Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng giao thông số 1 công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.7 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1 - CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ MỸ VÂN


KHÓA HỌC: 2011 - 2015

2


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1 - CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn



Lê Thị Mỹ Vân

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K44B-B1-Kế toán doanh nghiệp

Huế, tháng 5 năm 2015
3


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................8
DANH MỤC CÁC BIỂU......................................................................................9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................11
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................12
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................12
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................13
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài...................................................................13
5. Kết cầu đề tài...............................................................................................14
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................15
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................15
1.1. Một số vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất...........................................15
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................15
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..................................................................15
1.1.2.1. Phân theo yếu tố.........................................................................15
1.1.2.2. Phân theo các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.....16
1.1.2.3. Phân theo nội dung kinh tế.........................................................16

1.1.2.4. Phân theo các tiêu thức khác......................................................16
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí..................................................................17
1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí ............................................................17
1.1.4.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp...................................................17
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp gián tiếp...................................................17
1.2. Một số khái niệm liên quan đến giá thành sản phẩm...............................18
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................18
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................19
1.2.2.1. Phân theo phạm vi phát sinh chi phí...........................................19
1.2.2.2. Phân theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành.............19
1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm...................................................19
1.2.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm......................................................................................................20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................21
1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....21
1.3.2. Phương pháp tính giá thành...............................................................22
1.3.2.1. Phương pháp giản đơn................................................................22
1.3.2.2. Phương pháp hệ số.....................................................................23
1.3.2.3. Phương pháp tỷ lệ.......................................................................24
1.3.2.4. Phương pháp loại trừ..................................................................24
1.3.2.5. Phương pháp đơn đặt hàng.........................................................24
1.3.2.6. Phương pháp kết chuyển song song...........................................24
1.3.2.7. Phương pháp kết chuyển tuần tự................................................25
1.3.2.8. Phương pháp định mức..............................................................25

1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất..........................................................25
1.5. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................................26
1.5.1. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................26
1.5.2. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.........................27
1.5.3. Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung..............28
1.5.4. Tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................30
1.5.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............................................31
1.5.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp...........31
1.5.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
phẩm tương đương...................................................................................32
1.5.5.3. Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức............................32
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1-CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ.........................33
2.1. Giới thiệu chung về Xí nghiệp.................................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................36
2.1.2.1. Chức năng...................................................................................36
2.1.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................36
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................37
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................37
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.......................................37
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp.............................................38
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................38
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán mà Xí nghiệp đang áp dụng........40
2.1.4.3. Hình thức kế toán.......................................................................41
2.1.5. Một số yếu tố cấu thành năng lực kinh doanh của Xí nghiệp...........42
2.1.5.1. Phân tích tình hình lao động ......................................................42
2.1.5.2. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn.......................................43
2.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Xây
Dựng Giao Thông Số 1-Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên
Huế .................................................................................................................48
2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Xí Nghiệp......................................48
2.2.2. Cách thức phân loại chi phí...............................................................50
2.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.......................................50
2.2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................50
2.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí......................................................51
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí giai đoạn 1...................................................51
2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 1.............51
2.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 1.....................56
2.2.3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công giai đoạn 1.................61
2.2.3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................69
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của giai đoạn 2..............................72
2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 2.............72
2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 2.....................73
2.2.4.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công giai đoạn 2................73
2.2.4.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung giai đoạn 2............................73
2.2.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......................................73
2.2.5.1. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành...........................73
2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................73
2.2.5.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành bán thành giai đoạn 1............74

2.2.5.2. Tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm giai đoạn 2........76
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP GIAO THÔNG SỐ 1- CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ.........................80
3.1. Nhận xét chung.........................................................................................80
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................80
3.1.2. Khó khăn ..........................................................................................81
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

3.2. Nhận xét về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1.................................................82
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................82
3.2.2. Nhược điểm.......................................................................................84
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1.................................85
3.3.1. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................85
3.2.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm...86
3.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................86
3.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........................................86
3.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công....................................87
3.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................87
3.2.2.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...............................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................88

I. KẾT LUẬN..................................................................................................88
II. KIẾN NGHỊ................................................................................................89

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ của xí nghiệp qua 3 năm 2011 - 2013 42
Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản qua 3 năm 2011 – 2013..........................44
Bảng 2.3: Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm 2011 - 2013....................45
Bảng 2.4: Tình hình biến động kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011 –
2013.....................................................................................................................47

