Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TM văn tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.28 KB, 59 trang )

Chun đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng


Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này, em xin gởi lời cám ơn đến quý thầy
cô trong khoa Kinh tế và phát triển, trường
Đại học kinh tế – Đại học Huế đã trang bò
kiến thức cho em trong suốt thời gian học
tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gởi lời cám
ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo
ThS. Lê Sỹ Hùng đã trực tiếp hướng dẫn,
tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến
ban lãnh đạo, cán bộ Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại Văn Tường, đã giúp đỡ
em trong việc cung cấp số liệu, góp ý và
giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập
và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của
mình.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng


Huế, tháng 5 năm
2015
Sinh viên
Nguyễn Duy Tân

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng
MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐÊ.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU......................................3
1.1. Cơ sở lí luận.................................................................................................................3
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................................................................3
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh................................3
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty..........................................................................................................................................6
1.2. Thực trạng ngành kinh doanh xe máy ở Việt Nam....................................................11
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTTNHH
TM VĂN TƯỜNG................................................................................................................12
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM Văn Tường..........................................................12

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................12
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................13
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.....................................................................14
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2012-2014...........................................15
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.........22
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.....................................................................24
2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014.............................24
2.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014......................24
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014. .32
2.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2012-2014........................45
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CT TNHH TM VĂN TƯỜNG.................................47
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty đến năm 2016 và những mục tiêu trong năm
2014...................................................................................................................................47
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty...............................................47
3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động..................................................48
3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh...................48
3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phí......................................................................................48
3.2.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác marketing........................................49
3.2.5. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý..........................................................49
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI...............................................................................50
1. Kết luận.........................................................................................................................50
2. Kiến nghi.......................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................52

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CTTNHH TM Văn Tường................................14
Biểu đồ 1: Tình hình biến động tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của công ty
giai đoạn 2012-2014..............................................................................................................31

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012-2014.............................................16
Bảng 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty giai đoạn 2012-2014.......................................18
Bảng 3: Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2012-2014.............................................21
Bảng 4: Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2012-2014...........................................26
Bảng 5: Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2012-2014................................................29
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014...........................31
Bảng 7: Hiệu suất sử dụng vốn cố đinh của công ty giai đoạn 2012 – 2014........................35
Bảng 8: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012 – 2014......................39
Bảng 9: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2012-2014.................................41
Bảng 10: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014.......................44
Bảng 11: Tình hình tieu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2012-2014.............................46

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CT TNHH TM

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại

ĐVT

Đơn vi tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ



Lao động

LN

Lợi nhuận


NSLĐ

Năng suất lao động

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố đinh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCĐ

Vốn cố đinh

VLĐ

Vốn lưu động

CSVTKT


Cơ sở vật chất kỹ thuật

DT

Doanh thu

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vi
kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thi hiếu của người tiêu dùng để
từ đó có phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vi mình. Tức
doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống
còn của doanh nghiệp. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp phải xác đinh phương
pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm
yếu của đơn vi nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển
an toàn của doanh nghiệp.
 Mục đích của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp
- Phân tích đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD
của CTTNHH TM Văn Tường giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của CTTNHH TM
Văn Tường trong thời gian tới.
 Kết quả đạt được

Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng CTTNHH TM Văn Tường đa
không ngừng nổ lực đi lên và có chỗ đứng trên thi trường.
Trong giai đoạn 2012-2014, CTTNHH TM Văn Tường đa luôn đóng góp phần
lớn vào ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho công nhân có công an việc làm và
mức thu nhập ổn đinh. Hiệu quả HĐKD của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu
ngày càng tăng. Đây là những dấu hiệu đáng mừng ghi nhận sự nỗ lực của ban lanh
đạo cũng như tập thể cán bộ nhân viên Công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn một số vấn
đề cần khắc phục. Vì vậy Công ty cần nỗ lực hơn nữa để có thể khẳng đinh mình
trên thi trường.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐÊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là việc Việt Nam
gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO đa đưa các doanh nghiệp Việt Nam
vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách. Và đó cũng
là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc tế Tuy
nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh tranh gay gắt
các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường. Và một trong
những yếu tố để xác đinh được vi thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phảixác
đinh được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong
doanh nghiệp và cần phải xác đinh được các nhân tố ảnh hưởng cũng như xu

hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi
doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp
cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác
đinhđược nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác
các nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thi trường. Công ty
TNHH TM Văn Tường đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thi
trường. Là một công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt hàng xe máy thì
vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của Công ty.
Xuất phát từ nhận thức trên, tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH TM Văn Tường” để làm đề bài chuyên đề của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đa đạt
được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng
SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

vốn, khả năng thanh toán của công ty, nhất là tìm ra những hạn chế tồn tại trong
công ty và nguyên nhân của nó. Từ đó đề xuất biện pháp khắc phục, đinh hướng
kinh doanh cho kỳ tới, giúp cải thiện những hạn chế còn tồn đọng và phát huy các
tiềm lực của công ty, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh .

2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2012
đến năm 2014. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của CTTNHH TM Văn Tường
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CTTNHH TM Văn Tường
Về thời gian: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM Văn
Tường trong khoản thời gian 2012-2014, đinh hướng và xây dựng giải pháp cho
các năm 2015-2017
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận
Duy vật biện chứng và logic lich sử
 Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như
internet, các tài liệu đa công bố của CTTNHH TM Văn Tường.
 Phương pháp sử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsofl Excel.
 Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp những thông tin và số liệu thu thập được để cho phù hợp với để tài
của bài.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
“Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu
tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm cung ứng dinh vụ trên thi trường nhằm mục
đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ
của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thỏa man nhu cầu của con người
thông qua việc cung cấp hàng hóa dich vụ trên thi trường, đồng thời hoạt động
kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận”.
(Nguồn: ThS. Bùi Đức Tuân, 2005)
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thi
trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh
nghiệp phải xác đinh được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề
ra các giải pháp quản lý các nguồn lực vốn có.
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong
 Chính sách bán hàng
Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các
chính sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách marketing, chính sách tài chính
 Công tác tổ chức và quản lý
Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạng và trách
nhiệm cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể làm việc một cách có
hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT


3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

 Nguồn vốn và lao động
Nguồn vốn là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại hay phát
triển của doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức HĐKD là
cần phải có một số vốn nhất đinh
Lao động là yếu tố quan trọng quyết đinh sự thành bia của một doanh
nghiệp. Trình độ về chuyên môn và nhận thức của người lao động ảnh hưởng lớn
đến kết quả HĐKD của doanh nghiệp. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp phần tạo
ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức và
khả năng riêng, vì vậy, doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực
của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.
1.1.2.2. Các yếu tố bên ngoài
 Yếu tố chính trị pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính tri và luật pháp tác động mạnh đến việc
hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực iện mục tiêu của doanh nghiệp.
Ổn đinh chính tri là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về
chính tri có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm ham
sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm
minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các
doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận,buôn lậu ...
Mức độ ổn đin về chính tri và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh

hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố
chính tri và luật pháp là yeu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia
vào thi trường.
 Yếu tố kinh tế
+ Hoạt động ngoại thương : Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh
hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp ,các điều kiện canh tranh ,khả năng
sử dụng ưu thê quốc gia về công nghệ, nguồn vốn .

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

+ Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích
luỹ , tiêu dùng, kích thích hoặc kìm ham đầu tư ...
+ Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vi trí vai trò và xu hướng phát triển
của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp.
+ Tôc độ tăng trưởng kinh tế : Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền
kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
 Yếu tố kỹ thuật công nghệ
Ảnh hưởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ trong thiết bi khả năng sản xuất
sản phẩm với chất lượng khác nhau, Năng suất lao động và khả năng cạnh tranh,
lựa chọn và cung cấp công nghệ.
 Điều kiện tự nhiên và cơ sở ha tầng
Các yếu tố điều kiện tự nhieen như khí hậu ,thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ

sản xuất kinh doanh trong khu vực , hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ , bảo
quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật ,các điều kiện phục vụ cho sản xuất
kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng
sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chếkhả năng đầu tư, phát
triển kinh doanh đặc biệt với doanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển,
bảo quản, phân phối…
 Yếu tố khách hàng
Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá
và dich vụ mà doanh nghiệp kinh doanh . Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết
đinh sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thi trường. Khách hàng có
nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập,
tập quán …Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua
sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm
cho phù hợp.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

 Đối thủ canh tranh
Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc
kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có ảnh hưởng lớn
đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả năng tồn tại
ngược lại sẽ bi đẩy lùi ra khỏi thi trường , Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể
nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính

năng động nhưng luôn trong tình trạng bi đẩy lùi.
 Nhà cung ứng
Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung
cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh cua doanh nghiệp không phải nhỏ ,điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp
đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, điạ điểm theo
yêu cầu …
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
 Tổng doanh thu (TR)
TR = ΣQ x Pi
Trong đó:

TR: Doanh thu bán hàng
Qi: Khối lượng sản phẩm i bán ra
Pi: giá bán sản phẩm i

 Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC là chi phí cố đinh
VC là chi phí biến đổi

