Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

THỰC TRẠNG kế TOÁN DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại PHÚ lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.83 KB, 85 trang )


Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này,
bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn
nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và
tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến:
Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt là thầy Phan Xuân Quang Minh,
người đã trực tiếp giúp đỡ hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin phép gửi lời cảm ơn chân
thành của mình đến ban giám đốc cùng tất cả
các cô chú phòng kế toán công ty đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc đi sâu
nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty.
Trong thời gian tìm hiểu đơn vò, mặc dù đã
cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo
nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế

i


chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn
hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất
đònh. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét
của các thầy cô để đề tài của em được hoàn


chỉnh hơn.
Huế, tháng 5 năm
2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Ngọc
Viễn

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................................i
Mục lục..............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................v
Danh mục bảng, biểu.......................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ..............................................................................................................vii

Danh mục bảng, biểu vi.......................................................................................iii
Danh mục sơ đồ vii..............................................................................................iii
PHỤ LỤC.............................................................................................................xi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU..............................................................................xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài............................................................................................
2.Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................
4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................
5.Kết cấu nội dung đề tài...................................................................................
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH...................................................................................4
1.1.Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại........................................................................
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại......................................
1.1.2.Các khái niệm cơ bản...........................................................................
1.1.3.Đặc điểm về doanh thu.........................................................................
1.1.4.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................................
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.............................................
1.1.5.1. Phương pháp bình quân gia quyền...............................................7
1.1.5.2. Phương pháp nhập trước xuất trước.............................................8
1.1.5.3. Phương pháp nhập sau xuất trước................................................8
1.1.5.4. Phương pháp thực tế đích danh....................................................8
1.2.Kế toán quá trình tiêu thụ............................................................................
iii


1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................
1.2.1.1. Tài khoản hạch toán doanh thu.....................................................9
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán TK 511, 512............................................10
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng.......................................................................11
1.2.1.4. Sổ sách kế toán...........................................................................11
1.2.1.5. Kế toán doanh thu theo các phương thức tiêu thụ......................12
1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................
1.2.2.1. Phương pháp chiết khấu bán hàng..............................................13
1.2.2.2. Phương pháp kế toán hàng bán bị trả lại....................................15
1.2.2.3. Phương pháp kế toán giảm giá hàng bán....................................16
1.2.3.Kế toán thuế GTGT............................................................................
1.3.Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................
1.4.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................
1.5.Kế toán chi phí tài chính............................................................................

1.6.Kế toán thu nhập khác...............................................................................
1.7.Kế toán chi phí khác..................................................................................
1.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP THƯƠNG MẠI PHÚ LỘC
.............................................................................................................................30
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thương mại Phú Lộc....................
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Thương mại Phú Lộc
30
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Phú Lộc
30
Mã số doanh nghiệp: 3300100226..................................................................
Ngày thành lập: 29/09/1998............................................................................
Địa chỉ trụ sở: Khu vực 3, Thị trấn Phú Lộc, Huyện Phú Lộc, Thừa Thiên
Huế..................................................................................................................
Điện thoại: 0543871260..................................................................................
Người đại diện: Lê Trung Ba..........................................................................

iv


- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện nay là 30 người . Trong
đó lao động trực tiếp là 20, còn lao động gián tiếp là 10 người. Trong đó,
lao động có trình độ đại học 02 người, lao động có trình độ trung cấp 25
người................................................................................................................
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của CTCP Thương mại Phú Lộc........................
2.1.2.1. Chức năng...........................................................................................
2.1.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................
2.1.3. Tổ chức quản lý sản xuất tại CTCP Thương mại Phú Lộc....................
32

