Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện nam đàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.05 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN

Sinh viên thực hiên: Trịnh Thị Ngọc Linh
Lớp: K45A Kế hoạh - Đầu tư
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phan Văn Hòa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, trước nhất, tôi xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô
giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, những
người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng
đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập
và nghiên cứu.


Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Văn Hòa –
Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển – Người thầy giáo đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị và đặc biệt là chú Lan và anh Sỹ
ở phòng Công Thương Huyện Nam Dàn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ
bảo cho tôi, cung cấp những thông tin cần thiết trong quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè
đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Ngọc Linh

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2

3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 4
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP.....................................................................................4

1.1. Cơ sở lí luận.....................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về đầu tư..............................................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư........................................................................................................................................4
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư......................................................................................................................................5
1.1.1.3. Thu hút đầu tư................................................................................................................................................5
1.1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và trong nền kinh tế..................5

1.1.2. Nguồn vốn đầu tư .................................................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại......................................................................................................................................................... 9

1.1.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN.....11
1.1.3.1. Khái niệm công nghiệp..................................................................................................................................11
1.1.3.2. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp....................................................................................................................11
1.1.3.3. Vai trò và sự cần thiết phải tăng cường đầu tư vào công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...............................11

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..12
1.1.4.1. Các nhân tố kinh tế.......................................................................................................................................12
1.1.4.2. Các nhân tố tài nguyên.................................................................................................................................13
1.1.4.3. Các nhân tố cơ sở hạ tầng.............................................................................................................................13
1.1.4.4. Các nhân tố chính sách phát triển CN- TTCN tại địa phương........................................................................14


1.1.5. Trình độ phát triển khoa học công nghệ..............................................................................................14
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào phát triển CN- TTCN......................14
1.1.6.1. Tổng vốn đầu tư và tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút............................................................................14
1.1.6.2. Số dự án và tốc độ tăng của các dự án được thu hút:...................................................................................14
1.1.6.3. Quy mô của dự án đầu tư.............................................................................................................................15
1.1.6.4. Vốn đầu tư phân theo nguồn thu hút:..........................................................................................................16
1.1.6.5. Vốn đầu tư thực hiện:...................................................................................................................................16

1.2. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................16
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN tại một số địa phương....................................16
1.2.1.1. Thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương..............................................16
1.2.1.2. Thu hút vốn đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp trên một số địa bàn.....................................................17

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho hoạt động thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN huyện Nam Đàn
tỉnh Nghệ An...................................................................................................................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN.......................................................................................... 19

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................................20

2.1.1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên...................................................................................................................20
2.1.1.2. Khí hậu, thủy văn..........................................................................................................................................21
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển CN- TTCN...................................................................................21

2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội giai đoạn 2011- 2014...................................................................................23
2.1.2.1. Tổng giá trị gia tăng và tăng trưởng kinh tế..................................................................................................23
2.1.2.3. Thu chi ngân sách trên địa bàn.....................................................................................................................25
2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng................................................................................................................................................25
2.1.2.5. Dân số và lao động........................................................................................................................................26
2.1.2.6. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Nam Đàn giai đoạn 2011- 2014..........................................................30

2.2. Khái quát tình hình phát triển CN- TTCN trên địa bàn huyện.....................32
2.2.1. Tăng trưởng giá trị sản xuất................................................................................................................32
2.2.2. Cơ cấu sản xuất và chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong công nghiệp...................................................33
2.2.3. Hoạt động của các cụm công nghiệp...................................................................................................33
2.2.4. Hoạt động của các làng nghề tiểu thủ công nghiệp............................................................................34
2.2.5. Lao động công nghiệp..........................................................................................................................36

2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN huyện Nam Đàn.......36
2.3.1. Vốn đầu tư phát triển CN- TTCN trên địa bàn huyện...........................................................................37
2.3.2. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển CN- TTCN trên địa bàn huyện.........................................................38

2.4. Các chính sách thu hút vốn đầu tư để phát triển CN- TTCN trên địa bàn
huyện.....................................................................................................................38
2.4.1. Các chính sách khuyến khích và ưu đãi trong đầu tư..........................................................................38
2.4.2. Cải thiện môi trường kinh doanh.........................................................................................................40
2.4.3. Thực hiện các chương trình khuyến công............................................................................................41
2.4.4. Quảng bá hình ảnh địa phương...........................................................................................................42
2.4.5. Đánh giá thực hiện các chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn huyện...............................................43
2.4.5.1. Đánh giá chung.............................................................................................................................................43

2.4.5.2. Đánh giá của các nhà đầu tư.........................................................................................................................43

2.5. Đánh giá tình hình thu hút đầu tư vào CN- TTCN.......................................45
2.5.1. Thành tựu.............................................................................................................................................45
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................................................................45
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP,
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NAM ĐÀN TỈNH NGHỆ AN................................................................................................................ 47

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

3.1. Ma trận SWOT thu hút vốn phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn...........................................................................................................47
3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên
địa bàn huyện Nam Đàn.......................................................................................49
3.2.1. Phương hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp............................................................49
3.2.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn giai đoạn 20112020................................................................................................................................................................49

3.3. Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn huyện Nam Đàn................................................................................50
3.3.1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư..........................................................................50
3.3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư của doanh nghiệp....................................................................50