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu mẫu 2.1: Phụ lục.........................................................................................52
Biểu mẫu 2.2 .......................................................................................................52
Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho.............................................................................53
Biểu mẫu 2. 4: Thẻ kho.......................................................................................54
Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết chi phí ........................................................................54

Biểu mẫu 2.6: phụ lục..........................................................................................55
Biểu mẫu 2.7........................................................................................................58
Biểu mẫu 2.8........................................................................................................58
Biểu mẫu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................59
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết chi phí ......................................................................60
Biểu mẫu 2.11: Nhật trình xe máy......................................................................62
Biểu mẫu 2.12: Bảng thanh toán lương.............................................................62
Biểu mẫu: 2.13: Hóa đơn Giá trị gia tăng...........................................................64
Biểu mẫu 2.14: Phiếu nhập kho...........................................................................65
Biểu mẫu 2.15: Nhật trình xe máy......................................................................66
Biểu mẫu 2.16: Phiếu hạch toán..........................................................................66
Biểu mẫu 2.18......................................................................................................69
Biểu mẫu 2.19: Phụ lục.......................................................................................70
Biểu mẫu 2.20: Phụ lục.......................................................................................70

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Biểu mẫu 2.21:....................................................................................................71
Biểu mẫu 2.22......................................................................................................75
Biểu mẫu 2.23......................................................................................................77

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 18
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................27
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................28
Sơ đồ 1.4: Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung....................................30
Sơ đồ 1.5: Tập hợp chi phí sản xuất....................................................................31
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp.........................................37
Sơ đồ 2.2: Tổ chức của Bộ máy kế toán của Xí nghiệp......................................39
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức "Nhật ký chứng từ"...........................41

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thực tập cuối khóa là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo đại học. Vì
đây là cơ hội để sinh viên thông qua đề tài nghiên cứu của mình tiếp cận gần hơn với
thực thiễn. Do đó, việc lựa chọn đề tài luôn là một mối băn khoăn không chỉ của riêng
em mà cũng là mối băn khoăn của nhiều sinh viên khác. Đề tài nghiên cứu được lựa
chọn không chỉ phải phù hợp với năng lực của mỗi sinh viên. Mà quan trọng hơn là đề
tài có thể giúp sinh viên tìm hiểu kỷ hơn tất cả các phần hành kế toán khác tại DN.
Phần hành kế toán chi phí - giá thành ngoài ý nghĩa của nó về mặt kế toán và

cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý tại mỗi DN. Thì phần hành này còn
có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi sinh viên. Vì đây là phần hành phản ánh bao quát
toàn bộ mọi hoạt động của DN, từ đầu vào cho đến đầu ra. Thông qua tìm hiểu phần
hành kế toán chi phí - giá thành sinh viên không chỉ nắm chắc lại kiến thức và tích lũy
kinh nghiệm thực tiễn về phần hành này, mà còn có thể tìm hiểu sâu hơn tất cả các
phần hành khác sau khi tìm hiểu thực tế tại DN. Từ đó, sinh viên có thể tự đúc rút kinh
nghiệm, bổ sung các kiến thức còn thiếu, hình thành và dần hoàn thiện các kỷ năng
cần thiết của một nhân viên kế toán có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của từng vị trí
công việc sau khi ra trường.
Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao
Thông Thừa Thiên Huế được thành lập nhằm huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả,trong suốt quá trình hoạt động Xí Nghiệp đã tạo dựng được uy tín lớn. Để có được
kết quả này, ngay từ ban đầu, ban lãnh đạo công ty đã xác định tầm quan trọng của
việc xây dựng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm,
coi đây là vấn đề cơ bản gắn liền với kết quả cuối cùng trong sản xuất kinh
doanh.Nhận thức được diều đó nên em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Đề tài này được viết nhằm các mục tiêu sau
- Tổng hợp các vấn đề lý luận căn bản về kế toán tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm sản xuất.
- Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 – Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa
Thiên Huế.
- Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 – Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung vào việc tìm hiểu công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành các sản phẩm đá tại phân xưởng Hương Trà của Xí nghiệp
Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên
Huế trong quý III năm 2014.
Không gian: Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 – Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện
đề tài để hệ thống hóa các vấn đề lý luận, làm căn cứ để so sánh thực tiễn và lý thuyết.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu được sử dụng trong quá trình thực hiện đề
tài nhằm thu thập và xử lý số liệu thô.
Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong chương II bao gồm cả so sánh
tuyệt đối và tương đối để phân tích một số yếu tố cấu thành năng lực sản xuất kinh
doanh của Xí Nghiệp.

