Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tính oxi hóa của HNO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.73 KB, 6 trang )

Dạng 3: Tính oxi hóa của HNO3
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3 )2 ,Cu(NO3 )2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ
trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16
gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
Lời giải:

nN = nNO− = 0, 12mol
3

⇒ m= 14, 16 − 0, 12.62= 6, 72gam

Câu 2( Khối A – 2014): Có ba dung dịch riêng biệt: H 2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được
đánh số ngẫu nhiên là (1 ), (2 ), (3 ).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xả ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = 2V1

B. 2V2 = V1

C. V2 = 3V1

D. V2 = V1

Lời giải: Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3 ), thêm bột Cu dư, thu được


thể tích khí nhiều hơn, mà hai thí nghiệm nà sử dụng chung dung dịch (1 ) và khác nhau
ở dung dịch (2) hay dung dịch (3). Nên dung dịch (1 ) là KNO 3 , dung dịch (2 ) là HNO 3 và
dung dịch ( 3) là H2SO4.
nNO =

nH+
4


n1 = 0,005/4, n2 = 0,005.3/4

V1 1
=
V2 3

Câu 3: Hoà tan hết 30 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O. Cô cạn Y thì
thu được 127 gam hỗn hợp muối khan. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên
là:
A. 0,45 mol
B. 0,35 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Lời giải: 127 = 30 + 62. (0,1.3 + 0,1.8 + 8x) + 80x với x là số mol

NH4+





x = 0,05

⇒ nHNO3

thành NO, N2O và

bị khử là: 0,1 + 0,1.2 + 0,1 = 0,4 mol ( bảo toàn N, HNO 3 bị khử tạo

NH4+

)

Câu 4: Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO 3 thu được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X
làm phần. Phần ít (m gam) cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol khí H 2.
Phần nhiều (m gam), cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư được 0,4 mol khí NO.
Biết m2 – m1 = 32,8 (gam). Tìm giá trị của m là
A. 44,72

B. 33,48

C. 44,33

D. Cả A và B

Câu 5: Cho 12 gam hỗm hợp Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được chất khí duy
nhất không màu nặng hơn không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm H 2SO4 2M
thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra và để hòa tan hết kim loại dư đó cần 33,33 ml dung
dịch H2SO4 2M. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 6,4 gam


B. 2,8 gam

C. 5,6 gam

D. 8,4 gam

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m(g) Fe3O4 vào dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí NO và
N2O có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) lần lượt là
A. 22,4 ; 6,72

B. 2,016 ; 0,672

C. 0,672 ; 2,016

D. 1,972 ; 0,448

Câu 7: Cho 3,52g Cu hoà tan hoàn toàn vào 100ml dung dịch HNO3 sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,8. Nồng độ mol của HNO3 là:
A. 1,6M

B. 1,54M

C. 1,34M

D. 1,46M

Câu 8: Hoà tan 5,95g hỗn hợp Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lít một sản phẩm khử duy nhất X chứa nitơ. Vậy X là:
A. NO2


B. N2

C. NO

D. N2O

Câu 9: Để m gam Fe ngoài không khí sau thời gian được 12g hỗn hợp B gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp B tác dụng với HNO3 thì được 2,24 lít NO (đktc). Giá trị của
m là:
A. 11,8

B. 10,08

C. 9,8

D. 8,8

Dạng 4: Nhiệt phân muối nitrat

Câu 10: Nung 6,58 gam Cu(NO3 )2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian
thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được
300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3


Lời giải:


1
to
Cu(NO3 )2 
→ Cu + 2NO2 + O2
2

Hấp thụ hh khí vào nước:

1
2NO2 + O2 + H2O→ 2HNO3
2

Gọi x là số mol NO2 tạo thành, ta được 46x + 32.

pH = 1

x
4

= 6,58 – 4,96 = 0,03 mol

Câu 11: Hòa tan 156 gam kim loại R (II) vào dung dịch chứa 1M và HNO 3 2M được 0,96
mol NO với dung dịch Y trong suốt, Y không hòa tan được Cu nhưng phản ứng với dung
dịch AgNO3. R là:
A. Mn

B. Mg

C. Zn


D. Fe

Lời giải: Y không hòa tan được Cu nhưng phản ứng với dung dịch AgNO 3 nên trong Y

không còn ion H+ và có ion Fe2+.

