Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần liên minh giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.43 KB, 51 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH

Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hường
Lớp: K45 Thống kê kinh doanh
Niên khoá: 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Thị Phương Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Huế, tháng 5 năm 2015

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định



TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

HĐQT

Hội đồng quản trị

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Cao Thị Hường


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 6
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................................................6
2. MỤC TIÊU...................................................................................................................................................6
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................................................7
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................8
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN............................................................................8
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN................................................................................8
1.1.1. Khái niệm vốn..............................................................................................................................8
1.1.2. Vai trò về vốn...............................................................................................................................8
1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................................................................9
1.2. PHÂN LOẠI VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................................9
1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành.........................................................................................9
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu..................................................................................................................................9
1.2.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp........................................................................................................9

1.2.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển.................................................................................10
1.2.2.1. Tài sản cố định .................................................................................................................................10
1.2.2.2. Vốn lưu động....................................................................................................................................11

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN...........................................................................................12
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính........................................................12
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán.....................................................................12
1.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.......................................................14
1.3.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung.............................................................................................................14
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................................15
1.3.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.............................................................................17

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH....................................................................................................... 19
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY............................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................................................19
2.1.2.1. Chức năng........................................................................................................................................19
2.1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................................................19


2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................................................20
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................................................20
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................................................20

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán...........................................................................................................21
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................................................21

SVTH: Cao Thị Hường


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận...........................................................................................22

2.1.5. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012-2014...............................................................23
1.2.6. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua..................................................24
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH.........................................................26
2.2.1. Đánh giá tình hình tài sản của công ty......................................................................................26
2.2.1.1. Tài sản lưu động...............................................................................................................................28
2.2.1.2. Tài sản dài hạn..................................................................................................................................29

2.2.2. Đánh giá về nguồn vốn của công ty..........................................................................................30
2.2.3. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của công ty........................................................................31
2.2.3. Đánh giá khả năng thanh toán..................................................................................................33
2.2.4. Phân tích hiệu quả sửdụng vốn tại công ty cổphần Liên Minh................................................36
2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................................................36
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................................39

2.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định...........................................................................................43

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH
TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................................................ 44
3.1. NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC..........................................................................................................................44
3.2. NHỮNG HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC.............................................................................................................45
3.3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH..................................45
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................................45
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................................................46
3.3.3. Giải pháp khác nhằm tăng hiệu quả của công ty......................................................................48
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 50
I. KẾT LUẬN..................................................................................................................................................50
II. KIẾN NGHỊ................................................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................... 51

SVTH: Cao Thị Hường


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC BẢNG

BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2012-2014................................................23
BẢNG 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................................25
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM...................................................................26
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG........................................................................................... 28

BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN DÀI HẠN............................................................................29
BẢNG 2.6: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG TY........................................................................................... 30
BẢNG 2.7: PHÂN TÍCH HỆ SỐ TÀI TRỢ VỐN.......................................................................................... 31
BẢNG 2.8: PHÂN TÍCH HỆ SỐ TÀI TRỢ TÀI SẢN DÀI HẠN.......................................................................32
BẢNG 2.9: PHÂN TÍCH HỆ SỐ TỰ TÀI TRỢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.................................................................32
BẢNG 2.10: PHÂN TÍCH HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỔNG QUÁT ..................................................33
BẢNG 2.11: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN HIỆN HÀNH..............................................................34
BẢNG 2.12: PHÂN TÍCH HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH..........................................................35
BẢNG 2.13: KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH TỨC THỜI.....................................................................35
BẢNG 2.14: HỆ SỐ QUAY VÒNG VỐN CỦA CÔNG TY.............................................................................36
BẢNG 2.15: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU............................................................................37
BẢNG 2.16: SỨC SINH LỜI CỦA TÀI SẢN (ROA).....................................................................................37
BẢNG 2.17: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE).........................................................38
BẢNG 2.18: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY..........................................................39
BẢNG 2.19: PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG..........................................................40
BẢNG 2.20: BẢNG PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG..................................41
BẢNG 2.21: BẢNG PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO....................................................................................42
BẢNG 2.22: BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU..................................................................................42
BẢNG 2.23: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH.......................................................43
BẢNG 2.24: HỆ SỐ HÀM LƯỢNG VỐN CỐ ĐỊNH VÀ SUẤT HAO PHÍ VỐN CỐ ĐỊNH.................................43