Quan hệ chức năng.........................................................................................
2.1.4. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP
Thương mại Phú Lộc trong thời gian qua.......................................................
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2012-2013-2014.............
ĐVT: 1000đồng...............................................................................................
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)......................................................................
Nhận xét:.........................................................................................................
Từ bảng 2.1 ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn qua các năm của công
ty có sự biến động nhẹ. Về tài sản: năm 2013 so với năm 2012 tăng
888.033 (1000đ) tương ứng tăng 8.7%, nguyên nhân là do TSDH đã tăng
1.642.785 (1000đ) tương ứng tăng 29.44% trong khi TSNH lại giảm
754.752(1000đ) tương ứng giảm 16.32%. Sang đến năm 2014 lại ngược
lại, TSNH tăng 1.146.636(1000đ) so với năm 2013 và TSDH giảm
434.520(1000đ) làm cho tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 tăng
712.116 (1000đ) tương ứng tăng 6.42%. Điều này cho thấy DN đã thay
đổi cơ cấu tài sản. Về nguồn vốn: nợ phải trả năm 2013 so với năm 2012
tăng 703.517(1000đ) tương ứng tăng 9.73%, nhưng đến năm 2014 lại
giảm 1.936.441 (1000đ) tương ứng giảm 24.42%, đây là dấu hiệu đáng
mừng, chứng tỏ DN hoạt động có hiệu quả. Trong khi đó, VCSH qua các
v


năm đều tăng, năm 2013 tăng 184.516 (1000đ) và năm 2014 tăng
2.648.557 (1000đ) tương ứng tăng 6.19% và 83.71%. Với việc giảm được
nợ phải trả và tăng thêm nguồn VCSH đã làm cho tổng nguồn vốn năm
2014 so với năm 2013 tăng 712.116(1000đ) tương ứng tăng 6.42%..............
2.1.4.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2012-20132014.................................................................................................................
ĐVT: 1000đồng...............................................................................................
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)......................................................................
Nhận xét:.........................................................................................................

Từ bảng 2.2 ta thấy tổng doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là
8.462.004(1000đ) tương ứng tăng 7.75%. Đến năm 2014 doanh thu còn
tăng mạnh hơn, tăng 27.658.657(1000đ) tương ứng với tăng 23.52% so
với năm 2013. Cũng như tổng doanh thu, tổng chi phí cũng có biến động
tăng, cụ thể là năm 2013 so với năm 2012 tăng 351.167(1000đ) tương
ứng với tăng 10.22% và năm 2014 so với năm 2013 tăng 788.857(1000đ)
tương ứng với tăng 20.83%. Do đó, ta thấy lợi nhuận tăng, nhưng tăng
mạnh nhất vào năm 2014. Lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng
1.430.573(1000đ) tương ứng với tăng 408.13% so với năm 2013 và lợi
nhuận sau thuế cũng tăng 1.126.362(1000đ) tương ứng tăng 428.46% so
với năm 2013. Điều này chứng tỏ năm 2014 là năm hoạt động hiệu quả.......
Từ bảng ta còn thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012
và 2013 đều âm, đây là điều đáng quan tâm của công ty vì mục tiêu của
kinh doanh là lợi nhuận, nhưng đến năm 2014 công ty đã có những biện
pháp khắc phục làm lợi nhuận gộp tăng mạnh, làm lợi nhuận trước thuế
và sau thuế đều tăng mạnh theo.......................................................................
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại CTCP Thương mại Phú Lộc....................
Sổ sách kế toán: Sổ Nhật ký-chứng từ, Sổ Nhật ký mua hang- bán hang,
Nhật ký thu tiền-chi tiền, Sổ Cái, Các sổ thẻ kế toán chi tiết..........................
vi


Hệ thống tài khoản sử dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính........................................................
Các chế độ kế toán áp dụng:............................................................................
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12........................
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ......................................................................................
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.................................
- Phương pháp kiểm kê HTK: phương pháp kê khai thường xuyên...............
- Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng.....................................

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại CTCP Thương mại Phú Lộc............................................................
2.2.1. Phương thức tiêu thụ và thanh toán.......................................................
2.2.1.1. Các phương thức bán hàng.................................................................
- CTCP thương mại Phú Lộc hoạt động trên địa bàn có nhiều dân cư nên
sức mua của người dân rất lớn, vì vậy hình thức bán hàng chủ yếu của
công ty là bán lẻ. Vậy bán lẻ là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng, với phương thức này số lượng hàng bán ra một lần ít nhưng đòi hỏi
phải nhiều chủng loại hàng hoá, vì vậy công ty phải bố trí nhiều quầy
hàng, mặt hàng nằm rải rác khắp nơi trên địa bàn huyện................................
Chính sách bán hàng: vì hình thức bán hàng chủ yếu cuả công ty là bán lẻ
nên công ty chỉ áp dụng một chính sách bán hàng đó là giảm giá cho
những người mua hàng với số lượng nhiều.....................................................
Cách xây dựng giá bán:...................................................................................
Đối với những mặt hàng như xăng, dầu, ga…thì giá bán là giá quy định
của nhà nước....................................................................................................
Đối với những mặt hàng khác thì:...................................................................
Giá bán = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển bốc vác + Chênh
lệch 10% giá bán.............................................................................................
2.2.1.2. Phương thức thanh toán......................................................................
vii


