
toán

Chứng từ ghi sổ

Bảng
tổng
hợp
chi tiết
số phát
sinh

Sổ cái tài khoản


Bảng cân đối số phát
sinh (Tài khoản)
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, cuối quý:
Đối chiếu kiểm tra:
1.5. Phơng thức mua hàng tại công ty TNHH TM cơ điện tự động hoá
ATC.
* Phơng thức mua hàng ở Công ty TNHH TM cơ điện tự động hoá ATC.
Công ty chủ yếu là nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử từ nhiều nớc nên
công ty thờng mua hàng theo phơng thức chuyển hàng:

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa kinh tế

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, bên bán
sẽ giao hàng tới cho công ty, giao hàng tại kho của công ty hay tại địa
điểm do công ty quy định.
Ngoài ra công ty cũng mua hàng theo phơng pháp trực tiếp:

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết với ngời bán công ty cử cán bộ
nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng
theo quy định trong hợp đồng hoặc để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất,
tại thị trờng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về kho của công ty.
* Tính giá hàng mua ở Công ty TNHH Thơng Mại cơ điện tự động hoá
ATC:
Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Theo quy định, khi phản ánh trên các sổ kế toán, hàng hoá đợc phản ánh
theo giá mua thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tại công ty giá trị
thực tế của hàng hoá mua ngoài tính theo công thức sau:
Giá thực tế
Giá mua Thuế NK,
Các khoản
Chi phí phát sinh
của hàng hoá = của
+ TTĐB phải - giảm trừ + trong quá trình
mua ngoài
hàng hoá nộp (nếu có) hàng mua
mua hàng
1.6. Phơng thức bán hàng (tiêu thụ) ở Công ty TNHH TM cơ điện tự
động hoá ATC
Công ty TNHH TM cơ điện tự động hoá ATC là một doanh nghiệp thơng mại dịch vụ cho nên tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu chính và quan trọng nhất
trong dự án kinh doanh của Công ty. Trong doanh nghiệp thơng mại có thực
hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hoá thì doanh nghiệp mới có thu nhập để bù
đắp các chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để
thu đợc lợi nhuận hình thành kết quả kinh doanh. Điều này quyết định
sự tồn tại và phát triển của Công ty. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thơng mại - dịch vụ việc lựa chọn đúng đắn và hợp lý các phơng thức tiêu thụ,
không ngừng đổi mới và hoàn thiện các phơng thức này chẳng những nâng
cao đợc doanh số bán hàng mà còn tránh đợc những rủi ro trong thanh toán.
Xuất phát từ ý nghĩa trên và đặc điểm kinh doanh của Công ty, hiện nay

Công ty TNHH Thơng Mại cơ điện tự động hoá ATC đang áp dụng phơng
thức tiêu thụ sau:
- Phơng thức bán hàng qua kho:
* Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Theo phơng thức này, thông thờng Công ty bán hàng qua kho theo cách
giao hàng trực tiếp tại kho cho đại diện bên mua, công ty không chịu trách
nhiệm vận chuyển.
* Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Tuy nhiên nếu khách hàng có nhu cầu, Công ty sẽ đảm nhận vận chuyển và
đa hàng tới kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó khách hàng quy
định trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ sẽ do khách hàng trả.

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa kinh tế

Phơng thức bán hàng giao thẳng không qua kho có tham gia thanh toán:
Theo phơng thức này, Công ty cử cán bộ trực tiếp nhận hàng trực tiếp của
bên bán tại cảng, kiểm nghiệm và lập biên bản giao nhận, sau đó Công ty
giao hàng trực tiếp cho khách hàng.
2. Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty
2.1. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền:
* Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:

+ Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu
động của doanh nghiệp đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi ngân
hàng và Tiền đang chuyển.
+ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động của
từng loại vốn bằng tiền.
Giám đốc chặt chẽ chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi, quản lý
ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo
các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nớc sau:
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mau do Ngân
hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi vào sổ kế
toán và đợc theo dõi chi tiết riêng từng ngoại tệ trên TK 007- Ngoại tệ các
loại.
Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đợc đánh giá bằng tiền tệ tại
thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất), ngoài ra phải theo dõi chi
tiết số lợng, trọng lợng, quy cách và phảm chất của từng loại.
Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo
tỷ giá hối đoái thực tế.
* Trong quá trình đợc thực tập tại Công ty TNHH TM cơ điện tự động hoá
ATC em đã tìm hiểu và đợc biết kế toán vốn bằng tiền chủ yếu là các
nghiệp vụ:
2.1.1. Hạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt:
Tại phòng kế toán khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền, kế toán thành

toán và kế toán bán hàng sẽ phản ánh:
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt: từ bán hàng, thu nhập khác,
kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa kinh tế

