Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Cương Ôn Tập HKII Lớp 9 Môn Sinh , Địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.62 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 Môn: SINH HỌC
Câu 1: Điền vào ô trống của bảng sau:
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Nhân tố các sinh vật khác
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,
Trồng cây, tỉa cây, cày xới, Sinh vật kí sinh, sinh vật ăn
xác chết sinh vật, đất, đá,
tưới nước, săn bắn, làm
thịt, con mồi, cây xanh, sinh
gió, địa hình
cháy rừng, làm ô nhiễm môi vật phân giải
trường, gây chiến tranh, săn
bắt động vật hung dữ, lai
tạo giống cây trồng
Câu 2: Trình bày mối quan hệ khác loài của các sinh vật? Tại sao khi trồng cây họ đậu lại có khả
năng cải tạo đất trồng?
* Mối quan hệ khác loài của các sinh vật:
- Hộ trợ:
+ Cộng sinh: sự hợp tác có lợi giữa các loài sinh vật: địa y
+ Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, một bên có lợi, bên kia không có lợi cũng không bị hại: cá
ép bám vào rùa biển
- Đối địch:
+ Cạnh tranh: các sinh vật khác loài cạnh tranh thức ăn, nơi ở, các điều kiện sống chung kiềm hãm
nhanh: cỏ và lúa
+ Kí sinh, nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác: giun đũa sống trong ruột người
+ Sinh vật ăn sinh vật: động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật, thực vật ăn động vật
* Cây họ đậu có khả năng cải tạo đát trồng vì rễ cây họ đậu có những nốt sần, trong nốt sần có vi khuẩn
cố định đạm sống cộng sinh có khả năng cung cấp đạm cho cay đậu và cho đất trồng
Câu 3: Những hoạt động nào của con người làm suy thoái môi trường? Biện pháp để cải tạo và


bảo vệ môi trường tự nhiên?
Những hoạt động của con người làm suy thoái môi trường:
- Hái, lượm
- Khai thác khoáng sản
- Săn bắn động vật hoang dã
- Phát triển nhiều khu dân cư
- Đốt rừng lấy đất trồng trọt
- Chiến tranh
- Chăn thả gia súc
- Phá hủy thảm thực vật
Biện pháp của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
- Bảo vệ các loài sinh vật
- Phục hồi và trồng rừng
- Kiểm soát và giảm thiểu nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường
- Tìm các giống vạt nuôi và cây trồng có năng suất cao
Câu 4: Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực trên cá thể cái, Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi và
theo mùa
- Thành phần nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vạt có trong diện tích hay thể tích
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, mật độ quần thể tăng khi thức ăn dồi dào, mật
độ quần thể giảm khi có những biến động bất thường


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 Môn: ĐỊA LÝ
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ? (4 điểm)
* Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng

- Cơ cáu: sản xuát cân đối đa dạng
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm như dầu khí, điện, hóa chất, luyện kim, sản xuất hàng tiêu
dùng, chế biến, lương thực thực phẩm
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu là các trung tâm kinh tế công nghiệp lớn nhất
của vùng Đông Nam Bộ
* Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng, là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của
nước ta
+ Cây cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
+ Cây cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Cây hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai
+ Cây điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
+ Một số cây công nghiệp hàng năm
+ Cây ăn quả: sầu riêng, xoài, mít
+ Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp
* Dịch vụ:
- Khu vực dịch vụ ở Đông Nam Biij rất đa dạng
- Nhìn chung các chỉ số dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu
- Có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài
+ Sự đa dạng của các loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
phát triển mạnh mẽ
- Thành phố Hồ Chí Minh là:
+ Đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Biij và cả nước
+ Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
Câu 2: Nêu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Cửu
Long? ( 3 điểm)
* Vị trí địa lý:
- Diện tích: 39734 km2
- Nằm ở phía Tây vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Campuchia, phía Đông Nam giáp biển Đông,

phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan
- Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và cả nước
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp, đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, sinh vật đa
dạng
- Khó khăn: Lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô, diện tích đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
Câu 3: Cho biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Cửu Long? Thuận lợi và khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế của vùng? (3 điểm)
Số dân: 16,7 triệu người (2002)
17,4 triệu người (2013)
- Vùng đông dân, ngoài người Kinh ra còn có người Chăm, người Khơ-me và người Hoa
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dàn, có kinh nghiệm sản xuất hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn
- Khó khăn: mặt bằng dân trí còn thấp, tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn so với
trung bình cả nước




×