Công ty có rất nhiều khách hàng, bán buôn có, bán lẻ có. Vì vậy, có
những phương thức thanh toán là:...................................................................
Bán trả tiền ngay bằng tiền mặt: sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt
trước tiền hàng hoặc khi nhận hàng hóa, khách hàng thanh toán bằng tiền
mặt. Kế toán lập phiếu thu...............................................................................
Bán trả tiền bằng chuyển khoản: khách hàng chấp nhận mua hàng của
công ty và thanh toán tiền hàng cho công ty theo các hình thức chuyển

khoản, ủy nhiệm chi… Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào TK
của công ty và gửi giấy báo có cho công ty....................................................
Bán hàng trả chậm: khách hàng mua hàng của công ty nhưng chưa thanh
toán tiền ngay mà nợ một thời gian sau mới thanh toán (thời hạn nợ được
thỏa thuận giữa bên mua và bên bán trong hợp đồng kinh tế đã ký kết).
Hình thức này công ty chỉ áp dụng với khách hàng có uy tín, có quan hệ
làm ăn lâu dài với công ty...............................................................................
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................
Định khoản: Nợ TK111 5.354.000......................................................................40
Có TK511 4.867.720..........................................................................................40
Có TK3331 486.280...........................................................................................40
Theo hóa đơn, công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Linh Phú thanh toán
tiền hàng bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu và thu tiền.................................41
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ LỘC Mẫu số 01..........................42
TT Phú Lộc- Phú Lộc- Thừa Thiên Huế.............................................................42
Ngày 02 tháng 09 năm 2014 Số CT 02..............................................................42
TK ghi..................................................................................................................42
Số tiền..................................................................................................................42
511.......................................................................................................................42
5.354.000.............................................................................................................42
Họ tên người nộp tiền : Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Linh Phú....42
Địa chỉ : 44/3 Nguyễn Phúc Nguyên- Hương Long- Tp.Huế.............................42
Lý do thu : Thu tiền bán sắt và thép....................................................................42
Số tiền : 5.354.000...............................................................................................42
Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu ba trăm năm mươi bốn ngàn đồng chẵn........42
Kèm theo : Chứng từ gốc....................................................................................42
Đã nhận đủ số tiền …..........................................................................................42
viii



Ngày tháng năm 2014..........................................................................................42
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ...................42
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên).........................42
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0014250 ngày 4 tháng 9 xuất bán xăng và dầu các loại
cho Xí nghiệp xây dựng Bảo Toàn, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
(Phụ lục 1)...........................................................................................................42
Đối với mặt hàng xăng dầu thì khi hạch toán phải hạch toán riêng dòng lệ phí
lưu thông : đối với xăng A92 thì 500đ/lít, còn đối với dầu diesel thì 300đ/lít....42
Định khoản: Nợ TK131 30.248.000....................................................................42
Có TK511 27.148.182........................................................................................42
Có TK338 385.000.............................................................................................42
Có TK3331 2.714.818........................................................................................42
Đến ngày 19 tháng 9 nhận được Ủy nhiệm chi của Xí nghiệp xây dựng Bảo
Toàn về việc chuyển trả tiền hàng.......................................................................43
Định khoản: Nợ TK112 30.248.000....................................................................43
Có TK131 30.248.000........................................................................................43
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các hóa đơn bán hàng và báo cáo bán hàng để
lập báo cáo chi tiết doanh thu cho từng loại hàng hóa........................................43
CÔNG TY CỔ PHẦN.........................................................................................43
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU............................................43
THƯƠNG MẠI PHÚ LỘC.................................................................................43
Tháng 9 năm 2014...............................................................................................43
STT......................................................................................................................43
Diễn giải..............................................................................................................43
Ghi Có TK511, ghi Nợ các TK đối ứng..............................................................43
111.......................................................................................................................43
112.......................................................................................................................43
131.......................................................................................................................43
….........................................................................................................................43
1...........................................................................................................................43