Có TK 3331
Có TK 711,131,138,112
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 156, 211
Nợ TK 331,
Nợ TK 333, 334, 341
Có TK 111
2.1.2. Hạch toán các khoản thu, chi bằng tiền gửi ngân hàng:
Một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tiền gửi ngân hàng tại Công ty
TNHH TM cơ điện tự động hoá ATC:
* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng tăng:
Nợ TK 112
Có TK 111,131,138,411,511...
..

* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng giảm:
Nợ TK111,153(2),156,341,342...
Nợ TK133
Có TK 112
Việc hạch toán các khoản lãi tiền gửi và lãi tiền vay tại công ty hạch toán
theo đúng chế độ kế toán:
\ Khi phát sinh các khoản thu lãi tiền gửi Ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 515
\ Khi phát sinh các khoản tra lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 635
Có TK 112
2.1.3. Trình tự hạch toán ngoại tệ tại công ty
+ Công ty áp dụng đúng nguyên tắc hạch toán ngoại tệ theo quy định của
Bộ Tài Chính:
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ, kế toán đều quy đổi
ra Đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế ( gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.
Đối với các tài khoản thuộc chi phí, doanh thu, vật t, hàng hoá, tài sản cố
định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc
bên Có các tài khoản Nợ phải trảKhi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ thì đợc ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch.

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa kinh tế

- Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản phải
thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ thì đợc ghi sổ theo tỷ giá..
Cuối năm, kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thơng Mại cơ điện tự
động hoá ATC đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm công ty lập bảng Cân đối kế toán.
+ Phơng pháp hạch toán:
- Công ty chủ yếu là nhập khẩu các mặt hàng điện , điện tử từ nhiều nớc nên
ngoại tệ của công ty chủ yếu xuất dùng khi phát sinh các nghiệp vụ mua tài
sản, hàng hoá bằng ngoại tệ:
\ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch:
Nợ TK 156 (CIF/cảng VN)- Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS NV kinh tế
Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
Có TK 515- Chênh lệch tỷ giá
\ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch, kế toán ghi:
Nợ TK 156 (CIF/ cảng VN)- Tỷ giá thực tế tại thời điểm PSNV kinh tế
Nợ TK 635- Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
- Khi phát sinh các nghiệp vụ trả nợ cho ngời bán bằng ngoại tệ:
\ Nếu phát sinh lãi trong giao dịch thanh toán nợ phải trả:
Nợ TK 331- Tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Có TK 1112, 1122- Tỷ giá hạch toán
Có TK 515- Chênh lệch giữa hai tỷ giá

\ Nếu phát sinh lỗ trong giao dịch thanh toán nợ phải trả:
Nợ TK 331- Tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 635- Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112- Tỷ giá hạch toán
2.2. Hạch toán kế toán tài sản cố định
2.2.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định :
_ Đặc điểm:
Tài sản cố định là những TS mà DN mua sắm để dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN. Tài sản cố định phải có giá trị lớn hơn 5 triệu
đồng và có thời hạn sử dụng >1năm tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh , nhng vẫn giữ nguyên đợc hình thái ban đầu. Trong quá trình sử
dụng giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và đợc chuyển từng phần
vào giá trị của sản phẩm.
_ Nhiệm vụ:
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật,tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong
các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hiện đại hoá và tăng nhanh chóng

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa kinh tế

về số lợng. Điều đó đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định những yêu