SVTH: Cao Thị Hường


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh
nghiệp càng trở nên quan trọng hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt với sự biến
động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, các
bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lí nhằm mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh
tranh của mình. Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một đơn vị được thành
lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là nhân tố chi phối hầu
hết các nhân tố khác. Việc sử dụng và quản lí vốn có hiệu quả mang lại ý nghĩa
quan trọng trong quản lí đơn vị và nguồn bên ngoài. Từ khi đất nước ta đang thực
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thì việc sử dụng vốn hiệu quả càng
trở nên quan trọng. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của
doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian
thực tập tốt nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Liên Minh với sự giúp đỡ của cán bộ
công nhân viên trong công ty, em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
Công Ty Cổ Phần Liên Minh giai đoạn 2012-2014” để làm chuyên đề tốt nghiệp,
với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu
quả sử dụng vốn của công ty từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Liên Minh.
2. Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ
Phần Liên Minh từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lí luận về hiệu quả sử dụng vốn
+ Phân tích thực trạng sử dụng vốn

SVTH: Cao Thị Hường


6


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

+ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí sử dụng vốn tại
công ty Cổ Phần Liên Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ
Phần Liên Minh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+Thời gian: Tình hình sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh qua các
năm 2012-2014.
+Không gian: Tại công ty Cổ Phần Liên Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu với dữ liệu thứ cấp
+ Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty Cổ Phần Liên Minh.
+ Một số tài liệu liên quan được thu thập từ tạp chí, internet…
- Phương pháp xử lí số liệu
+ Phương pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại công ty Cổ Phần
Liên Minh.
+ Phương pháp thống kê và phân tích thống kê:
Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời
gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thống kê.
Phương pháp phân tích thông kê là phương pháp quan trọng, luôn sử dụng
nhằm phân tích xử lí số liệu, thông tin có liên quan nhằm khái quát hoá, mô hình
hoá các yếu tố nghiên cứu.


SVTH: Cao Thị Hường

7


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. Khái niệm, vai trò về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.1.1. Khái niệm vốn
Vốn là yếu tố đầu tiên được biết đến khi một doanh nghiệp muốn tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt nền kinh tế thế giới trong những năm
vừa qua rơi vào tình trạng khủng hoảng, hệ luỵ của nó là các doanh nghiệp phải
đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nước và ngoài nước như hang hoà tiêu thụ chậm, lợi nhuận
của các doanh nghiệp giảm sút, gây sức ép cho các doanh nghiệp trong nước khó
có thể dùng nguồn vốn của mình để tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến đã trực
tiếp làm giảm năng lực cạnh tranh.
1.1.2. Vai trò về vốn
Tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh dù ở bất kì quy mô nào cũng cần phải
có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của
các doanh nghiệp.
-Về mặt pháp lý: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải
bằng lượng vốn pháp định. Ngược lại, việc thành lập doanh nghiệp không thể thực

hiện được. Như vậy, vốn được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để
đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
-Về kinh tế: gtrong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển từng doanh nghiệp. Vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ
cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên, liên tục.

