Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.04 KB, 130 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Tiến sỹ Dương Văn Bạo,
người đã hết lòng hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thiện luận
văn này.
Cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Hải Phòng đã cung cấp những
kiến thức bổ ích trong quá trình học tập, nghiên cứu tại học viện.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo Cục Kiểm tra sau thông
quan, Cục hải quan thành phố Hải Phòng, Cục Hải quan Thanh Hóa, Lãnh đạo
Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan TP Hải Phòng, Lãnh đạo Chi
cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan Thanh Hóa và các đồng nghiệp đã
quan tâm, tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu
để thực hiện và hoàn thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Lưu Xuân Hiệp

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào.

Hải Phòng, ngày 18 tháng 3 năm 2015

Tác giả luận văn


Lưu Xuân Hiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................ii

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH................................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG..............................................................................................................xv
...........................................................................................................................................................xx
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................xxi
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................3
6. Những đóng góp về khoa học của luận văn......................................................................................4
7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................................................4
CHƯƠNG I..........................................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ VÀ ...................................................5
THÔNG TIN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN......................................5
1.1. Hệ thống thông tin quản trị (Management Information System) ..................................................5
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................................5
1.1.3. Phân loại hệ thống thông tin quản trị.........................................................................................9
1.2. Hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.....................................12
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm tra sau thông quan ....................................................................12
1.2.1.1 Khái niệm kiểm tra sau thông quan.........................................................................................12
1.2.1.2 Đặc điểm kiểm tra sau thông quan..........................................................................................14

1.2.1.3 Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan.......................................................................................16
1.2.1.4. Vai trò kiểm tra sau thông quan.............................................................................................18
1.2.1.5. Phân biệt kiểm tra sau thông quan với một số nghiệp vụ có liên quan...................................21
1.2.2. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan...............................................24
1.2.2.1. Thông tin hải quan.................................................................................................................24
1.2.2.3. Hệ thống thông tin hải quan...................................................................................................25
1.2.2.4. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.............................................26
CHƯƠNG II.......................................................................................................................................32

iii


THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ ..................................................................32
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ..........................................................32
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU......................................................................32
2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của kiểm tra sau thông quan..........................................32
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam............................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam

.......................................36

2.2. Thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu............................................................................................................................................40
2.2.1. Mô hình chung..........................................................................................................................40
2.2.2. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin.........................................41
2.2.1.1. Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống VCIS);....................................................41
2.2.1.2. Hệ thống thông quan điện tử tập trung (Hệ thống V5)..........................................................41
2.2.1.3. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro (Hệ thống RM)..................................................................41
2.2.1.4. Hệ thống thông tin vi phạm (Hệ thống QLVP14);.................................................................42
2.2.1.5. Hệ thống thông tin quản lý dữ liệu giá tính thuế (Hệ thống GTT02);....................................43

2.2.1.6. Hệ thống thông tin kế toán thuế XNK tập trung (Hệ thống KTTT);......................................43
2.2.1.7. Hệ thống thông quan tầu biển xuất nhập cảnh (Hệ thống E-Manifest);..................................44
2.2.1.8. Hệ thống thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống CI02);...............................45
2.2.1.9. Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu phân loại và mức thuế (Hệ thống MHS) ...............45
2.2.3. Quy trình xử lý: quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.....................46
2.2.3.1. Khái quát nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin: ......................................................................46
Qua đó dự đoán tần suất và hậu quả của những nguy cơ không tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật
thuế làm cơ sở cho việc quyết định lựa chọn đối tượng KTSTQ. Có thể khái quát quy trình TTXL
thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ ở hình trên đây:.......................................................................47
2.2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin................................................................................47
2.2.4. Hệ thống phầm mềm ứng dụng.................................................................................................52
2.2.4.1. Mô hình kiến trúc của hệ thống..............................................................................................52
2.2.4.2. Mô hình phân cấp của hệ thống............................................................................................52
2.2.4.3. Mô hình chức năng của hệ thống...........................................................................................52
2.2.5. Đánh giá thực trạng HTTT quản trị phục vụ KTSTQ...............................................................53
2.2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................53

iv


2.2.5.1.2. Quy trình xử lý : quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ - Kết quả
đạt được trong giai đoạn 2009-2014....................................................................................................54
a) Kết quả thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ :.....................................................54
b) Kết quả KTSTQ.............................................................................................................................65
2.2.5.1.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................70
2.2.5.2. Những tồn tại, hạn chế của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ.................................................73
2.2.5.2.1. Về CSDL của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ:..................................................................73
Mặc dù hệ thống CSDL của CQHQ nói chung của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ đã tương đối đầy
đủ, quản trị CSDL ngày càng hiện đại hơn, tiện ích hơn. Tuy nhiên nguồn CSDL của HTTT quản trị
phục vụ KTSTQ có những tồn tại, hạn chế nhât định..........................................................................73

- Do sự phát triển của công nghệ phần mềm ứng dụng vào các nghiệp vụ hải quan không có tính kế
thừa, không đồng đều nên không có sự tương thích lẫn nhau giữa các trường dữ liệu của CSDL. Bản
thân các hệ thống phần mềm phục vụ mỗi nghiệp vụ KTSTQ có tính độc lập tương đối. Do đó các
thông tin có được của hệ CSDL này sử dụng cho mục đích thu thập, xử lý thông tin lựa chọn đối tượng
kiểm tra thường ở dạng rời rạc,đơn lẻ, không nhất quán. Vi dụ hệ thống thông tin SLXNK trước đây là
CSDL hải quan quan trọng do DN truyền hoặc khai báo từ xa, tiếp đó là hệ thống thông quan điện tử
phát triển độc lập không kế thừa và bây giờ là hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. Hệ thống
do Nhật Bản tài trợ có mô hình cấu trúc, tính năng, công dụng, giao diện …hoàn toàn khác so với hệ
thống thông quan điện tử. Do thông tin phục vụ KTSTQ là thông tin được khai thác trong vòng 5 năm
nên thông tin phải được khai thác từ nhiều hệ thống CSDL khác nhau. Sự không thống nhất, không
nhất quán nguồn thông tin đầu vào gây nên khó khăn, thách thức không nhỏ cho các khâu sau..........73
- Một số hệ CSDL mới đi vào khai thác sử dụng, phần dữ liệu từ các chương trình cũ được chuyển
sang tuy nhiên không đầy đủ, dẫn đến thông tin bị gián đoạn, thiếu tính hệ thống..............................73
2.2.5.2.2. Quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.........................................73
Sau một thời gian thực hiện, quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ đã đạt
được những kết quả đáng kể.Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cùng với sự phát triển của công nghệ,
sự phát triển, hội nhập của nền kinh tế quốc tế Quy trình này gặp nhiều khó khăn, thách thức và còn
nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục, hoàn thiện ...............................................................................73
* Khó khăn, thách thức:......................................................................................................................74
*Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế khi thực hiện quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn
đối tượng KTSTQ................................................................................................................................76
- Hạn chế về bộ máy tổ chức, lực lượng KTSTQ...............................................................................76
- Hạn chế cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, về trình độ CBCC KTSTQ trong việc thu thập, xử lý
thông tin...............................................................................................................................................77
- Hạn chế về trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành..................................................78
-Hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật quản lý rủi ro trong lựa chọn đối tượng kiểm tra
sau thông quan.....................................................................................................................................78
2.2.5.2.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................80