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

13



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Phương pháp hạch toán kế toán được sử dụng chủ yếu trong chương II. Phương
pháp này góp phần hệ thống hóa thông tin được thu thập trong hệ thống tài khoản, sổ
sách kế toán, chứng từ và các báo cáo tài chính.
Và phương pháp được sử dụng chủ yếu trong quá trình thực tập là phương pháp
phỏng vấn. Mặc dù số liệu thu thập được từ phương pháp này không dùng nhiều cho
đề tài nhưng nó giúp tôi trong việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí Nghiệp.
Đồng thời, có thể nhận biết được sự vận dụng của lý thuyết vào thực tiễn, từ đó rút ra
được sự khác biệt giữa thực tiễn và lý thuyết, các vướng mắc còn tồn tại trong công tác
kế toán tại Xí Nghiệp nhằm đưa ra các kiến nghị phù hợp.
5. Kết cầu đề tài
Đề tài này bao gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiêp cứu
Chương 2: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây
Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

14



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động
và tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất đó là: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hóa, người sản
xuất phải bỏ ra các chi phí về thù lao lao động, về tư liệu sản xuất và đối tượng lao
động. Vậy có thể hiểu một cách khái quát:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và
lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định thường là tháng, quý, năm.
Sự hình thành nên các chi phí sản xuất kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm sản
xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Với vô số chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Nhà
quản lý cần phải dựa vào các góc độ xem xét, các tiêu thức khác nhau để có thể nhóm
các chi phí vào trong các khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán.
1.1.2.1. Phân theo yếu tố
Để có thể cung cấp thông tin tốt hơn cho việc hạch toán chi phí, lập và phân tích
sự vận động của các yếu tố chi phí. Thì các yếu tố chi phí cơ bản có thể được chi tiết
hơn theo nội dung kinh tế của nó. Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, chi phí được
phân thành 7 yếu tố:

- Yếu tố chi phí NVL
- Yếu tố chi phí nhiên liệu
- Yếu tố chi phí công cụ, dụng cụ
- Yếu tố chi phí nhân công
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định
- Yếu tố chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
1.1.2.2. Phân theo các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, có cơ sở chính xác để lập dự toán, phân tích sự biến động của giá thành ta phân
loại chi phí theo các khoản mục cấu tạo nên giá thành. Theo cách phân loại này thì chi
phí được phân loại thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL chính, NVL phụ, nhiên
liệu,...tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí NC trực tiếp: Bao gồm tiền lương chính, phụ, các khoản phụ cấp được
xem như lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công
nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí sản xuất chung: Phản ánh các chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (loại trừ hai khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp).
Nếu trong DN xây lắp thì ngoài ba khoản mục chi phí trên còn có thêm chi phí sử
dụng máy thi công.

1.1.2.3. Phân theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh trong ngành sản xuất công
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.1.2.4. Phân theo các tiêu thức khác
Ngoài cách phân loại theo các tiêu thức trên chi phí sản xuất kinh doanh trong
DN còn có thể phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả, theo phương pháp
quy nạp, theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, theo cách ứng xử của chi phí,...

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí
Để có thể thực hiện được công tác kế toán chi phí và tính giá thành thì trước hết
phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí. Trong bất kỳ loại hình sản xuất nào thì
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản
xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi
phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,...) và nơi chịu chi phí (sản phẩm).
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất.

- Căn cứ vào tính chất quy trình công nghệ, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán.
1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí
Dựa trên đặc điểm riêng có của mỗi khoản mục hay yếu tố chi phí mà kế toán có
thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
1.1.4.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này đòi hỏi ngay từ khâu hạch toán ban đầu, các chứng từ kế toán
phản ánh các khoản mục chi phí sản xuất phải được ghi chép riêng rẽ cho từng đối
tượng tính giá thành. Phương pháp này thường được áp dụng khi tập hợp các chi phí
sản xuất có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Chi phí liên
quan đến đối tượng nào thì được tập hợp riêng cho đối tượng đó (từng sản phẩm, từng
nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng,...). Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp
thường được tập hợp theo các phương pháp này.
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng khi các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tượng mà
phải tập hợp chung, sau đó dựa trên các tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ chi phí
đã tập hợp cho từng đối tượng. Chi phí như chi phí sản xuất chung được tập hợp theo
phương pháp này.

