Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

TỔ CHỨC kế TOÁN CHI PHÍ,DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG BINH 277 NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.19 KB, 96 trang )

GVHD :Nguyễn Tuyết Minh

ĐỀ TÀI
“TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ,DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
BINH 27/7 NINH BÌNH ” .
PHẦN MỚ ĐẦU
1 .Tính cấp thiết của đề tài .
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã khẳng định tầm quan trọng của
thương mại trong đời sống kinh tế xã hội. Với vai trò là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, thương mại đã làm cho quá trình lưu thông hàng hoá được nhanh chóng và
thuận tiện hơn, người mua có thể tìm thấy ở doanh nghiệp kinh doanh thương mại
nhiều loại hàng hoá mà mình cần. Trước đây, trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp,
các doanh nghiệp thương mại hoạt động theo chỉ tiêu sản xuất của nhà nước. Nhưng
hiện nay, để đứng vững và phát triển doanh nghiệp thương mại phải nắm bắt và đáp
ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá
thành hạ, mẫu mã phong phú nhằm làm tốt cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng cũng
như góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế nói chung
và doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng thì vấn đề doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh luôn được đặt ra trước nhất. Bởi vì nó cho ta thấy được tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có tốt không, có đạt được
mục tiêu là doanh thu cao, chi phí thấp, lợi nhuận nhiều như doanh nghiệp đó đã đề ra
không. Đó cũng là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã theo dõi, phản ánh, ghi chép
đầy đủ những thông tin cần thiết liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh để cung cấp cho các doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp
nói chung và Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 nói riêng, bằng kiến thức lý luận
được trang bị ở nhà trường và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Tuyết Minh và


các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 1


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Bình, em lựa chọn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình”.

2 .Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình trong thời gian vừa qua .
Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới .
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu,chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh hàng hóa của Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình trong thời gian
qua
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới .

3 . Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu :”Công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình “.


4 . Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích :Phân tích các thông tin thu thấp được trong quá trình
tìm hiểu thực tế .
- Phương pháp xử lý số liệu : Đề tài chủ yếu sử sụng phần mềm exel để xử lý số
liệu .
- Phương pháp chứng từ : được dùng để xem xét các chứng từ phát sinh chứng
minh cho sự hình thành các khoản chi phí thực tế phát sinh đồng thời là căn cứ
ghi sổ kế toán .
.............

5 . Phạm vi nghiên cứu
a . Nội dung
Tìm hiểu về tổ chức kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình .
b . Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại công ty Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7
Ninh Bình,SN 19,Đường Trần Hưng Đạo,Phường Phúc Thành,Thành Phố Ninh
Bình,Tỉnh Ninh Bình,Việt Nam .
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 2


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
c . Phạm vi thời gian
- Thời gian thực tập từ ngày 21/12/2015 đến ngày 27/03/2016 .
- Số liệu dùng để nghiên cứu được thu thập trong 3 năm :2013,2014 và 2015.

6 .Kết cấu của đề tài
Nội dung của báo cáo bao gồm :

- Lời mở đầu
- Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương
Chương 1 :Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
Chương 2 :Thực trạng kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình .
Chương 3 :Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Binh 27/7 Ninh Bình .
- Kết luận

CHƯƠNG 1 :Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
1.1 Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Các khái niệm cơ bản .
*Doanh thu
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu .

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 3


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
+ Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra,bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền từ việc thực hiện công việc đã
thỏa thuận trong một kì hoặc nhiều kì kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải,du
lịch,cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,doanh thu hợp đồng

xây dựng....
+ Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như lãi tiền gửi,tiền bản quyền,cổ tức,lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.Bao
gồm tiền lãi,thu nhập từ cho thuê tài sản,thu nhập chuyển nhượng,cho thuê cơ sở
hạ tầng...
+ Thu nhập khác là khoản tiền thu được góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
những hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như thu từ thanh
lý,nhượng bán tài sản cố định,thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng....
- Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ,hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng(sản phẩm,hàng
hóa),dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua
một khoản chiết khấu thương mại(ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các
cam kết mua,bán hàng).
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,hàng hóa
kém,mất chất hay không đúng quy cách trong hợp đồng kinh tế .
+ Hàng bán bị trả lại phản ánh giá trị của số sản phẩm,hàng hóa bị khách hàng trả
lại do vi phạm cam kết,vi phạm hợp đồng kinh tế,mất phẩm chất,không đúng
chủng loại,quy cách.
* Chi phí
- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế dưới hình thức các
khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu,không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông và chủ sở
hữu.