Vật liệu xây dựng................................................................................................43
2.832.442.204......................................................................................................43
248.394.252.........................................................................................................43
1.212.998.400......................................................................................................43
2...........................................................................................................................43
Xăng dầu..............................................................................................................43
1.456.662.304......................................................................................................43
150.000.000.........................................................................................................43
200.000.000.........................................................................................................43
3...........................................................................................................................43
Vật tư nông nghiệp..............................................................................................43

ix


545.937.232.........................................................................................................43
50.000.000...........................................................................................................43
190.298.388.........................................................................................................43
Tổng cộng............................................................................................................43
4.835.041.740......................................................................................................43
448.394.252.........................................................................................................43
1.603.296.788......................................................................................................43
Sau đó, kế toán tiêu thụ căn cứ báo cáo tổng hợp chi tiết doanh thu quầy hàng để
vào bảng kê chi tiết TK511.................................................................................43
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................
2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính...................................
2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..................................................
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................

2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại CTCP Thương mại Phú Lộc.......................................
3.1.1. Những mặt đạt được..............................................................................
3.1.2. Những tồn tại.........................................................................................
3.2. Một số đề xuất nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Thương mại Phú Lộc....................
3.2.1. Đề xuất 1...............................................................................................
3.2.2. Đề xuất 2...............................................................................................
3.2.3. Một số đề xuất khác...............................................................................
- Cần có biện pháp huy động vốn từ người lao động để giảm bớt gánh
nặng lãi vay để giảm chi phí............................................................................
- Phải xây dựng sửa chữa nhà xưởng, mở rộng mạng lưới kinh doanh và
nâng cấp trang thiết bị máy móc để phát huy hết năng suất của chúng..........
- Cần đa dạng hóa mặt hàng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân
tốt hơn..............................................................................................................
x


- Phải nâng cao công tác đào tạo đội ngũ nhân viên để tăng chất lượng
cũng như đào tạo nhân viên lành nghề tốt hơn, phục vụ tốt hơn cho mục
tiêu hoạt động của công ty...............................................................................
PHẦN III: KẾT LUẬN.......................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................66
PHỤ LỤC

xi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XK

Xuất khẩu

KQKD

Kết quả kinh doanh

BĐS

Bất động sản

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

SD

Số dư

K/c

Kết chuyển

CTCP

Công ty cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên



Hóa đơn

CCDC

Công cụ dụng cụ

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

xii



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong thời gian 2012-2014
.............................................................................................................................34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
2012-2014............................................................................................................35
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0014309................................................................41
Biểu 2.2: Phiếu thu số 02.....................................................................................42
Biểu 2.3: Báo cáo tổng hợp chi tiết doanh thu....................................................43
Biểu 2.4: Bảng kê chi tiết TK 511.......................................................................44
Biểu 2.5: Nhật ký chứng từ số 8..........................................................................44
Biểu 2.6: Sổ Cái TK 511.....................................................................................44
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho.....................................................................................47
Biểu 2.8: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................47
Biểu 2.9: Sổ Cái TK 632.....................................................................................47
Biểu 2.10: Giấy đề nghị thanh toán.....................................................................49
Biểu 2.11: Phiếu chi số 104.................................................................................49
Biểu 2.12: Nhật ký chứng từ số 6........................................................................50
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 6421.................................................................................51
Biểu 2.14: Hóa đơn bán hàng số 0038592..........................................................52
Biểu 2.15: Sổ Cái TK 6422.................................................................................54
Biểu 2.16: Sổ ngân hàng TK 112........................................................................55
Biểu 2.17: Nhật ký chứng từ số 2........................................................................55
Biểu 2.18: Sổ Cái TK 635...................................................................................56
Biểu 2.19: Sổ Cái TK 711...................................................................................57
Biểu 2.20: Sổ Cái TK 821...................................................................................58
Biểu 2.21: Nhật ký chứng từ số 8........................................................................60
Biểu 2.22: Sổ Cái TK 911...................................................................................61

