Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử ở công ty TNHH một thành viên anh dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và quý báu của các thầy cô, các anh chị, các cô bác,
các em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong trường đã truyền thụ cho tôi rất nhiều kiến thức quý giá và có ý nghĩa.
Giáo viên hướng dẫn - Ths. Dương Thị Hải Phương là người cô kính mến đã
hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị, các cô bác ở Công ty TNHH MTV Anh
Dũng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình
thực tập và thực hiện khoá luận này.
Cùng gia đình và toàn thể các anh chị, các em và các công ty những người đã
giúp đỡ, đã chia sẻ, cổ vũ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Liên

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

i


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................................viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................2
1.5. Cấu trúc của khóa luận................................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về TMĐT.....................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về TMĐT...............................................................................................................4
1.1.2. Quá trình phát triển TMĐT...................................................................................................6
1.1.3. Các phương tiện để thực hiện TMĐT....................................................................................8
1.1.4. Các công cụ để thực hiện TMĐT hiện nay.............................................................................9
1.1.4.1. Online Marketing...................................................................................................................9
1.1.4.2. Website TMĐT.....................................................................................................................11
1.1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT......................................................................12
1.1.6. Các cơ sở để phát triển TMĐT............................................................................................14
1.1.6.1. Hạ tầng cơ sở và pháp lý......................................................................................................14
1.1.6.2. Hạ tầng về cơ sở công nghệ.................................................................................................15
1.1.6.3. Hạ tầng vê cơ sở nhân lực....................................................................................................15
1.1.6.4. Hạ tầng về thanh toán tự động............................................................................................16


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

1.1.6.5. Bảo mật, an toàn.................................................................................................................17
1.1.7. Lợi ích và hạn chế của TMĐT..............................................................................................18
1.1.7.1. Lợi ích của TMĐT.................................................................................................................18
1.1.7.2. Hạn chế của TMĐT...............................................................................................................20
1.2. Tổng quan về tình hình ứng dụng TMĐT...................................................................................20
1.2.1. Tình hình phát triển và ứng dụng TMĐT ở doanh nghiệp Việt Nam...................................20
1.2.2. Tình hình phát triển và ứng dụng TMĐT ở doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế......22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TMĐT
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ANH DŨNG...................................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Anh Dũng.............................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................................23
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Anh Dũng.....................................24
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................................................24
2.1.4. Một số đặc điểm của công ty..............................................................................................26
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .....................................................................30
2.1.5.1. Nhận xét chung....................................................................................................................30
2.1.5.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh..................................................................................31
2.2. Thực trạng ứng dụng TMĐT ở công ty.......................................................................................31
2.2.1. Sự cần thiết triển khai thương mại điện tử ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng.....32
2.2.2. Tình hình ứng dụng TMĐT ở công ty...................................................................................32
2.2.2.1. Các giai đoạn phát triển của TMĐT ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng..................32

2.2.2.2. Công tác tổ chức..................................................................................................................34
2.2.2.3. Nội dung chính của TMĐT ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng................................34
2.2.3. Đánh giá việc triển khai TMĐT ở công ty trong thời gian qua.............................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG TMĐT Ở CÔNG TY....................................................................36
3.1. Những điều kiện để triển khai TMĐT ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng.....................36

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

3.1.1. Thuận lợi từ bên ngoài........................................................................................................36
3.1.2. Khả năng ứng dụng TMĐT ở công ty...................................................................................37
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả ứng dụng TMĐT ở công ty TNHH một
thành viên Anh Dũng........................................................................................................................39
3.2.1. Giải pháp về cơ sở công nghệ.............................................................................................39
3.2.2. Giải pháp về nhân lực.........................................................................................................39
Nhân lực cho phát triển hệ thống: là các nhân viên IT giỏi của Công ty, họ sẽ là những người nhận
chuyển giao công nghệ, sẽ đi từ tiếp thu công nghệ đến làm chủ công nghệ đến sáng tạo công
nghệ..................................................................................................................................................40
3.2.3. Giải pháp mở rộng tiện ích của thương mại điện tử...........................................................40
3.2.4. Triển khai xây dựng web cho công ty..................................................................................42
3.2.4.1 Quy trình bán hàng trước và sau khi áp dụng TMĐT............................................................42
3.2.4.2. Giới thiệu website................................................................................................................44
3.1.5.2. Quy trình hoạt động bán hàng.............................................................................................54

..........................................................................................................................................................54
3.2.5. Giải pháp email marketing..................................................................................................57
3.2.6. Giải pháp Blog & Social media marketing...........................................................................58
..............................................................................................................................................................58
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................59
.............................................................................................................................................................60
PHỤ LỤC...............................................................................................................................................60

