Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

thiết kế cung cấp điên cho môt xã nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.61 KB, 35 trang )

Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

LỜI NÓI ĐẦU
Cung cấp điện là một vấn đề rất quan trọng trong việc phát
triển nền
kinh tế và nâng cao trình độ dân trí. Hiện nay nền kinh tế nước ta
đang phát triển rất mạnh mẽ. Trong đó, công nghiệp luôn là
khách hàng tiêu thụ điện năng lớn nhất. Nước ta đang trong quá
trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, xây dựng một nền công nghiệp hiện đại làm nền tảng
để phát triển kinh tế đất nước..
Việc sản xuất và tiêu dùng điện năng ngày một phát triển, nó
có tác động qua lại tới nhiều vấn đề lớn của xã hội như phát triển
kinh tế, dân số, chất lượng cuộc sống, trình độ công nghệ, mức
độ công nghiệp hóa. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào
nền kinh tế toàn cầu theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong
thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì điện năng là
một trong những thành phần cơ sở hạ tầng của mọi thành phần
xã hội do đó điện năng là phải luôn luôn đi trước đón đầu sự phát
triển của các ngành kinh tế cũng như xã hội để đáp ứng nhu
cầu sử dụng không những của hiện tại mà phải tính trước cả
đến tương lai.
Do đó, để đảm bảo nhu cầu cung cấp điện cần phải có biện
pháp nâng cấp sửa chữa nguồn điện cũ, xây dựng nguồn điện
mới, cải tạo các đường dây cấp điện.Vậy nên chúng em đề tài
thiết kế cung cấp điên cho môt xã nông nghiệp do thầy giáo
Ninh Văn Nam hướng dẫn.
- Đề tài gồm nhưng nội dung sau
- Thiết kế chiếu sáng và động lực cho trạm bơm


- hiết kế cung cấp điên cho toàn xã
2

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Một xã nông nghiệp có mặt bằng như sau:

1km

Thôn 4

Thôn 1

Thôn 3

Trường
học

Trạm xá

N
ủy ban xã
Thôn 2

Trạm
bơm
1,5km

Thôn1 400 hộ dân, Thôn2 260 hộ dân, Thôn3 180 hộ dân, Thôn4
160 hộ dân
ủy ban xã: Gồm 2 tầng mỗi tầng 6 phòng diện tích 10x16m
Trạm xá: Gồm 2 tầng mỗi tầng 8 phòng diện tích 10x16m
Trường học: Công suất đặt 320KVA, Cosj = 0,8
Trạm bơm: : Gồm 1 tầng mỗi tầng 6 phòng diện tích 10x16m, mỗi
phòng 2 máy bơm 46kw, Cosj = 0,78
- Thiết kế chiếu sáng và động lực chi tiết cho Trạm bơm
- Thiết kế cung cấp điện cho xã trên

2

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

+ Thiết kế chiếu sáng cho trạm bơm gồm 1 tầng,môt tầng 6
phòng diện tích 10x16m(m).
+Chọn đèn ống huỳnh quang ống rạng đông FL-36D/T8.kích thước
O=26mm.
L=1.2m.quang thông 3000.tuổi thọ 12000 giờ.Chỉ số thể hiện mầu

CRI:85,đèn cấp B.có hiệu suất ἡ=0.8.kiểu chiếu đèn trực tiếp .Hệ số
bù quang thông d=1.2
+Bố trí đèn treo sát mặt cầu h’=0 m
+Khoảng cách từ đèn đến mặt cầu làm việc là 4 mét.
K=

J=

=1,53

=

=0

+Hệ số phản xạ trần trắng là 0,75,tường màn xanh nhạt là 0,5
+Với hiệu suất sáng của bộ đèn là ἡ =0,8, đèn cấp B;J=0,hệ số phản
xạ trần là 0,75.tường là 0,5 =>hệ số sử dụng U=1,03
+Tổng quang thông của đènlà:
O=

=

=>số đền cần dùng là

= 46601,9 Lm

=15,3 đèn

3


GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

=>Tổng công suất của đèn là Pcs=18x 6 x 6= 648W
+Chọn chấn lưu BBH-A32-1FL của công ty rạng đông có công suất
tiêu thụ 6W
 Công suất của chấn lưu là Pcl=6 x18=108W
Vây tổng công suất của đèn và chấn lưu đểu chiếu sáng cho trạm
bơm là 648+108= 756W
-Chọn aptomat cho đèn trong phòng :
+Chon aptomat đảm bảo điều kiện