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2. Một số khái niệm liên quan đến giá thành sản phẩm

1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Một trong những công việc quan trọng của nhân viên kế toán sau quá trình tập
hợp chi phí sản xuất là phải tính được giá thành sản phẩm. Vì nó là cơ sở để tính ra chỉ
tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, giá trị hàng tồn kho.
Giá thành được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành trong kỳ.
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm hai mặt: Mặt hao phí sản xuất
và mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là hai biểu hiện
cụ thể của hai mặt thống nhất trong quá trình sản xuất. Giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động
vật hóa nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn. Chúng ta có thể khái quát mối
quan hệ giữa chúng thông qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

dở dang đầu kỳ
Tổng giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Qua sơ đồ trên cho thấy:
Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất
trong kỳ (đã trừ các khoản thu hồi) – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thì
tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản

phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định.
- Chi phí sản xuất chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, còn giá
thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí của kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ).

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau mà giá thành có thể phân loại thành
nhiều loại khác nhau.
1.2.2.1. Phân theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí thì chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi
phân xưởng.
- Giá thành tiêu thụ (còn gọi là giá thành toàn bộ hay giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu
phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý +
của sản phẩm

của sản phẩm


DN

Chi phí
bán hàng

1.2.2.2. Phân theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành kế hoạch,
giá thành định mức và giá thành thực tế.
1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp. Nó có ý nghĩa quan trọng
trong công tác quản lý trong DN với những chức năng vốn có của nó:
- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện của sự tiêu hao của
các yếu tố chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Những chi phí này cần được bù đắp để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất của DN. Do đó,
việc xác định giá thành sản phẩm chính xác là một yêu cầu khách quan. Nó giúp đảm
bảo cho quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng của quá trình sản xuất.
- Chức năng lập giá: Để thiết lập giá bán của sản phẩm thì mỗi một DN có nhiều
phương pháp khác nhau. Nhưng một trong những phương pháp đó là dựa vào giá
thành sản phẩm. Vì nó là một yếu tố không thể thiếu cấu tạo nên giá của sản phẩm.
Đồng thời, giá bán của sản phẩm của phải đáp ứng được yêu cầu là tái sản xuất giản
đơn, bù đắp được các hao phí đã bỏ ra.

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác như lãi suất, lợi
nhuận, chất lượng sản phẩm,...thì giá thành sản phẩm là một trong những đòn bẩy kinh
tế. Vấn đề đặt ra ở đây là các DN phải tìm các biện pháp để hạ giá thành sản phẩm,
giúp tăng khả năng cạnh tranh DN trên thị trường.
1.2.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Hiện nay, cùng với chất lượng và mẫu mã sản phẩm, giá thành sản phẩm luôn
được coi là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Phấn đấu cải tiến mẫu mã,
hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm là nhân tố quyết định nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hoá trên thị trường và thông qua đó nâng cáo hiệu quả sản xuất kinh
doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Vì vậy hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp phải nắm
bắt được thông tin một cách chính xác về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Kế toán chính xác chi phí phát sinh không chỉ là việc tổ chức ghi chép, phản ánh
một cách đầy đủ trung thực về mặt lượng hao phí mà cả việc tính toán giá trị thực tế
chi phí ở thời điểm phát sinh chi phí. Kế toán chính xác chi phí đòi hỏi phải tổ chức
việc ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí theo đúng địa điểm phát sinh chi
phí và đối tượng chịu chi phí.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tính đúng giá thành là tính toán chính xác và hạch
toán đúng nội dung kinh tế của chi phí đã hao phí để sản xuất ra sản phẩm. Muốn vậy
phải xác định đúng đối tượng tính giá thành, vận dụng phương pháp tính giá thành hợp
lý và giá thành tính trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp CPSX một cách chính xác. Tính
đủ giá thành là tính toán đầy đủ mọi hao phí đã bỏ ra trên tinh thần hạch toán kinh
doanh, loại bỏ mọi yếu tố bao cấp để tính đủ đầu vào theo đúng chế độ quy định. Tính
đủ cũng đòi hỏi phải loại bỏ những chi phí không liên quan đến giá thành sản phẩm
như các loại chi phí mang tính chất tiêu cực, lãng phí không hợp lý, những khoản thiệt
hại được quy trách nhiệm rõ ràng.
Chính từ ý nghĩa đó mà nhiệm vụ đặt ra cho công tác hạch toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm là:


SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành.
- Tính toán tập hợp phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tượng tập hợp chi phí
đã xác định bằng phương pháp thích hợp, cung cấp kịp thời thông tin về CPSX và xác
định chính xác chi phí cho sản phẩm làm dở cuối kỳ.
1.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác
thì cần phải xác định được chính xác đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng cần tính giá
thành sản phẩm đơn vị. Do đó, việc kế toán quá trình sản xuất có thể phân thành hai
giai đoạn: giai đoạn xác định đối tượng tập hợp chi phí và giai đoạn xác định đối
tượng tính giá thành sản phẩm. Đây là hai giai đoạn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Việc phân chia kế toán quá trình sản xuất thành hai giai đoan riêng biệt như trên
là do yêu cầu của công tác quản lý trong các DN. Xác định đối tượng tập hợp chi phí
thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,...)
và nơi chịu chi phí (sản phẩm). Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là việc xác
định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành
một đơn vị.
Giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành thường có các mối
quan hệ sau:

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất theo
đơn đặt hàng,...Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn
thành cuối cùng của quy trình sản xuất.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ tạo ra nhiều loại sản phẩm,... Đối
tượng tập hợp chi phí là quy trình công nghệ, là toàn phân xưởng. Còn đối tượng tính
giá thành là từng loại sản phẩm, từng quy cách sản phẩm.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

đoạn. Ở đây thì đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng, từng giai đoạn trong
quy trình công nghệ. Còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn
cuối cùng, ta không tính giá thành của các bán thành phẩm hoàn thành sau từng giai
đoạn sản xuất.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá
thành như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn, sau
mỗi giai đoạn bán thành phẩm hoàn thành có thể là NVL trực tiếp của giai đoạn tiếp
theo hoặc có thể bán ra tiêu thụ bên ngoài. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng
phân xưởng, từng giai đoạn trong quy tình công nghệ. Còn đối tượng tính giá thành là
bán thành phẩm hoàn thành sau mỗi giai đoạn của quy trình sản xuất và thành phẩm
hoàn thành.

1.3.2. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
sản xuất xác định cho từng đối tượng tính giá thành. (Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi,
2002). Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá
thành kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. Sau đây là một số
phương pháp tính giá thành thường được áp dụng:
1.3.2.1. Phương pháp giản đơn
Phương pháp này áp dụng cho các DN thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số
lượng mặt hàng ít, khối lượng sản xuất nhiều và chu kỳ sản xuất ngắn như các nhà
máy điện, nước, DN khai thác khoáng sản,... Tại các DN này, đối tượng tập hợp chi
phí thường được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Theo phương pháp này quá
trình tính giá thành như sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành

CPSX
=

dở dang +
đầu kỳ

CPSX

CPSX

Giá trị điều

phát sinh


- dở dang -

chỉnh giảm

cuối kỳ

giá thành

trong kỳ

trong kỳ

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

22


Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành
đơn vị
sản phẩm

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ

=
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

1.3.2.2. Phương pháp hệ số

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ
sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất nhưng thu được
đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau. Không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí
theo từng loại sản phẩm. Nhưng giữa các sản phẩm này có mối quan hệ tỷ lệ với nhau
(có thể quy đổi tương ứng). Để xác định hệ số quy đổi người ta thường dựa vào giá
thành kế hoạch, chi phí NVL trực tiếp, trọng lượng sản phẩm,... Khi áp dụng phương
pháp tính giá thành này, đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng, quy trình công nghệ;
đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm.
Theo phương pháp này trình tự tính giá thành được tiến hành như sau:
- Xác định hệ số quy chuẩn
Hệ số
quy đổi

Giá thành định mức sản phẩm i


sản phẩm i

Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm

- Tính tổng số sản phẩm chuẩn hoàn thành
Tổng số sản phẩm chuẩn hoàn thành = (Số lượng sản phẩm i hoàn thành × Hệ số quy
đổi sản phẩm i)
- Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang
- Tính tổng giá thành sản phẩm hệ số
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành trong kỳ


CPSX

CPSX

= dở dang +

phát sinh

đầu kỳ

trong kỳ

CPSX
-

dở dang
cuối kỳ

Phế liệu
-

thu hồi
(nếu có)

- Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm i
Giá thành đơn vị sản phẩm i = Giá thành đơn vị sản phẩm i × hệ số quy đổi sản phẩm i
Tổng giá thành sản phẩm i = Giá thành đơn vị sản phẩm i × số lượng sản phẩm i hoàn thành.