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng Việt

CNTT

Công nghệ thông tin

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

CSDL

Cơ sở dữ liệu


DN

Doanh nghiệp

TMĐT

Thương Mại Điện Tử

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Giai đoạn 1 i-commerce.............................................................................................................6
Hình 2: Giai đoạn 2 t-commerce.............................................................................................................7
Hình 3: Giai đoạn 3 c-commerce............................................................................................................8
Hình 4: Công cụ online Marketing..........................................................................................................9
Hình 5: Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................................24
Hình 6: Các loại đối thủ của công ty......................................................................................................27
Hình 7: Tỉ lệ khách hàng của công ty.....................................................................................................29

Hình 8: Các sản phẩm của công ty........................................................................................................30
Hình 9: Quy trình bán hàng trước khi áp dụng TMĐT...........................................................................42
Hình 10: Quy trình bán hàng sau khi áp dụng TMĐT............................................................................43
Hình 11: Sơ đồ chức năng BFD.............................................................................................................46
Hình 12: Sơ đồ ngữ cảnh......................................................................................................................46
Hình 13: Sơ đồ mức 0...........................................................................................................................47
Hình 14: Giao diện trang chủ................................................................................................................48
Hình 15: Giao diện trang sản phẩm bàn hòa phát................................................................................49
Hình 16: Giao diện trang sản phẩm ghế hòa phát................................................................................50
Hình 17: Giao diện trang sản phẩm......................................................................................................51
Hình 18: Giao diện trang chi tiết sản phẩm..........................................................................................52
Hình 19: Giao diện giỏ hàng..................................................................................................................52
Hình 20: Giao diện trang tin tức...........................................................................................................53
Hình 21: Chức năng tìm kiếm sản phẩm...............................................................................................53
Hình 22: Khách hàng liên hệ qua email.................................................................................................54
Hình 23: Quy trình bán hàng khi áp dụng thương mại điện tử.............................................................54
Hình 24: Chọn hàng cần mua................................................................................................................55
Hình 25: Kiểm tra thông tin thanh toán................................................................................................56

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

Hình 26: Lựa chọn hình thức thanh toán..............................................................................................56
Hình 27: Xác nhận đơn hàng.................................................................................................................56

Hình 28: Quy trình đặt hàng thông qua tài khoản Ngân lượng.............................................................57
Hình 29: Biểu tượng liên kết tới các trang mạng xã hội trên trang web của công ty............................58
Hình 30: Trang xã hội facebook của công ty.........................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng trình bày hạn chế của 2 loại TMĐT..................................................................................20
Bảng 2: Bảng phân tích các đối thủ.......................................................................................................28
Bảng 3: Bảng phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng....................................................................29
Bảng 4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................................................31
Bảng 5: Thống kê tình hình sử dụng Internet của Việt Nam đến tháng 1 năm 2014............................37
Bảng 6: Định lượng khả năng ứng dụng thương mại điện tử ở công ty AD..........................................38
Bảng 7: Chức năng quản lí thông tin sản phẩm....................................................................................44
Bảng 8: Phân tích chức năng thanh toán..............................................................................................44
Bảng 9: Phân tích chức năng tìm kiếm sản phẩm.................................................................................44
Bảng 10: Phân tích chức năng hiển thị danh mục sản phẩm................................................................45
Bảng 11: Phân tích chức năng quản lí đơn hàng...................................................................................45

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động
kinh doanh thương mại của các tổ chức, cá nhân và sự phát triển kinh tế xã hội của
các nước. Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời từ cái nôi công nghệ đã nhanh
chóng khẳng định được vị thế quan trọng (đại diện cho nền kinh tế tri thức) và những
ưu thế vượt trội của mình so với phương thức kinh doanh truyền thống trong nền kinh
tế toàn cầu. Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghệ thông tin, truyền
thông nói chung và internet nói riêng, CNTT đóng một vai trò thiết yếu trong hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, nó mang lại những lợi ích to lớn mà doanh
nghiệp không thể phủ nhận như mở rộng thị trường, giảm chi phí giao dịch, cải thiện
hệ thống phân phối, tăng doanh số, chăm sóc khách hàng tốt hơn....Đồng thời với các
cơ hội đó cũng là những thách thức: cạnh tranh sẽ tăng cao, thiếu nhân lực có đủ trình
độ để phát triển nhất là ở các nước đang phát triển…
Vậy làm thế nào để nắm bắt được các cơ hội, vượt qua những thách thức trong
quá trình nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập cả về chiều sâu và chiều rộng với
nền kinh tế thế giới? Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam
trong thời kì hội nhập là một vấn đề sống còn. Làm thế nào để doanh nghiệp nhỏ tìm
được chỗ đứng trên thị trường để có thể tồn tại và phát triển trong thời kì cạnh tranh
gay gắt với các tập đoàn lớn trong nước và Quốc tế? Hơn nữa, với tình hình nền kinh
tế đang bị khủng hoảng hiện nay, việc giảm tối thiểu chi phí là vấn đề cấp thiết đặt ra
cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, ứng dụng Thương mại điện tử vào các hoạt động
giao dịch mua bán hàng hóa, kiểm soát, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhà cung ứng
tiềm năng... để tối đa hóa hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí là
một hướng đi đúng đắn và cần thiết đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.