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán ở công ty...........................................37
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kết chuyển doanh thu, chi phí vào TK 911..............................60

xiii


xiv


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, xu hướng chung của tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch
vụ và du lịch là phải phấn đấu không ngừng và tiết kiệm chi phí sao cho hoạt động
kinh doanh có hiệu qảu nhất. Như vậy, để quản lý có hiệu quả và tốt nhất các hoạt
động kinh doanh thì các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông, phân phối
hàng hóa và hoạt động đặc trưng cơ bản là quá trình lưu chuyển hàng hóa gồm mua
hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hóa. Trong đó, tiêu thụ là khâu quan trọng bậc nhất quyết
định đễn sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế, không phải doanh
nghiệp nào cũng tổ chức tốt khâu bán hàng của mình hoặc không nhận thức được đầy
đủ rằng tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp.
Hoạt động tiêu thụ hàng hoá không đơn thuần chỉ là cầu nối hàng hoá, sản phẩm
của doanh nghiệp đến người tiêu dùng nà nó còn bảo tồn các hoạt động như tiếp thị,
marketing mở rộng thị trường, thu hồi công nợ.... và đặc biệt là hoạt động tổng hợp
cập nhật sổ sách, chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động tiêu thụ. Đây chính là bước
đệm cho nghiệp vụ kế toán kế tiếp đó là xác định kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời cho ban quản lý giúp họ đưa ra
các quyết định đúng đắn kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn cho thấy công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
là một trong những biện pháp quản lý có ỹ nghĩa quan trọng mà nhất là đối với các
doanh nghiệp thương mại. Nhận thấy tầm quan trọng của những vấn đề trên nên tôi
chọn nghiên cứu đề tài “ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ LỘC “
để hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp của mình.

1


2.Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Thu thập, phân tích đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP Thương Mại Phú Lộc.
Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế, đưa ra nhận
xét đánh giá. Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện nội dung và phương
pháp hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu liên quan đến phương pháp tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và kế toán xác định kết quả kinh doanh, đồng
thời nghiên cứu các phương pháp mà doanh nghiệp vận dụng để tăng sản lượng tiêu
thụ như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán...của Công ty Cổ Phần Thương Mại
Phú Lộc .
- Phạm vi:
o Về không gian: Nghiên cứu tình hình doanh thu tiêu thụ và kết quả kinh doanh

tại CTCP Thương mại Phú Lộc tại địa bàn Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
o Về thời gian: Vì điều kiện thời gian có hạn và phạm vị hoạt động của Công ty
rộng nên tôi chỉ đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về lĩnh vực kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của công ty trong quý 3 năm 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp: dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh để ghi chép vào sổ sách kế toán, tiến hành tính toán và mô tả các chỉ tiêu, phân
tích so sánh số liệu để nêu lên những ưu điểm nhược điểm, nhằm tìm ra những nguyên
nhân và những giải pháp để khắc phục. Tiến hành tổng hợp những số liệu đã thu thập
được một cách có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét riêng về công tác kế
toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được
thông qua việc điều tra, phỏng vấn tại doanh nghiệp trong quá trình thực tập, tài liệu

2


về cơ cấu tổ chức, quy định chứng từ, tài khoản, sổ sách…, giúp hiểu rõ quá trình luân
chuyển chứng từ giữa các bộ phận và việc ghi sổ dựa váo chứng từ, đánh giá được
hoạt động của doanh nghiệp.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông qua sách, giáo
trình, mạng internet… nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác
định KQKD.
- Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương
pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối.

5. Kết cấu nội dung đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại CTCP Thương mại Phú Lộc
Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Thương mại Phú Lộc
Phần III: Kết luận

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán hàng hóa của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau:
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm 2 giai đoạn: mua hàng
và bán hàng.
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành hàng:
• Hàng vật tư, thiết bị
• Hàng công nghệ phẩm, tiêu dung
• Hàng lương thực, thực phẩm chế biến
- Quá trình lưu chuyển hàng hóa gồm 2 hình thức: bán buôn và bán lẻ. Bán buôn
và bán lẻ có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi
bán qua đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng…
1.1.2.Các khái niệm cơ bản

- Hàng hoá: là những sản phẩm được sản xuất ra để cung cấp cho bên ngoài.
- Tiêu thụ hàng hoá: là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các phương tiện
thanh toán để thực hiện giá trị của hàng hoá, sản phẩm. Hàng hoá được xem là đã tiêu
thụ khi có chuyển giao của khách hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận
thanh toán cho đơn vị.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng
hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.