Itt =

IdmA >Itt

=4,29 A

=>chọn loại aptomat có các thông số sau:
4

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5



Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Idm =10A,Udm=200V,SL:1
Kiểm tra

IdmA>Itt=4,29 A (thỏa mãn)
UdmA>Udmnguoc max=220V(thỏa mãn)
Động cơ trong phòng có công suất 46KWmà có 6 phòng mỗi phong
2 đông cơ suy ra=> tổng công suất cần dùng là 46x6x2=552kw
Bố chí động cơ cách nhay tối thiểu 3 mét.
+chon aptomat cho động cơ có công suất như sau :

Idm=10A,Udm=200v
IdmA>Itt =

=3,13 A

UdmA>Udm=220V
-Chọn dây dẫn
+Dùng dây VCm 4.0 có cường độ tối đa 10A cho trạm bơm
+Các nhánh đông cơ và đèn dùng VCm 2 .0 cường độ tối đa 5A
+ phương án lắp đặt
-Dùng 2 công tác đèn cho 2 dãy lắp đặt
-Dùng công tác để điều khiển cho các bòng đèn và đông cơ trong
phòng trặm bơm
Trạm bơm gôm 6 phòng diện tích 10x 16,mỗi phòng có 2 máy bơm

với công suất 46kw,hệ số cosf là 0,78
+Hệ số sử dụng là Ksd= 0.65
5

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Số thiết bị hệ quả:
NHQ=

=0,5

+Hệ số cực đại :
Kmax=1+1,3X

=0.34

+Hệ số nhu cầu đã xét ở mục 2.4.7 sách giáo khoa
Knc=Kmax.Ksd= 0.34 x0,65=0.2
+ Công suất cảu trạm bơm:
Ptrạm bơm=Knc.Ʃ Pdmi= 0.2(46+46)=18,4 (kw
+ Do là trạm bơm lên ta sử dụng công suất chiếu sáng
Pcs=12(w/m2)
+Công suất của cả trạm bơm=công suất của chiếu sáng công với

công suất của máy bơm
+P cả tram bơm= 12x6x10x16+6x18,4=601.4kw
Công suất tác dụng vào trạm bơm:
=>Ptt=601,4x0.85=511.19 (kw)
Công suất toàn phần tính toán của trạm bơm:
=>Stt=511,19/0.85=601,4 (kva)
Công suất phản kháng tính toán của trạm máy bơm:
=>Qtt=511,19x0.8=408,952 (kvar)

6

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Điện được lấy về trạm bơm từ đường dây trên không 10kV,
cách trạm bơm 1km . Trạm bơm đặt một trạm biến áp (TBA) riêng ,
phía cao áp đặt cầu chì tự rơi chống sét van, phía hạ áp đặt tủ phân
phối cấp điện cho các máy bơm. Vì trạm bơm ta có 6 phòng mỗi
phòng đặt 2 máy bơm do đó ta đặt cho mỗi mãy một cầu dao hộp
gắn trên tường để tiện thao tác.
1. Chọn máy biến áp
chọn được máy biến áp 180 - 10/0,4kV do VIỆT NAM chế tạo.
Thông số kỹ thuật.
Loại máy

180



Sđm

UC,

UH,

∆P0,

∆PN,

UN%

I0%

kVA
180

kV
10

kV
0,4

W
1200


W
4100

5,5

7

10/0.4

Chọn áp tô mát tổng
Điều kiện chọn aptomat:
Điện áp định mức(V):Uđm.A ≥Uđm.m (400V)
Dòng điện định mức (A):Iđm..A ≥Itt.H =

=

=

259.81(A)
→ Ichọn = 350 (A)
Chọn áp tô mát A - 350 do Nhật chế tạo.
Bảng thông số kỹ thuật của áp tô mát tổng.
Loại A
A - 350

Uđm (A)
380

Iđm (A)
350

7

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5

Icắt N, kA
45


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Chọn tiết diện dân dẫn đưa từ TBA đến trạm bơm.
ICP = 1,25 Iđm = 1.25 *259.81 = 324.76 (A)
Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC có F= 120(mm2), với Icp=
379(A)
-trạm bơm đặt 12 bơm 12kW → chọn 12 cầu dao có Iđm = 50A
Nên ta có sơ đồ sau:

Sơ đồ mặt bằng và sơ đồ nguyên lý cấp điện cho trạm bơm
8

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện


Nhóm 15

9

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

B :Cung cấp điên cho xã nông nghiêp

Một sơ đồ cung cấp điện được coi là hợp lý phải thỏa mãn các
điều kiện cơ bản sau.
 Độ tin cậy cấp điện: Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy
thuộc vào
tính chất và yêu cầu của phụ tải. Với những công trình quan
trọng cấp quốc gia như: Hội trường quốc hội, nhà khách chính
phủ, ngân hàng nhà nước, đại sứ quán, khu quân sự … phải đảm
bảo liên tục cấp điện ở mức cao nhất, nghĩa là với bất kỳ tình
huống nào cũng không thể để mất điện. Tuy nhiên, quyền quyết
định đặt máy phát dự phòng hoàn toàn do phía khách hàng (xí
nghiệp, khách sạn) quyết định.
 Chất lượng điện: Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ
tiêu là tần
số và điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống

điện quốc gia điều chỉnh. Người thiết kế phải đảm bảo chất
10

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

lượng điện áp cho khách hàng. Nói chung điện áp ở lưới trung
áp và hạ áp chỉ cho phép dao động quanh giá trị định mức ±5%.
Ở những xí nghiệp, phân xưởng yêu cầu chất lượng điện áp cao
như may, hóa chất, cơ khí chính xác, điện tử chỉ cho phép dao
động điện áp ±2,5%.
 An toàn: Công tình cấp điện được thiết kế có tính phải an
toàn cho
người vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bị
điện và toàn bộ công trình. Người thiết kế ngoài việc tính toán
chính xác, chọn dùng đúng các thiết bị và khí cụ điện còn phải
nắm vững những quy định về an toàn, hiểu rõ môi trường lắp
đặt hệ thống cung cấp điện và
những đặc điểm của đối tượng cấp điện. Bản vẽ thi công phải
hết sức
chính xác, chi tiết và đầy đủ với những chỉ dẫn rõ ràng,
cụ thể.
 Kinh tế: trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều
phương án cấp

điện cho xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào đó có nên đặt
máy phát dự phòng hay không, dẫn điện bằng dây trên không,
tuyến dây nên đi hình tia hay liên thông v.v.. Mỗi phương án
đều có những ưu nhược điểm riêng, đều có những mâu thuẫn
giữa hai mặt kinh tế và kỹ thuật.. Phương án kinh tế không phải
là phương án có vốn đầu tư ít nhất, mà là phương án tổng hòa
của hai đại lượng trên sao cho thời hạn thu hồi vốn đầu tư là
sớm nhất.

 thiết kế cung cấp điện cho một xã nông nghiệp
thep các bước sau:
11

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

 Xác định phụ tải tính toán cho xã nông nghiệp
 Chọn trạm biến áp.
 Xây dựng phương án cung cấp điện.
 Tính toán ngắn mạch.
 Tính toán bảo vệ an toàn.
Phương án cung cấp điên
1. Nguồn điên:lấy từ nguồn mạng lưới điên quốc gia 10kv
2. Phương án đi dây

-Cung cấp điện cho các thôn 1,thôn 2 ,thôn 3,thôn 4,tram bơm,
trường hoc, trạm xa.. ta sẽ dùng sơ đồ dạng phân nhánh để cung cấp
điên cho gia đình.
-Sơ đồ đi dây

-Ta dùng dây tải điện cung cấp điện cho các thôn không tốn kém
,dễ sủa chữa để thay thế
-Dây dẫn gồm 2 loại:Dây bọc cách điện và dây trần

12

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

-Dây bọc cách điện dùng cho lưới hạ áp.Dây bọc có nhiều loại ,1
sợi, nhiều sợ ,dây cứng,dây mền,đơn ,dây đôi.
-kí hiệu các loại dây là (A,AC,F).trong đó A là dây nhôm,AC là
dây nhôm lõi thép,F là tiết diện dây
-Dùng cột tròn để tiết kiệm cho các dây để cung cấp điên cho gia
đình
3:Phương án cung cấp điên
-Căn cứ vào công suất tính toán Stt ta đã tính toán được từng khu
vực của xã , bố chí các trạm biến áp cho các thôn và các phụ tải
khác