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

6



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

Lợi nhuận (π)
Tổng lợi nhuận
Π

= Tổng doanh thu – Tổng chi phi
= TR – TC

1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
• Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hs = TR / Vốn cố định bình quân
Trong đó: Hs là hiệu suất sử dụng vốn
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vi vốn cố đinh sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vi doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
• Mức đảm nhiệm vốn cố định
MVCĐ = Vốn cố định bình quân/ TR
Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố đinh
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vi doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vi vốn cố đinh.
• Mức doanh lợi vốn cố định
rVCĐ = Π / Vốn cố định bình quân
Trong đó:

rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố đinh
Π là lợi nhuận thu được trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đơn vi vốn
cố đinh thì thu được bao nhiêu đơn vi lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời
của vốn cố đinh.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
• Số vòng quay vốn lưu động
l = TR / Vốn lưu động bình quân
Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm.


Mức đảm nhiệm vốn lưu động
MVLĐ = Vốn lưu động bình quân / TR

Trong đó: MVLĐ là mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vi vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lạo bao nhiêu đơn vi lợi nhuận.


Mức doanh lợi vốn lưu động


rVLĐ = Π / Vốn lưu động bình quân
Trong đó: rVLĐ là múc doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vi vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vi lợi nhuận


Vòng quay các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần / Bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao
nhiêu vòng trong một kỳ nhất đinh để đạt được doanh thu trong kỳ đó.


Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Bình quân hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản tri hàng tồn kho

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động



Năng suất lao động
W = TR / L

Trong đó:

W là năng suất lao động
L là số lao động

Chỉ tiêu này cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong qua trình
hoạt động kinh doanh.
•Lợi nhuận bình quân một lao động
rLĐ = Π / L
Trong đó: rLĐ là lợi nhuận bình quân một lao động
Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh
có thể mang lại bao nhiêu đơn vi lợi nhuận.
• Doanh thu / chi phí tiền lương
I TR/QL = TR / QL
Trong đó:

I TR/QL là doanh thu / chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vi tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vi doanh
thu trong quá trình hoạt động kinh doanh
• Lợi nhuận / chi phí tiền lương
rTL = Π / QL
Trong đó: rTL là lợi nhuận / chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vi tiền lương vào
hoạt động kinh doanh.


SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh khác:
• Tỷ suất lợi nhuận / chi phí
Iπ/TC = Π / TC
Trong đó: Iπ/TC là lợi nhuận / chi phí
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
• Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu
Iπ/TR = Π / TR
Trong đó: Iπ/TR là lợi nhuận / doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu
đồng lợi nhuận.


Tỷ suất lợi nhuận / Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vi tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh
đem lại bao nhiêu đơn vi lợi nhuận.


Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu


Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vi vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình
hoạt động kinh doanh kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vi lợi nhuận.


Khả năng thanh toán hiện thời(KH)
KH = Vốn lưu động / Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc dùng các tài

sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

Khả năng thanh toán nhanh (Kn)
Kn = VLĐ – HTK / NNH

Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh
nghiệp có đảm bảo thanh toán kip thời các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải
bán hàng tồn kho hay không.
1.2. Thực trạng ngành kinh doanh xe máy ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, việc thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập với

nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới đa làm cho nền kinh tế Việt
Nam phát triển và đạt được những thành tựu đáng kể. Sự phát triển đó của nền kinh tế
đa có ảnh hưởng trực tiếp tích cực đến đời sống của người dân. Đời sống của nhân
dân từng bước được cải thiện và nâng cao rõ rệt. Cũng như những nhu cầu tự nhiên
như ăn, mặc, ở thì một nhu cầu khác không thể thiếu được đối với con người trong
cuộc sống hiện nay đó là phương tiện đi lại hay còn gọi là phương tiện giao thông. Và
để đáp ứng được nhu cầu đó của người dân thì một loạt các phương tiện giao thông đa
được nghiên cứu, sản xuất và đưa vào sử dụng như : ô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, ...
Nếu như ở Việt Nam khoảng một hai thập niên trước đây, chiếc xe gắn máy
mang tính thiểu số được vi nể với tư cách là một sản phẩm tân kỳ, một tài sản lớn
hơn là một phương tiện giao thông thì trong những năm gần đây, chiếc xe gắn máy
đa trở nên phổ biến hơn và hầu như trở thành phương tiện giao thông chính của đại
đa số người dân. Hiện nay, có những gia đình có 1, 2 thậm chí có đến 3, 4 chiếc xe
gắn máy trong nhà.
Trong cơ cấu tham gia giao thông đô thi ở Việt Nam, xe gắn máy chiếm vi trí
đầu bảng với tỷ lệ khoảng 61%, nghĩa là cứ 10 người dân thì có tới hơn 6 người sử
dụng xe máy. Chỉ riêng thành phố Hồ chí minh đa có 2 triệu xe máy, ở Hà nội thì con
số này xấp xỉ 1 triệu, còn không kể đến một số lượng xe không nhỏ ở các vùng khác.
Để đáp ứng nhu cầu khổng lồ về xe gắn máy như vậy, thi trường xe gắn máy Việt
Nam trong những năm gần đây đa có những chuyển biến rõ rệt. Thi trường xe gắn máy
đa có nhiều nhà cung cấp với những sản phẩm phong phú, đa dạng và hợp thời trang.
SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng


CHƯƠNG 2.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTTNHH TM VĂN TƯỜNG

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM Văn Tường
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty
Các thông tin cơ bản:
 Tên Công ty: CÔNG TY TNHH TM VĂN TƯỜNG
 Trụ sở: 128 Nguyễn Trai, Thành Phố Huế
 Số điện thoại: 054 3530 339
 Vốn điều lệ: 6.000.000 đồng.
 Kinh doanh các loại xe:
Yamaha Jupiter

Yamaha Grande

Yamaha Sirius

Yamaha Exciter

Yamaha LEXAM

Yamaha Nouvo SX

Yamaha R15

Yamaha Taurus

Yamaha Cuxi


Yamaha Luvias

Yamaha Mio Classico

Yamaha Nozza

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Ngày 21/6/2009 Công ty TNHH TM Văn Tường chính thức khai trương, là
một đại lý Yamaha 3S thứ 4 tại thành phố Huế.
Ngự tại 128 Nguyễn Trai, thành phố Huế với tổng diện tích 416m 2, Văn
Tường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của một đại lý Yamaha 3S tiêu chuẩn như: khu

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

trưng bày và bán sản phẩm (Sale), khu dich vụ (Service), khu phụ tùng chính hiệu
(Spare Part) cùng đội ngũ nhân viên nhiều tâm huyết được đào tạo chuyên nghiệp.
Lấy “chất lượng và Uy tin” là phương châm kinh doanh, Công ty cam kết sẽ
mang đến cho khách hàng sự phục vụ tận tình và các sản phẩm tốt nhất.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
CTTNHH TM Văn Tường có chức năng kinh doanh các mặt hàng xe máy
của hang yamaha Việt Nam. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nước.

2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Bên trong
- Tổ chức kinh doanh xe máy.
- Đảm bảo chất lượng tốt nhất khi đến tay người tiêu dùng.
- Bảo toàn và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao.
- Không ngừng chăm lo cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên Công ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đa đăng ký với
khách hàng.
- Thực hiện chế độ làm việc theo quy đinh của nhà nước.
 Bên ngoài
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo lĩnh vực đa đăng ký
- Tuân thủ pháp luật, thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước.
- Bảo vệ môi trường, tài sản xa hội chủ nghĩa

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán – Tài

chính

Phòng kế hoạch – kinh
doanh

Phòng tổ chức- Hành
chính

Hệ thống kho

(Nguồn: Công ty TNHH TM Văn Tường)
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CTTNHH TM Văn Tường
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận
 Giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chiu sự giám sát của Hội đồng quản tri và chiu trách nhiệm trước Hội đồng
quản tri và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
 Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và
chiu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
 Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu giúp việc cho giám đốc để
quản lý các hoạt động công tác tổ chức bộ máy về cán bộ, quản lý lao động, điều
hành nhân sự, tiền lương, công tác thi đua khen thưởng – kỷ luật.
SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

14


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

 Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: Lập kế hoạch kinh đinh hướng kinh
doanh của Công ty từng tháng, quý, năm và nộp báo cáo thống kê, báo cáo tổng
hợp kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Công ty và các ban ngành chức
năng theo quy đinh của nhà nước.
 Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp việc cho giám đốc để quản
lý công tác tài vụ, kế toán, thống kê, kho quỹ.
 Hệ thống kho: Bảo quản và lưu giữ hàng hóa, đảm bảo hàng hóa nguyên
vẹn về số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp.
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2012-2014
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2012-2014
Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất. Lực lượng lao động phản ánh
quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động sẽ quyết
đinh và được thể hiện qua kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTTNHH TM Văn
Tường luôn coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp
lý nhằm mục đích đem lại năng suất lao động cao nhất.
Qua bảng 1, ta thấy năm 2012 tổng số lao động trong Công ty là 68 người
nhưng năm 2013 là 77 người tăng 9 người tương đương với 13,23%. Năm 2014 so
với 2013 tăng 8 người tương ứng với 10,38%.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng


Bảng 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012-2014
2012

Chỉ tiêu

SL

2014

So sánh
2013/2012 2014/2013
+/%
+/%

SL

%

SL

%

Tổng LĐ
68
100
Phân theo giới tinh
Nam
53 77,49


77

100

85

100

9

13,23

8

10,38

61

79,22

70

82,35

8

15,09

9


14,75

Nữ

22,06

16

20,78

15

17,65

1

6,67

-1

-6,25

23
20

33,82
29,41

37
20


48,06
25,97

40
28

47,06
32,94

14
0

60,87
0

3
8

8,11
40

25

36,77

20

25,97


17

20

-5

-20

-3

-15

15

%

2013

Phân theo trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp,
phổ thông

(Nguồn: Công ty TNHH TM Văn Tường)
Chất lượng lao động củng không ngừng được nâng cao, thể hiện ở số lao
động có trình độ đại học, cao đẳng ngày càng tăng còn lao động trung học phổ
thông ngày càng giảm. Năm 2012 số lao động đại học là 23 người nhưng đến năm
2013 con số này đa là lên 37 tăng 14 người tương đương với 60,87%; trình độ cao
đẳng thì vẫn giữ nguyên ở 20 người. Năm 2014 so với năm 2013 trình độ đại học

tăng 8 người tương ứng với 8,11%; cao đẳng tăng 8 người tương ứng với 40%.
Trong khi trình độ trung cấp phổ thông năm 2013 so với 2012 giảm 5 người tương
ứng với giảm 20%, năm 2014 so với 2013 giảm 3 người tương ứng với 15%. Trình
độ chuyên môn của người lao động không ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu
đáng mừng cho Công ty.
2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết đinh đến
năng suất lao động. Vì vậy để ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào củng phải không ngừng đổi mới, đầu
tư trang thiết bi máy móc hiện đại.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng

Nhìn chung qua 3 năm tổng giá tri CSVCKT của Công ty ngày càng tăng.
Năm 2013 gái tri CSVCKT của Công ty là 1691,87 so với năm 2012 tăng 328,51
triệu tương ứng với 24,1%. Năm 2014 so với năm 2013 tăng 148,09 triệu ứng với
8,75%. Điều này chứng tỏ, Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư tài sản cố
đinh để phục vụ tốt nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh.
Hằng năm công ty đều cải thiện nâng cấp khu vực nhà làm việc của Công ty
phù hợp với quy mô hoạt động cải thiện môi trường làm việc của nhân viên. Cụ thể
năm 2012 giá tri của nhà cửa là 660,53 chiếm 48,45% đến năm 2013 đa tăng lên
811,94 triệu ứng với 47,99%. Năm 2014 giá tri nhà cửa không thay đổi.
Giá tri máy móc thiết bi năm 2013 tăng 128,06 triệu ứng với 93,4% so với

năm 2012. Năm 2014 tăng 116,61 triệu ứng với 43,97%. Điều này chứng tỏ Công
ty luôn chú trọng trong việc đầu tư công nghệ mới để phục vụ tốt nhất nhu cầu của
khách hàng.
Phương tiện vận tải cũng được Công ty chú trọng đầu tư. Năm 2013 tăng
40,42 triệu ứng với 8,3% so với năm 2012. Năm 2014 tăng 21,45 ứng với 4,07%
so với năm 2013.
Ngoài ra, thiết bi dụng cụ quản lý và TSCĐ hữu hình khác củng không ngừng
tăng lên phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Sỹ Hùng
Bảng 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty giai đoạn 2012-2014
(ĐVT: Triệu đồng)
2012

Chỉ tiêu

Tổng
Nhà cửa
Máy móc thiết bi

2013

So sánh


2014

2013/2012
+/%

2014/2013
+/%

GT

%

GT

%

GT

%

1363,36

100

1691,87

100

1839,96


100

328,51

24,1

148,09

8,75

660,53

48,45

811,94

47,99

811,94

44,13

151,41

22,9

0

0


137,16

10,06

265,22

15,68

381,83

20,75

128,06

93,4

116,61

43,97

486,86

35,71

527,28

31,17

548,73


29,82

40,42

8,3

21,45

4,07

65,58

4,81

71,11

4,2

78,49

4,27

5,53

8,43

7,38

10,37


13,23

0,97

16,32

0,97

18,97

1,03

3,09

23,4

2,65

16,25

Phương tiện vận tải
Thiết bi dụng cụ quản lý
TSCĐ hữu hình khác
(Nguồn: Công ty TNHH TM Văn Tường)

SVTH: Nguyễn Duy Tân – K45C KHĐT

18



×