v



CHƯƠNG III......................................................................................................................................82
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KTSTQ ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.......................................................................................82
3.2.3. Xu hướng quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu ............................................................................87
Chiến lược phát triển của ngành Hải quan Việt Nam với những quan điểm, mục tiêu tổng quát và các
mục tiêu chủ yếu hết sức rõ rang, cụ thể. Đến năm 2020, hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình
độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả, dựa trên phương pháp quản lý rủi ro với quy trình nghiệp vụ
được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với các biện pháp chế tài, xử lý
nghiêm minh. ......................................................................................................................................87
Trong bối cảnh xu hướng phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng mạnh mẽ cả về quy mô
và tính đa dạng phức tạp của hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu. Với xu hướng quản lý chuyển từ tiền
kiểm sang hậu kiểm, với những dự đoán về những rủi ro có thể xẩy ra trong quản lý hải quan đòi hỏi
KTSTQ ngày càng phải hoàn thiện, phải chính quy hơn, hiện đại hơn, chuyên nghiệp hơn. Yêu cầu tất
yếu và bắt buộc là ngành Hải quan nói chung KTSTQ nói riêng phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT, áp
dụng kỹ thuật quản lý rủi ro một cách triệt để trong các hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong đó việc
hoàn thiện HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ là hết sức quan trọng và bức thiết trong bối cảnh
hiện nay. .............................................................................................................................................87
3.3. Một số biện pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ.................87
3.3.1. Chuẩn hóa CSDL phục vụ hoạt động KTSTQ..........................................................................87
Trước những hạn chế, tồn tại của nguồn CSDL – thông tin đầu vào của HTTT quản trị phục vụ
KTSTQ như : không thống nhất, không nhất quán nguồn thông tin đầu, thông tin đầu vào bị gián đoạn,
thiếu tính hệ thống. Để HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ hoạt động hiệu quả, nhất thiết phải
chuẩn hóa CSDL đầu vào của nó. Các công việc cần phải làm :..........................................................87
- Hoàn thiện hệ thống quản trị CSDL theo hướng đồng bộ hóa các nguồn thông tin từ các hệ thống
CSDL khác nhau mà mỗi hệ thống CSDL phục vụ cho một khâu nghiệp vụ của ngành Hải quan ;....88
- Từ đó chuẩn hóa thông tin đầu ra của hệ thống quản trị CSDL theo quy chuẩn đã đề ra. Đây chính là
nguồn thông tin đầu vào của hệ thống phần mềm ứng dụng của HTTT quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ................................................................................................................................................88

3.3.2. Hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ..............................88
3.3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, xây dựng lực lượng KTSTQ chuyên nghiệp và chuyên sâu làm
công tác thu thập, xử lý thông tin.........................................................................................................88
3.3.2.1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực cho công tác KTSTQ...................................88
3.3.2.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng công chức KTSTQ chuyên nghiệp.......................................88
3.3.2.1.3. Chế độ đãi ngộ đối với lực lượng KTSTQ..........................................................................90
3.3.2.2. Phối hợp trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành...........................................91
3.3.2.3. Ứng dụng kỹ thuật quản lý rủi ro phục vụ cho công tác kiểm tra sau thông quan..................91
3.3.3. Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin quản trị phục vụ
hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.................................................................92

vi


3.3.3.1. Mục đích: ..............................................................................................................................92
3.3.3.2. Yêu cầu:.................................................................................................................................93
3.3.3.2.1. Yêu cầu chung:...................................................................................................................93
3.3.3.2.2 Yêu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa STQ01 với các cơ sở dữ liệu của ngành.................93
+ Kết nối với VNACCS/VCIS đảm bảo ngay khi được thông quan 01 ngày thì STQ01 phải tiếp nhận
được toàn bộ thông tin khai báo, các thông tin ghi nhận của các khâu nghiệp vụ và các hồ sơ liên
quan đến tờ khai XNK để phân loại phục vụ xác định đối tượng KTSTQ...........................................94
+ Đảm bảo các Chi cục KTSTQ được khai thác thông tin liên quan đến tờ khai XNK đã làm thủ tục
trong địa bàn quản lý và các thông tin về tờ khai XNK của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Cục
KTSTQ được khai thác trên phạm vi toàn quốc................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để tiếp nhận toàn bộ các thông tin về hồ sơ doanh nghiệp, kết quả phân
loại rủi ro, đánh giá tuân thủ............................................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để hệ thống STQ01 tiếp nhận được các thông tin ghi nhận của công
chức về dấu hiệu nghi ngờ, dấu hiệu rủi ro trong quá trình thu thập thông tin, phân tích rủi ro của
các CBCC QLRR các cấp. Từ đó, hệ thống QLRR tự động đưa ra được danh sách tờ khai, danh sách
doanh nghiệp có độ rủi ro cao chuyển KTSTQ..................................................................................94