3.3.3. Giải pháp cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển...........................................................51
3.3.4. Giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực..............................................................52
3.3.5. Giải pháp đổi mới và đẩy mạnh xúc tiến, vận động đầu tư để thu hút nhà đầu tư thực hiện vào
huyện..............................................................................................................................................................52
3.3.6. Khuyến khích đầu tư các đối tượng ngoài quốc doanh.......................................................................53
3.3.7. Chính quyền địa phương tạo những điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp.............................................................................................................................................................54
3.3.8. Hoạch định và ban hành các chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN..............................54
3.3.9. Quy hoạch các khu công nghiệp, khu tiểu thủ công nghiệp.................................................................55
3.3.10. Quy hoạch và phát triển nguồn nguyên liệu......................................................................................56
3.3.11. Giải pháp tài chính.............................................................................................................................56
3.3.12. Giải pháp thị trường...........................................................................................................................56
3.3.13. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ các khu công nghiệp, khu tiểu thủ công nghiệp và các làng
nghề................................................................................................................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 57

I. Kết luận.............................................................................................................57
II. Kiến nghị..........................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 59

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Ký hiệu

Chữ viết tắt

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

CDCCKT

Ủy ban nhân dân
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

KCN

Khu công nghiệp

BQL

Ban quản lý

HTX

Hợp tác xã

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC BẢNG

BẢNG 1: GDP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011- 2014....................................23
BẢNG 2: TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG CỦA HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011 – 2014.........................28

BẢNG 3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011- 201429
BẢNG 4: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011- 2014................................30
BẢNG 5: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011- 2014..................................................................................................... 32
BẢNG 6: MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011-2013..................................................................................................... 33
BẢNG 7: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC LÀNG NGHỀ TTCN HUYỆN NAM ĐÀN NĂM 2014.........................35
BẢNG 8: LAO ĐỘNG CÔNG NGHIỆP,TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA HUYỆN NAM ĐÀN GIAI ĐOẠN 2011- 2014............................................................................................. 36
BẢNG 9: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN NAM ĐÀN
THEO NGÀNH KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2011- 2014.............................................................................................. 37
BẢNG 10: VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN HUYỆN NAM ĐÀN
THEO NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2014....................................................................................38
BẢNG 11: MA TRẬN SWOT THU HÚT VỐN PHÁT TRIỂN CN- TTCN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN................................................................................................................. 47

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc tìm hiểu thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn, đề tài “giải pháp thu hút vốn đầu tư
phát triển công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn” đã đưa ra
những giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao khả năng thu
hút vốn vào công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Đề tài đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp thông qua các báo cáo, tư liệu thống
kê…liên quan vấn đề nghiên cứu và nguồn số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn bán cấu
trúc với đối tượng là các nhà đầu tư, các cán bộ phụ trách công tác thu hút đầu tư. Dựa
trên các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh để đưa ra kết quả nghiên cứu.
Bố cục đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung được chia làm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
Đưa ra hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, làm cơ sở
để nghiên cứu thực trạng trên địa bàn và đưa ra giải pháp.
Chương II: Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn
Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu, tìm hiểu
thực trạng phát triển của lĩnh vực CN- TTCN trên địa bàn huyện Nam Đàn, công tác
thu hút vốn đầu tư trên địa bàn, các chính sách được thực thi để thu hút vốn đầu tư.
Chương III: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư cho phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An
Dựa trên những mục tiêu, quan điểm, định hướng phát triển lĩnh vực CN- TTCN
trong thời gian tới và thông qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu hút
vốn đầu tư phát triển CN- TTCN trên địa bàn huyện Nam Đàn để đưa ra những giải
pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư hơn nữa. Đáp ứng đủ nguồn lực cho mục
tiêu phát triển.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc thu hút vốn đầu tư là một mục tiêu quan trọng, tạo cơ hội mới nhằm khai
thác tốt lợi thế về điều kiện tự nhiên, phát triển kinh tế- xã hội, góp phần mở rộng thị
trường, vì vậy phát triển công nghiệp là một vấn đề cấp thiết cho xây dựng khu kinh tế
nói riêng, phát triển kinh tế toàn tỉnh nói chung. Những chỉ tiêu kinh tế cho thấy trình
độ phát triển của huyện ngày càng tiến bộ. Tuy nhiên nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng
cao. Trong những năm qua, cán bộ và nhân dân huyện Nam Đàn đã có nhiều nỗ lực để
phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để đẩy
nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu của tỉnh theo hướng Nông nghiệp- Công nghiệpDịch vụ sang Công nghiệp-Dịch vụ- Nông nghiệp. Như vậy, để thực hiện được mục
tiêu đó thì vốn đầu tư để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là một trong
những yếu tố tiên quyết.
Huyện Nam Đàn là một trung tâm kinh tế, văn hóa- xã hội, chính trị. Trong
những năm gần đây,thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước, kinh tế của
huyện Nam Đàn đã có nhiều đổi mới và phát triển về mọi mặt trên nhiều lĩnh vực. Đời
sống nhân dân ổn định và từng bước được cải thiện, góp phần giảm thiểu các tệ nạn xã
hội tạo nên bức tranh nông thôn mới. Tuy đã đạt được các kết quả thành công nhưng
sự phát triển CN- TTCN vẫn còn gặp nhiều hạn chế, trở ngại như: quy mô sản xuất
nhỏ lẻ, phân tán, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu, thị trường tiêu thụ hạn chế… đã
làm giảm khả năng phát triển CN- TTCN. Xác định được tầm quan trọng của vốn đầu
tư nên vấn đề thu hút vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Nam
Đàn đang được các cấp lãnh đạo và nhân dân toàn huyện quan tâm, thúc đẩy nhưng
vẫn là một vấn đề mới mẻ, chưa được quan tâm đúng hướng.
Xét thấy tầm quan trọng của vấn đề,mong muốn đóng góp vào việc tìm những giải
pháp khả thi nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công