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân


23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.3.2.3. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản
xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác
nhau như trong DN may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế tạo,... Chi phí để sản xuất
các sản phẩm này không có mối quan hệ tương ứng tỷ lệ hoặc không thể quy đổi theo
hệ số. Đối tượng tập hợp chi phí là từng nhóm sản phẩm, phân xưởng; đối tượng tính
giá thành là từng quy cách sản phẩm. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn
vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại.
1.3.2.4. Phương pháp loại trừ
Phương pháp này áp dụng các các quy trình sản xuất vừa tạo ra các sản phẩm
chính và các sản phẩm phụ. Phương pháp này tương tự như phương pháp giản đơn,
phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ. Tuy nhiên khi tính giá thành sản phẩm chính
cần loại trừ giá trị của sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá
ước tính, giá kế hoạch, giá NVL ban đầu,...
1.3.2.5. Phương pháp đơn đặt hàng
Phương pháp này áp dụng để tính giá thánh sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt
hàng như trong DN xây lắp, DN gia công chế biến, dịch vụ,...Đối tượng tập hợp chi
phí là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành,
từng chi tiết sản phẩm. Trong kỳ chi phí được tập hợp riêng cho từng đơn đặt hàng.
Sau khi hoàn thành, kế toán sẽ tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng để
tính tổng giá thành thực tế và giá thành thực tế đơn vị sản phẩm.
1.3.2.6. Phương pháp kết chuyển song song

Phương pháp này áp dụng trong các DN có quy trình sản xuất phức tạp, quá trình
chế biến sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn công nghệ theo một thứ tự nhất định để có
được sản phẩm hoàn thành. Các giai đoạn công nghệ có thể được thực hiện ở một hoặc
nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi giai đoạn công nghệ chỉ tham gia vào quá trình chế
biến có tính chất liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh sau cùng.
Khi thực hiện phương pháp này thì đối tượng hạch toán chi phí là từng giai đoạn công
nghệ, từng phân xưởng riêng biệt. Còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành.

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.3.2.7. Phương pháp kết chuyển tuần tự
Phương pháp này được áp dụng đối với DN có quy trình công nghệ sản xuất phức
tạp. Quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn, công đoạn, bán thành phẩm tạo ra có thể
đem bán hoặc chuyển hết cho giai đoạn sau để tiếp tục chế biến đến giai đoạn cuối cùng.
- Đối với chi phí NVL trực tiếp (NVL chính)
Chi phí NVL

CP NVL TT gđi + CP BTP gđ trước chuyển sang

trực tiếp

=


Q SPDDCK
×

gđi DCK

gđi

(1)

QSPDDCK gđi + QSPHT gđi

- Đối với các chi phí chế biến và chi phí NVL phụ
CPBTP gđ trước
chuyển sang

CPchế biến
giai đoạn i =
dở cuối kỳ

QSPDDCK CP chế biến giai đoạni
× gđ i
+
×QSPD×M

QSPDDCK gđi + QSPHT gđi

QSPDDCK
gđi

QSPHT


gđi (2)

× M + gđ i

Chi phí sản xuất giai đoạn i = (1) + (2)
Giá thành bán

CPSX

thành phẩm =

gđ i

giai đoạn i

(DDK+PSTK)

CPBTP
+

giai đoạn trước chuyển sang

Chi phí dở dang
cuối kỳ
giại đoạn i

Giảm
-


giá
thành

1.3.2.8. Phương pháp định mức
Phương pháp này áp dụng trong các DN đã xác lập được hệ thống các định mức
về chi phí NVL, NC cũng như có dự toán về chi phí phục vụ và quản lý sản xuất cho
từng loại sản phẩm sản xuất ra, ngay cả các chi tiết sản phẩm để tạo nên sản phẩm
hoàn chỉnh. Đối tượng hạch toán chi phí trong phương pháp này là từng loại sản phẩm,
từng phân xưởng hoặc giai đoạn sản xuất. Đối tượng tính giá thành là chi tiết sản phẩm
và sản phẩm hoàn chỉnh.
1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất
Với đòi hỏi phải cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng cho nhà quản trị DN
thì đòi hỏi quá trình kế toán chi phí và tính giá thành phải được tiến hành theo các
bước cụ thể. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng DN, vào mối
quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN, vào trình độ của công tác

SVTH: Lê Thị Mỹ Vân

25


×