Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tài liệu ôn tập “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.98 KB, 35 trang )

1

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

Tài liệu ôn tập “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2”
Trả lời theo list câu hỏi ôn tập của thầy giáo
Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng? (P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của
hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng
dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?(P12)


Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu động?(P13.14)
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng TBXH?
(P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong CNTB?(P14)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân, tỷ suất lợi
nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ đông?(P18)

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


2

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN, phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và giá cả ruộng đất?(P19.20)

Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc quyền?
(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính và
đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB
độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?(P23.24)
Câu 43: Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu, động lực, nd cuộc cm xhcn?(P27.28)
Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp công nhân, nông
dân và các tầng lớp nd lđ trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự phát triển hình thái ktxh cscn và các giai đoạn phát
triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ
XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính tất yếu xd nn
XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu hướng phát triển của dân tộc và những nguyên tắc

cơ bản của cn M-L về chế độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong
CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo?(P35)

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


3

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
• phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề # nhau. Phân
côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx.Như vậy phân
côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
• sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế độ tư
hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu sphẩm lđ.Như
vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người sx đlập, đối lập vói
nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung sphẩm của người # phải thong qua sự
mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.

2. đặc trưng:
• Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy sx
pát triển.
• Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog sx-kd
,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao chất
lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
• Sự pát triển của sx xh với tính chất “mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho giao lưu
kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng pát triển,tạo đk
nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.
• Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng hoảng
kt-xh,phá hoại mt sinh thái….
Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
1. KN hàng hóa: H2 là sphẩm của lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người,
nhưng phải đc trao đổi, mua bán.
2. 2 thuộc tính của hàng hóa:
• giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó cho
con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc bộc lộ. gtsd
hay côg dụng của hang hóa là do thuôck tính tự nhiên của vật thể hhóa quyết
định.với y nghĩa như vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế kỷ.
• giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều co giá trị
sử dụng nhưng khi trao đổi pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị của hhóa là lđ
xh của người sx kết tinh trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái
biểu hiện của giá trị hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là phạm trù lịch
sử.Bất kì 1 vật nào muốn trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá
trị.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1



4

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
• Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện của giá
trị ra bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của
mình chứa đựng trog các hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa n~ người sx
hhóa.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính xh của hhóa.
• hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là sự thôg
nhất của 2 mặt đối lập.
• quá trình thực hiện giá trị tách dời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực hiện
trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa?
 Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn nhất
định. mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp riêng và kết
quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ thể càng nhiều
loại thì càng tạo ra nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng với sự pát triển của kh-kt các
hình thức lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó phản ánh trình độ pát triển của pân
côg lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.
 Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong nền sx
hhóa và mang tính xh do mục đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra gtrị,làm cơ sở cho
sự ngang bằng trong trao đổi.
 Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó duy nhất tạo
ra gtrị của hhóa.Gtrị của mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt. Ldct pản ánh tính

chất tư nhân,ldtt pản ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng?
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt lượng;
1. Thước đo lượng gtrị của hhóa:
 Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và đc tính bằng thước đo gtrị thời gian như:1 giờ
lđ,1 ngày lđ…
 thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính = tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết để tạo ra
1 hhóa trog đk bình thường của xh,tức là với 1 trình độ kt trung bình,trình độ khéo
léo tb và cường độ lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị hh:
 Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or số
lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị sp.
- Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc trao
đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh càng
giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng ít và ngược lại.
- Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như tình độ khéo léo của người lđ,sự
pát triển của kh-ktvà trình độ ứng dụng tiến bộ kt vào sx….
- Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt nhọc
của người lđ.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

5



Lưu hành nội bộ

Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có khả năg
lđ cug có thể thực hiện đc.
- Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo,huấn luyện thành lđ lành nghề.Trong cug
1 đvị tgian lđ như nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ ,nhưng trong qt trao đổi
mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
-