1
nH+ = 4nNO = 3, 84⇒ nFe3+ = nH + = 1, 92mol
2

0, 96.3
1, 92+ 0, 96.3
≤ nR <
⇒ 65≤ MR < 108, 3
2
2



R là Zn

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat kim loại M hóa trị II thu được 8 gam
oxit kim loại tương ứng. Kim loại M là:
A. Cu

B. Mg

C. Zn

Lời giải: Phản ứng nhiệt phân có dạng:


Gọi x là số mol M, ta được 46.2x + 32.

x
2

D. Ca

1
M( NO3 )2 → MO+ 2NO2 + O2
2

= 18,8 – 8 = 10,8

⇒ x = 0, 1mol

⇒ M = 64⇒ Cu

Câu 13: Đem nung nóng m gam sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,54
gam so với ban đầu. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88

B. 0,47

C. 0,94

D. 9,4

Câu 14: Dãy muối amoni nào dưới đây khi bị nhiệt phân đều cho sản phẩm là :
A.


B.


C.

D.

Câu 15: Người ta có thể điều chế N2 bằng cách nhiệt phân muối amoni đicromat: . Biết
khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 92,5%

B. 96%

C. 96,5%

D. 94,5%

Bài tập tổng hợp

Câu 16: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí . Khí Y có tỉ
khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085

B. 18,3

C. 14,485

D. 18,035


Câu 17: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol
H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2
(không còn sản phẫm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M thu được 5,25 gam một chất kết
tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,62

B. 31,68

C. 41,24

D. 20,21

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Sục từ từ
khí NH3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng và giá trị của m
là:
A. 21,95% và 0,78.

B. 78,05% và 2,25.

C. 21,95% và 2,25.

D. 78,05% và 0,78

Câu 19: Thực hiện hai thí nghiệm sau:

+TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thấy thoát ra V1 lít khí
NO
+ TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M
thấy thoát ra V2 lít khí NO
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1
và V2 là:


A. V2 = 2V1

B. V2 = 1,5V1

C. V2 = 2,5V1

D. V2 = V1

Câu 20: Cho hỗn hợp m gam gồm FeO và FexOy tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu
được a mol khí NO2, nếu cho cùng lượng hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc thì lượng khí SO2
thu được là b mol. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = 2b

B. a = b

C. b = 2a

D. 2b = a

Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 25,6g hỗn hợp Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư
thu được dung dịch Y và V lít khí NO duy nhất. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung
dịch Y thu được 126,25g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 27,58

B. 19,04

C. 24,64

D. 17,92

Câu 22: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch
X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X,
lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá
trị của m và a:
A. 111,84g và 157,44g

B. 112,84g và 157,44g

C. 111,84g và 167,44g

D. 112,84g và 167,44g

Câu 23: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí . Khí Y có tỉ
khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085

B. 18,3

C. 14,485


D. 18,035

Câu 24: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản
phẩm khử duy nhất, đktc) dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y
thu được khối lượng muối khan là:
A. 54,45

B. 75,75

C. 68,55

D. 89,7

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp
khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả thiết không có phản ứng
tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch tính theo m và V là:
A. (m + 8,749V) gam
B. (m + 6,089V) gam
C. (m + 8,96V)
gam
D. (m + 4,48V) gam
Câu 26: Cho hỗn hợp khí CO và H2 đi qua hỗn hợp bột gồm các oxit Al2O3, ZnO, CuO,
Fe2O3, Ag2O đốt nóng, sau một thời gian thu được chất rắn khan có khối lượng giảm 4,8g
so với ban đầu. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) sinh
ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 2,24.



Câu 27: Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V ml dung dịch HCl 2M được dung
dịch X và thấy còn 1,28 gam chất rắn. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56
lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 153,45

B. 129,15

C. 143,5

D. 114,8

Câu 28: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3, sau một
thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2
thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư được V lít NO
(đktc,sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84

B. 8,4

C. 3,36

D. 6,72

Câu 29: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều
kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam
muối và 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với
H2 là 11,5. Giá trị của m là:

A. 27,96

B. 29,34

C. 31,08

D. 36,04

Câu 30: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30
ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng ảy ra hoàn toàn, thu
được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có
pH = z. Giá trị của z là:
A. 3

1. D
11. C
21. A

2. C
12. A
22. D

B. 2

3. B
13. C
23. B

4. D

14. A
24. C

C. 1

5.C
15. D
25 A

6. B
16. D
26. A

D. 4

7. A
17. D
27. A

8. B
18. D
28. C

9. B
19. C
29. C

10. C
20. C
30. C




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×