Tọa lạc tại 67 Phạm Văn Đồng TP. Huế, công ty TNHH MTV Anh Dũng là
một công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn - Dịch vụ - Trang trí nội thất
văn phòng, trường học và cung cấp các sản phẩm bàn ghế Hòa Phát chính hãng. Công
ty luôn mong muốn mang lại cho khách hàng một không gian thật thoải mái và tiện

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

nghi, góp phần mang lại hiệu quả cao trong cuộc sống của quý khách hàng, hướng tới
thành công vững chắc trong tương lai. Đó là kim chỉ nam cho tất cả mọi hoạt động của
công ty. Xuất phát từ mục tiêu đó công ty luôn cố gắng đẩy mạnh hoạt động của mình
trên mọi phương diện trong đó việc ứng dụng TMĐT cũng được quan tâm như nâng cao
tay nghề đội ngũ kĩ thuật, trang bị các thiết bị máy tính, máy fax,.. ở các cơ sở, chuyển và
thanh toán tiền qua các hệ thống ngân hàng, thỏa thuận hợp đồng thông qua email,…Tuy
nhiên việc ứng dụng TMĐT ở công ty vẫn còn mang tính chất thử nghiệm, lẻ tẻ chưa hệ
thống. Xuất phát từ lí do trên, đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thương mại điện
tử ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng” được chọn triển khai thực hiện.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử ở công ty.
 Mục tiêu cụ thể:
• Tìm hiểu tổng quan về công ty từ đó phân tích và khảo sát thực trạng bán
hàng của công ty.
• Tìm hiểu các công cụ TMĐT phổ biến hiện nay.

• Khảo sát thực trạng ứng dụng TMĐT ở công ty.
• Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động TMĐT.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TMĐT
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu các công cụ TMĐT
và đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động TMĐT.
+ Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH một thành viên Anh Dũng.
+ Về thời gian: Đề tài dự kiến thực hiện và hoàn thành trong vòng 3 tháng, từ
02/2 đến ngày 20/5.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp thu thập dữ liệu, tìm kiếm thông tin: Tôi đã thu thập dữ liệu tại
công ty thực tập, báo cáo tài chính, trên các trang mạng xã hội, từ nhân viên trong
công ty và các bạn học,… Tìm kiếm thông tin trên google.
- Phương pháp phân tích và xử lý các dữ liệu, số liệu thu thập được: sử dụng excel.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

- Phương pháp thống kê: Sử dụng thống kê mô tả để tóm tắt và trình bày các
bảng tính toán. Sử dụng thống kê suy diến để phân tích mối liên hệ các đối tượng
nghiên cứu để dự đoán và đề ra các quyết định.
- Phương pháp lập trình: sử dụng chương trình tạo máy chủ web Xampp

Control Panel v3.2.1, sử dụng joomla 2.5.
1.5. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của khóa luận bao gồm các
chương được tổ chức như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận: Trình bày một số khái niệm, phương pháp luận.
Đồng thời giới thiệu về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến nó.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng TMĐT tại công ty TNHH một thành viên
Anh Dũng: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH một thành viên Anh Dũng, tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty , phân tích những đối thủ cạnh tranh, sản phẩm,
khách hàng, những điểm mạnh điểm yếu của công ty và nêu lên thực trạng ứng dụng
TMĐT tại công ty.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả ứng dụng
TMĐT ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng: Chương này sẽ trình bày các
kết quả quan trọng nhất của việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt
động thương mại điện tử ở công ty TNHH một thành viên Anh Dũng ”. Kết quả
đạt được đưa ra được các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả ứng dụng
TMĐT ở công ty và sau quá trình nghiên cứu là đã triển khai thành công một
website bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Tổng quan về TMĐT
1.1.1. Khái niệm về TMĐT
Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, như “thương mại
điện tử” (Electronic commerce), “thương mại trực tuyến” (online trade), “thương mại
không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- business). Tuy
nhiên, “thương mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất
trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.
Thương mại điện tử bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng công nghệ
thông tin vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh toán đến mua sắm,
sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng...
* Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông
qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet.
Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm như:
- TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện

thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997)
- TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển

giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997)
- TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng
máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử
dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000)
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử
dụng các phương tiện điện tử và mạng internet để mua bán hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp mình, các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)
hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), cá nhân với nhau (C2C); Ví
dụ: Alibala.com; Amazon.com,eBay.com.