+ Tra cứu thuế của các tờ khai hàng hóa XNK cũng như chi tiết việc nộp thuế của từng tờ khai theo
từng loại hình XNK............................................................................................................................94
+ Tra cứu tình trạng tờ khai nợ thuế của từng doanh nghiệp XNK theo từng địa bàn hoặc trên phạm
vi toàn quốc......................................................................................................................................94
+ Tra cứu hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp......................................................................94
+ Tra cứu lĩnh vực vi phạm của doanh nghiệp.....................................................................................94
+ Tra cứu các hình thức xử lý VPHC của doanh nghiệp (Số QĐ XPVPHC, số tiền xử phạt...)................94
+ Tra cứu thông tin khai báo định mức................................................................................................95
+ Tra cứu thông tin thanh khoản (nếu có)...........................................................................................95
3.3.3.3. Một số điểm mới quan trọng của hệ thống phần mềm ứng dụng so với trước khi nâng cấp..95
1)Mô hình chức năng của hệ thống.....................................................................................................95
3.3.3.4 Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ thu thập thông tin về hồ sơ doanh nghiệp phục vụ KTSTQ.....96
* Mục đích:.........................................................................................................................................96
* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................96
* Phân cấp quản lý..............................................................................................................................97
* Thông tin đầu ra..............................................................................................................................98
3.3.3.5. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ phân tích rủi ro, tự động xác định đối tượng KTSTQ.............98

vii


* Mục đích:.........................................................................................................................................98
* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................98
* Quy trình xác định đối tượng KTSTQ............................................................................................99
- Mô tả Quy trình phân tích, phân loại rủi ro xác định đối tượng KTSTQ.......................................100
3.3.3.6. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ quản lý kết quả KTSTQ........................................................101
3.3.3.6.1. Phân hệ thu thập thông tin phục vụ KTSTQ......................................................................101
1. Mục đich.......................................................................................................................................101
3.3.3.6.2 Phân hệ quản lý đề xuất và kết quả KTSTQ......................................................................102
- Đối với hệ thống VCIS: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi đầy đủ các tiêu chí nội dung của

Bản Kết luận KTSTQ........................................................................................................................104
- Đối với hệ thống QLRR: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi về kết quả KTSTQ, kết quả đánh
giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, thái độ hợp tác của doanh nghiệp trong quá trình KTSTQ
và các thông tin thu thập, phân tích của CBCC KTSTQ phục vụ phân loại rủi ro và phân luồng kiểm
tra trong thông quan......................................................................................................................104
- Đối với hệ thống KTTT: Hệ thống tiếp nhận các thông tin về ấn định thuế / hoàn thuế của các doanh
nghiệp (nếu có)...............................................................................................................................104
- Đối với hệ thống GTT02: Hệ thống tiếp nhận các thông tin điều chỉnh, xác định lại trị giá các mặt
hàng của các doanh nghiệp được KTSTQ........................................................................................104
3.3.3.6.3. Phân hệ thống kê, báo cáo.................................................................................................105
3.3.3.6.3. 1. Mục đích:.....................................................................................................................105
3.3.3.6.3. 2. Thông tin đầu ra: ..........................................................................................................105
3.3.3.6.3.3.Một số mẫu biểu báo cáo................................................................................................105
PHẦN KẾT LUẬN..........................................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................108

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH
MỤC LỤC............................................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH................................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG..............................................................................................................xv
...........................................................................................................................................................xx
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................xxi
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................3
6. Những đóng góp về khoa học của luận văn......................................................................................4
7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................................................4
CHƯƠNG I..........................................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ VÀ ...................................................5
THÔNG TIN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN......................................5
1.1. Hệ thống thông tin quản trị (Management Information System) ..................................................5
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................................5
1.1.3. Phân loại hệ thống thông tin quản trị.........................................................................................9
1.2. Hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.....................................12
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm tra sau thông quan ....................................................................12
1.2.1.1 Khái niệm kiểm tra sau thông quan.........................................................................................12
1.2.1.2 Đặc điểm kiểm tra sau thông quan..........................................................................................14
1.2.1.3 Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan.......................................................................................16
1.2.1.4. Vai trò kiểm tra sau thông quan.............................................................................................18
1.2.1.5. Phân biệt kiểm tra sau thông quan với một số nghiệp vụ có liên quan...................................21
1.2.2. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan...............................................24
1.2.2.1. Thông tin hải quan.................................................................................................................24
1.2.2.3. Hệ thống thông tin hải quan...................................................................................................25

ix


1.2.2.4. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.............................................26
CHƯƠNG II.......................................................................................................................................32
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ ..................................................................32
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ..........................................................32
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU......................................................................32
2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của kiểm tra sau thông quan..........................................32
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam............................................................32

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam

.......................................36

2.2. Thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu............................................................................................................................................40
2.2.1. Mô hình chung..........................................................................................................................40
2.2.2. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin.........................................41
2.2.1.1. Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống VCIS);....................................................41
2.2.1.2. Hệ thống thông quan điện tử tập trung (Hệ thống V5)..........................................................41
2.2.1.3. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro (Hệ thống RM)..................................................................41
2.2.1.4. Hệ thống thông tin vi phạm (Hệ thống QLVP14);.................................................................42
2.2.1.5. Hệ thống thông tin quản lý dữ liệu giá tính thuế (Hệ thống GTT02);....................................43
2.2.1.6. Hệ thống thông tin kế toán thuế XNK tập trung (Hệ thống KTTT);......................................43
2.2.1.7. Hệ thống thông quan tầu biển xuất nhập cảnh (Hệ thống E-Manifest);..................................44
2.2.1.8. Hệ thống thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống CI02);...............................45
2.2.1.9. Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu phân loại và mức thuế (Hệ thống MHS) ...............45
2.2.3. Quy trình xử lý: quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.....................46
2.2.3.1. Khái quát nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin: ......................................................................46
Qua đó dự đoán tần suất và hậu quả của những nguy cơ không tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật
thuế làm cơ sở cho việc quyết định lựa chọn đối tượng KTSTQ. Có thể khái quát quy trình TTXL
thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ ở hình trên đây:.......................................................................47
2.2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin................................................................................47
2.2.4. Hệ thống phầm mềm ứng dụng.................................................................................................52
2.2.4.1. Mô hình kiến trúc của hệ thống..............................................................................................52
2.2.4.2. Mô hình phân cấp của hệ thống............................................................................................52
2.2.4.3. Mô hình chức năng của hệ thống...........................................................................................52