Câu 5:Các hình thái giá trị?
• Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên): đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó xhiện trog
gđoạn đầu của trao đổi hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu nhiên,người ta trao đổi
trực tiếp vật này lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể cũng chính là lđ trừu
tượng,lđ tư nhân cũng chính là lđ xh.
• Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi lực lượng sx pát triển hơn đây là sự hình thái
gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà hay 0.1 chỉ
vàng).như vậy,hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh # nhau.tuy
nhiên,vẫn là trao đổi trực tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
• Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao hơn nữa của llsx và phân công lđ xh, hh đc
đưa ra trao đổi thường xuyên hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy bản vị là thóc,
ở miền núi là muối.tuy nhiên vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hh nào. ( vd
10kg thóc, or 2 con gà đổi lấy 1 m vải).
• Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường ngày
càng mở rộng do đó đồi hổi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống
nhất.khi vật ngang giá chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện
hình thái tiền tệ của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của tiền tệ?
1. Bản chất của tiền tệ:
• Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong tgiới hh làm vật ngang giá chung thống

nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và bhiện qhệ giữa những người sx hh.
• Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua các chức năng của nó.
2. Chức năng của tiền tệ:
a) Thước đo giá trị:
• Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
• Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
b) Phương tiện lưu thông:

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


6

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh. để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
• Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.Số tiền trong
lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá cả tb của

1 hh,T là lượng tiền cần cho lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên tt,G là
tống số giá cả của hh, N là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại.
• Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh nghĩa của nó
c) Phương tiện cất giữ:
• Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất trữ. để làm chúc năng ptiện cất
trữ,tiền pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
d) Phương tiện thanh toán;
• Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu.
• Trong đk tiền thực hiện chức năng ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

trong đó:T là slượng tiền tệ cần

cho lưu thông.G là tổng số giá cả của hh.Gc là tổng số giá cả hàng bán chịu.Tk
là tổng số tiền khấu trừ cho nhau.Ttt là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.N
là số vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng loại
e) Tiền tệ thế giới:
• Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế
giới.Với chức năng này tiền pải có đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của nó
là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở
đó có sự tồn tại và pát huy tác dụng của quy luật gtrị.
1. Nội dung của quy luật gtrị.
• Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết.
• Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
• Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ

thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.
• Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả
hh trên thị trường tách rời với gtrị và lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
2. Tác động của quy luật gtrị:
a. điều tiết sx và lưu thông hh.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


7

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật cung cầu.
• điều tiết lưu thong của quy luật gtrị cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến động
của giá cả tt cũng có tác động thu hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến nới
giá cả cao,do đó làm lưu thông hh thông suốt.
b. Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh pát
triển.
• Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1 chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ
hơn,mang tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy pát triển mạnh mẽ.

c. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ngừoi sx hh thành người giàu, người
nghèo.
• quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
• phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều do mua và bán hợp thành, đều có 2 nhân tố tiền và
hàng, hai người có qh kt với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá trị) là mục đích.
T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là giá trị
thặng dư. Quá trình lưu thông TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng dư). Do vậy sự vận
động của tb là không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của
hàng hóa slđ,?
1. định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền cần phải chuyển hh thành TB ko thể xảy ra
trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại hh đặc biệt
mà gtsd của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra gtrị.
2. Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở thành hàng hóa.
• Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để sx ra những vật có ích.
• Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong những đk lịch sử nhất định sau đây:

Quản lý kinh tế 50B


Page 1


Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

8

Lưu hành nội bộ

-

Người có sức lđ phải đc tự do về thân thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
- Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ trở
thành người “vô sản”, để tồn tại buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để sống.
- Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến thành
hh là đk quyết định để tiền biến thành tbản.
3. 2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
• Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học
nghề…..)
- Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất
định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết để tái
sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
- Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài n~ nhu cầu về vật chất,người công nhân

còn có n~ nhu cầu về tinh thần,văn hóa…
- Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc
nhất định và trong 1 thời kì nhất định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần thiết cho
người lđ là 1 đại lượng nhất định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh sức lđ do n~
bộ phận sau đây hợp thành:
a) Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công nhân.
b) Phí tổn đào tạo người công nhân.
c) Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần cần thiết cho con cái người công
nhân.
• Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt thong
thường ở chỗ:hh thong thường sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn gtrị sử
dụng của nó đều tiêu biến mất theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức lđ, đó lại là
qt sx ra 1 loạt hh nào đó, đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn gtrị củ bản thân
hh slđ.Phần lớn hơn đó cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ chiếm đoạt..Như
vậy,gtsd của hh slđ có tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra gtrị,tức làco thể tạo
ra gtrị mới lớn hơn gtrị của bản than nó..Chính đặc tính này đã làm cho sự xhiện
của hh slđ trở thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành tbản.
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
• Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết nhà
TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao đổi và