SVTH: Cao Thị Hường

8


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Vốn cũng là
yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Nhận
thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới sử dụng vốn
tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác,
sử dụng và quản lí nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn được
lượng hóa thông qua các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc
độ luân chuyển vốn…nó còn phản ánh giữa quan hệ đầu ra và đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn chỉ là biểu hiện một mặt về hiệu
quả kinh doanh, một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử

dụng vốn, tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
1.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và
doanh nghiệp khôn phải cam kết thanh toán, do vậy vố chủ sở hữu không phải là
một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu gồm:
- Vốn pháp định: vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành lập
doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh
nghiệp nhà nước, nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp.
- Vốn tự bổ sung: Thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối
và các khoản trích hang năm của doanh nghiệp như các quỹ xí nghiệp (quỹ đầu tư
phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi…)
- Vốn chủ sở hữu khác: Thuộc nguồn này gồm các khoản chênh leechjdo đánh
giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các
đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí quản lí và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản.
1.2.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp

SVTH: Cao Thị Hường

9


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, vốn chủ sở hữu
có vai trò rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Để

đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tăng cường huy
động các nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái
phiếu và các hình thức khác. Vốn vay: doanh nghiệp có thể vay ngân hang, các tổ
chức tín dụng, các cá nhân, đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc tăng thêm nguồn vốn.
1.2.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển
1.2.2.1. Tài sản cố định
Căn cứ vào tính chất và tác dụng trong khi tham gia vào quá trình sản xuất,
tư liệu sản xuất được chia làm hai bộ phận là đối tượng lao động và tư liệu lao
động. Đặc điểm cơ bản của tư liệu lao động là chúng có thể tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, mặc dù tư liệu sản xuất bị
hao mòn nhưng chúng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Chỉ khi nào
chúng bị hư hỏng hoàn toàn hoặc xét thấy không có lợi về kinh tế thì khi đó chúng
mới bị thay thế, đổi mới.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác
với đối tượng lao động, tài sản cố định được tham gia nhiều vào chu kỳ kinh
doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Phân loại tài sản cố định:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện
bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải…
-Tài sản cố định vô hình:là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể,
thể hiện một lượng giá trị đã đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử
dụng, chi phí mua hàng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại…
Vốn cố định của doanh nghiệp
Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định, đặc điểm của nó
là luân chuyển dần dần trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn thành một vòng tuần


SVTH: Cao Thị Hường

10


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Vốn cố định của doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Việc đầu tư đúng hướng tài sản cố
định sẽ mang lại hiệu quả và và năng suất rất cao trong kinh doanh, giúp cho
doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn và đứng vững trong thị trường.
1.2.2.2. Vốn lưu động
• Tài sản lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanhbeen cạnh tài sản cố định, doanh nghiệp
luôn có một khối tài sản nhất định nằm rải rác trong các khâu của quá trình sản xuất
như dự trữ chuẩn bị sản xuất, phục vụ sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, đây
chính là tài sản lưu động của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, giá trị của tài sản lưu động thường chiếm 50%-70% tổng giá trị tài sản.
Tài sản lưu động chủ yếu nằm trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và là đối tượng lao động. Đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình
sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Đối tượng lao động trong các doanh nghiệp được chia làm hai thành phần:
một bộ phận là những vật tư dự trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục,
một bộ phận là những vật tư đang trong quá trình chế biến cùng với các công cụ,
dụng cụ, phụ tùng thay thế được dự trữ hoặc sử dụng, chúng tạo thành tài sản lưu
động nằm trong khâu sản xuất của daonh nghiệp.
• Vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông

được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, vốn lưu động
bao gồm những giá trị của tài sản lưu động như nguyên vật liệu chính, phụ;
nguyên vật liệu và phụ tùng thay thế; công cụ dụng cụ thành phẩm; vốn tiền
mặt…Vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo thành, mỗi yếu tố có
tính năng, tác dụng riêng.
Căn cứ vào vai trò từng VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ
bao gồm:
-Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất
-Vốn lưu động trong khâu lưu thông

SVTH: Cao Thị Hường

11


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Căn cứ vào hình thái biểu hiện vốn lưu động bao gồm:
-Vốn vật tư hàng hoá
-Vốn bằng tiền
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
-Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức
độ độc lập tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn
vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số
chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp

càng tăng và ngược lại. Hệ số tự tài trợ đượcxác định theo công thức:

Tỷ suất tự tài trợ =
-Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn (Hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn) là
chỉ tiêu phản ánh khả nawngtrang trải tài sản ngắn hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ
tiêu này được xác định như sau:

Tỷ suất tự tài trợ TSDH=
-Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định (Hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định)là
chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định bằng vốn chủ sở hữu.

Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ=
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán
-Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

SVTH: Cao Thị Hường

12


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

chung của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng tài sản
hiện có doanh nghiệp cố đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.


Hệ số khả năng thanh toán tổng quát=
-Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lớn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hsy thấp. Nợ ngắn hạn là các
khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kì
kinh doanh. Về mặt lí thuyết, chỉ tiêu này hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường
hoặc khả quan. Ngược lại, hệ số này < 1 doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng
được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp cang thấp.

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
-Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn, doanh nghiệp có
khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn không. Chỉ tiêu này được tính như sau:

Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ thanh toán
nhanh hơn mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có
khả năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương
tiền hiện có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt
là nợ đến hạn hay không.
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời được xác định theo công thức:

SVTH: Cao Thị Hường

13


Chuyên đề tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

1.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
1.3.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung
-Hệ số vòng quay vốn

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn
quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử
dụng vốn hiệu quả.
-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh
doanh càng lớn.
*100
-Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận chia cho bình quân giá trị
tổng tài sản.

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh
thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ
hoạt độn kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
-Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng VCSH.

SVTH: Cao Thị Hường

14



Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh 100 đồng VCSH bỏ ra tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động= Tài sản ngắn hạn- Các khoản phải thu ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc
độ luân chuyển vốn lưu động, sức sinh lời của đồng vốn.
*Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tài chính phản ánh năng lực sử
dụng vốn hiệu quả của đồng vốn trong lưu thông. Chỉ tiêu này ắn liền với 2 nhân
tố: số vòng quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển VLĐ.
*Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh vốn được thể hiện trong một kì nhất định, thường tính
trong một năm. Số vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy
vòng trong kì. Nếu vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng
và ngược lại.

*Số ngày chu chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một
vòng. Thời hian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.

*Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đông vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kì.

SVTH: Cao Thị Hường


15


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

*Hàm lượng vốn lưu động
Đây là mức đảm nhận vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động cần có thể
đạt được một đồng doanh thu trong kì. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng
vốn lưu động càng cao và ngược lại.

*Suất hao phí của vốn lưu động
Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức sinh lời của vốn lưu động. Chỉ
tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận.

Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh
nghiệp cũng đòi hỏi hết sức thận trọng bởi những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu
cũng có những mặt hạn chế nhất định
Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động
Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản ls hàng tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể
sử dụng tỷ số hoạt động hàng tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số
vòng quay hàng tồn kho một năm và số ngày hàng tồn kho.
-Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn khoquay được bao nhiêu
vòng trong kì để tạo ra doanh thu.

-Số ngày một vòng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu này số ngày hàng tồn kho bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp

mất hết bao nhiêu ngày.

SVTH: Cao Thị Hường

16


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này thường dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lí khoản
phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi
khoản phải thu.
-Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thucho biết bình quân khoản phải thu quay
được bao nhiêu vòng trong kì để tạo ra doanh thu. Vòng quay khoản phải thu càng
cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại.

-Số ngày của một vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu số ngày một vòng quay của khoản phải thu cho biết bình quân
doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.

1.3.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh
nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất
lượng hay khong chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không có hiệu quả đều ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn cố định=Giá trị TSDH- Khấu hao TSCĐ lũy kế

• Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ bỏ
ra tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

• Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng vốn cố định trong kì bỏ ra
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

SVTH: Cao Thị Hường

17


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

• Hệ số hàm lượng VCĐ
Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được
một đồng doanh thu trong kì.

• Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một
đồng lợi nhuận.