x



2.2.5. Đánh giá thực trạng HTTT quản trị phục vụ KTSTQ...............................................................53
2.2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................53
2.2.5.1.2. Quy trình xử lý : quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ - Kết quả
đạt được trong giai đoạn 2009-2014....................................................................................................54
a) Kết quả thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ :.....................................................54
b) Kết quả KTSTQ.............................................................................................................................65
2.2.5.1.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................70
2.2.5.2. Những tồn tại, hạn chế của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ.................................................73
2.2.5.2.1. Về CSDL của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ:..................................................................73
Mặc dù hệ thống CSDL của CQHQ nói chung của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ đã tương đối đầy
đủ, quản trị CSDL ngày càng hiện đại hơn, tiện ích hơn. Tuy nhiên nguồn CSDL của HTTT quản trị
phục vụ KTSTQ có những tồn tại, hạn chế nhât định..........................................................................73
- Do sự phát triển của công nghệ phần mềm ứng dụng vào các nghiệp vụ hải quan không có tính kế
thừa, không đồng đều nên không có sự tương thích lẫn nhau giữa các trường dữ liệu của CSDL. Bản
thân các hệ thống phần mềm phục vụ mỗi nghiệp vụ KTSTQ có tính độc lập tương đối. Do đó các
thông tin có được của hệ CSDL này sử dụng cho mục đích thu thập, xử lý thông tin lựa chọn đối tượng
kiểm tra thường ở dạng rời rạc,đơn lẻ, không nhất quán. Vi dụ hệ thống thông tin SLXNK trước đây là
CSDL hải quan quan trọng do DN truyền hoặc khai báo từ xa, tiếp đó là hệ thống thông quan điện tử
phát triển độc lập không kế thừa và bây giờ là hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. Hệ thống
do Nhật Bản tài trợ có mô hình cấu trúc, tính năng, công dụng, giao diện …hoàn toàn khác so với hệ
thống thông quan điện tử. Do thông tin phục vụ KTSTQ là thông tin được khai thác trong vòng 5 năm
nên thông tin phải được khai thác từ nhiều hệ thống CSDL khác nhau. Sự không thống nhất, không
nhất quán nguồn thông tin đầu vào gây nên khó khăn, thách thức không nhỏ cho các khâu sau..........73
- Một số hệ CSDL mới đi vào khai thác sử dụng, phần dữ liệu từ các chương trình cũ được chuyển
sang tuy nhiên không đầy đủ, dẫn đến thông tin bị gián đoạn, thiếu tính hệ thống..............................73
2.2.5.2.2. Quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.........................................73
Sau một thời gian thực hiện, quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ đã đạt
được những kết quả đáng kể.Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cùng với sự phát triển của công nghệ,
sự phát triển, hội nhập của nền kinh tế quốc tế Quy trình này gặp nhiều khó khăn, thách thức và còn

nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục, hoàn thiện ...............................................................................73
* Khó khăn, thách thức:......................................................................................................................74
*Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế khi thực hiện quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn
đối tượng KTSTQ................................................................................................................................76
- Hạn chế về bộ máy tổ chức, lực lượng KTSTQ...............................................................................76
- Hạn chế cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, về trình độ CBCC KTSTQ trong việc thu thập, xử lý
thông tin...............................................................................................................................................77
- Hạn chế về trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành..................................................78

xi


-Hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật quản lý rủi ro trong lựa chọn đối tượng kiểm tra
sau thông quan.....................................................................................................................................78
2.2.5.2.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................80
CHƯƠNG III......................................................................................................................................82
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KTSTQ ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.......................................................................................82
3.2.3. Xu hướng quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu ............................................................................87
Chiến lược phát triển của ngành Hải quan Việt Nam với những quan điểm, mục tiêu tổng quát và các
mục tiêu chủ yếu hết sức rõ rang, cụ thể. Đến năm 2020, hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình
độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả, dựa trên phương pháp quản lý rủi ro với quy trình nghiệp vụ
được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với các biện pháp chế tài, xử lý
nghiêm minh. ......................................................................................................................................87
Trong bối cảnh xu hướng phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng mạnh mẽ cả về quy mô
và tính đa dạng phức tạp của hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu. Với xu hướng quản lý chuyển từ tiền
kiểm sang hậu kiểm, với những dự đoán về những rủi ro có thể xẩy ra trong quản lý hải quan đòi hỏi
KTSTQ ngày càng phải hoàn thiện, phải chính quy hơn, hiện đại hơn, chuyên nghiệp hơn. Yêu cầu tất
yếu và bắt buộc là ngành Hải quan nói chung KTSTQ nói riêng phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT, áp
dụng kỹ thuật quản lý rủi ro một cách triệt để trong các hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong đó việc

hoàn thiện HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ là hết sức quan trọng và bức thiết trong bối cảnh
hiện nay. .............................................................................................................................................87
3.3. Một số biện pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ.................87
3.3.1. Chuẩn hóa CSDL phục vụ hoạt động KTSTQ..........................................................................87
Trước những hạn chế, tồn tại của nguồn CSDL – thông tin đầu vào của HTTT quản trị phục vụ
KTSTQ như : không thống nhất, không nhất quán nguồn thông tin đầu, thông tin đầu vào bị gián đoạn,
thiếu tính hệ thống. Để HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ hoạt động hiệu quả, nhất thiết phải
chuẩn hóa CSDL đầu vào của nó. Các công việc cần phải làm :..........................................................87
- Hoàn thiện hệ thống quản trị CSDL theo hướng đồng bộ hóa các nguồn thông tin từ các hệ thống
CSDL khác nhau mà mỗi hệ thống CSDL phục vụ cho một khâu nghiệp vụ của ngành Hải quan ;....88
- Từ đó chuẩn hóa thông tin đầu ra của hệ thống quản trị CSDL theo quy chuẩn đã đề ra. Đây chính là
nguồn thông tin đầu vào của hệ thống phần mềm ứng dụng của HTTT quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ................................................................................................................................................88
3.3.2. Hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ..............................88
3.3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, xây dựng lực lượng KTSTQ chuyên nghiệp và chuyên sâu làm
công tác thu thập, xử lý thông tin.........................................................................................................88
3.3.2.1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực cho công tác KTSTQ...................................88
3.3.2.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng công chức KTSTQ chuyên nghiệp.......................................88
3.3.2.1.3. Chế độ đãi ngộ đối với lực lượng KTSTQ..........................................................................90
3.3.2.2. Phối hợp trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành...........................................91

xii


3.3.2.3. Ứng dụng kỹ thuật quản lý rủi ro phục vụ cho công tác kiểm tra sau thông quan..................91
3.3.3. Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin quản trị phục vụ
hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.................................................................92
3.3.3.1. Mục đích: ..............................................................................................................................92
3.3.3.2. Yêu cầu:.................................................................................................................................93
3.3.3.2.1. Yêu cầu chung:...................................................................................................................93