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)


9








Lưu hành nội bộ

gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và gtrị
thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có đặc điểm:
- Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về
nhà TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
- Sp là do lđ của người công nhân tạo ra, nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân
mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển vào
sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx gọi là gtrị
mới lớn hơn so với gtrị sức lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của gtrị mới dôi ra
ngoài gtrị slđ do công nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2 phần: thời gian lđ cần thiết và thời gian
lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là hh slđ.
Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB mới
chuyển thành TB là gtrị mang gtrị thặng dư.


Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?
a) Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư = cách bóc lột lđ ko công của công nhân làm thuê.Như
vậy bản chất của tbản là thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt gtrị
thặng dư do gcấp công nhân sáng tạo ra.
b) Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
- Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và chuyển
vào sphẩm,tức là ko thay đổi về lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận tbản dùng
để mua slđ đã ko ngừng chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành 1 đại lượng khả
biến,tức là đã tăng lên về lượng trong qt sx.
- Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông qua lđ
trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng (kí hiệu là
V)
- Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư, còn tư
bản khả biến co vai trò quyết định trong qt đó, vì nó chính là bpận tbản đã lớn
lên.Căn cứ cho sự phânn chia đó là dựa vào vai trò # nhau của các bphận của tbản
trong qt sx ra gtrị thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB,chỉ có
công nhân làm thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị
thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?
1. Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo % giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến cần
thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì m’ đc xđ =
cthức:

(trong đó m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản khả biến).

Quản lý kinh tế 50B

Page 1



10

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tbản đối với công nhân làm
thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc lột.
2. Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản khả
biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng dư, thì M đc xđ = cthức:M=m’*V.CNTB
càng ptriển thì klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình độ bóc lột sức lđ càng tăng.
3. 2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
3.1. Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ xh,
gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko thay đổi.
3.2. Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc tạo
ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu = cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó tăng
tgian lđ thặng dư lên ngay trong đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
4. Giá trị thặng dư siêu ngạch
4.1. Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá biệt
của hh thấp hơn gtrị thị trường của nó.
4.2. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ
chức sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?
• Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư, sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra

gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích của
nền sx TBCN mà còn vạch rõ phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà TB để đoạt đc
mục đích: tăng năng suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến công nghệ,… do vậy
sx gtrị thặng dư là quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
• Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng dư còn mang những nét mới: do kt công
nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ cao. Do cơ
cấu lđ xh thay đổi, do áp dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp và lđ trí tuệ thay
thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?
 Bản chất của tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị slđ,
hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
 Tiền công tính theo tgian, là hình thức tiền công mà slượng của nó ít hay nhiều tùy
theo tgian lđ của công nhân (giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


11

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

 Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức tiền công mà slượng của nó phụ thuọc vào
slượng sphẩm hay số lượng n~ bphận của sphẩm mà công nhân đã sx ra or số
lượng công việc đã hoàn thành. Tiền công tính theo sản phẩm là hình thức chuyển
hóa của tiền công tính theo tgian.Thực hiện tiền công tính theo sphẩm, 1 mặt,giúp