cầu ngày càng cao, quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về hiện vật và giá trị.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức ghi chép,phản ánh ,tổng hợp số liệu đày đủ,chính xác, kịp thời
về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có
Phản ánh chính xác kip thời giá trị hao mòn TSCĐ và chi phí kinh doanh
của các bộ phận sử dụng TSCĐ.
Lập, chấp hành , kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sửa chữa
TSCĐ đảm bảo khai thác triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TS không
sử dụng đợc thu hồi vốn để tái đàu t TSCĐ .
Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc,lập báo
cao về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, huy động ,sử dụng TSCĐ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
2.2.2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định :
TSCĐ đợc phân làm 2 loại chính:
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể có thể đo lờng, sờ thấy nh : nhà cửa,vật kiến trúc, các phơng tiện vận tải, phơng tiện
truyền dẫn, máy móc thiết bị ,động lực ,thiết bị, dụng cụ quản lý, cây lâu
năm, gia súc cơ bản và các loại TSCĐ khác.
TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, biểu hiện
1 lợng giá trị đã đợc đầu t chi trả để có đợc đặc quyền xuất phát từ các
nguồn lợi ích kinh tế:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp
+ Bằng phát minh , sáng chế, nhãn hiệu, nhãn mác sản phẩm.
+ Vị trí thơng mại .
TSCĐ đợc phân theo quyền sở hữu của doanh nghiệp : là những TS mà
DN bỏ vốn ra mua sắm, quà tặng ,vv
TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN: là những TS thuê ngoài.
NG của TSCĐ đợc đánh giá theo CT ( phơng pháp khấu trừ):
NGTSCĐ

Giá mua
Chi phí thu mua Thuế phí
tự mua sắm =
ghi trên hoá đơn +
lắp đặt chạy thử
+
lệ phí
( cha thuế)
Giá trị còn lại của TSCĐ = NGTSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
2.2.3.Hạch toán chi tiết và tổng hợp tài sản cố định:
Trong quá trình thực tập tại công ty em đã tập hợp đợc những nghiệp vụ chủ
yếu khi hạch toán về tài sản cố định nh sau:
_ Kế toán tăng tài sản cố định :
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm TSCĐ: Phiếu chi,
HĐ gtgt, GBN, biên bản giao nhận TSCĐ

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa kinh tế

TSCĐHH tăng do mua sắm ( kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử
dụng) kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: TSCĐ HH( giá mua cha thuế)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112:Thanh toán ngay
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 341; Vay dài hạn
Đồng thời phản ánh bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414: Dùng quỹ ĐTPT để đầu t
Nợ TK 4312: Dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Dùng nguồn vốn KHCB
Có TK 411: Ghi tăng NVKD
Có TK 4313: Ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
_Kế toán giảm tài sản cố định :
*) Trờng hợp nhợng bán TSCĐ:
Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu tiền nhợng bán TSCĐ, số tiền
đã thu hoặc phải thu của ngời mua, KT ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý nhợng bán TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 711: Thu về nhợng bán TSCĐ
Có TK 3331: Thuế GTGT nhợng bán TSCĐ
Đồng thời ghi bút toán xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
*) Thanh lý TSCĐ: Thanh lý các TSCĐ đã lỗi thời, lạc hậu, bị h hỏng,
không phù hợp với nhu cầu của SXKD:
Các khoản thu nhập về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá bán thanh lý cha có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT của thanh lý TSCĐ
Các chi phí của việc thanhlý TSCĐL:

Nợ TK 811: CP thanh lý TSCĐ( cha thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112: Các CP về thanh lý
Xoá sổ TSCĐ đã thanh lý:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: GT còn lại
Có TK 211: NG TSCĐ
*) TSCĐ thiếu khi kiểm kê:
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa kinh tế

Nợ TK 214: GT hao mòn
Nợ TK 1381, 1388: GT còn lại
Có TK 211: NG TSCĐ
2.2.4.. Kế toán hao mòn tài sản cố định :
Xét về khía cạnh chi phí, KH TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần GT hao
mòn TSCĐ và chúng đợc tình vào chi phí SXKD.
Công ty TNHH thơng mại cơ điện tự động hoá ATC áp dụng phơng pháp
tính GT hao mòn TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng và áp dụng nguyên tắc
tròn tháng:
KH TSCĐ
HM

TSCĐ
HM TSCĐ đã
HM TSCĐ giảm
phải trích =
+ tăng
trong trích tháng trớc
trong tháng
tháng này
tháng
Trong đó:
KH TSCĐ tăng trong tháng này là do TSCĐ tăng từ tháng trớc
KH TSCĐ giảm trong tháng này là do TSCĐ giảm từ tháng trớc hoặc đã hết
KH
Tài khoản sử dụng: TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh GT hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác
của TSCĐ.
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
TK này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng , giảm và sử dụng NV KHCB
của doanh nghiệp
Trình tự kế toán KHTSCĐ:
Định kỳ, căn cứ vào bảng tình và phân bổ KH TSCĐ, KT trích KH tính vào
chi phí SXKD, động thời phản ánh GT hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 6414: Chi phí bán hàng
Nợ TK 6424: CP QLDN
Có TK 214: HM TSCĐ
Đồng thời phản ánh tăng NV KHCB:
Nợ TK 009: NV KHCB
Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi cuối năm tính GTHM
kế toán ghi:

Nợ TK 4313: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Có TK 214:
Nếu mức KH giảm hơn so vơi số đã trích trong năm, KT ghi giảm chi phí số
chênh lệch:
Nợ TK 214: HM TSCĐ
Có TK 641, 642
2.3. Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công
ty TNHH TM cơ điện tự động hoá ATC.
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa kinh tế

2.3.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng,
_ ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Tiền lơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao dộng theo
số lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm
bảo cho ngời lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dỡng sức lao động.
Tiền lơng trả cho ngời lao động có tác dụng nâng cao kỷ luật và tăng cờng
thi đua lao động sản xuất, kích thích ngời lao động nâng cao tay nghề và
hiệu suất công tác.
Ngoài tiền lơng, ngời lao động còn đợc hởng các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT các khoản này cũng góp phần trợ giúp ngời lao động và
tăng thêm thu nhập cho họ trong các trờng hợp khó khăn, tạm thời hoặc

vĩnh viễn mất sức lao động.
_ Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động, tiền lơng ở
doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
+ Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo
yêu cầu quản lý về lao dộng theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao động.
Thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống
chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng của nhà nớc phù hợp với yêu cầu
quản lý và trả lơng theo từng loại lao động ở doanh nghiệp.
+ Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan cho từng
ngời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán,đúgn chế độ nhà
nớc, phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
+ Tính toán, phân bổ chính xác, chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng
theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan.
+ Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần
thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lơng.
2.3.2.Hình thức trả lơng và cách tính lơng tại Công ty TNHH Thơng Mại cơ
điện tự động hoá ATC:
_ Hình thức trả lơng:
Công ty thực hiên trả lơng theo thời gian và hệ số lơng trên cơ sổ của hợp
đồng lao động. Ngoài ra công ty có quy định mức thởng cho cán bộ công
nhân viên hoàn thành tốt công tác theo từng tháng, quý, năm . Nh vậy sẽ
động viên cán bộ công nhân hoàn thành tốt công việc của mình thúc đẩy
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Với một công ty thơng mại đây là
một biên pháp có hiệu quả để phát huy tinh thần làm việc độc lập của công
nhân viên và thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển .
_Cách tính lơng:
Công thức tính lơng:
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa kinh tế

Tiền lơng theo thời gian = Thời gian làm việc * đơn giá tiền lơng.
Ví dụ: Tính lơng theo thơi gian, ngày công:
Lơng tháng đợc nhận : 1000/26c/tháng
Thực tế theo bảng chấmcông : 20 công đi làm
4 công nghỉ ốm
2 công nghỉ phép
1000 * 20
=769.230
26

+Tiền lơng đợc nhận

=

+Tiền lơng nghỉ phép =

1000 * 2
=76.923
26


+Tiền lơng nghỉ ốm hởng 70% : =

1000 * 4 * 70%
26

=107.692

+Trích BHXH khấu trừ lơng =1000 *6% =60
-> Tiền lơng thực nhận =769.230 +76.923 +107.792 60 =863.845
2.3.3 .Trình tự hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lơng, và các khoản trích
theo lơng
+ Chứng từ sổ sách tiền lơng tại Công ty TNHH Thơng Mại cơ điện tự động
hoá ATC:
Chứng từ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng bao gồm:
Bảng thanh toán tiền lơng( mẫu số 02 - LĐTL).
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội( mẫu số 04 LĐTL).
Bảng thanh toán tiền thởng ( mẫu số 05 LĐTL).
Các phiếu chi, các chứng từ tài liều về các khoản khấu trừ trích nộp liên
quan
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc
làm cơ sở để ghi sổ tổng hợp.
+Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lơng tại Công ty:
* TK 334 Phải trả công nhân viên
Nội dung: Phản ánh tình hình thanh tóan lơng và các khoản thu nhập khác
cho ngời lao động
* TK 338 Phải trả phải nộp khác
Nội dung: Phản ánh tình hình trích lập và thanh toán các khoản phải trả,
phải nộp khác( nh: BHXH, BHYT, KPCĐ) dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan nhà nớc, cho các tổ
chức đoàn thể xã hôi, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT,

về giá trị tài sản thừa chở xử lý
+ Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty.
*) Hạch toán tiền lơng:

Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa kinh tế

Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong tháng theo
từng đối tợng sử dụng và tính toán các khoản về BHXH, BHYT, KPCĐ theo
quy định bằng việc lập bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH( mẫu số
01/BPB).
Các nghiệp vụ kinh tế về tiền lơng:
Tạm ứng lơng cho ngời lao động:
Nợ TK 334: Số tạm ứng cho ngời lao động
Có TK111
Dựa vào các bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán các khoản bảo
hiểm, các chứng từ khấu trừ lơng, các phiếu thu, phiếu chi ở các bộ phận
để đa vào chi phí:
Nợ TK 622,627,641,642
Có TK 334: Tiền lơng phải trả công nhân viên
Có TK 335: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
Khi thanh toán tiền lơng cho công nhân viên

Nợ TK 334: Tiền lơng đợc nhận
Có TK 141: Thu hồi tạm ứng
Có TK 111,112,338(8): Thanh toán bằng tiền
Khi chia tiền thởng cho công nhân viên:
Nợ TK 431: Chia tiền thởng từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 3383: BHXH( tiền lơng nghỉ ốm)
Có TK 334: Các khoản phải trả công nhân viên
Khi trả tiền lơng nghỉ phép:
Nợ TK 335: Tiền lơng nghỉ phép
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
*) Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ trong kỳ theo chế độ quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 641,642...
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động
Có TK 338( 3382, 3383, 3884): Tổng số phải trích
Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ
Nợ TK 3383: Ghi giảm số quỹ BHXH
Có TK 334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý
Nợ TK 338( 3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112, 311
Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
Trờng hợp số đã trả đã nộp về KPCĐ, BHXH ( kể cả số vợt chi) lớn hơn số
phải trả, phải nộp đợc cấp bù:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc cấp bù đã nhận
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa kinh tế

Có TK 338(3382, 2283).
2.4. Hạch toán kế toán mua hàng hoá tại công ty TNHH TM cơ điện tự
động hoá ATC.
Trong các Doanh nghiệp thơng mại, hàng hoá đợc coi là hàng mua khi thoả
mãn đồng thời cả hai đIều kiện sau:
Phải thông qua một phơng thức mua bán tiền hàng nhất định.
Doanh nghiệp đã nắm đợc quyền sở hữu về hàng và mất quền về tiền hay
một loại hàng hoá khác.
Hàng hoá mua vào nhằm mục đich để bán hoặc thông qua sản xuất gia công
để bán. Ngoài ra,hàng mua về vừa dùng cho hoạt động kinh doanh, vừa để
tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp ,mà cha phân biệt rõgiữa các mục
đích thì vẫn coi là hàng mua.
2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong công ty:
Theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác tình hình mua hàng
về số lợng chủng loại, kết cấu, quy cách chất lợng, giá cả hàng mua và thời
điểm mua hàng.
Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo
từng nguồn hàng ,từng ngời cung cấp và theo từng hợp đồng hoặc đơn đặt
hàng, tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho
chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý làm căn cứ cho đề xuất những quyết
định trong chỉ đạo, tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .

2.4.2. Tài khoản sử dụng :
*TK 156 Hàng hoá:
- Nội dung: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng
giảm theo giá trị thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghịêp gồm hàng
hoá tại các kho hàng , quầy hàng .
- Kết cấu và nội dung phản ánh :
TK156 Hàng hoá
Nội dung: Phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra của công ty
Kết cấu:
-Bên Nợ: + Giá mua của hàng hoá nhập kho, nhập quầy.
+ CP thu mua trực tiếp phát sinh.
+ Trị giá HH thuê ngoài, gia công chế biến hoàn thành nhập kho .
+Trị giá HH bị nguời mua trả lại nhập kho.
+ Trị giá HH phát hiện thừa khi kiểm kê
-Bên Có:
+Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho, quầy
+Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
+Các khoản giảm giá, chiết khấu.
+Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu
-D cuối:
+Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho .
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24