nghiệp huyện Nam Đàn, đồng thời phục vụ cho việc học tập và ngiên cứu của bản thân,
tôi lựa chọn đề tài “giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn” làm đề tài ngiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng vốn đầu tư phát triển công nghiệp- tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển
CN- TTCN của huyện trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về vốn đầu tư phát triển công
nghiệp- tiểu thủ công nghiệp; trong giai đoạn hiện nay.
 Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp- tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn giai đoạn 2011- 2014.
 Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đàn trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng CN-TTCN trên địa bàn huyện như thế nào?
- Tình hình thu hút vốn đầu tư vào CN- TTCN trên địa bàn huyện diễn biến như
thế nào?
- Giải pháp chủ yếu để tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN trên

địa bàn huyện là gì?
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông qua các báo cáo, niên giám thống kê của huyện Nam Đàn và tỉnh Nghệ
An, các đề án quy hoạch phát triển của huyện giai đoạn 2012-2014, các văn bản, sách
báo, tạp chí, sổ sách, website và các tư liệu khác có liên quan đến đề tài.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu
- Phương pháp phân tích, thống kê mô tả.
- Phương pháp so sánh.
- Phân tích ma trận SWOT là phương pháp phân tích các yếu tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phát triển CN- TTCN trên địa bàn huyện
Nam Đàn, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: giải pháp thu hút vốn đầu tư vào phát triển CN- TTCN trên địa
bàn huyện Nam Đàn.
- Về thời gian: giai đoạn 2012- 2014, định hướng đến năm 2020.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.
 Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến thu hút vốn đầu tư phát
triển CN-TTCN trên địa bàn huyện Nam Đàn.


SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Tổng quan về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của hoạt động sản xuất- kinh
doanh của các doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền
kinh tế nói chung, của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để thúc đẩy xã hội đi
lên. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư. Các nhà kinh tế học dựa
trên các góc độ khác nhau để đưa ra các khái niệm khác nhau về đầu tư:
Nhà kinh tế học P.A Samuelson cho rằng: “ Đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư bản
thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp như máy
móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng them hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể ở dưới dạng
vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn lực, phát minh…”. Khái niệm này
đã nêu rõ các dạng khác nhau của đầu tư, cho thấy rằng nó không chỉ tồn tại ở dạng
đầu tư tài sản hữu hình mà còn cả ở dạng vô hình.
Nhà kinh tế học John M.Keynes lại cho rằng: “ Đầu tư là hoạt động mua sắm tài
sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để làm tăng lợi

nhuận”. Do đó đầu tư theo cách dùng thông thường là việc cá nhân hoặc công ty mua
sắm một tài sản nói chung hay mua một tài sản tài chính nói riêng. Tuy nhiên, khái
niệm này chỉ tập trung vào đầu tư tạo them tài sản vật chất mới để thu về một khoản
lợi nhuận trong tương lai. Quan niệm của ông đã nói lên rằng kết quả của đầu tư về
hình thái vật chất là tăng thêm tài sản cố định, tạo ra tài sản mới về mặt giá trị, kết quả
thu được lớn hơn chi phí bỏ ra.
Theo luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005: “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.”
SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Như vậy, có thể hiểu chung rằng: Đầu tư là sử dụng các giá trị nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động mà không bị pháp luật cấm nhằm thu về cho người đầu
tư các kết quả nhất định trong tương lai.
Bộ phận cơ bản của đầu tư đó là đầu tư phát triển, phân biệt nó với đầu tư thương
mại và đầu tư tài chính, đầu tư phát triển là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm làm tăng them hoặc tạo ra những tài sản mới cho nền kinh
tế, gia tăng sản xuất, tạo ra việc làm và vì mục tiêu phát triển. Trong khi đó, đầu tư tài
chính và đầu tư thương mại chỉ làm tăng tài sản của nhà đầu tư mà không gia tăng tài
sản cho nền kinh tế.
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư
Mọi hoạt động đầu tư đều liên quan đến vốn. Đối với các cá nhân, doanh nghiệp
thì vốn đầu tư là phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với quốc gia thì vốn

đầu tư dùng để xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng.
Có thể hiểu, Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh
doanh- dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa
vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm
lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
1.1.1.3. Thu hút đầu tư
Vốn đầu tư là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển của một nền kinh tế,
nhưng phần vốn này không được tập hợp lại mà phân bố rải rác trong các bộ phận dân
cư nên hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. Thu hút vốn đầu tư là hoạt động hay các chính
sách của chủ thể ở các địa phương hay lãnh thổ nhằm xúc tiến, kêu gọi, tạo điều kiên
thuận lợi để các nhà đầu tư bỏ vốn, hình thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực kinh tếxã hội trên địa bàn. Hay có thể hiểu đó là việc làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của
các nhà đầu tư qua các chính sách, ưu đãi, sự phát triển và xúc tiến của dự án đầu tư cụ
thể có thể đem lại những lợi ích cho các nhà đầu tư trong tương lai.
1.1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và trong nền kinh tế
Từ trước tới nay, khi nói về đầu tư, không một nhà kinh tế học nào và không
một lý thuyết kinh tế nào lại không nói đến vai trò to lớn của đầu tư đối với nền kinh

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

tế. Có thể nói rằng đầu tư là cốt lõi, là động lực cho sự tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế.
 Đầu tư tác động tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế.