cho nhà tbản trong việc quản lý,giám sát qt lđ của công nhân dễ dàng hơn,mặt #
kích thích công nhân lđ tích cực,khẩn trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc tiền
công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?
 Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận đc do bán sứa lđ của
mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công danh nghĩa
pải đc chuyển hóa thành tiền công thực tế.
 Tiền công thực tế là tiền công đc biểu hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và dvụ
mà công nhân mua đc = tiền công danh nghĩa của mình.
 Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy theo
sự biến động của qhệ cung-cầu về hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào đó,
nếu tiền công danh nghĩa ko thay đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or dvụ tăng
lên or giảm xuống,thì tiền công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?
- Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có thể chia
tái sx thành 2 loại: Tái sx giản đơn và tái sx mở rộng.
- Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc trưng của nền sx nhỏ.
- Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx lớn và là đặc trưng của nền sx lớn.
- Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình của
CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư thành
tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
1. Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích lũy
tbản.Như vậy, thực chất của tích lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị thặng dư
thành tbản, hay là qt tbản hóa gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở rộng thể hiện bản
chất bóc lột của qhsx tbcn.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB:

a) Trường hợp khối lương gtrị thặng dư ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


12

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

b) Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
• Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp: tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy khối lượng gtrị thặng dư càng lớn
và quy mô của tích lũy TB càng lớn.
• Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB mới, nên làm tăng quy mô của tích
lũy.
• Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu
lđ tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá trị của chúng lại chỉ bị khấu hao
từng phần, do đó sự phục vụ ko công càng lớn, TB lợi dụng đc n~ thành
tựu của lđ quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô cuả tích lũy TB càng lớn.
• Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ phận TB khả biến càng lớn, thì khối

lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn, tạo đk tăng them quy mô của tích
lũy TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?
a) Khái niệm:
 Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB xét
về mặt làm tăng thêm quy mô của tbản cá biệt là tích tụ tbản.
 Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~ tbản
cá biệt có sẵn trong xh thành 1 tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và tín dụng
là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc đẩy tập trung TB.
b) So sánh:
 Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
 Khác:
- Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb làm cho tbản cá biệt có sẵn trong
xh thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung tbản chứ tbản xh ko tăng.
- Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ
bóc lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản là tbản cá biệt có sẵn trong xh
phản ánh trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ giai cấp tư sản và qhệ tbản
với lđ.
- Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
• Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa slượng tư liệu sx và slượng slđ sử dụng n~
tư liệu sx đó trong qt sx .
• Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa slượng gtrị của TB bất biến (C) và slượng gtrị
của TB khả biến (V) cần thiết để tiến hành sx.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1



13

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB quyết
định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?
• Tuần hoàn của tbản là sự vận động liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt mang
3 hình thái # nhau, thực hiên 3 chức năng # nhau để rồi quay trở lại về hình thái
ban đầu có kèm thao gtrị thặng dư.
• Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách là 1 qt
định kỳ đỏi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
 Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’-T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai đoạn sx.
 Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn này
tbản tồn tại dưới hình thái tbản tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các yếu tố
cho quá trình sx, tức là biến tbản tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu thong đó đc
biểu thị như sau:
SLđ
T-H
TLSX

 Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới hình thái tbản sx,có chức năng thực hiện sự kết
hợp 2 yếu tố tư liệu sx và slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có gtrị thặng dư.Trong các
gđ tuần hoàn của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
 Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’-T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình thái
tbản hh, chức năng là thực hiện gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ này,nhà
tbản trở lại thị trường với tư cách là người bán hang.Hh của nhà tbản đc chuyển
hóa thành tiền.
 Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu động?
- Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
…tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần vào sphẩm
mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong tgian sx./Tư bản cố

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


14

-


Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

định đc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị hao mòn dần trong qt sx.có
2 loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình/.
Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên liệu,vật
liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau mỗi 1 qt sx, khi
hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ chu
chuyển của TB lưu động có ý nghĩa quan trọng.

Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng TBXH?
- Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất định,
thường là 1 năm.
- Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị thặng
dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I (v+m) = II c.
- Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải biến 1
phần gtrị thặng dư thành TB bất biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ thêm(v)
.Do đó đk cơ bản để thực hiện là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
a) Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn, với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko thể
tránh khỏi.
b) Nguyên nhân của khủng hoảng ktế TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn cơ
bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với chế độ
sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn này biểu
hiện thành các mâu thuẫn sau:
 Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ

và khoa học với khuynh hướng tự pát vô chính phủ trong toàn xh.
 Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy, mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng do bị bần cùng hóa.
 Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế gồm 4
gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu, phục hồi và hưng thịnh.
 Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh ế
thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân thất
nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung đột dữ
dội.
 Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx và
tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục hồi chug của nền ktế.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


15

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

 Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi nhuận
của tbản do đó cũng tăng lên.

 Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng them.
Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt qua sức
mua của xh. Do đó lại tạo đk cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân, tỷ suất
lợi nhuận bquân?
 Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
 Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị hàng hóa.
 Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận = nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của tbản như thế nào.Ký hiệu là

công thức

là: = * k.
 Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và tổng
số tbản xh đã đầu tư vào các ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

.

x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
 Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn
và ngược lại.
 Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo hữu
cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
 Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì tần
suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong năm của tbản ứng trc càng nhiều lần, gtrị thặng
dư tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng càng tăng.
 Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn.

Câu 27:Lợi nhuận?
 Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn luôn có khoảng chênh lệch, cho nên sau khi
bán hh, nhà tbản ko những bù đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu về đc 1 số tiền
lời ngang = với m.Số tiền này đc gọi là lợi nhuận.
 Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ chuyển thành:
W=k+p.
 So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị thặng dư (m):
1. Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc là kết
quả lđ ko công của công nhân.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


16

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

2. Khác nhau:
2.1. Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của công nhân.
2.2. Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1 hình thái thần bí hóa của gtrị thặng
dư và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
2.3. Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và giá cả sx?

 định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ suất lợi nhuận bình quân:
 Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

.

x 100%
 Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận = nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào
n~ ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là: = * k.
 Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sx:
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng
1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong sx và tiêu
thụ hh có lợi hơn để tiêu thu lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh tranh nội
bộ ngành là hình thành nên gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung bình trong 1
ngành thay đổi do kỹ thuật sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị xh của hh
giảm xuống.
 Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, và
gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng hóa thành giá cả sx?
 Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận bình quân. (giá cả sx = k+ ).Tiền đề
của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị hh
chuyển thành giá cả sx gồm có:đại công nghiệp cơ khí TBCN phát triển; sự
liên hệ rộng rái giữa các ngành sx; quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
 Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.


Quản lý kinh tế 50B

Page 1


17

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

 Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.

Câu 30:Thế nào là Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
 Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1 bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp./Công
thức vận động của TB thương nghiệp là: T – H – T’.
 Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu thụ hàng cho mình.
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho vay?
 Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số tiền
lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là (z)./ Tư bản cho vay vận động theo cthức T
- T’,trong đó T’=T+z. Sự vận động của tbản cho vay chỉ biểu hiện mối qhệ
giữa nhà tbản cho vay và nhà tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
 Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho

vay đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng chính
là từ gtrị thặng dư do công nhân làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực sx.
Thông thường giới hạn của lợi tức phải ở trong khoảng: 0(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
 Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng ?
 Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ: nhận
gửi và cho vay.
 Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


18

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ


 Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện ở điểm
sau đây:
 Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB cho
vay ko tham gia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập của
TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi nhuận bình quân.
 TB ngân hang và TB chức năng, TB hoạt động nên TB ngân hàng cũng có tgia
vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi nhuận ngân
hàng cũng ngang = lợi nhuận bình quân.
 Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ tín
dụng ngày càng mở rộng. tín dụng TBCN là hình thức vận động của tbản cho
vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp và
tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng thương nghiệp là hình thức tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với nhau.
- Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
là hình thức tín dụng giữa ngân hang với các nhà TB trực tiếp kinh doanh
và các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ đông?
• Công ty cổ phần là 1 loại hình xí nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình thành từ sự
đóng góp của nhiều người thông qua việc phát hành cổ phiếu.
• Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời còn
đảm bảo cho cổ đông có quyền đc lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ tức) căn cứ
vào gtrị cổ phần và tình hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ phiếu phụ
thuộcvào 2 nhân tố/:
- Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu
càng lớn và ngược lại.
- Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và ngược lại.
• Cổ đông là những người mua cổ phiếu.

• Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người
vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền
xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản
cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.
• Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại
thu nhập cho người sở hữu các CK đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
- Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó.
- Có thể mua bán đc.
- Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá mua bán của nó trên thị trường ko
cần có sự thay đổi tương ứng của TB thật.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


19

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và TT
thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
- Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi bán lại các CK và thường đc thực
hiện thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN, phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?

 Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau khi đã
khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho địa chủ.
 Phân biệt địa tô TBCN với địa tô PKiến:
 Giống nhau: Đều là sự thực hiện về mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất. Cả 2
loại địa tô đều là kết quả của sự bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
 Khác nhau:
 Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và
nông dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột nông dân; còn địa tô TBCN
phản ánh qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB kinh doanh nông nghiệp và
công nhân nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ gián tiếp bóc lột công
nhân nông nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh doanh nông nghiệp.
 Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN
chỉ là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và giá cả ruộng đất?
1. Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
1.1. Địa tô chênh lệch:
• Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh lệch
giữa giá cả sx chung và giá cả sx cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung – giá cả sx cá biệt.
• Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy định.
• Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là 1
phần gtrị thặng dư do công nhân nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô chênh lệch
gắn với chế độ độc quyền kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
• Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
- Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình và tốt, có vị trí gần thị trường or

gần đường giao thông.
- Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh lệch thu đc do thâm canh mà có.
1.2. Địa tô tuyệt đối:

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


20

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp cho
địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ đất.
• Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo
hữu cơ của TB trong công nghiệp, nó là số chênh lệch giữa gtrị nông sphẩm và
giá cả sx chung.
2. Giá cả ruộng đất:
• Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là hình
thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập ổn đinh
= tiền nên nó đc xem như 1 loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem như lợi tức của
TB đó.Do vậy giá cả ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa tô do ruộng đất mang
lại theo tỷ suất lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ
suất lợi tức TB gửi vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối?
 Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch đều là lợi nhuận

siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự chiếm đoạt lđ
thặng dư của công nhân nông nghiệp làm thuê.
 Khác nhau: Độc quyền kinh doanh ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên nhân
sinh ra địa to chênh lệch, còn độc quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên nhân sinh
ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy, việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu về ruộng đất chính
là cơ sở để xóa bỏ địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông phẩm sẽ hạ xuống và có lợi
cho người tiêu dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?
• Sự phát triển của llsx dưới tác động của KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập
trung sx, hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn.
• Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX, những thành tựu KH-KT mới xhiện (như lò
luyện kim mới, phát hiện ra hóa chất mới, máy móc mới, phát triển những ptiện
vận tải mới,…những thành tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~ ngành sx mới đòi
hỏi xí nghiệp phải có quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng năng suất lđ, tăng khả
năng tích lũy TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
• Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác động của các quy luật ktế của CNTB như
quy luật gtrị thặng dư, quy luật tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm biến đổi có
cấu ktế của XHTB theo hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
• Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô tích
lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá sản, còn
các nhà TB lớn phát tài, làm giàu.
• Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc
đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập trung TB.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1



21

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

• Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy
tập trung sx, nhất là việc hình thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời
của các tổ chức độc quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính
và đầu sỏ tài chính?
1. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền.
a) Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.
b) Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
c) Xuất khẩu tài chính.
d) Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
e) Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
2. TB tài chính và đầu sỏ tài chính.
• Cùng với qt tích tụ và tập trung sx trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích tụ,
tập trung TB trong ngân hang, dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền
trong ngân hàng và các ngân hàng lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm trung
gian đã trở thành quyền lực vạn năng, to lớn.
• Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt với
nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính.
TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB
liên minh các nhà công nghiệp.
• Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi
phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài
chính.
• Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế độ tham

dự, qua các hệ thống mở công ty, phát hành trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ
chứng khoán…để thu lợi nhuận độc quyền cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để
làm cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi phối mọi hoạt động của các cơ quan
nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho chúng
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
 Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm
mục đích chiếm đoạt gtrị thặng dư và các nguồn lợi nhuận # ở các nước nhập
khẩu tư bản.
( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)
 Xuất khẩu TB đc thực hiện dưới 2 hình thức chủ yếu: XKTB hoạt động và XKTB
cho vay.
 XKTB hoạt động là hình thức XKTB để xây dựng n~ xí nghiệp mới or
mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó
thành 1 chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc.
 XKTB cho vay là hình thức XKTB đc thực hiện dưới hình thức cho chính
phủ, thành phố, hay 1 ngân hàng ở nước ngoài vay TB tiền tệ có thu lãi.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


22

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

 Thực hiện các hình thức XKTB trên, xét về chủ sở hữu TB, có thể phân tích
thành XKTB tư nhân và XKTB nhà nước.