II .Xác định phụ tải của toàn xã
*Đối với nông thôn, suất tiêu thụ công suất trung bình /hộ gia đình
là :(400-800W/hộ).
Lấy P = 0.600K w/hộ,cosφ = 0,85
Thôn 1 gồm 400 hộ suy ra :Công suất đặt của thôn P1
=0,6.400=240(KW)
+Công suất tác dụng của thôn 1 :
Ptt1=P1.Kdt= 240.0.85=204(KW)
+Công suất toàn phần tính toán của thôn 1;
Stt1=

=240 (KVA)

+Công suất phản kháng của thôn 1:
Qtt1= Ptt1. Tagφ = 204.0.612=124.9(KVAR)
13

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Thôn 2 gồm 260 hộ suy ra : công suất đặt của thôn P2= 0,6.
260=156(KW)
+Công suất tác dụng của thôn 2:

Ptt2=P2.Kdt= 156.0.85=132,6(KW)
+Công suất toàn phần tính toán của thôn 2;
Stt2=

=156 (KVA)

+Công suất phản kháng của thôn 2:
Qtt2= Ptt2. Tagφ= 132,6.0,612=81,15(KVAR)

Thôn 3 gồm 180 hộ suy ra : công suất đặt của thôn P3= 0,6.
180=108(KW)
+Công suất tác dụng của thôn 3:
Ptt3=P3.Kdt= 108.0.85=91,8(KW)

+Công suất toàn phần tính toán của thôn 3;
Stt3=

=108 (KVA)

+Công suất phản kháng của thôn 3:
Qtt3= Ptt3. Tagφ= 108.0,612=66.096(KVAR)

14

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện


Nhóm 15

Thôn 4 gồm 160 hộ suy ra : công suất đặt của thôn P4= 0,6.
160=96(KW)
+Công suất tác dụng của thôn 4:
Ptt4=P4.Kdt= 96.0.85=81,6(KW)
+Công suất toàn phần tính toán của thôn 4;
Stt4=

=96 (KVA)

+Công suất phản kháng của thôn 4:
Qtt4= Ptt4. Tagφ= 81,6.0,612=49,9392(KVAR)

-Ta tính toán đến trạm xá:
Trạm xá gồm 2 tầng, mỗi tầng gồm 8 phòng ,diện tích là 10x 16 m
- Đối với trạm xá,Chọn công suất phụ tải sinh hoạt Po=22(w/m.2)
Công suất đặt của trạm xá:
P trạm xá= 2.8.10.16.22=56,32(KW)
-Công suất tác dụng của tram xá :
Ptttx=P tram xa. Kdt= 56,32.0,85=47,872(KVA)
-Công suất toàn phần tính toán của trạm xá:
Stttx=

=56,32 (KVA)

+Công suất phản kháng của tram xá:

Qtttx= Ptttx. Tagφ= 56,32.0,612=34,467(KVAR)

15

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

+Ta tính toán đến ủy ban
Uỷ ban gồm 2 tầng ,mỗi tầng gồm 8 phòng họp diện tích 10x16met
-Đối với ủy ban ,chọn công suất phụ tải sinh hoạt Pub= 20(w/m2)
+Công suất đặt của ủy ban:
Pub =2.8..10.16.20=51,2(KW)
+Công suất tác dụng của ủy ban:
Pttub=Pub.Kdt= 51,2.0.85=43,52(KW)
+Công suất toàn phần tính toán của ủy ban;
Sttub=

=51,2 (KVA)

+Công suất phản kháng của ủy ban:
Qttub= Pttub. Tagφ= 51,2.0,612=31,3344(KVAR)

Ta tính tiếp điến trường học
+Công suất đặt của trường học :
Pth=320KVA ;cosφ =0,8
+Công suất tác dụng của trường học:

Pttth=Pth.Kdt= 320.0.8=256(KW)
+Công suất toàn phần tính toán của trường hoc;
Sttth=

=320 (KVA)
16

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

+Công suất phản kháng của trường hoc:
Qttth= Pttth. Tagφ= 256.0,612=156,672(KVAR)

Trạm bơm gôm 6 phòng diện tích 10x 16,mỗi phòng có 2 máy bơm
với công suất 46kw,hệ số cosφ là 0,78
+Hệ số sử dụng là Ksd= 0.65
Số thiết bị hệ quả:
Nhq =