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

* Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng
Đã có nhiều tổ chức quốc tế đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về thương mại
điện tử:
- EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn
thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng
hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
- UNCTAD: Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp.
Trên góc độ doanh nghiệp “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao
gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử”.
Khái niệm này đã đề cập đến toàn bộ hoạt động kinh doanh, chứ không chỉ giới
hạn ở riêng mua và bán, và toàn bộ các hoạt động kinh doanh này được thực hiện
thông qua các phương tiện điện tử.
Khái niệm này được viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó:
M - Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua internet)
S - Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp đồng)
D - Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)
P - Payment (Thanh toán qua mạng hoặc thông qua bên trung gian như ngân hàng)
Như vậy, đối với doanh nghiệp, khi sử dụng các phương tiện điện tử và mạng
vào trong các hoạt động kinh doanh cơ bản như marketing, bán hàng, phân phối, thanh
toán thì được coi là tham gia thương mại điện tử.
- Tổ chức luật thương mại quốc tế đưa ra định nghĩa: TMĐT là việc trao đổi

thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử và không cần phải viết ra
giấy bất cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch.
+ Thuật ngữ: “thương mại” được hiểu theo nghĩa là giao dịch giữa các đối tác
kinh doanh.
+ Thuật ngữ: “thông tin” gồm: Văn bản điện tử, hình ảnh tĩnh và hình ảnh
động, âm thanh, cơ sở dữ liệu,…
+ Thuật ngữ TMĐT phải được hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề nảy
sinh từ mọi mối quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng.
- Giao dịch chủ yếu mang tính thương mại:
+ Bất cứ giao dịch thương mại nào về cung cấp, trao đổi hàng hóa, dịch vụ thỏa
thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

+ Các giao dịch ủy thác cho thuê dài hạn, tư vấn, xây dựng công trình, đầu tư
cấp vốn giao dịch ngân hàng, chuyển nhượng bảo hiểm hoặc kinh doanh. Đó là các
hoạt động hợp tác, công nghiệp hoặc kinh doanh.
+ Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển , hàng không, đường
sắt, đường bộ,…
+ TMĐT có ứng dụng trên 1300 loại dịch vụ.
1.1.2. Quá trình phát triển TMĐT
TMĐT phát triển qua 3 giai đoạn chủ yếu:
• Giai đoạn 1: Thương mại thông tin (i-commerce)

Giai đoạn này đã có sự xuất hiện của Website. Thông tin về hàng hóa và dịch vụ
của doanh nghiệp cũng như về bản thân doanh nghiệp đã được đưa lên web. Tuy nhiên
thông tin trên chỉ mang tính giới thiệu và tham khảo. Việc trao đổi thông tin, đàm phán
về các điều khoản hợp đồng, giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp hay giữa doanh
nghiệp với khách hàng cá nhân chủ yếu qua email, diễn đàn, chat room…Thông tin
trong giai đoạn này phần lớn chỉ mang tính một chiều, thông tin hai chiều giữa người
bán và mua còn hạn chế không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Trong giai đoạn này
người tiêu dùng có thể tiến hành mua hàng trực tuyến, tuy nhiên thì thanh toán vẫn
theo phương thức truyền thống.

Hình 1: Giai đoạn 1 i-commerce


Giai đoạn 2: Thương mại giao dịch (t-commerce)

Nhờ có sự ra đời của thanh toán điện tử mà thương mại điện tử thông tin đã
tiến thêm một giai đoạn nữa của quá trình phát triển thương mại điện tử đó là thương

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

mại điện tử giao dịch. Thanh toán điện tử ra đời đã hoàn thiện hoạt động mua bán hàng
trực tuyến. Trong giai đoạn này nhiều sản phẩm mới đã được ra đời như sách điện tử
và nhiều sản phẩm số hóa.

Trong giai đoạn này các doanh nghiêp đã xây dựng mạng nội bộ nhằm chia sẻ
dữ liệu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, cũng như ứng dụng các phần mềm
quản lý Nhân sự, Kế toán, Bán hàng, Sản xuất, Logistics, tiến hành ký kết hợp đồng
điện tử.

Hình 2: Giai đoạn 2 t-commerce
• Giai đoạn 3: Thương mại cộng tác (c-commerce/c-Business)

Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của thương mại điện tử hiện nay. Giai đoạn
này đòi hỏi tính cộng tác, phối hợp cao giữa nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp với
nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước. Giai đoạn này đòi
hỏi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ chu trình từ đầu vào của quá trình
sản xuất cho tới việc phân phối hàng hóa.
Giai đoạn này doanh nghiệp đã triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý khách
hàng (CRM), Quản lý nhà cung cấp (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP).