SVTH: Cao Thị Hường

18



Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Liên Minh
Tên viết bằng tiếng nước ngoài: Lien Minh Joint Stock Company
Tên công ty viết tắt: LIENMINH.,JSC
Mã số thuế: 3301126795
Địa chỉ: 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ phân xưởng sản xuất chính: 57/1 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An
Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Số điện thoại: 054.3840567

Số Fax: 054.3840789

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ.
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng (Hai tỷ rưỡi)
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Nguyễn Quang Hào.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ Phần Liên Minh có chức năng sản xuất, mua bán hàng đan lát
mộc mỹ nghệ
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty tạo điều kiện cho người lao động và những người có cổ phần được

làm chủ thực sự. Thay đổi phương thức quản lý và điều hành theo luật doanh
nghiệp, tạo động lực nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doamh một cách có hiệu quả.
Tăng cổ tức cho các cổ đông và đóng góp cho ngân sách nhà nước.

SVTH: Cao Thị Hường

19


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Liên Minh
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
 Giám đốc:
Là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của HĐQT. Được ủy quyền
và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình. Quản lý và điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan

đến hoạt động hằng ngày của công ty.
 Phòng kế toán:
Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ,
duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường
xuyên, liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác.
Lập báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động tài chính của Công ty.

SVTH: Cao Thị Hường

20


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

 Phòng kế hoạch:
Xây dựng kế hoạch sản xuất theo định mức mà công ty đề ra; xây dựng kế
hoạch phát triển Công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả; cung cấp đầu
vào, theo dõi tiến độ sản xuất chung, bao tiêu sản phẩm đầu ra; quyết định kế
hoạch, định mức, tiến độ sản xuất. hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra,
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất để có giải pháp xử lý kịp
thời và báo cáo cho ban giám đốc theo quy định.
 Bộ phận cơ khí:
Là nơi làm ra các khung của sản phẩm như bàn ghế, giường bằng nhôm theo
mẫu mã của các đơn hàng.
 Bộ phận hoàn thiện:
Là khâu cuối cùng trong chu trình sản xuất ra một sản phẩm của công ty. Tại
đây sản phẩm sẽ được kiểm tra, sửa lỗi sau đó đóng gói hoàn thiện để chuyển đi
theo từng đơn đặt hàng.

 Bộ phận kỹ thuật:
Là những người hướng dẫn công nhân đan lát các sản phẩm theo đơn hàng.
 Phân xưởng sản xuất:
Bao gồm một xưởng sản xuất chính và 5 xưởng sản xuất phụ. Đây là nơi tập
trung công nhân đan lát các sản phẩm của công ty cũng như cùng với các bộ phận
cơ khí, hoàn thiện, kỹ thuật.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Liên Minh

SVTH: Cao Thị Hường

21


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trưởng:

Có chức năng giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế
toán. Chịu trách nhiệm về tổ chức công tác kế toán phù hợp. Thông qua phân công
kiểm tra, kiểm soát để chỉ đạo công tác nghiệp vụ các phần hành công tác tài
chính- kế toán nhằm tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lí trong Công ty.
 Kế toán công nợ:

Theo dõi kiểm tra đối chiếu các khoản nợ của cá nhân, tổ chức,thanh toán nợ

theo chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi, phản ánh số liệu và tình hình biến động
của các khoản nợ. Tiếp nhận bàn giao công việc của nhân viên kế toán khác khi
vắng mặt tại văn phòng theo yêu cầu của Kế toán trưởng, hoặc lãnh đạo công ty,
Hội đồng quản trị.
 Kế toán vật tư, TSCĐ

Theo dõi biến động tình hình tài sản cố định và vật tư. Thực hiện việc đăng
ký trích khấu hao hàng tháng đồng thời kiêm công tác phí sữa chữa TSCĐ.
 Kế toán Tiền mặt, Tạm ứng:

Theo dõi tiền mặt, theo dõi tạm ứng hàng ngày viết phiếu thu tiền mặt, phiếu
chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc đã duyệt và photo phiếu thu tiền mặt chuyển
cho Kế toán công nợ lưu vào hồ sơ khách hàng.
 Thủ quỹ:

Theo dõi tiền mặt tại quỹ, trực tiếp giao dịch với ngân hàng về chứng từ
kế toán ngân hàng như: Ủy nhiệm chi, Giấy báo có và số dư tài khoản tiền gửi
ngân hàng.