Đầu tư tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ tác
động cũng như thời gian ảnh hưởng là khác nhau.
- Đối với tổng cầu: Đầu tư là một yếu tố cực kỳ quan trọng cấu thành tổng cầu.
Bởi vì, đầu tư một mặt tạo ra các sản phẩm mới cho nền kinh tế, mặt khác nó lại tiêu
thụ và sử dụng một khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ trong quá trình thực hiện đầu
tư. Như vậy, xét vè mặt ngắn hạn, đầu tư tác động trực tiếp tới tổng cầu theo một tỷ lệ
thuận. Một sự thay đổi của đầu tư đều ảnh hưởng tới sự ổn định của tổng cầu.
- Đối với tổng cung: Vốn là một yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất.Vốn
được kết hợp với lao động và tài nguyên thông qua quá trình sản xuất sẽ tạo ra của cải
vật chất trong xã hội. Khi quy mô đầu tư thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp ngắn hạn đến
quy mô tổng cầu AD. Khi tổng cung AS chưa kịp thay đổi thì sự tăng lên của đầu tư làm
tổng cầu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển từ AD sang AD’. Điểm cân bằng từ Eo đến
E1, sản lượng cân bằng từ Qo đến Q1, giá cả các yếu tố tăng từ Po đến P1.
Qua sự phân tích trên ta thấy rằng, đầu tư ảnh hưởng mạnh tới cả tổng cung và tổng
cầu. Bởi vì, xét về mặt cầu thì đầu tư tiêu thụ một khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ cho
nền kinh tế nhưng đứng về mặt cung thì nó làm cho sản xuất gia tăng, giá cả giảm, tạo
công ăn việc làm và làm tăng thu nhập từ đó kích thích tiêu dùng. Mà sản xuất phát triển
chính là nguồn gốc của phát triển kinh tế xã hội, là điều kiện để cải thiện đời sống con
người. Như vậy, đầu tư là nhân tố cho sự tăng trưởng và phát triển một nền kinh tế.
 Ảnh hưởng hai mặt đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.
Đầu tư luôn có một độ trễ nhất định. Ngoài ra do đầu tư có ảnh hưởng tới tổng
cung và tổng cầu của nền kinh tế không ăn khớp về thời gian do vậy nó có thể phá vỡ
sự ổn định của nền kinh tế. Khi đầu tư tăng, trong ngắn hạn, giá cả của các yếu tố đầu
vào tăng dẫn đến lạm phát (tác động tiêu cực). Tuy nhiên, trong dài hạn, tăng đầu tư
dẫn đến tăng cung các sản phẩm, làm giá cả sản phẩm giảm xuống, tạo ra nhiều việc
làm (tác động tích cực). Ngược lại, khi giảm đầu tư thì có tác động tích cực trong ngắn
hạn nhưng có tác động tiêu cực trong dài hạn.
 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Ta thấy rõ rằng đầu tư có ảnh hưởng đến tổng cung và tổng cầu và tác động đến
sự ổn định của nền kinh tế. Như vậy, sự tăng trưởng và ổn định của nền kinh tế sẽ chịu
ảnh hưởng rất lớn của đầu tư.
Để xem xét cụ thể ta có thể sử dụng hàm Harrod- Domar để minh họa mối quan
hệ giữa tốc độ tăng trưởng và vốn đầu tư.
k=s/g suy ra g= s/k
Mà tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư cho nên về lý thuyết đầu tư luôn bằng tiết
kiệm, vì thế mô hình có thể viết lại là
g= i/k
Trong đó:
k là hệ số gia tăng vốn đầu ra (hệ số ICOR)
S là tỷ lệ tiết kiệm trong GDP
i là tỷ lệ vốn đầu tư trong GDP
g là tốc độ tăng trưởng kinh tế
Như vậy, nếu ICOR không đổi thì tốc độ tăng trưởng GDP hoàn toàn phụ thuộc
vào vốn đầu tư hay nói cách khác đầu tư quyết định sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Ngoài ra đầu tư còn làm tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, năng lực
sản xuất do vậy thay đổi tốc độ phát triển kinh tế. Vì vậy đối với mỗi quốc gia cần có
một chính sách thích hợp để huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhằm nâng cao tốc độ
tăng trưởng và phát triển kinh tế nước mình.
 Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chính đầu tư quyết định quá trình chuyển dich cơ cấu kinh tế ở các quốc gia

nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh của toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư có tác
động quan trọng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đầu tư góp phần làm CDCCKT phù
hợp với quy luật và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia trong từng thời
kỳ, tạo sự cân đối mới trên phạm vi nền kinh tế quốc dân và giữa các ngành, vùng,
thành phần kinh tế, phát huy nội lực của nền kinh tế, trong khi vẫn coi trọng yếu tố
ngoại lực. Đối với cơ cấu ngành, đầu tư vào ngành nào, quy mô vốn đầu tư từng ngành
nhiều hay ít, việc sử dụng vốn hiệu quả cao hay thấp,… đều ảnh hưởng đến tốc độ
phát triển, khả năng tăng cường cơ sở vật chất của từng ngành, tạo tiền đề để phát triển
các ngành mới. Còn đối với cơ cấu vùng lãnh thổ một quốc gia phát triển thường có cơ
cấu kinh tế lãnh thổ cân đối và đồng đều giữa các vùng trong cả nước. Đối với cơ cấu
thành phần kinh tế, đầu tư ở từng thành phần nhiều hay ít, tỷ trọng ra sao đều có những
tác động làm chuyển biến cơ cấu nền kinh tế, tạo ra sự phong phú đa dạng về nguồn