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 4



GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
+ Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kì-đối với doanh nghiệp thương
mại),hoặc là giá thành thực tế lao vụ,dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào để xác định kết quả kinh doanh trong kì.
Trong mỗi doanh nghiệp hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau và các đơn giá khác khau.Vì vậy,việc lựa chọn phương pháp tính giá thực
tế hàng xuất kho sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của hàng tồn kho,yêu cầu và trình độ
quản lý của doanh nghiệp .
Để tính trị giá của hàng xuất kho doanh nghiệp có thể áp dụng một trong số các
phương pháp sau :
o Theo phương pháp nhập trước - xuất trước(FIFO)

Giá trị thực tế hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá của những lô hàng
hóa xuất kho
xuất kho
nhập lâu nhất
o Theo phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến lúc xuất kho.Khi xuất lô nào sẽ tính theo
giá thực tế của lô hàng đó .
o Theo phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị thực tế của hàng xuất kho được tính theo công
thức sau :
Số lượng
Đơn giá
= hàng
xuất x quân
bán

gia quyền
• Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán
Trị giá thực tế
hàng xuất kho

Chi phí mua hàng
của hàng tồn đầu +
kỳ

Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ

=
=

Chi phí mua hàng
phát sinh trong
kỳ

Tiêu thức phân bổ của
hàng tiêu thụ trong kỳ và
hàng tồn cuối kỳ
• Xác định giá vốn của hàng xuất bán trong kì

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

bình


x

Tiêu thức
phân bổ của
hàng tiêu
thụ trong kỳ

Page 5


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Trị giá vốn của
Trị giá mua của
Chi phí mua hàng phân bổ
hàng xuất bán trong = hàng xuất trong kỳ
+
cho hàng xuất bán trong
kỳ
kỳ
+ Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm,hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng,chi phí
vật liệu bao bì,chi phí bảo hành dịch vụ,chi phí sản phẩm mua ngoài....
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý doanh nghiệp,quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
công ty.Bao gồm chi phí nhân viên quản lý,chi phí đồ dùng văn phòng....
+ Chi phí tài chính là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên
quan đến các hoạt động về vốn,hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang
tính chất tài chính trong doanh nghiệp.Bao gồm các khoản về chi phí lãi vay,chi
phí về mua bán ngoại tệ,chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng...
+ Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí ngoài các khoản chi phí sản xuất,kinh

doanh phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp như chi phí về thanh lí,nhượng bán tài sản cố định,các khoản tiền bị
khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng...
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suât thuế thu nhập.
1.1.2 Các loại hoạt động sản xuất kinh doanh và cách xác định kết quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .
• Phân loại :
- Phân loại theo cách thức phản ánh của kế toán
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh là những hoạt động thuộc lĩnh vực sản
xuất,dịch vụ,thương mại có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa hay
dịch vụ .
+ Hoạt động tài chính là hoạt động về vốn, đầu tư tài chính dài hạn,ngắn hạn với
mục đích kiếm lời .
+ Hoạt động khác là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp không
thuộc hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính .
- Phân loại theo quan hệ với báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 6


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
+ Hoạt động kinh doanh gồm hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư
tài chính .
+ Hoạt động khác
• Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán(bao gồm cẩn phẩm,hàng hóa,bất động sản đầu tư,dịch vụ

giá trị sản xuất của sản phẩm xây lắp,chi phí liên quan đến hoạt động bất động
sản đầu tư như :chi phí khấu hao,chi phí sửa chữa,nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt
động,chi phí thanh lý,nhượng bán bất động sản đầu tư) chi phí bán hàng,chi phí
quản lý doanh nghiệp .
Kết
quả
HĐKD =
thông
thường

DT
thuần
về
bán
hàng

Trị
giá
vốn hàng
bán

Chi
phí
bán hàng

Chi
phí
quản +

DN


DT
hoạt
động tài
chính

Chi
phí
tài
chính

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí tài chính .
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác .
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
1.2 Lý luận chung về tổ chức ké toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp .
1.2.1
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời,chính xác tình hình phát sinh,hiện có và
tình hình biến động của từng lọai sản phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng,số
lượng,chủng loại và giá trị .
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu,giảm trừ doanh thu,chi phí
của từng hoạt động doanh thu trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động,giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động .