3.3.3.2.2 Yêu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa STQ01 với các cơ sở dữ liệu của ngành.................93
+ Kết nối với VNACCS/VCIS đảm bảo ngay khi được thông quan 01 ngày thì STQ01 phải tiếp nhận
được toàn bộ thông tin khai báo, các thông tin ghi nhận của các khâu nghiệp vụ và các hồ sơ liên
quan đến tờ khai XNK để phân loại phục vụ xác định đối tượng KTSTQ...........................................94
+ Đảm bảo các Chi cục KTSTQ được khai thác thông tin liên quan đến tờ khai XNK đã làm thủ tục
trong địa bàn quản lý và các thông tin về tờ khai XNK của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Cục
KTSTQ được khai thác trên phạm vi toàn quốc................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để tiếp nhận toàn bộ các thông tin về hồ sơ doanh nghiệp, kết quả phân
loại rủi ro, đánh giá tuân thủ............................................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để hệ thống STQ01 tiếp nhận được các thông tin ghi nhận của công
chức về dấu hiệu nghi ngờ, dấu hiệu rủi ro trong quá trình thu thập thông tin, phân tích rủi ro của
các CBCC QLRR các cấp. Từ đó, hệ thống QLRR tự động đưa ra được danh sách tờ khai, danh sách
doanh nghiệp có độ rủi ro cao chuyển KTSTQ..................................................................................94
+ Tra cứu thuế của các tờ khai hàng hóa XNK cũng như chi tiết việc nộp thuế của từng tờ khai theo
từng loại hình XNK............................................................................................................................94
+ Tra cứu tình trạng tờ khai nợ thuế của từng doanh nghiệp XNK theo từng địa bàn hoặc trên phạm
vi toàn quốc......................................................................................................................................94
+ Tra cứu hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp......................................................................94
+ Tra cứu lĩnh vực vi phạm của doanh nghiệp.....................................................................................94
+ Tra cứu các hình thức xử lý VPHC của doanh nghiệp (Số QĐ XPVPHC, số tiền xử phạt...)................94
+ Tra cứu thông tin khai báo định mức................................................................................................95
+ Tra cứu thông tin thanh khoản (nếu có)...........................................................................................95
3.3.3.3. Một số điểm mới quan trọng của hệ thống phần mềm ứng dụng so với trước khi nâng cấp..95
1)Mô hình chức năng của hệ thống.....................................................................................................95
3.3.3.4 Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ thu thập thông tin về hồ sơ doanh nghiệp phục vụ KTSTQ.....96
* Mục đích:.........................................................................................................................................96
* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................96

xiii



* Phân cấp quản lý..............................................................................................................................97
* Thông tin đầu ra..............................................................................................................................98
3.3.3.5. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ phân tích rủi ro, tự động xác định đối tượng KTSTQ.............98
* Mục đích:.........................................................................................................................................98
* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................98
* Quy trình xác định đối tượng KTSTQ............................................................................................99
- Mô tả Quy trình phân tích, phân loại rủi ro xác định đối tượng KTSTQ.......................................100
3.3.3.6. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ quản lý kết quả KTSTQ........................................................101
3.3.3.6.1. Phân hệ thu thập thông tin phục vụ KTSTQ......................................................................101
1. Mục đich.......................................................................................................................................101
3.3.3.6.2 Phân hệ quản lý đề xuất và kết quả KTSTQ......................................................................102
- Đối với hệ thống VCIS: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi đầy đủ các tiêu chí nội dung của
Bản Kết luận KTSTQ........................................................................................................................104
- Đối với hệ thống QLRR: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi về kết quả KTSTQ, kết quả đánh
giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, thái độ hợp tác của doanh nghiệp trong quá trình KTSTQ
và các thông tin thu thập, phân tích của CBCC KTSTQ phục vụ phân loại rủi ro và phân luồng kiểm
tra trong thông quan......................................................................................................................104
- Đối với hệ thống KTTT: Hệ thống tiếp nhận các thông tin về ấn định thuế / hoàn thuế của các doanh
nghiệp (nếu có)...............................................................................................................................104
- Đối với hệ thống GTT02: Hệ thống tiếp nhận các thông tin điều chỉnh, xác định lại trị giá các mặt
hàng của các doanh nghiệp được KTSTQ........................................................................................104
3.3.3.6.3. Phân hệ thống kê, báo cáo.................................................................................................105
3.3.3.6.3. 1. Mục đích:.....................................................................................................................105
3.3.3.6.3. 2. Thông tin đầu ra: ..........................................................................................................105
3.3.3.6.3.3.Một số mẫu biểu báo cáo................................................................................................105
PHẦN KẾT LUẬN..........................................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................108

xiv



DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG
MỤC LỤC............................................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH................................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG..............................................................................................................xv
...........................................................................................................................................................xx
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................xxi
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................3
6. Những đóng góp về khoa học của luận văn......................................................................................4
7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................................................4
CHƯƠNG I..........................................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ VÀ ...................................................5
THÔNG TIN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN......................................5
1.1. Hệ thống thông tin quản trị (Management Information System) ..................................................5
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................................5
1.1.3. Phân loại hệ thống thông tin quản trị.........................................................................................9
1.2. Hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.....................................12
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm tra sau thông quan ....................................................................12
1.2.1.1 Khái niệm kiểm tra sau thông quan.........................................................................................12
1.2.1.2 Đặc điểm kiểm tra sau thông quan..........................................................................................14
1.2.1.3 Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan.......................................................................................16
1.2.1.4. Vai trò kiểm tra sau thông quan.............................................................................................18
1.2.1.5. Phân biệt kiểm tra sau thông quan với một số nghiệp vụ có liên quan...................................21
1.2.2. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan...............................................24

1.2.2.1. Thông tin hải quan.................................................................................................................24

xv


1.2.2.3. Hệ thống thông tin hải quan...................................................................................................25
1.2.2.4. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.............................................26
CHƯƠNG II.......................................................................................................................................32
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ ..................................................................32
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ..........................................................32
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU......................................................................32
2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của kiểm tra sau thông quan..........................................32
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam............................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kiểm tra sau thông quan Việt Nam

.......................................36

2.2. Thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu............................................................................................................................................40
2.2.1. Mô hình chung..........................................................................................................................40
2.2.2. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin.........................................41
2.2.1.1. Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống VCIS);....................................................41
2.2.1.2. Hệ thống thông quan điện tử tập trung (Hệ thống V5)..........................................................41
2.2.1.3. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro (Hệ thống RM)..................................................................41
2.2.1.4. Hệ thống thông tin vi phạm (Hệ thống QLVP14);.................................................................42
2.2.1.5. Hệ thống thông tin quản lý dữ liệu giá tính thuế (Hệ thống GTT02);....................................43
2.2.1.6. Hệ thống thông tin kế toán thuế XNK tập trung (Hệ thống KTTT);......................................43
2.2.1.7. Hệ thống thông quan tầu biển xuất nhập cảnh (Hệ thống E-Manifest);..................................44
2.2.1.8. Hệ thống thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan (Hệ thống CI02);...............................45
2.2.1.9. Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu phân loại và mức thuế (Hệ thống MHS) ...............45