Khoa kinh tế

+Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho, của hàng gửi bán .
Những trờng hợp sau không phản ánh vào tài khoản 156:
Hàng hoá nhận bán hộ , nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác, hàng hoá
nhận góp vốn kiên doanh
Hàng hoá mua về dùng cho công tác quản lý, công tác xây dựng cơ bản,
dùng trong sản xuất sản phẩm.
Ngoài các tài khoản trên , trong quá trình mua hàng , kế toán còn sử dụng
các Tk liên quan nh: 111,112,331,133,151.,.
2.4.3.Phơng pháp hạch toán các nghiệp vụ mua hàng tại công ty
Đơn vị thực hiện đúng theo các quy định hiện hành về hạch toán hàng
mua do bộ tài chính ban hành:
- Khi mua hàng hoá về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu
nhập kho, KT ghi:
NợTK 156(1):giá mua hàng hoá
Nợ TK 133(1):Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK111,112,141,331
+Trờng hợp mua hàng hoá có bao bì đi kèm tính giá riêng , khi nhập
kho KT ghi :
Nợ TK 153(2):Giá trị bao bì kèm theo có tính giá riêng .
Có TK 111,112,331...
+ Trờng hợp bao bì kèm theo phải trả lại cho ngời bán, trị giá baobì
kèm theo hàng hoá ghi:
Nợ TK 002 :Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
Đồng thời số tiền ký cuợc về trị giá bao bì theo yêu cầu của ngời bán
:
Nợ TK 144:Số tiền kí cựoc ngắn hạn
Có TK111,112,311...
Nếu doanh nghiệp đặt trớc tiền mua hàng cho ngời bán, KT ghi:

Nợ TK 331: Số tiền đặt trớc
Có TK 111,112
Và khi ngời bán chuyển hàng đến dn, hàng đợc nhập kho KT ghi:
Nợ TK 156(1): Giá trị hàng nhập kho
Nợ TK 153(2):bao bì đi kèm
Nợ TK 133: thuế gtgt đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 331
Khi mua hàng phát sinh các chi phí nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Nợ TK156(2):chi phí thu mua
NợTK 133(1):Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK111,112,331.
Trờng hợp mua hàng nhng cuối tháng hàng cha về đến DN, kế toán căn cứ
vào bộ chứng từ mua hàng ghi :
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa kinh tế

NợTK 151:giá mua hàng đang đi đuờng
Nợ TK 133(1):thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331.
Khi hàng mua đang đi đờng kỳ trớc đã về nhập kho, gửi bán thẳng hoặc bán
giao tay 3, Kế toán ghi:
Nợ TK 156(1):giá trị hàng mua ĐĐĐ kỳ trớc về nhập kho

Nợ TK157: giá trị hàng mua đang đi đờng kỳ trớc gửi bán
NợTK 632: Giá trị hàng mua đang đi đờng kỳ trớc bán thẳng
Có TK151
Trờng hợp mua hàng đã nhập kho nhng cuối tháng cha có hoá đơn, kế toán
ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 156(1): giá tạm tính của hàng hoá nhập kho
Có TK 331: phải trả ngời bán.
Khi có hoá đơn, tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế:
+ Nếu giá tạm tính < giá thực tế, kế toán ghi bổ sung phần chênh lệch.
Nợ TK 156(1):phần chênh lệch
Nợ TK 133(1): thuế GTGT đợc khấu trừ ghi trên hoá đơn
Có TK 331:phần chênh lệch +thuế gtgt phải thanh toán cho
ngời bán.
+ Nếu giá tạm tính > giá thực tế, kế toán ghi đỏ phần chênh lệch, sau đó
ghi thêm một bút toán sau:
Nợ TK 133(1): Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331
+ Nếu giá tạm tính = giá thực tế, KT chỉ ghi bút toán thuế gtgt trên hoá
đơn
Nợ TK 133
Có TK 331
- Trờng hợp mua hàng, khi nhập kho phát hiện thiếu hàng, kế toán ghi sổ theo
số hàng thực tế nhập kho.Số hàng thiếu, tuỳ thuộc vào nguyên nhân ghi:
+Nếu thiếu do hao hụt tự nhiên:
Nợ TK 156(2):giá trị hàng hoá thiếu trong định mức
Nợ TK 133(1): thuế VAT đợc khấu trừ của hàng thiếu
Có TK 111,112,331,
+Nếu thiếu cha rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138(1): giá mua của số hàng thiếu
Nợ TK 133(1): thuế VAT của số hàng thiếu

Có TK 111,112,331,
Khi nhận quyết định xử lý số hàng thiếu:
Nếu ngời bán giao tiếp số hàng còn thiếu:
Nợ TK 156(1): ngời bán giao tiếp số thiếu
Có TK 138(1): xử lý số thiếu
Bùi Thị Hoạt- CĐKT3-K6

Báo cáo thực tập


×