- Kiểm tra,đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,quản lý khách nợ,theo
dõi chi tiết theo từng khách hàng,số tiền khách nợ...
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 7


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
- Tập hợp đầy đủ,chính xác,kịp thời các khoản thu,chi thực tế phát sinh từ đó
làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến xác định và phối kết
quả kinh doanh .
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phí của hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp .
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ sử dụng
• Phiếu xuất kho
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
• Xuất hàng điều động nội bộ hoặc bán hàng đại lý
• Hóa đơn GTGT...
b. Tài khoản sử dụng
- TK 632 : Gía vốn hàng bán(theo phương pháp KKTX)
- TK 611 : Mua hàng(theo phương pháp KKĐK)
- Kết cấu tài khoản 632 :
+ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bên Nợ :
 Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa đã bán trong kì
 Chi phí nguyên liệu,vật liệu,chi phí nhân công vượt trên mức bình

thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kì.
 Các khoản hao hụt,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,tự chế hoàn thành.
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có :
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ đã bán trong kì sang
tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
 Khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.
 Các khoản thuế nhập khẩu,thuế TTĐB,thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua,nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại.

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 8


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
+ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kì.
Bên Nợ :
Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

Bên Có:
 Kết chuyển giá vỗn của thành phẩm tồn kho cuối kì vào bên nợ tài
khoản 155 “Thành phẩm”.
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán,dịch vụ hoàn thành
được xác định đã bán trong kì vào bên nợ tài khoản 911- xác định kết
quả kinh doanh.
c. Phương pháp hạch toán
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 1561
TK 157
TK 632
TK1561
(1)
(2)
(3)
(4)
TK 111, 112, ….
(5)
TK 133
TK1562

TK 911
(6)

(7)

Ghi chú:

(1): Xuất kho hàng gửi bán

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 9


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
(2): Hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ
(3): Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
(4): Xuất kho hàng hóa để bán trực tiếp
(5): Bán thẳng không qua kho
(6): Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển Giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
(4)
TK 151, 156, 157
TK611
TK 632
TK 911
(1)
(3)
(5)
TK 111, 112, 331, …
(2)
TK 1331
Thuế GTGT

(1): Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ

(2): Phản ánh giá trị hàng hóa mua vào trong kỳ
(3): Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
(4): Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn cuối kỳ
(5): Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chứng từ sử dụng
• Phiếu xuất kho
• Hoá đơn GTGT
• Phiếu thu
• Phiếu kế toán
• Giấy báo có của ngân hàng,sổ phụ ngân hàng
- Tài khoản sử dụng
+ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Phản ánh tống doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kì
hoạt động kinh doanh)
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ :
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 10


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu của hàng hóa tiêu thụ
phải nộp .

Số thuế GTGT của doanh nghiệp phải nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp .


Khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại .

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Bên Có :Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa,bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán .
TK 511 không có số dư cuối kì và có các tài khoản cấp 2 sau :

TK 5111(Doanh thu bán hàng hóa) :Tài khoản này sử dụng chủ yếu
trong các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa,vật tư .

TK 5112 (Doanh thu bán các thành phẩm) : TK này dùng chủ yếu cho
các doanh nghiệp sản xuất như công nghiệp,nông nghiệp,lâm nghiệp,xây lắp .

TK 5113 (Doanh thu cung cấp dịch vụ) : TK này dùng chủ yếu cho các
ngành,các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải,bưu
điện,dịch vụ công cộng,du lịch .

TK 5114 (Doanh thu trợ cấp,trợ giá) : Tk này sử dụng để phản ánh các
khoản thu từ trợ cấp,trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm
vụ cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước .

TK 5117 (Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư) : TK này dùng để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,thanh lý bất
động sản đầu tư .