4


- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu với các giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu bao gồm tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập cho thuê tài sản, thu nhập về đầu tư mua, bán chứng khoán, thu
nhập từ hoạt động đầu tư khác…
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên giá bán đã thỏa
thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán như : hàng kém phẩm chất không đúng
quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã
thỏa thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về mua bán và
phải thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản
hồi khấu (là số tiền thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định
đã tiền hành mua một khối lượng lớn hàng hoá ) và bớt giá (là khoản giảm trừ cho
khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một lần).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã được tiêu thụ (đã ghi
nhận doanh thu ) nhưng bị người mua trả lại , từ chối không mua nữa . Nguyên nhân
trả lại thuộc về phía người bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như

không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách, kỹ thuật, hàng kém phẩm chất ...)
- Chiết khấu thanh toán: là số tiền người bán thưởng cho người mua do đã thanh
toán tiền hàng trước thời hạn quy định tính trên số tiền đã thanh toán.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ (kể cả kinh doanh bất động sản đầu tư) và được tính bằng số chênh
lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu
tư với giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
kinh doanh BĐS đầu tư.

5


- Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hoá được đem
đi tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động lưu
thông, tiếp thị phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, bao gồm: chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý chung toàn DN như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuế và lệ phí…
- Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài DN,
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của DN, bao gồm: chi phí liên doanh, liên kết, chi phí cho thuê tài sản,
chi phí mua bán tín phiếu hoặc trái phiếu, dự phòng giảm giá chứng khoán…
1.1.3.Đặc điểm về doanh thu
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời cá điều kiện

ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền cổ tức và lợi
nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác” (Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Khi không thỏa
mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào

6


doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định KQKD
của kỳ kế toán.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác định KQKD. Toàn bộ doanh thu
thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911 “xác định kết quả kinh
doanh”. Các TK thuộc loại TK Doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh ở mỗi DN phải được xem xét và nghiên cứu trên
cơ sở căn cứ theo từng loại hình DN cụ thể. Các DN sản xuất hay đối với các Dn
thương mại cần phải đảm bảo khối lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất
(thu mua) theo các yêu cầu của khách hàng. (TS.Trịnh Văn Sơn, 2007. Giáo trình phân
tích kinh doanh, NXB Đại Học Huế- trang 113)
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các DN theo

đuổi. Vì đó mỗi DN muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động theo nguyên tắc
“lấy thu bù chi và có lãi”, lãi là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp cúa các DN, nó thể hiện
khả năng kinh doanh và chất lượng hoạt động của DN. Vì vậy, mỗi DN muốn tồn tại
và phát triến phải luôn tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu nhưng không
làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
Xác định KQKD có ý nghĩa quan trọng đối với công ty bởi vì nhìn vào kết quả
cuối cùng mà DN có kế hoạch kinh doanh cụ thể. Nếu lỗ thì tìm nguyên nhân phân
tích rồi đưa ra giải pháp khắc phục. Nếu lãi thì đó là yếu tố kích thích, động viên nhân
viên làm việc hăng hái và hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là giá thành thực tế của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa công trình lao vụ, dịch vụ mà DN đã cung cấp cho khách hàng, đã
chắc chắn là tiêu thụ được tức là khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trong các DN thường số lượng và chủng loại hàng hoá rất phong phú với các
đơn giá khác nhau tại các thời điểm khác nhau, do vậy cần phải xác định một giá vốn
hàng xuất kho hợp lý và phải thống nhất một phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán.
1.1.5.1. Phương pháp bình quân gia quyền

7


Theo phương pháp này, trước hết cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng.
Sau đó, căn cứ vào số lượng trên phiếu xuất kho để tính giá vốn của sản phẩm hàng
hoá tiêu thụ.
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ

Trị giá hàng
+


nhập trong kỳ

Đơn giá bình quân gia quyền =

Giá thực tế của

=

hàng xuất kho

Số lượng hàng

+ Số lượng hàng nhập

tồn đầu kỳ

trong kỳ

Số lượng hàng

x Đơn giá bình quân

xuất kho

Phương pháp này phù hợp với các DN có sản phẩm hàng hoá đa dạng, nhiều
chủng loại. Nó dễ dàng tính toán nhưng do sự thay đổi về giá của đầu vào là tương đối
lớn nên đơn giá tính đôi khi không phù hợp.
1.1.5.2. Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này, sản phẩm hàng hoá nào nhập trước được xuất dùng trước
đến hết mới xuất những sản phẩm hàng hoá nhập sau. Do đó, sản phẩm hàng hoá xuất

bán được tính hết cho giá nhập kho lần trước xong mới tính theo giá nhập kho lần sau.
Phương pháp này thường áp dụng trong các DN vừa và nhỏ.
+ Ưu điểm : định giá sản phẩm dễ dàng, trị gía thành phẩm tồn kho trên báo cáo
kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
+ Nhược điểm : gây khó khăn cho kế toán, thủ kho khi phải thường xuyên phân
loại theo dõi liên tục.
Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp này trong trường hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm dần.
1.1.5.3. Phương pháp nhập sau xuất trước
Theo phương pháp này, giá trị của sản phẩm hàng hoá nào nhập vào kho sau sẽ
được xuất dùng trước và gía vốn hàng xuất kho tính cho lần nhập sau . Do vậy, chi phí
của lần mua hàng gần nhất tương đối sát với giá vốn hàng bán.
1.1.5.4. Phương pháp thực tế đích danh

8


Theo phương pháp này, hàng hóa nhập theo hoá đơn nào thì giá vốn của hàng
xuất bán được tính theo hoá đơn đó, nói cách khác xuất kho lô hàng nào thì tính giá
vốn của lô hàng đó. Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng,
hàng hoá có giá trị lớn và số lần nhập xuất ít.

1.2. Kế toán quá trình tiêu thụ
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Tài khoản hạch toán doanh thu

 TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong
một kỳ hoạt động kinh doanh.
- Kết cấu tài khoản

TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá

- Thuế GTGT phải nộp theo phương

BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ

pháp trực tiếp

của DN thực hiện trong

- Doanh thu hàng bán bị trả lại

kỳ kế toán

- Khoản chiết khấu thương mại
- Khoản giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định KQKD.
TK này không có số dư
TK 511 có 5 TK cấp 2
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
 TK 512 : Doanh thu nội bộ


9


TK này được dùng để theo dõi hàng hoá, thành phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ,
tiêu dùng nội bộ doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 512 tương tự như kết cấu TK 511
TK này cũng không có số dư.
TK 512 có 3 TK cấp 2
- TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán TK 511, 512
- Đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là tiền cung cấp dịch vụ chưa thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và
đối với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì doanh thu bán
hàng, tiền cung ứng dịch vụ đã có thuế và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ
đã được xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, tức là số tiền ghi trên hoá đơn trên
hợp đồng. Riêng khoản chiết khấu chấp nhận cho người mua đã trừ bớt trên hoá đơn
bán hàng phải tính vào gía bán hàng. Khoản chiết khấu này cũng được coi là một
khoản chi phí và làm giảm doanh thu bán hàng của DN và được theo dõi riêng.
- Doanh thu bán hàng được phản ảnh vào TK 511 là doanh thu về bán sản phẩm
hàng hoá BĐS đầu tư bên ngoài. Doanh thu bán hàng phản ảnh vào TK 512 là doanh
thu về bán hàng hoá sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho các đơn vị nội bộ DN.
- Chỉ hạch toán vào TK 511, 512 số doanh thu bán hàng của thành phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ xuất dùng để thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên đổi lấy

vật tư hàng hoá khác.
- Không hạch toán vào TK 511, 512 các trường hợp sau:

10


+ Trị giá hàng hoá, vật tư bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với
các đơn vị thành viên.
+ Trị gía sản phẩm hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng không được xác định là đã bán.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng và các chứng
từ có liên quan.
- Phiếu xuất kho...
1.2.1.4. Sổ sách kế toán
- Số sách kế toán gồm các tờ sổ được liên kết với nhau thành tập hay tờ rời theo
mẫu nhất định dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo phương
pháp của kế toán trên cơ sở dữ liệu của chứng từ gốc hợp lệ.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký- Sổ cái;

+ Các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
+ Sổ cái;
+ Các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.

11


×