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

vốn đầu tư, ảnh hưởng đến sự phát triển và quy định tầm quan trọng của từng thành
phần kinh tế. Các thành phần kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn
nhau, vì vậy thành phần nào phát triển cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của các
thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế. Hiện nay, Việt Nam đang khuyến khích mở
rộng khu vực kinh tế tư nhân nên có nhiều chính sách hỗ trợ, ưu đãi, tăng cường thu
hút vốn đầu tư trong khu vực này.
 Đầu tư góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ
Có thể nói rằng khoa học công nghệ là trung tâm của đời sống kinh tế xã hội hiện

đại. Một đất nước, một quốc gia chỉ phát triển được khi có khoa học công nghệ tiên
tiến và hiện đại. Muốn thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu thì các nước phải tăng
cường đầu tư và tìm cách thu hút đầu tư từ bên ngoài vào trong nền kinh tế. Đầu tư ở đây
được hiểu là các nước này thu hút công nghệ hiện đại bên ngoài phù hợp đồng thời tổ
chức nghiên cứu để phát minh ra các công nghệ mới hiện đại hơn. Quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa của các nước có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc đầu
tư phát triển khoa học công nghệ. Có thể khẳng định đầu tư khoa học công nghệ là một
chính sách cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Ngoài các vai trò chính trên, đầu tư còn có một vai trò khác như làm tăng ngân
sách chính phủ, góp phần ổn định đất nước, mở rộng ảnh hưởng của quốc gia…
• Vai trò của đầu tư trong phát triển công nghiệp
Công nghiệp là một ngành kinh tế đòi hỏi lượng vốn lớn, với trình độ khoa học
công nghệ cao nên nhu cầu đầu tư trong công nghiệp là cấp thiết. Thông qua phát triển
công nghiệp để phát triển toàn bộ nền kinh tế. Vốn đầu tư làm gia tăng tốc độ phát
triển công nghiệp, đẩy mạnh đầu tư vào công nghiệp làm cho nền kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hóa. Đầu tư làm cho khoa học công nghệ được cải tiến, nâng
cao năng suất lao động trong công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2. Nguồn vốn đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập
trung và phân phối vốn cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của
nhà nước và xã hội.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Về bản chất, nguồn hình thành vốn đầu tư chính là phần tiết kiệm hay phần tích
lũy mà nền kinh tế có thể huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.2.2. Phân loại
Để có chính sách thu hút vốn đầu tư cho phát triển kinh tế bền vững, cần phân
loại nguồn vốn đầu tư và đánh giá đúng tầm quan trọng của từng nguồn vốn. Ở góc độ
chung nhất của nền kinh tế một quốc gia, nguồn vốn đầu tư được chia thành hai
nguồn: nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
 Nguồn vốn đầu tư trong nước:
Nguồn vốn trong nước bao gồm vốn của khu vực nhà nước, vốn của khu vực tư
nhân và thị trường vốn.
• Vốn nhà nước gồm có: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của nhà
nước và vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước.
• Vốn đầu tư từ khu vực tư nhân:
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích lũy
của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã.
• Thị trường vốn: Thị trường vốn với cốt lõi là thị trường chứng khoán là một
trung tâm để thu gom mọi nguồn tiết kiệm của từng hộ dân, thu hút mọi nguồn vốn
nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính hay của Chính phủ Trung ương
và địa phương để tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Thị trường vốn
là một bộ phận của thị trường tài chính để thực hiện giao dịch vốn dài hạn, gồm 3 thị
trường chủ yếu đó là thị trường bất động sản, thị trường tín dụng thuê mua, thị trường
chứng khoán. Thị trường vốn có vai trò tích tụ và tập trung vốn, tạo cơ sở đầu tư hợp lí
và thúc đẩy quá trình sử dụng vốn hiệu quả.
 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài:
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có vai trò bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển
kinh tế- xã hội, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là cầu nối quan trọng của nền kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế thế giới, thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, đổi mới

phương thức quản trị doanh nghiệp cũng như phương thức kinh doanh, nhiều nguồn
lực trong nước như đất đai, tài nguyên, lao động…được khai thác và sử dụng có hiệu
quả hơn.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Nguồn vốn nước ngoài thường có 2 dạng đó là nguồn vốn phát triển chính thức
ODF và các dòng vốn tư nhân nước ngoài.
• Tài trợ phát triển chính thức ODF (Official Development Finance).
Tài trợ phát triển chính thức bao gồm viện trợ không hoàn lại, cho vay song
phương, cho vay đa phương của các chính phủ, các tổ chức quốc tế, các định chế tài
chính cho các nước đang phát triển vay với các dạng:
- Viện trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistance)
- Trợ giúp kỹ thuật và trợ giúp cho vay thương mại.
- Khoản cho vay của ngân hàng thế giới và các tổ chức tài chính khác.
• Nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ: Dây là nguồn vốn được tài trợ bởi
các tổ chức không thuộc một chính phủ nào, hoạt động với mục tiêu chính không phải
thương mại.
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment): Là hình thức
đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đã đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực
sản xuất kinh doanh và dịch vụ để có thể trực tiếp quản lý hay tham gia quản lý quá
trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra. Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm cơ
bản khác nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh

từ nước tiếp nhận. Nguồn vốn này có tác dụng cực kì to lớn đối với quá trình công
nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước được
đầu tư.
• Đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI (Foreign Portfolio Investment): Là hình
thức đầu tư gián tiếp xuyên biên giới qua các hoạt động mua các tài sản tài chính nước
ngoài để tìm kiếm lợi nhuận. Hình thức đầu tư này không kèm theo việc tham gia quản
lí và nghiệp vụ của doanh nghiệp.
• Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại: Là nguồn vốn vay thông
qua ngân hàng thương mại quốc tế.
• Thị trường vốn quốc tế:
Mỗi nguồn vốn và phương thức tài trợ khác nhau đều có những ưu nhược điểm
nhất định. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế đất nước, bổ
sung sự thiếu hụt vốn cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu
vốn cho quá trình CNH- HĐH đất nước thì công tác quản lí và sử dụng vốn có hiệu
quả đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Đặc biệt là công tác quản lí và sử dụng vốn trong
lĩnh vực công nghiệp.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu
tư phát triển CN- TTCN
1.1.3.1. Khái niệm công nghiệp
Theo Wikipedia: Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất

sản phẩm vật chất mà sản phẩm được chế tạo, chế biến cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục
vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được
sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ khoa học, công nghệ kỹ thuật.
Định nghĩa trên đã nêu lên được đặc trưng chủ yếu của công nghiệp, đó là việc
kết quả của quá trình sản xuất là sản phẩm vật chất và có mối liên hệ chặt chẽ với sự
phát triển của khoa học công nghệ. Công nghiệp đóng một vai trò to lớn trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội.
1.1.3.2. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp
Thủ công nghiệp: Là lĩnh vực sản xuất bao gồm tất cả các nghề thủ công và cơ
sở công nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở công nghiệp nhỏ này có nguồn gốc từ các nghề
thủ công phát triển thành.
Nghề thủ công: Là những nghề sản xuất sản phẩm mà kỹ thuật sản xuất chủ yếu
là làm bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nghề thủ công có
thể sử dụng máy, hóa chất và các giải pháp kỹ thuật của công nghiệp trong một số giai
đoạn công việc nhất định nhưng quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng của sản
phẩm vẫn làm bằng tay. Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy từ thiên nhiên,
công cụ sản xuất thường là công cụ cầm tay đơn giản.
Làng nghề tiểu thủ công nghiệp: Là làng nghề với một tỷ lệ số hộ và tỷ lệ thu
nhập từ nghề TTCN nhất định. trở thành nguồn thu nhập quan trọng, không thể thiếu
được của người dân trong làng. Ở Việt Nam có khoảng 30% số hộ dân làm nghề thủ
công và thu nhập của các hộ dân trong làng từ nghề thủ công.
1.1.3.3. Vai trò và sự cần thiết phải tăng cường đầu tư vào công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
Công nghiệp được thừa nhận là ngành chủ đạo của nền kinh tế, thể hiện qua:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh và làm gia tăng nhanh thu nhập quốc gia.
- Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất, trang bị kĩ thuật cho các ngành kinh tế.
- Công nghiệp cung cấp đại bộ phận hàng tiêu dùng cho dân cư.
- Công nghiệp cung cấp nhiều việc làm cho xã hội.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Mặt khác, công nghiệp còn có vai trò rất lớn trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng, làm
thay đổi bộ mặt nông thôn, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
 Vai trò của tiểu thủ công nghiệp:
- Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp là góp phần phát triển công nghiệp
nông thôn trong quá trình CNH- HĐH đất nước.
- Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp góp phần tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn, tạo ra phúc lợi
xã hội.
- Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH- HĐH .
- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp phát triển góp phần phát huy tiềm năng, thế lực
của địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế và xây dựng nông thôn mới.
- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc của địa phương.
Thu hút vốn đầu tư được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu, được chính
phủ đẩy mạnh thực hiện và đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các khu vực, vùng
miền. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là những ngành kinh tế đóng vai trò hết
sức quan trọng.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
1.1.4.1. Các nhân tố kinh tế
- Nhân tố thị trường: Quy mô thị trường là nhân tố quan trọng trong việc thu hút

vốn đầu tư tại tất cả các quốc gia và nền kinh tế. Quy mô và tiềm năng phát triển của
thị trường sản phẩm đầu ra ngành CN- TTCN là một trong những nhân tố quan trọng
trong việc thu hút đầu tư trong lĩnh vực này.
- Nhân tố lợi nhuận: Lợi nhuận là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư.
Tuy nhiên, không phải lúc nào lợi nhuận cũng là yếu tố hàng đầu được đưa ra để cân
nhắc, đặc biệt là trong ngắn hạn.
- Nhân tố chi phí: Các nhà đầu tư rất quan tâm đến các tiềm năng, lợi thế về chi
phí của địa phương. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, lợi thế chi phí lao
động thấp là cơ hội để thu hút vốn, đặc biệt là nguồn vốn nước ngoài. Trong lĩnh vực
CN- TTCN, chi phí nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển cũng là những nhân tố có ảnh
hưởng lớn đến lợi nhuận của nhà đầu tư, từ đó ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.4.2. Các nhân tố tài nguyên
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: sự phát triển của công nghiệp có
phần lớn phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều
kiện tự nhiên của địa phương. Tài nguyên thiên nhiên có lợi tạo điều kiện cho các
nguyên vật liệu phong phú cho các ngành công nghiệp địa phương.
- Tài nguyên nhân lực: Chi phí nhân công là một trong những nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong lĩnh vực CN- TTCN, ngoài đòi hỏi
lao động phổ thông với chi phí rẻ thì còn yêu cầu một lực lượng lao động lành nghề,
trình độ cao, nhạy bén với sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