2.2.3. Quy trình xử lý: quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.....................46
2.2.3.1. Khái quát nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin: ......................................................................46
Qua đó dự đoán tần suất và hậu quả của những nguy cơ không tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật
thuế làm cơ sở cho việc quyết định lựa chọn đối tượng KTSTQ. Có thể khái quát quy trình TTXL
thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ ở hình trên đây:.......................................................................47
2.2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin................................................................................47
2.2.4. Hệ thống phầm mềm ứng dụng.................................................................................................52
2.2.4.1. Mô hình kiến trúc của hệ thống..............................................................................................52
2.2.4.2. Mô hình phân cấp của hệ thống............................................................................................52

xvi


2.2.4.3. Mô hình chức năng của hệ thống...........................................................................................52
2.2.5. Đánh giá thực trạng HTTT quản trị phục vụ KTSTQ...............................................................53
2.2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................53
2.2.5.1.2. Quy trình xử lý : quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ - Kết quả
đạt được trong giai đoạn 2009-2014....................................................................................................54
a) Kết quả thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ :.....................................................54
b) Kết quả KTSTQ.............................................................................................................................65
2.2.5.1.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................70
2.2.5.2. Những tồn tại, hạn chế của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ.................................................73
2.2.5.2.1. Về CSDL của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ:..................................................................73
Mặc dù hệ thống CSDL của CQHQ nói chung của HTTT quản trị phục vụ KTSTQ đã tương đối đầy
đủ, quản trị CSDL ngày càng hiện đại hơn, tiện ích hơn. Tuy nhiên nguồn CSDL của HTTT quản trị
phục vụ KTSTQ có những tồn tại, hạn chế nhât định..........................................................................73
- Do sự phát triển của công nghệ phần mềm ứng dụng vào các nghiệp vụ hải quan không có tính kế
thừa, không đồng đều nên không có sự tương thích lẫn nhau giữa các trường dữ liệu của CSDL. Bản
thân các hệ thống phần mềm phục vụ mỗi nghiệp vụ KTSTQ có tính độc lập tương đối. Do đó các
thông tin có được của hệ CSDL này sử dụng cho mục đích thu thập, xử lý thông tin lựa chọn đối tượng

kiểm tra thường ở dạng rời rạc,đơn lẻ, không nhất quán. Vi dụ hệ thống thông tin SLXNK trước đây là
CSDL hải quan quan trọng do DN truyền hoặc khai báo từ xa, tiếp đó là hệ thống thông quan điện tử
phát triển độc lập không kế thừa và bây giờ là hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. Hệ thống
do Nhật Bản tài trợ có mô hình cấu trúc, tính năng, công dụng, giao diện …hoàn toàn khác so với hệ
thống thông quan điện tử. Do thông tin phục vụ KTSTQ là thông tin được khai thác trong vòng 5 năm
nên thông tin phải được khai thác từ nhiều hệ thống CSDL khác nhau. Sự không thống nhất, không
nhất quán nguồn thông tin đầu vào gây nên khó khăn, thách thức không nhỏ cho các khâu sau..........73
- Một số hệ CSDL mới đi vào khai thác sử dụng, phần dữ liệu từ các chương trình cũ được chuyển
sang tuy nhiên không đầy đủ, dẫn đến thông tin bị gián đoạn, thiếu tính hệ thống..............................73
2.2.5.2.2. Quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ.........................................73
Sau một thời gian thực hiện, quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ đã đạt
được những kết quả đáng kể.Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cùng với sự phát triển của công nghệ,
sự phát triển, hội nhập của nền kinh tế quốc tế Quy trình này gặp nhiều khó khăn, thách thức và còn
nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục, hoàn thiện ...............................................................................73
* Khó khăn, thách thức:......................................................................................................................74
*Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế khi thực hiện quy trình thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn
đối tượng KTSTQ................................................................................................................................76
- Hạn chế về bộ máy tổ chức, lực lượng KTSTQ...............................................................................76
- Hạn chế cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, về trình độ CBCC KTSTQ trong việc thu thập, xử lý
thông tin...............................................................................................................................................77

xvii


- Hạn chế về trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành..................................................78
-Hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật quản lý rủi ro trong lựa chọn đối tượng kiểm tra
sau thông quan.....................................................................................................................................78
2.2.5.2.3.Hệ thống phần mềm phục vụ KTSTQ (hệ thống STQ01)....................................................80
CHƯƠNG III......................................................................................................................................82
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KTSTQ ĐỐI VỚI

HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.......................................................................................82
3.2.3. Xu hướng quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu ............................................................................87
Chiến lược phát triển của ngành Hải quan Việt Nam với những quan điểm, mục tiêu tổng quát và các
mục tiêu chủ yếu hết sức rõ rang, cụ thể. Đến năm 2020, hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình
độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả, dựa trên phương pháp quản lý rủi ro với quy trình nghiệp vụ
được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với các biện pháp chế tài, xử lý
nghiêm minh. ......................................................................................................................................87
Trong bối cảnh xu hướng phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng mạnh mẽ cả về quy mô
và tính đa dạng phức tạp của hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu. Với xu hướng quản lý chuyển từ tiền
kiểm sang hậu kiểm, với những dự đoán về những rủi ro có thể xẩy ra trong quản lý hải quan đòi hỏi
KTSTQ ngày càng phải hoàn thiện, phải chính quy hơn, hiện đại hơn, chuyên nghiệp hơn. Yêu cầu tất
yếu và bắt buộc là ngành Hải quan nói chung KTSTQ nói riêng phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT, áp
dụng kỹ thuật quản lý rủi ro một cách triệt để trong các hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong đó việc
hoàn thiện HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ là hết sức quan trọng và bức thiết trong bối cảnh
hiện nay. .............................................................................................................................................87
3.3. Một số biện pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ.................87
3.3.1. Chuẩn hóa CSDL phục vụ hoạt động KTSTQ..........................................................................87
Trước những hạn chế, tồn tại của nguồn CSDL – thông tin đầu vào của HTTT quản trị phục vụ
KTSTQ như : không thống nhất, không nhất quán nguồn thông tin đầu, thông tin đầu vào bị gián đoạn,
thiếu tính hệ thống. Để HTTT quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ hoạt động hiệu quả, nhất thiết phải
chuẩn hóa CSDL đầu vào của nó. Các công việc cần phải làm :..........................................................87
- Hoàn thiện hệ thống quản trị CSDL theo hướng đồng bộ hóa các nguồn thông tin từ các hệ thống
CSDL khác nhau mà mỗi hệ thống CSDL phục vụ cho một khâu nghiệp vụ của ngành Hải quan ;....88
- Từ đó chuẩn hóa thông tin đầu ra của hệ thống quản trị CSDL theo quy chuẩn đã đề ra. Đây chính là
nguồn thông tin đầu vào của hệ thống phần mềm ứng dụng của HTTT quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ................................................................................................................................................88
3.3.2. Hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin, lựa chọn đối tượng KTSTQ..............................88
3.3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, xây dựng lực lượng KTSTQ chuyên nghiệp và chuyên sâu làm
công tác thu thập, xử lý thông tin.........................................................................................................88
3.3.2.1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực cho công tác KTSTQ...................................88