=0,5

+Hệ số cực đại :
Kmax=1+1,3X


=0.34

+Hệ số nhu cầu đã xét ở mục 2.4.7 sách giáo khoa
Knc=Kmax.Ksd= 0.34 x0,65=0.2
+ Công suất cảu trạm bơm:
Ptrạm bơm=Knc.Ʃ Pdmi= 0.2(46+46)=18,4 (kw)
+ Do là trạm bơm lên ta sử dụng công suất chiếu sáng
Pcs=12(w/m2)
+Công suất của cả trạm bơm=công suất của chiếu sáng công với
công suất của máy bơm
+P cả tram bơm= 12x6x10x16+6x18,4=601.4kw
Công suất tác dụng vào trạm bơm:
17

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

=>Ptt=601,4x0.85=511.19 (kw)
Công suất toàn phần tính toán của trạm bơm:
=>Stt=511,19/0.85=601,4 (kva)
Công suất phản kháng tính toán của trạm máy bơm:
=>Qtt=511,19x0.8=408,952 (kvar)

Hình 1:Bảng tính toán phụ tải cho toàn xã

STT

COSF

Ptt(kw)

Stt(kva)

1

TÊN PHỤ
TẢI
Thôn 1

0,85

204

240

2

Thôn 2

0,85

132,6

156


3

Thôn 3

0,85

91,8

108

4

Thôn 4

0,85

81,6

96

5

Trương học

0,85

256

320


6

Uỷ Ban

0,85

43,52

51,26

7

Trạm bơm

0,85

511,19

601

8

Trạm xá

0,85

47,872

56,32


Phụ tải tính toán của toàn xã:
18

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Stt = S (T1)+ S (T2)+ S (T3)+ S (T4)+ S (TX)+ S (TH)+ S (UBX)+ S (TB)
=

240+156+108+96+56,32+51,2+320+601,4=1628,92(KVA)

2.2.Lựa chọn phương án cấp điện cho xã
Việc lựa chọn phương án cấp điện cho toàn xã bao gồm: chọn cấp
điện áp,nguồn điện, sơ đồ nối dây,phương thúc vận hành….Các vấn
đề này có ảnh hưởng trục tiếp đến việc vận hành, khai thác, phát huy
hiệu quả của hệ thống cung cấp điện.
 Phương án điện được chọn sẽ được xem là hợp lý nếu thỏa
mãn những yêu cầu sau:
 Đảm bảo chất lượng điện,tức đảm bảo tần số và điện áp nằm
trong phạm vi cho phép.
 Đảm bảo độ tin cậy,tính lien tục cung cấp điện cho phù hợp
với yêu cầu phụ tải.
 Thuận tiện trong việc vận hành,lắp ráp và sửa chữa
 Có các chỉ tiêu kinh tế và ki thuật hợp lý.

Căn cứ vào trị số công suất tính toán cho từng khu vực và vị trí mặt
bằng,phương án cung cấp điện cho xã trên như sau:
 Đặt một trạm biến áp cho thôn 1 và ủy ban xã:
Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 250-10/0.4 do VN chế tạo
 Đặt một trạm biến áp cho thôn 2:
Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 200-10/0.4 do ABB chế tạo
 Đặt một trạm biến áp cho thôn 3:
Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 150-10/0.4 do VN chế tạo
 Đặt một trạm biến áp cho thôn 4:
Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 100-10/0.4 do VN chế tạo
 Đặt một trạm biến áp cho trạm xá , trường học:
19

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 400-10/0.4 do VN chế tạo
 Đặt một trạm biến áp cho Trạm bơm:
Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 600-10/0.4 do VN chế tạo
Bảng:kết quả chọn MBA cho toàn xã:
Khu vực

Stt(K
VA)


Thôn 1
+
Ủy ban xã

247,5
2

Thôn 2

156

Thôn 3
Thôn 4

Ptt
Qtt
SđmBA
(kw) (kvar (KVA)
)
292, 156,
250
2
2

Số
máy

Tên
trạm


Loại
trạm

1

T1

treo

1

T2

treo

T3

treo

81,1
5
66,1

200

108

132,
6

91,8

96

81,6

49,9

100

1

T4

treo

150

Trạm
bơm

601

511,
9

408

600


1

T5

treo

Trạm xá
Trường
học

376,3
2

303,
872

190,
5

400

1

T6

treo

20

GVHD:Ninh Văn Nam


Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Sơ đồ mặt bằng của xã

 Vị trí đặt trạm biến áp T1,T2 trong xã
 Dặt trạm biến áp T1 tại thôn 3(khoảng cách đến nguồn 0.9 km)
 Dặt trạm biến áp T2 tại trạm xá(khoảng cách đến nguồn
0.5km)

21

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

Sơ đồ bố trí TBA và mạng cao áp toàn xã
III :Lựa chọn các phần tử trong mạng cao áp,hạ áp.
1 :Lựa chọn các thiết bị cao áp cho xã.
A :Lựa chọn tiết diện dây dẫn.