SVTH: Cao Thị Hường

22


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.5. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012-2014

ĐVT: Người
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số
lượng
Tổng số
Trong đó
1.Phân theo giới tính
-Nam
-Nữ
2.Theo tính chất công việc
-Trực tiếp
-Gián tiếp
3.Theo trình độ
-Trên đại học
-Đại học, cao đẳng
-Trung cấp
-Lao động phổ thông


trọng

Số
lượng

trọng

Số
lượng

trọng

Chênh lệch

Chênh lệch

2013/2012

2014/2013

(+/-)

(%)

(+/-)

(%)

668


(%)
100

700

(%)
100

726

(%)
100

32

4,79

26

3,71

553
115

82,78
17,22

594
106


84,86
1,51

619
107

82,26
17,74

41
(9)

7,41
25
(7,82) 1

4,21
0,94

620
48

92,80
7,20

634
64

90,86

9,14

654
72

90,08
9,92

14
16

2,26
33,33

20
8

3,15
12,50

0
50
103
515

0
7,50
15,40
77,10


0
63
120
517

0
9
17,14
73,86

1
70
142
513

0,14
9,64
19,56
70,66

0
13
17
2

0
26,00
16,50
0,39


1
7
22
(4)

0,14
11,11
18,33
(0,78)

(Nguồn: Phòng Kế toán –tài chính)
Qua bảng 2.1, ta thấy tình hình lao động của công ty tăng qua các năm. Cụ
thể là năm 2013 so với năm 2012 tăng 32 người hay tăng 4,79%, năm 2014 so với
năm 2013 tăng 26 người hay tăng 3,71%. Sự biến động cho thấy quy mô sản xuất
của công ty tăng qua các năm. Tuy nhiên chúng ta hãy xem xét chi tiết hơn sự
biến động lao động phân theo giới tính, theo tính chất công việc và theo trình độ.
- Theo giới tính: Năm 2012, lao động nam có 553 người chiếm 82,78%; năm
2013, lao động nam có 594 người chiếm 84,86%; năm 2014, lao động nam có 619
người chiếm 82,26%. Như vậy, lao động nam chiếm đa số trong tổng số lao động
và cũng như lao động nữ có sự biến động về tỉ trọng qua các năm. Sỡ dĩ có sự
chênh lệch như vậy vì do đặc thù của công việc quy định, công ty chủ yếu hoạt
động về lĩnh vực sản xuất nên đòi hỏi số lao động nam nhiều hơn. Và lao động
tăng qua các năm biểu hiện sự tăng trưởng về quy mô sản xuất.
-Theo tính chất công việc: Vì là công ty chuyên sản xuất đan lát hàng thủ
công nên ta thấy số lao động trực tiếp chiếm một tỷ trọng khá cao.Số lao động trực
tiếp năm 2012 là 620 người chiếm tỷ trọng là 92,80%; năm 2013 là 634 người,

SVTH: Cao Thị Hường

23



Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

chiếm tỷ trọng 90,86% và năm 2014 là 654 người, chiếm tỷ trọng là 90,08%. Số
lao động trực tiếp tăng qua từng năm, cụ thể là năm 2013 so với năm 2012 tăng 14
người hay tăng 2,26%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 3,15 %. Tỷ lệ thuận với số
lao động trực tiếp thì số lao động gián tiếp cũng tăng trong giai đoạn 2012-2014,
cụ thể là năm 2013 so với năm 2012 tăng 16 người hay tăng 33,33%, năm 2014 so
với năm 2013 tăng 20 người hay tăng 12,50%.
- Theo trình độ: Số lao động trên đại học năm 2014 đã tăng lên 1 người, tăng
0,14% so với năm 2013. Số lao động đại học và cao đẳng năm 2013 so với năm
2012 tăng 13 người hay tăng 26,00%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 7 người
hay tăng 11,11%. Ta thấy số lao động phổ thông giai đoạn 2012-2014 chiếm tỷ
trọng rất cao: lao động phổ thông năm 2012 là 515 người, chiếm 77,10%; năm
2013 là 517 người, chiếm 73,86% và năm 2014 là 513 người, chiếm 70,66% trong
tổng số lao động. Vì vậy trình độ chuyên môn của người lao động trong công ty
không cao, tỷ lệ nhân viên quản lý có trình độ chuyên môn cao còn thấp nên
không phát huy hết hiệu quả hoạt động của công ty.
Tóm lại, qua phân tích ta thấy, quy mô và cơ cấu lao động của Công Ty Cổ
Phần Liên Minh là khá hợp lý, việc bố trí lao động phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, trình độ chuyên môn của người lao động trong
công ty vẫn chưa cao, do đó trong những năm tới công ty nên bổ sung nguồn lao
động có trình độ chuyên môn cao, tổ chức bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ, đào tạo
cho nhân viên, nhằm tận dụng và phát huy hết hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2.6. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh

khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhcũng là
nguồn thông tin tài chinhsquan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của
công ty.
Phân tích khái quát bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp ta có cái

SVTH: Cao Thị Hường

24


Chuyên đề tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

nhìn khía quát tình hình của công ty về các khoản mục như: doanh thu, chi phí và
lợi nhuận. Có thể biết được lợi nhuận tăng giảm là do doanh thu hay chi phí. Từ
đó biết được tình hình kinh doanh của công ty có khả quan hay không.
Bảng 2.2: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Doanh thu BH&CCDV

7,580,879,987

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về
BH&CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về
BH&CCDV
Doanh thu hoạt động tài chính

0
7,580,879,987
5,958,022,819

Năm 2013

Năm 2014

9,045,667,70

13,018,335,00

(+/-)
1,464,787,71

0

0

3

0


-

9,045,667,70

13,018,335,00

0
1,464,787,71

0
6,857,960,03

0

3

0

9,045,746,790

1,622,857,168 2,187,707,670 3,972,588,210

2013/2012

2014/2013
(%)

(+/-)

(%)


19.32 3,972,667,300
0

0

43.92
0

19.32 3,972,667,300

43.92

899,937,211

15.10

2,187,786,760

31.90

564,850,502

34.81 1,784,880,540

81.59

5,089,080

8,061,728


12,819,633

2,972,648

58.41

4,757,905

59.02

Chi phí tài chính

490,800,990

689,451,409

900,028,931

198,650,419

40.47

210,577,522

30.54

- Trong đó: Chi phí lãi vay

297,006,800


480,769,790

547,897,430

183,762,990

61.87

67,127,640

13.96

Chi phí quản lý kinh doanh

800,979,008 1,110,582,989 1,901,893,912

309,603,981

38.65

791,310,923

71.25

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

336,166,250

395,735,000


59,568,750

17.72

787,750,000

199.06

0

0

0

0.00

0

0.00

336,166,250

395,735,000

1,183,485,000

59,568,750

17.72


787,750,000

199.06

67,233,250

79,147,000

236,697,000

11,913,750

17.72

157,550,000

199.06

268,933,000

316,588,000

946,788,000

47,655,000

17.72

630,200,000


199.06

Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN

1,183,485,000

(Nguồn: Phòng Kế toán –tài chính)
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta thấy được 1 phần
nào đó mức độ hoạt động của công ty, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng quản lý
các mặt của công ty.
Nhìn chung tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng. Năm 2013 tổng danh
thu đạt 9,045,667,700 đồng tăng 1,464,787,713 đồng ( tương ứng tăng 19,32%)
so với năm 2012. Năm 2014tổng doanh thu tăng 3,972,667,300 đồng (tương ứng
tăng 43,92%) so với năm 2013. Tổng doanh thu tăng thì kéo theo lợi nhuận thu về
cũng tăng. Các khoản mục giảm trừ doanh thu ta thấy bằng không. Bên cạnh đó
giá vốn cũng biến động không ngừng qua 3 năm. Năm 2013 là 6,857,960,030

SVTH: Cao Thị Hường

25


×