- Tài nguyên văn hóa xã hội: Đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn đối với các làng
nghề tiểu thủ công nghiệp, nó không chỉ chi phối các hoạt động sản xuất mà còn chi
phối cả tiêu dùng và đời sống dân cư nông thôn. Yếu tố truyền thống có sự tác động 2
mặt đến sự phát triển của các làng nghề. Vấn đề làm sao để đưa những tiến bộ khoa
học công nghệ hiện đại vào các làng nghề nhưng vẫn giữ được các yếu tố truyền thống
mang đậm bản sắc văn hóa xã hội là một vấn đề nan giải trong phát triển tiểu thủ công
nghiệp hiện nay.
1.1.4.3. Các nhân tố cơ sở hạ tầng
Hạ tầng kỹ thuật: Chất lượng hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa là một
trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút vốn đầu tư vào CN- TTCN.
Một hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh là điều mong muốn của mọi nhà đầu tư. Cơ sở hạ tầng không chỉ gồm hệ thống
đường sá, cầu cống, kho tang, bến bãi mà còn kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ
thống ngân hàng, các công ty tư vấn, kiểm toán…
Cơ sở hạ tầng xã hội: Ngoài cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường thu hút đầu tư
còn chịu ảnh hưởng khá lớn của cơ sở hạ tầng xã hội. Đó là hệ thống y tế và chăm sóc
sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục đào tạo, vui chơi giải trí và các dịch vụ
khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa…
cũng là những nhân tố của cơ sở hạ tầng xã hội. Còn có yếu tố sự ổn định của kinh tế,
chính trị, xã hội là điều kiện tiên quyết nhằm giảm thiểu những rủi ro của vốn đầu tư
vượt khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư. Hệ thống pháp luật đầu tư của nước sở tại phải
đảm bảo pháp lý đối với tài sản tư nhân và môi trường cạnh tranh lành mạnh.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.4.4. Các nhân tố chính sách phát triển CN- TTCN tại địa phương
Cơ chế chính sách có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của CN- TTCN. Chính
sách thương mại thông thoáng theo hướng tự do hóa sẽ đảm bảo khả năng xuất, nhập
khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu cho sản xuất. Các mức ưu đãi trong tài chính,
tiền tệ dành cho vốn đầu tư trước hết phải đảm bảo cho các chủ đầu tư tìm kiếm được
lợi nhuận cao nhất trong điều kiện kinh doanh chung của khu vực và thế giới, đồng
thời khuyến khích nhà đầu tư đầu tư vào những nơi mà chính phủ mong muốn. Trong
khi những ưu đãi về thuế chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong các chính sách ưu đãi.
Bên cạnh các chính sách của nhà nước, việc sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, nhất
là các dự án đầu tư công là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư của
doanh nghiệp. Không một nhà đầu tư nào muốn vốn đầu tư của mình không được sử
dụng đúng mục đích, các dự án không đem lại hiệu quả. Điều này làm các nhà đầu tư
có tâm lý e ngại khi có dự định đầu tư.
1.1.5. Trình độ phát triển khoa học công nghệ
Sự lạc hậu về trình độ khoa học, công nghệ sẽ rất khó để đáp ứng các yêu cầu của
nhà đầu tư để triển khai các dự án của họ, làm chậm và thu hẹp lại dòng vốn đầu tư
chảy vào một lãnh thổ và địa phương. Vì vậy, yếu tố khoa học công nghệ đóng vai trò
rất quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là lĩnh vực đòi hỏi công nghệ cao
như công nghiệp. Hầu như sự phát triển của công nghiệp gắn liền với sự phát triển của
khoa học công nghệ.
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào phát
triển CN- TTCN
1.1.6.1. Tổng vốn đầu tư và tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút
- Tổng vốn đầu tư thu hút được: Là tổng số vốn đầu tư mà nhà đầu tư đồng ý bỏ
ra để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn và được địa phương cấp phép qua các
thời kỳ, có thể là 1 tháng, 1 quý nhưng thông thường là 1 năm.Đây là con số cho thấy
được tổng quan khả năng thu hút vốn đầu tư của địa bàn nghiên cứu.
1.1.6.2. Số dự án và tốc độ tăng của các dự án được thu hút:


SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Đầu tư thường được thực hiện thông qua các dự án trong các lĩnh vực, ngành nghề
khác nhau với mục đích khác nhau. Số lượng dự án đầu tư là con số biểu thị một phần
cho tổng vốn đầu tư, tổng số vốn đầu tư của các dự án là tổng vốn đầu tư của địa bàn.
Tốc độ tăng của dự án đầu tư được thu hút là sự gia tăng số lượng các dự án đầu
tư vào nơi cần thu hút đầu tư. Tốc độ tăng của dự án đầu tư phụ thuộc vào số lượng
năm sau so với năm trước.
1.1.6.3. Quy mô của dự án đầu tư
Biểu thị lượng vốn đầu tư của một dự án là nhiều hay ít, cho thấy dự án đó là lớn
hay nhỏ, là một trong những căn cứ để phân loại dự án bên cạnh những tính chất khác
để phân biệt dự án nhóm A, B, C hoặc dự án quan trọng quốc gia.
Quy mô trung bình của các dự án đầu tư được tính bằng tổng vốn đầu tư thu hút
được trong năm chia cho số dự án đầu tư trong năm đó.