3.3.2.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng công chức KTSTQ chuyên nghiệp.......................................88
3.3.2.1.3. Chế độ đãi ngộ đối với lực lượng KTSTQ..........................................................................90

xviii


3.3.2.2. Phối hợp trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành...........................................91
3.3.2.3. Ứng dụng kỹ thuật quản lý rủi ro phục vụ cho công tác kiểm tra sau thông quan..................91
3.3.3. Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin quản trị phục vụ
hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.................................................................92
3.3.3.1. Mục đích: ..............................................................................................................................92
3.3.3.2. Yêu cầu:.................................................................................................................................93
3.3.3.2.1. Yêu cầu chung:...................................................................................................................93
3.3.3.2.2 Yêu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa STQ01 với các cơ sở dữ liệu của ngành.................93
+ Kết nối với VNACCS/VCIS đảm bảo ngay khi được thông quan 01 ngày thì STQ01 phải tiếp nhận
được toàn bộ thông tin khai báo, các thông tin ghi nhận của các khâu nghiệp vụ và các hồ sơ liên
quan đến tờ khai XNK để phân loại phục vụ xác định đối tượng KTSTQ...........................................94
+ Đảm bảo các Chi cục KTSTQ được khai thác thông tin liên quan đến tờ khai XNK đã làm thủ tục
trong địa bàn quản lý và các thông tin về tờ khai XNK của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Cục
KTSTQ được khai thác trên phạm vi toàn quốc................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để tiếp nhận toàn bộ các thông tin về hồ sơ doanh nghiệp, kết quả phân
loại rủi ro, đánh giá tuân thủ............................................................................................................94
+ Kết nối với hệ thống QLRR để hệ thống STQ01 tiếp nhận được các thông tin ghi nhận của công
chức về dấu hiệu nghi ngờ, dấu hiệu rủi ro trong quá trình thu thập thông tin, phân tích rủi ro của
các CBCC QLRR các cấp. Từ đó, hệ thống QLRR tự động đưa ra được danh sách tờ khai, danh sách
doanh nghiệp có độ rủi ro cao chuyển KTSTQ..................................................................................94
+ Tra cứu thuế của các tờ khai hàng hóa XNK cũng như chi tiết việc nộp thuế của từng tờ khai theo
từng loại hình XNK............................................................................................................................94
+ Tra cứu tình trạng tờ khai nợ thuế của từng doanh nghiệp XNK theo từng địa bàn hoặc trên phạm
vi toàn quốc......................................................................................................................................94

+ Tra cứu hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp......................................................................94
+ Tra cứu lĩnh vực vi phạm của doanh nghiệp.....................................................................................94
+ Tra cứu các hình thức xử lý VPHC của doanh nghiệp (Số QĐ XPVPHC, số tiền xử phạt...)................94
+ Tra cứu thông tin khai báo định mức................................................................................................95
+ Tra cứu thông tin thanh khoản (nếu có)...........................................................................................95
3.3.3.3. Một số điểm mới quan trọng của hệ thống phần mềm ứng dụng so với trước khi nâng cấp..95
1)Mô hình chức năng của hệ thống.....................................................................................................95
3.3.3.4 Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ thu thập thông tin về hồ sơ doanh nghiệp phục vụ KTSTQ.....96
* Mục đích:.........................................................................................................................................96

xix


* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................96
* Phân cấp quản lý..............................................................................................................................97
* Thông tin đầu ra..............................................................................................................................98
3.3.3.5. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ phân tích rủi ro, tự động xác định đối tượng KTSTQ.............98
* Mục đích:.........................................................................................................................................98
* Nguồn thông tin đầu vào..................................................................................................................98
* Quy trình xác định đối tượng KTSTQ............................................................................................99
- Mô tả Quy trình phân tích, phân loại rủi ro xác định đối tượng KTSTQ.......................................100
3.3.3.6. Hoàn thiện, nâng cấp phân hệ quản lý kết quả KTSTQ........................................................101
3.3.3.6.1. Phân hệ thu thập thông tin phục vụ KTSTQ......................................................................101
1. Mục đich.......................................................................................................................................101
3.3.3.6.2 Phân hệ quản lý đề xuất và kết quả KTSTQ......................................................................102
- Đối với hệ thống VCIS: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi đầy đủ các tiêu chí nội dung của
Bản Kết luận KTSTQ........................................................................................................................104
- Đối với hệ thống QLRR: Đảm bảo hệ thống sẽ tiếp nhận phản hồi về kết quả KTSTQ, kết quả đánh
giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, thái độ hợp tác của doanh nghiệp trong quá trình KTSTQ
và các thông tin thu thập, phân tích của CBCC KTSTQ phục vụ phân loại rủi ro và phân luồng kiểm

tra trong thông quan......................................................................................................................104
- Đối với hệ thống KTTT: Hệ thống tiếp nhận các thông tin về ấn định thuế / hoàn thuế của các doanh
nghiệp (nếu có)...............................................................................................................................104
- Đối với hệ thống GTT02: Hệ thống tiếp nhận các thông tin điều chỉnh, xác định lại trị giá các mặt
hàng của các doanh nghiệp được KTSTQ........................................................................................104
3.3.3.6.3. Phân hệ thống kê, báo cáo.................................................................................................105
3.3.3.6.3. 1. Mục đích:.....................................................................................................................105
3.3.3.6.3. 2. Thông tin đầu ra: ..........................................................................................................105
3.3.3.6.3.3.Một số mẫu biểu báo cáo................................................................................................105
PHẦN KẾT LUẬN..........................................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................108

xx


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Chữ viết tắt
APEC
ASEAN
C,I,F
C/O
CBCC
CBL
CNTT
CQHQ