TK5118 (Doanh thu khác) :TK này dùng để ghi nhaanjd oanh thu từ
phí quản lý do đơn vị cấp dưới nộp lên và các khoản thu phát sinh trong donh
nghiệp không phải là doanh thu từ việc bán sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ...
- Phương pháp kế toán


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 11


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
TK 511
TK 156,155,..

TK 632

TK 111, 112, 131

TK 911
Doanh thu bán hàng (Tính thuế
theo phương pháp trực tiếp)

GTGT
Giá vốn hàng bán K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán hàng (Tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ)

TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
TK 111,112,331

TK 632


Trị giá vốn

TK 511

TK 911

hàng bán

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng (Tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp)

K/c giá vốn K/c doanh thu
Doanh thu bán hàng (Tính thuế
hàng bán

BH và CCDV GTGT theo phương pháp khấu trừ)

TK 133

TK 3331

Thuế GTGT
đầu vào

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Thuế GTGT


Page 12


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý ký gửi
TK 511
TK 157

TK 632

Giá vốn hàng

TK 111, 112,..

TK 641

TK 911

K/c giá vốn K/c doanh thu

gửi bán

Doanh thu bán hàng đại
lý (GTGT p/p trực tiếp)

Hoa hồng đại lý

Doanh thu bán hàng đại
lý (GTGT p/p khấu trừ)
TK


133

TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 13


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả
góp
TK 156

TK 632

Giá vốn

TK511
TK 911

TK 131

Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả

hàng bán


K/c giá vốn

K/c doanh thu

Tổng số tiền còn phải
thu của khách

tiền ngay)

TK 333(33311)
Thuế GTGT
đầu ra

TK 111,112

TK 515
TK338(3387)

Số tiền đã thu

K/c doanh thu Định kỳ, k/c
Lãi trả góp
của khách hàng
lãi trả chậm doanh thu là tiền lãi hoặc trả chậm phải thu của
khách hàng

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 14



GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán theo phương thức trao đổi hàng

TK 156

TK 632

TK 511

TK 131

Giá vốn
hàng bán

TK 152,153,156

khách hàng xuất vật tư
TK 911

Doanh thu bán hàng

trả cho doanh nghiệp

K/c doanh thu
K/c giá vốn

TK 133
TK 3331

Thuế GTGT
phải nộp
TK 111,112
Phần phải trả thêm

Phần được thu thêm

1.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 15


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
- Chứng từ sử dụng






Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Giấy báo nợ
Các chứng từ kế toán liên quan

- Tài khoản sử dụng : TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ

 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm,hàng hóa đã bán .
Bên Có
Cuối kì kế toán,kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại,giảm giá hàng
bán,doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo .
Tài khoản 521 không có số dư cuối kì và có 3 tài khoản cấp 2.
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
 TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
 TK 5213 : Giảm giá hàng bán

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 16


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
- Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131

TK 511

TK 521
(2)

(1)


TK 33311(nÕu cã)

(3)

(1)
Các khoản hàng bán bị trả lại giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
cho khách hàng.
(2) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng phát sinh
trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
(3) Thuế GTGT (tính theo phương pháp khấu trừ), nếu tính theo phương
pháp trực tiếp thì không có khoản này.
1.2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán chi phí bán hàng
+ Chứng từ kế toán : bảng thanh toán lương,bảng phân bổ lương và các
khoản trích theo lương,bảng tính và phân bổ tài sản cố định,bảng phân bổ
công cụ dụng cụ,phiếu chi,giấy báo nợ,hóa đơn GTGT,hóa đơn vận
chuyển...
+ Tài khoản sử dụng : TK 641 “Chi phí bán hàng” (Tài khoản này dùng để
tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì đễác định
kết quả kinh doanh)
+ Kết cấu tài khoản
Bên Nợ : Tập hợp các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì
Bên Có :
 Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng(nếu có)
 Kết chuyển chi phí bán hàng trong kì vào bên nợ TK 911 – xác định kết
quả kinh doanh .
TK 641 không có số dư cuối kì và có 7 tài khoản cấp 2 :

TK 6411 :Chi phí nhân viên

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 17


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh







TK 6412 :Chi phí vật liệu,bao bì
TK 6413 :Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 :Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 :Chi phí bảo hành
TK 6417 :Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 :Chi phí bằng tiền khác

+ Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí bán hàng
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112, 138, …
Chi phí nhân viên bán hàng
Các khoản ghi giảm CPBH
TK 152, 153, 111,112…
Chi phí vật liệu, dụng cụ


TK 911
Kết chuyển CPBH

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 335, 242
Chi phí theo dự toán
TK 331, 111, 112
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 18


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chứng từ sử dụng :bảng thanh toán lương,bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương,bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định,phiếu
chi,giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước,hóa đơn GTGT,bảng phân bổ công
cụ dụng cụ....
+ Tài khoản sử dụng :TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Tài khoản này
dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí kinh doanh,quản lý hành chính và
chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp)
+ Kết cấu tài khoản
Bên Nợ :

Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì


Số dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phải trả(Chênh lệch số dự
phòng phải trả kì này lớn hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)
Bên Có :

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phải trả

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 – xác
đinh kết quả kinh doanh .
Tk 642 không có số dư cuối kì và có 8 tài khoản cấp 2

TK 6421 :Chi phí nhân viên quản lý

TK 6422 :Chi phí vật liệu quản lý

TK 6423 :Chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424 :Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 6425 :Thuế,phí và lệ phí

TK 6426 :Chi phí dự phòng

TK 6427 :Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6428 :Chi phí bằng tiền khác

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B


Page 19


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
+ Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 112, 138
Chi phí nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm CP QLDN
TK 152, 153, 242
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 911
Kết chuyển CP QLDN

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 335, 242
Chi phí theo dự toán

Hoàn nhập dự phòng

TK 333, 111, 112
Thuế, phí, lệ phí
TK 352
Chi phí dự phòng

TK 331, 111, 112
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 20


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
1.2.3 Kế toán doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính
1.2.3.1 Kế toán doanh thu tài chính
- Chứng từ sử dụng :hóa đơn GTGT,phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo
có,các chứng từ khác có liên quan….
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Tài khoản này
dung để tập hợp và kết chuyển các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của
doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh)
- Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
 Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kì.
1.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay vốn, biên bản thanh lý tài sản cố định, phiếu
thu, giấy báo nợ…
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” (Tài khoản này

dung để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính hoàn nhập dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và cuối kì kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính để xác định kết quả kinh doanh)
- Kết cấu tài khoản
Bên Nợ :

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm,lãi thuê tài sản tài chính

Lỗ bán ngoại tệ

Chiết khấu thanh toán cho người mua

Các khoản lỗ do thanh lý,nhượng bán các khoản đầu tư

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kì;lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh,dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác .

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác .
Bên Có :

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh,dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác.

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính

Cuối kì kế toán,kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để
xác định kết quả kinh doanh .

Tài khoản 635 không có số dư cuối kì .

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 21


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
- Phương pháp kế toán

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 22


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh

1.2.4. Kế toán doanh thu,chi phí của hoạt động khác
1.2.4.1 Kế toán thu nhập khác
- Chứng từ sử dụng :





Phiếu thu
Phiếu chi
Biên bản bàn giao,thanh ký tài sản cố định
Các chứng từ khác có liên quan


- Tài khoản sử dụng :TK 711 “Thu nhập khác”(Tài khoản này dùng để tập hợp
và kết chuyển thu nhập khác thực tế phát sinh trong kì đễác định kết quả kinh
doanh ).
- Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ :

Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương thức trực tiếp .

Cuối kì kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì
sang tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” .
Bên Có :Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì .
SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 23


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh
Tài khoản 711 không có số dư cuối kì .
1.2.4.2

Kế toán chi phí khác

- Chứng từ sử dụng :






Phiếu thu
Phiếu chi
Biên bản bàn giao,thanh lí tài sản cố định
Các chứng từ khác có liên quan

- Tài khoản sử dụng : TK 811 “Chi phí khác” (Tài khoản này phản ánh những
khoản chi phí phát sinh do những sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp).
- Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ :Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có :Cuối kì kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kì vào tài
khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” .
Tài khoản 811 không có số dư cuối kì .
- Phương pháp kế toán

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 24


GVHD :Nguyễn Tuyết Minh

SV :Nguyễn Thị Tâm Thủy KTDN 13B

Page 25


×