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

Hình 3: Giai đoạn 3 c-commerce
1.1.3. Các phương tiện để thực hiện TMĐT
Thương mại điện tử được thực hiện qua các phương tiện như điện thoại, máy
fax, truyền hình, các hệ thống ứng dụng thương mại điện tử và các mạng máy tính kết
nối với nhau. Thương mại điện tử phát triển chủ yếu qua Internet và trên các hệ thống

cung ứng dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử (như mạng giá trị gia tăng, hệ
thống quản lý dây chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ).
 Điện thoại: Điện thoại là phương tiện phổ thông, dễ sử dụng và thường mở
đầu cho các giao dịch thương mại. Có các dịch vụ bưu điện cung cấp qua điện thoại
như hỏi đáp, tư vấn, giải trí …Với sự phát triển của điện thoại di động, liên lạc qua vệ
tinh, ứng dụng của điện thoại đang và sẽ trở nên rộng rãi hơn. Tuy có ưu điểm là phổ
biến và nhanh nhưng bị hạn chế là chỉ truyền được âm thanh là chính, các cuộc giao
dịch vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ và chi phí điện thoại khá cao.
 Máy điện báo telex, telecopy (fax): Máy fax thay thế được dịch vụ đưa thư

và gửi công văn truyền thống. Ngày nay fax gần như đã thay thế hẳn máy telex chỉ
truyền được lời văn. Máy fax có hạn chế là không truyền tải được âm thanh, hình ảnh
phức tạp và chi phí sử dụng cao.
 Truyền hình: Truyền hình đóng vai trò quan trọng trong quảng cáo thương mại.

Toàn thế giới ước tính có 1 tỉ máy thu hình, số người sử dụng máy thu hình rất lớn đã

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

khiến cho truyền hình trở thành công cụ phổ biến và đắt giá. Truyền hình cable kỹ thuật
số là công cụ quan trọng trong thương mại điện tử vì nó tạo được tương tác hai chiều với
người xem, đó là điều mà truyền hình thông thường không làm được. Truyền hình ở một
số nước gần như chiếm phần lớn doanh số trong thương mại điện tử dạng B2C.

 Thiết bị kỹ thuật thanh toán điện tử: Bao gồm thẻ thanh toán điện tử, túi

tiền điện tử, thẻ thông minh, các loại thẻ mua hàng cùng các hệ thống kỹ thuật kèm
theo. Xu hướng chung của các loại kỹ thuật này là ngày càng tích hợp nhiều chức năng
nhằm tạo tiện lợi tối đa cho người sử dụng.
 Máy tính và Internet: Sự bùng nổ của máy tính và Internet vào những năm

90 của thế kỷ XX đã tạo bước phát triển nhảy vọt cho thương mại điện tử. Máy tính trở
thành phương tiện chủ yếu của thương mại điện tử vì những ưu thế nổi bật, xử lý được
nhiều loại thông tin, có thể tự động hoá các quy trình, nối mạng và tương tác hai chiều
qua mạng. Internet được định nghĩa là tập hợp bao gồm các mạng máy tính thương
mại và phi thương mại được kết nối với nhau nhờ có đường truyền viễn thông và cùng
dựa trên một giao thức truyền thông tiêu chuẩn - đó là giao thức TCP/IP, trong đó TCP
(Transmission Control Protocol) chịu trách nhiệm đảm bảo việc truyền gửi chính xác
dữ liệu từ máy người sử dụng đến máy chủ, còn IP (Internet protocol) có trách nhiệm
gửi các gói dữ liệu từ nút mạng này sang nút mạng khác theo địa chỉ Internet.
1.1.4. Các công cụ để thực hiện TMĐT hiện nay
1.1.4.1. Online Marketing

Hình 4: Công cụ online Marketing

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương


 Search Engine Marketing (SEM = SEO + PPC)

SEM có 2 cách. Thứ nhất là adwords, thứ 2 là SEO.
Adwords là hình thức mua từ khóa quảng cáo trên search engine. Nội dung
quảng cáo sẽ xuất hiện khi có người gỏ tìm kiếm đúng từ khóa dã đăng ký. Phí sẽ được
trả cho nhà cung cấp. PPC - Pay Per Click. Đăng ký quảng cáo mất phí với công cụ
Google Adwords nhằm mục đích thu hút khách hàng từ Google Search hoặc từ các
websites liên kết với Google.
SEO (search engine optimization) là hình thức tối ưu hóa từ khóa của website
cho search engine (goolge, yahoo, safari...) để được lọt vào top cao trong kết quả tìm
kiếm của người sử dụng. Công ty có thể tự SEO hay thuê SEO.
Cả 2 đều tăng lược truy cập của người dùng vào website công ty với nội dung
họ quan tâm. Nếu lượng truy cập vào website tăng thì tiềm năng khách hàng cũng sẽ
cao hơn. Ngày nay SEM là hình thức quảng cáo rất có giá trị trên internet cùng với
quảng cáo trên mạng xã hội.
 Email Marketing

Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ và thu thập phản hồi về sản phẩm,
dịch vụ từ khách hàng thông qua Email marketing. Trước khi gửi thông tin cần thu
thập địa chỉ email của khách hàng tiềm năng hoặc mua data (có sự chọn lọc kỹ).
 Banner quảng cáo

Đây là hình thức mua các vị trí trên trang web bên ngoài công ty để đặt các mẫu
quảng cáo. Hình thức online marketing này phát triển lên từ phương pháp quảng cáo
truyền thống là đặt các mẫu quảng cáo trên báo hoặc tạp chí.
 PR Online

Đó là việc viết và đăng bài viết về những tin tức thời sự đáng chú ý của công ty
trên hệ thống Online (báo điện tử, website, diễn đàn …).
 Blog & Social Media Marketing


Là cách xây dựng các blog, mạng xã hội (social network) và cùng chia sẻ
những nhận xét hoặc quan điểm cá nhân, tạo nên những chủ đề thảo luận trên các diễn
đàn cũng như các hoạt động do chính blogger để giới thiệu đường link đến trang web
sản phẩm, dịch vụ trực tuyến.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

 SMS/ Mobile Marketing

Là hình thức quảng thông qua các phương tiện di động (tin nhắn, chát, các nội
dung quảng bá...) nhằm tạo nên 1 kênh giao tiếp và truyền thông giữa thương hiệu và
khách hàng. Đây là hình thức quảng cáo mới. Có thể sử dụng tổng đài nhắn tin hàng
loạt, sử dụng đầu số kết hợp với trò chơi.Tạo trang wap cho công ty.
 Viral Marketing

Là hình thức quảng bá dựa trên giả thuyết 1 khách hàng luôn muốn kể cho
người khác nghe về sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp sau khi sử dụng thấy hài
lòng. Đây là 1 hình thức các nhà online marketer ví như sự lây lan của 1 con virus.
 Video Marketing

Là hình thức sử dụng công cụ video để thu hút, tuyên truyền, quảng bá sản
phẩm. Kênh quảng bá bằng video phổ biến nhất hiện nay là Youtube.

 Article Marketing

Xây dựng nội dung trang web, viết và biên tập các bài viết liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc chia sẻ bài viết trên các trang website có liên
quan. Xu hướng này đang ngày càng mở rộng. Article marketing có thể mang lại một
số lượng truy cập lớn cho trang web của công ty, và các bài báo được phát tán tốt sẽ
mang thương hiệu của công ty đến một khối lượng công chúng lớn hơn.
1.1.4.2. Website TMĐT
Đây là phần bắt buột và tối quan trọng. Trước tiên là cần tạo 1 website, trình
bày thông tin công ty, sản phẩm, hay dịch vụ, giới thiệu, tiếp thu ý kiến khách hàng,
…. và là cầu nối của khách hàng và công ty trên internet. Đối với khách hàng thì đây
chính là công ty trên internet.
Nếu công ty chưa có trang web công ty có thể tự tạo bằng WORDPRESS, hay
JOOMLA (search 2 từ khóa đó công ty sẽ làm được). Nếu không công ty có thể nhờ
người khác tạo cho công ty với chi phí kể cả tư vấn rất rẻ.
Công ty có thể đặt quảng cáo thông tin của công ty trên website khác có lượng
truy cập lớn để thu hút khách hàng vào xem thông tin sản phẩm trên website của
công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

Website thương mại điện tử cũng là web site động với các tính năng mở rộng cao
cấp cho phép giao dịch qua mạng như: giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua mạng, quản lý

khách hàng, quản lý đơn đặt hàng ... Ví dụ công ty có website công ty đăng sản phẩm lên
website để giá lên đó cho từng sản phẩm, người mua vào thấy sản phẩm nào vừa ý người
ta chọn mua và thanh toán tiền trên mạng luôn. Việc thanh toán tiền này có nhiều hình
thức như qua trung gian

“bảo kim”,

“ngân lượng” hoặc

chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản cho công ty. Hình thức chuyển khoản qua trung
gian có lợi thế hơn vì ít bị lừa gạt. Ví dụ khách hàng thanh toán qua ngân lượng khi
chọn mua hàng thì tự động chuyển qua ngân lượng khách hàng đăng nhập vào ngân
lượng và chọn phương thức thanh toán sau khi hoàn thành thanh toán thì ngân lượng
sẽ giữ tiền của khách hàng không giao cho người bán liền. Nếu từ 3-7 ngày tùy vào
khách hàng chọn thời gian giữ nếu khách hàng nhận hàng và ok không có vấn đề gì thì
bên ngân lượng lúc này mới thanh toán cho người bán. Nếu bên bán không giao hàng
hoặc giao hàng không đúng chất lượng thì khách hàng liên hệ với ngân lượng để lấy
tiền lại.
1.1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
Thư điện tử:
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt
là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào.
Thanh toán điện tử:
Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bức
thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào
tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là
dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
1. Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi

tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với
nhau bằng điện tử.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

2. Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành
(ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các
đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa
các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này còn
có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển
nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau:
+ Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua
báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp);
+ Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán
là vô danh;
+ Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả
3. Ví điện tử (electronic purse): là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông
minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ
ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho
“tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của
thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ
được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh toán hóa đơn) được
xác thực là “ đúng”.

4. Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking): Hệ thống thanh toán điện
tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán
lẻ, các kiốt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao
dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…
- Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị..,).
- Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng.
- Thanh toán liên ngân hàng.
 Trao đổi dữ liệu điện tử: Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data
interchange, viết tắt la EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu truc”
(stuctured form), từ máy tính điện tử nay sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty
hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ
cho buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá
tốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (virtual
private network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết
lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:
1/ Giao dịch kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/Thanh toán
 Truyền dung liệu:

Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong
vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể được giao
qua mạng. Ví dụ hàng hóa số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh,
truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim,
xem hát, hợp đồng bảo hiểmv.v… Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo
mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
 Mua bán hàng hóa hữu hình:
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ô tô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic
shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công
cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận dụng tính năng
đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên
mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ
xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn
hình một.
1.1.6. Các cơ sở để phát triển TMĐT
1.1.6.1. Hạ tầng cơ sở và pháp lý
Để TMĐT phát triển, trước hết cần có một hệ thống pháp luật và chính sách
vững vàng, tạo môi trường thuận lợi cho các giao dịch TMĐT.
Bao gồm các quy định có tính pháp lý nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa các
bên trong giao dịch TMĐT, bảo đảm quyền lợi của tất cả các thành phần tham gia…

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương


Luật pháp về TMĐT cần tập trung giải quyết những mục tiêu sau:
• Củng cố sự tin tưởng của các bên tham gia vào một giao dịch TMĐT rằng
giao dịch này được xem là có giá trị pháp lý và có khả năng thực hiện.
• Nâng cao sự an toàn thông tin trong các giao dịch.
• Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh của các công ty hoạt động trong môi
trường của TMĐT.
• Bảo vệ người tiêu dùng.
Hệ thống các văn bản pháp lý phục vụ cho việc đạt những mục tiêu trên, hiện
nay có thể kể:
a. Luật thương mại điện tử.
b. Luật giao dịch điện tử
c. Những điều khoản có liên quan đến hoạt động tmđt trong các bộ luật như luật
dân sự, hình sự, công nghệ thông tin…
d. Pháp lệnh, nghị định …như pháp lệnh về quảng cáo, nghị định về internet…
1.1.6.2. Hạ tầng về cơ sở công nghệ
TMĐT không phải là một sáng kiến ngẫu hứng, mà là kết quả của sự phát triển kĩ
thuật số hóa của CNTT, mà trước hết là của kĩ thuật máy tính. Vì thế chỉ có thể thực
hiện TMĐT khi đã có một cơ sở hạ tầng về CNTT vững chắc. Hạ tầng CNTT chỉ có giá
trị khi bao hàm thêm tính hiệu quả của hệ thống nghĩa là chi phí trang bị các phương
tiện CNTT như điện thoại, vi tính…và chi phí cho đường truyền mạng viễn thông như
phí điện thoại, phí nối mạng…phải rẻ ở mức để đông đảo người sử dụng có thể tiếp cận
được. Điều này có ý nghĩa thật to lớn đối với các nước đang phát triển như Việt nam.
Mặt khác, các đường liên lạc qua mạng Viễn thông cũng phải có sự phát triển tương
xứng, phủ sóng đến mọi miền, có khả năng nối liền từ trong nước ra ngoài nước… Mặt
khác, hạ tầng cơ sở CNTT chỉ có thể có hoạt động tin cậy trên nền tảng công nghệ điện
năng vững chắc, ổn định bảo đảm cung cấp điện năng với giá cả hợp lý.
1.1.6.3. Hạ tầng vê cơ sở nhân lực
TM trong khái niệm TMĐT liên quan đến mọi giới, từ người tiêu thụ đến người
sản xuất, phân phối, các cơ quan chính phủ, các nhà công nghệ…Áp dụng TMĐT nảy

sinh 2 đòi hỏi về con người: Một là tất cả mọi người đều phải thành thạo về khả năng