CSDL
DN
GATT
GC
HSDN
HTTT

KTSTQ
KTTT
NK
NSNN
PLRR
PTRR
QLRR
QLVP
SLXNK
SXXK
TCHQ
TTXL

27

VNACCS/VCIS

28
29
30
31
32

WCO
WTO
XK
XNC
XNK

Nghĩa tiếng Việt

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước biển
Chứng nhận xuất xứ
Cán bộ công chức
Chống buôn lậu
Công nghệ thông tin
Cơ quan hải quan
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch
Gia công
Hồ sơ doanh nghiệp
Hệ thống thông tin
Kiểm tra sau thông quan
Kế toán tập trung
Nhập khẩu
Ngân sách nhà nước
Phân loại rủi ro
Phân tích rủi ro
Quản lý rủi ro
Quản lý vi phạm
Số liệu xuất nhập khẩu
Sản xuất xuất khẩu
Tổng cục Hải quan
Thu thập, xử lý
Hệ thống thông quan tự động/Hệ thống dữ liệu thông
tin nghiệp vụ hải quan
Tổ chức Hải quan Thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới

Xuất khẩu
Xuất nhập cảnh
Xuất nhập khẩu

xxi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hướng toàn cầu hóa đã
làm cho quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng gia tăng. Thương
mại quốc tế đã thật sự trở thành động lực phát triển của mỗi quốc gia cũng như
của nền kinh tế thế giới, sự phát triển của thương mại quốc tế làm cho lưu lượng
hàng hóa qua cửa khẩu ngày càng tăng. Thực tế này cũng đã làm nảy sinh nhiều
hành vi và gian lận thương mại với các thủ đoạn ngày một tinh vi, trong khi thời
gian lưu giữ hàng hóa để kiểm tra trong quá trình thông quan bị rút ngắn lại, mặt
khác nguồn nhân lực cũng như trang thiết bị và mặt bằng kiểm tra tại các cửa
khẩu còn nhiều hạn chế. Khi đó, yêu cầu đặt ra với ngành Hải quan cần tăng
cường biện pháp quản lý mới bằng cách kéo dài thời gian kiểm tra, mở rộng
phạm vi kiểm tra, đối tượng kiểm tra và địa điểm kiểm tra. Biện pháp nghiệp vụ
thỏa mãn các yêu cầu này chính là kiểm tra sau thông quan KTSTQ.
KTSTQ là hoạt động nghiệp vụ của cơ quan Hải quan nhằm thẩm định
tính chính xác, trung thực của việc khai hải quan, sự tuân thủ pháp luật trong
quá trình làm thủ tục hải quan của các tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập
khẩu để ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, vi phạm
pháp luật về thuế, vi phạm chính sách quản lý xuất nhập khẩu đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan.
Trong những năm qua công tác KTSTQ đã có những chuyển biến tích
cực, đã đi vào nề nếp và xác định đúng hướng được khẳng định từ thành công
của các cuộc kiểm tra sau thông quan. Tuy nhiên nhiều cuộc kiểm tra sau thông

quan chưa phát hiện được vi phạm của đối tượng kiểm tra. Xuất phát từ nhiều
nguyên nhân trong đó có nguyên nhân quan trọng đó là lựa chọn đối tượng kiểm
tra. Việc lựa chọn đối tượng kiểm tra đúng, trúng sẽ đem lại hiệu quả lớn cho
các cuộc kiểm tra sau thông quan. Để thực hiện được việc đó trong điều kiện
hạn chế về nguồn lực, ngành hải quan Việt Nam cần có một hệ thống thông tin
quản trị đủ mạnh phục vụ KTSTQ hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu đã thông quan.
Thông qua việc làm đó giúp cho các Lãnh đạo Hải quan đưa ra các quyết định
1


KTSTQ chính xác, tập trung nguồn lực kiểm tra những đối tượng có nhiều khả
năng vi phạm, tránh lãng phí nguồn lực cho các cuộc kiểm tra không cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả luận văn chọn đề tài: “Hoàn thiện
hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành Hải Quan” từ thực tế nghiên cứu tại Cục
Kiểm tra sau thông quan và một số Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (đặc biệt là
Cục Hải quan Tp. Hải Phòng) làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Thời gian qua, đã có một số đề tài, công trình nghiên cứu về KTSTQ như:
- Luận án tiến sĩ “Mô hình KTSTQ ở một số nước trên thế giới và khả
năng áp dụng cho Việt Nam” của tác giả Trần Vũ Minh, mã số 62.31.07.01,
Chuyên ngành Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế, năm 2008.
- Luận án tiến sĩ “KTSTQ ở Việt Nam trong bối cảnh tự do hóa thương
mại” của Nguyễn Thị Kim Oanh, mã số 62.31.12.01, chuyên ngành kinh tế,
năm 2011.
- Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trong KTSTQ tại Cục hải quan thành phố Đà Nẵng” của Trần
Thị Thanh Hiền, mã số 60.34.30 chuyên ngành kế toán năm 2012.
Ngoài ra còn một số luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp đại học... về đề
tài KTSTQ. Tuy nhiên đi sâu nghiên cứu hệ thống thông tin quản trị phục vụ

hoạt động KTSTQ nhằm tìm ra biện pháp để hoàn thiện nó từ đó hoàn thiện hoạt
động kiểm tra thông quan thì chưa có công trình nào nghiên cứu. Việc nghiên
cứu để hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần thiết,
nhằm tìm ra những biện pháp hữu hiệu nhất giúp KTSTQ thực sự trở thành một
công cụ quản lý hiện đại trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
* Mục đích
Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện
2


hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
* Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ thêm về hệ thống thông tin quản trị; hệ thống
thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt
động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Từ đó chỉ rõ những hạn
chế bất cập, những tồn tại của hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đề xuất biện pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt
động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
* Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
* Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các công việc sau:
Hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
- Về thời gian, không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hệ thống
thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu từ thực tiễn nghiên cứu tại Cục Kiểm tra sau thông quan và một số Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố từ năm 2009 đến năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng,
trong đó vận dụng các quan điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét,
đánh giá từng vấn đề cụ thể; đồng thời dựa trên các quan điểm, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về những vấn đề liên quan. Trên cơ sở
đó, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu dữ liệu như: nghiên cứu
3


dữ liệu thứ cấp (nguồn dữ liệu, thông tin được thu thập từ các website, số liệu
thống kê của cơ quan quản lý, sách, tạp chí...); phương pháp tổng hợp các phân
tích, lý luận; phương pháp thống kê, so sánh… Đồng thời có kế thừa những
công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài về hoạt động KTSTQ.
6. Những đóng góp về khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ thêm về hệ thống thông tin quản trị; hệ thống
thông tin quản trị phục vụ hoạt động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt
động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Từ đó chỉ rõ những hạn
chế bất cập, những tồn tại của hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động
KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đề xuất biện pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt
động KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bố
cục thành 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin quản trị và thông tin phục
vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
Chương 2: Thực trạng hệ thống thông tin phục hoạt động kiểm tra sau
thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành hải quan.
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị phục vụ hoạt động kiểm
tra sau thông quan.

4


×