Có 3 phương pháp lựa chọn dây dẫn
- Chọn theo điều kiện jkt :chọn theo jkt là phương pháp được áp
dụng với lưới điện áp U ≥ 110kV.lưới trung áp đô thị và xí
nghiệp nói chung khoảng cách tải điện điện ngắn,thời gian
ngắn , thời gian sử dụng sử dụng công suất lớn cũng được
chọn theo jkt.
- Chọn theo tổn thất điện áp cho phép ∆Ucp : chọn theo ∆Ucp là
phương pháp lựa chọn tiết diện lấy chỉ tiêu chất lượng làm
điều kiện tiên quyết.
- Chọn theo điều kiện phát nhiệt cho phép :phương pháp này tận
dụng hết khả năng tải của dây dẫn và cáp,áp dụng cho lưới hạ
22

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

đô thị ,công nghiệp và sinh hoạt.Nguồn cao thế cho khu vực xã
được lấy từ trạm biến ấp trung huyện,cấp điện cho các trạm
biến áp theo đường dây cao thế trên không.
- Chọn dây dẫn 10kv cấp điện cho trạm biến áp
Chính vì những nhận xét trên nên ta chọn tiết diện dây theo tổn thất
điện áp cho phép ∆Ucp :
∆U=


≤∆Ucp

Ta có :chiều dài đường dây phía cao áp l=1.5km
Tổn thất điện áp cho phép ∆Ucp =5%Uđm=0.5KV
Stt=1628,92(KVA)
Ptt= 1368,582(kw)
Qtt=953,377KVA

∆U=

=

∆U’’=

=x0.

+

=∆U’+∆U’’

=0,35.

=33,368(V)

∆U’=∆Ucp - ∆U’’=500-33,368=466.632(V)
Dây nhôm có ρ=31,5(Ωmm2/km)

F=



=

=9.24(mm2)

Chọn dây dẫn loại A 16 có R0=1,98(Ω/km) x0=0,333( Ω/km)
23

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

2:Tính toán ngắn mạch để lựa chọn và kiếm tra thiết bị cao
áp.
Ngắn mạch là tình trạng sự cố nghiên trọng thường xảy ra trong
hệ thống cung cấp điện.Tính toán ngắn mạch là một phần không
thể thiếu trong các thiết kế cung cấp điện.Các số liệu về tình trạng
ngắn mạch là căn cứ quan trọng để giải quyết các vấn đề như :
 Lựa chọn thiết bị điện
 Thiết kế hệ thống bảo vệ rơle
 Xác định phương thức vận hành

Mục đích :kiểm tra diều kiện ổn định động-nhiệt của thiết bị và
dây dẫn được chọn.Căn cứ vào dòng ngắn mạch 3 pha để lựa
chọn các thiết bị điện.
Để lựa chọn,kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính toán hai

điểm ngắn mạch sau.
-Điện kháng của hệ thống :

Xht=

=(Ω)

Trong đó :
Uth:điện áp trung bình trên đường dây,(KV)
Sc:công suất cắt của máy cát,(KVA).
-Điện trở và điện kháng của đường dây:

24

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 15

R = *r0*l, (Ω)

X = = *x0*l, (Ω)
Trong đó:
r0, x0: Điện trở và điện kháng của đường dây
l:chiều dài đường dây
n:số lộ đường dây

Do ngắn mạch xa nguồn dây nên dòng điện ngắn mạch siêu quá độ
l” bằng dòng điện ngắn mạch ổn định I∞.
IN = I” = I∞ =
Trong đó:
Utb:điện áp trung bình trên đường dây
ZN:tổng trử của hệ thống đến điển ngắn mạch thứ i
-Trị số dòng điện ngắn mạch xung kích được tíh theo biểu thức:
ixk = 1.8 X

IN

Trong đó trị số IN và ixk được dùng để kiểm tra khả năng ổn định
nhiệt và ổn định động của thiết bị điện trong trạng thái ngắn mạch.

25

GVHD:Ninh Văn Nam

Điện 3-K5


×