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

làm việc trên mạng, nói khác phải thành thạo về các kĩ năng sử dụng máy vi tính. Hai
là có một đội ngũ chuyên gia tin học giỏi, nhanh, nắm bắt kịp thời các CNTT mới phát
triển để phục vụ cho TMĐT, có khả năng thiết kế các phần mềm đáp ứng được nhu
cầu hoạt động của nền kinh tế số hóa, tránh bị động và lệ thuộc vào các nước khác.
Khi sử dụng internet và các website thì một yêu cầu tự nhiên nữa với mọi người là
phải có vốn tiếng Anh, ngôn ngữ chủ yếu của mạng, của TMĐT, đủ để hiểu hết những
thông tin tải trên đó. Điều này dẫn đến sự thay đổi trong chương trình đào tạo của quốc
gia muốn thúc đẩy hoạt động kinh tế đủ khả năng tham gia vào TMĐT.
Về nhân lực cho TMĐT
Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định cho sự thành công của bất cứ hoạt
động nào. Nhân lực cho sự phát triển TMĐT bao gồm 3 loại:
• Người lãnh đạo
Một doanh nghiệp muốn ứng dụng và phát triển Thương mại điện tử thì phải
nhận thức một cách đúng đắn về bản chất, vai trò và hình thức hoạt động của Thương
mại điện tử. Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển
Thương mại điện tử. Trong vấn đề này vai trò của người lãnh đạo trong doanh nghiệp
có một ý nghĩa quan trọng và quyết định.
• Nhân lực về nghiệp vụ:
Đó là bộ phận sẽ ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp. Bộ phận này phải am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thương mại, ngoại
thương, sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và am hiểu các
kiến thức về TMĐT…
• Nhân lực kỹ thuật:
Là bộ phận kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống kỹ thuật hoạt động ổn định, có khả
năng khắc phục các sự cố và phát triển các tiện ích, công cụ kỹ thuật mới đáp ứng đòi
hỏi ngày càng cao của hoạt động giao dịch thông qua các phương tiện điện tử.
1.1.6.4. Hạ tầng về thanh toán tự động
Thanh toán là một trong những vấn đề gây nhiều bàn cãi và khó hiểu nhất trong
thương mại điện tử. Nếu không kể đến những hợp đồng lớn giữa các công ty, vẫn được
thực hiện theo các phương thức truyền thống như trong giao dịch ngoại thương thông

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Thị Hải Phương

qua tín dụng thư.Trong các giao dịch nhỏ, việc thanh toán có thể được thực hiện qua
thẻ tín dụng như Master Card, Visa Card, American Express. Khách hàng chỉ cần nhập
một số thông tin về thẻ tín dụng của mình, toàn bộ các công việc còn lại sẽ được các
ngân hàng thực hiện. Ở VN, các dịch vụ chuyển tiền qua bưu chính như TCT, CTN và
nhất là dịch vụ COD hoàn toàn là giải pháp thanh toán hữu ích ít ra là trong giai đoạn
việc thanh toán qua thẻ chưa phổ cập.
Các hình thức thanh toán khi mua hàng trên mạng:
+ Thanh toán trực tuyến
+ Trả tiền mặt khi giao hàng

+ Chuyển khoản ngân hàng
+ Gửi tiền qua bưu điện hoặc hệ thống chuyển tiền quốc tế
1.1.6.5. Bảo mật, an toàn
Giao dịch TMĐT đòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn nhất là khi hoạt động
trên internet/web. Tránh rủi ro trong giao dịch điện tử, trong giao dịch thương mại điện
tử, việc bảo mật phải được coi trọng, nhằm tránh những trường hợp mạo danh hay chối
cãi nguồn gốc. Để bảo mật, người ta thường dùng biện pháp mã hóa dữ liệu, chữ ký
điện tử, phong bì số và cơ quan chứng thực. Chữ ký điện tử là một công cụ bảo mật an
toàn nhất hiện nay, đảm bảo tính toàn vẹn, duy nhất và không thể sửa đổi dữ liệu bởi
người khác trong giao dịch. Chữ ký điện tử có thể là ký tự đánh từ bàn phím, bản scan
của chữ viết tay, dấu vân tay, giọng nói... Phong bì số là quá trình mã hóa toàn bộ
thông tin của người gửi, đồng thời cách giải mã được chuyển cho người nhận để giải
mã thông tin. Cơ quan chứng thực là một tổ chức nhà nước hoặc tư nhân đóng vai trò
là người thứ ba đáng tin cậy trong việc xác nhận chữ ký điện tử, nhân thân, thông điệp
của người ký và tính toàn vẹn của thông tin trong giao dịch điện tử. Cơ quan chứng
thực có vai trò quan trọng bởi trong thương mại điện tử, các bên tham gia không trực
tiếp gặp mặt nhau, thậm chí không quen biết nhau nên rất cần có sự đảm bảo của
người thứ ba.
Theo các chuyên gia, dù đã sử dụng các biện pháp kỹ thuật để bảo mật thông tin
trong giao dịch, người tham gia giao dịch vẫn phải kiểm tra tính đúng đắn, chân thật
của thông tin nhận được.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên - Lớp: K45 Tin học kinh tế

17


×