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.6.4. Vốn đầu tư phân theo nguồn thu hút:
Là vốn đầu tư phân theo nguồn gốc sở hữu khác nhau theo các tiêu chí thành
phần, lãnh thổ, lĩnh vực kinh tế. Chỉ tiêu này thể hiện tính đa dạng của các loại hình
vốn đầu tư và mức độ năng động của việc thu hút vốn đầu tư, yếu tố này cần được chú
ý khi xây dựng chiến lược phát triển kinh tế và chính sách thu hút vốn đầu tư theo mỗi
loại hình sao cho phù hợp.
1.1.6.5. Vốn đầu tư thực hiện:
Là số vốn thực tế mà nhà đầu tư chỉ ra và được giải ngân để thực hiện mục đích
đầu tư trong thời kỳ. Mức độ giải ngân của vốn đầu tư phụ thuộc tiến độ triển khai dự
án và năng lực tài chính, thái độ của các nhà đầu tư.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư phát triển CN- TTCN tại một số địa
phương
1.2.1.1. Thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Bình Dương bước vào xây dựng và phát triển công nghiệp ở xuất phát điểm thấp.
Từ một tỉnh nông nghiệp thuần nông, gần như chưa có cơ sở hạ tầng về công nghiệp.
Thực tiễn đó bắt buộc Bình Dương phải có bước đột phá, đi tắt đón đầu. Trong đó,
huyện Bến Cát là địa phương điển hình trong công tác thu hút vốn đầu tư phát triển
công nghiệp của tỉnh. Trước đây, Bến Cát là huyện trọng điểm của tỉnh Bình Dương
về cây công nghiệp ngắn ngày, nhưng đời sống người dân chưa khá giả, thậm chí
những vùng nông thôn còn khó khăn hơn. Khởi đầu với Khu Công Nghiệp Mỹ Phước
1,đến nay huyện đã phát triển được hơn 11 khu công nghiệp với tổng diện tích trên
3,11 km trải khắp các địa bàn. Với cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư hoàn chỉnh và
công tác cải cách thủ tục hành chính, xúc tiến đầu tư tốt, các KCN ở Bến Cát nhanh
chóng trở thành các KCN hoạt động có hiệu quả, sớm trở thành những địa chỉ đáng tin
cậy, thu hút các nhà đầu tư…Các KCN đã thu hút được 1.189 dự án, trong đó có 723
dự án đầu tư trong nước và 466 dự án đầu tư nước ngoài, tổng vốn đăng ký trên 4.310
tỷ đồng và trên 3 tỷ USD. Lãnh đạo Bến Cát với sức trẻ năng động đã bắt kịp thời cơ,

chủ động và mạnh dạn lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp- công
nghiệp- dịch vụ thương mại sang công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ thương mại, rồi

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

công nghiệp- dịch vụ- nông nghiệp.Nhận thấy lợi thế của địa phương, huyện Bến Cát
đã xúc tiến và triển khai nhiều hoạt động thiết thực để thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước về với mình. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội đến năm
2020, huyện từng bước phân vùng quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế từng giai
đoạn để hình thành các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị phù hợp với quy hoạch
chung của tỉnh. Huyện ủy đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, nêu cao tinh thần trách nhiệm
từ khâu quy hoạch, giải tỏa đền bù, xây dựng cơ sở hạ tầng cuả khu, cụm công nghiệp.
Nhờ đó, công cuộc phát triển công nghiệp được hầu hết người dân đồng thuận trong
việc chấp hành giải tỏa giải phóng mặt bằng và thu hút nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Gắn liền với phát triển các KCN, huyện đã sớm quy hoạch các khu dân cư, đô
thị cùng các khu tái định cư để giải quyết nhu cầu nhà ở cho người dân, theo hướng
công nghiệp hóa- đô thị hóa, nhất là người dân đang bị giải tỏa đất. Giảm thiểu tác
động xấu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với người dân, tạo kế sinh
nhai cho họ sau khi chuyển đổi đất nông nghiệp. Huyện cũng có giải pháp phát triển
nông nghiệp bền vững với chủ trương chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp
với đất đai và điều kiện canh tác của địa phương, chú trọng phát triển cây công nghiệp,
cây lâu năm có giá trị cao, cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến.
1.2.1.2. Thu hút vốn đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp trên một số địa bàn

Tỉnh Quảng Nam: Cùng với đẩy mạnh xúc tiến đầu tư các khu CN và cụm CN,
những năm gần đây Quảng Nam tiến hành khôi phục và phát triển các làng nghề
truyền thống một thời nổi tiếng như: Mộc, gốm Thanh Hà, đồng Phước Kiều và làng
nghề ươm tơ, dệt lụa ở Ma Châu, Duy Trinh… Trong số 61 làng nghề được khôi phục,
có 20 dự án làng nghề được UBND tỉnh phê duyệt, với tổng vốn đầu tư hỗ trợ hơn 190
tỷ đồng và đã có 19 làng nghề được công nhận làng nghề CN- TTCN. Chỉ tính từ năm
2004 đến năm 2008, thông qua nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín
dụng ưu đãi, Quảng Nam hỗ trợ hơn 25 tỷ đồng để xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
tại các làng nghề. Nhờ thế, số lao động tại các làng nghề hàng năm tăng lên đáng kể.
Quảng Nam đã thu hút được nguồn vốn hơn chin nghìn tỷ đồng vào lĩnh vực CN, tăng
bình quân 24%/năm và chiếm tỷ trọng khoảng 35%/tổng mức vốn đầu tư toàn tỉnh.
Riêng hai năm 2007 và 2008, tổng đầu tư vào lĩnh vực này lên đến hơn 4 ngàn tỷ

SVTH: Trịnh Thị Ngọc Linh

17


×