 XKTBNN là nhà nước Tb®q dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình để
đầu tư vào nước nhập khẩu TB or viện trợ có hoàn lại hay ko hoàn lại nhằm
thực hiện mục đích ktế, ctrị và quân sự.
 XKTB tư nhân là hình thức XKTB do tư nhân thực hiện đầu tư vào n~
ngành ktế có vòng quay TB ngắn và thu đc lợi nhuận độc quyền cao, dưới
hình thức các hoạt động cắm nhánh của các cty xuyên quốc gia.
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn
CNTB độc quyền?
a) Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn CNTB độc quyền.
 độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do.
Trong giai đoạn CNTB độc quyền, ko chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa n~ người sx
nhỏ,giữa n~ nhà TB vừa và nhỏ như trong gđoạn CNTB cạnh tranh tự do, mà
còn có thêm các loại cạnh tranh sau:
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc
quyền.Các tổ chức độc quyền tìm mọi cách chèn ép, chi phối, thôn tính
các xí nghiệp ngoài độc quyền = nhiều biện pháp.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.Loại cạnh tranh này có
nhiều hình thức:cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong 1 ngành,
kết thúc = 1 sự thỏa hiệp or = sự phá sản của 1 bên….
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. đó là cạnh tranh để để
giành thị trường tiêu thụ có lợi, giành tỷ lệ cao hơn, cạnh tranh chiếm cổ
phiếu, chiếm địa vị chủ chốt trong độc quyền
b) Biểu hiện hoạt động của quy luật gtrị và qluật gtrị thặng dư.
 Do chiếm đc vị trí độc quyền nên các tổ chức độc quyền đã áp đặt giá cả độc
quyền; Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn ko thoát ly và ko phủ định cơ sở của
nó là gtrị.Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật gtrị biểu hiện thành quy
luật giá cả độc quyền.
 Trong giai đoạn CNTB độc quyền, các tổ chức độc quyền thao túng nền ktế =
giá cả độc quyền và thu đc lợi nhuận độc quyền cao. Do đó quy luật lợi nhuận
độc quyền cao là hình thức biểu hiện của quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn

CNTB độc quyền
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?
• Tích tụ và tập trung TB càng lớn thì tích tụ va tập trung sx càng cao, do đó đẻ
ra n~ cơ cấu ktế to lớn đòi hổi 1 sự điều tiết xh đôí với sx và phân phối, yêu
cầu kế hoạch hóa tập trung từ 1 trung tâm. Từ đó nhà nước đứng ra làm đại
biểu cho toàn xh quản lý sx, phân phối.
• Sự phát triển của phân công lđ xh đã làm xhiện 1 số ngành mà các tổ chức
độc quyền TB tư nhân ko thể or ko muốn kinh doanh vì đầu tư lớn, thu hồi

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


23

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

vốn chậm và ít lợi nhuận…đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh
các ngành đó.
• Sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư
sản với giai cấp vô sản và nhân dân lđ.NN phải có n~ chính sách để xoa dịu
n~ mâu thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát
triển phúc lợi xh…
• Cùng với xu hướng quốc tế hóa đời sống ktế, sự bành trướng của các lien
minh độc quyền quốc tế vấp phải n~ hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột
lợi ích với các đối thủ trên thị trường quốc tế. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự
phối hợp giữa các NN của các quốc gia tư sản để điều tiết các qhệ chính trị

và ktế quốc tế.
Câu 42:Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?
1. Bản chất của CNTB độc quyền NN
• CNTB độc quyền NN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư
nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống
nhất, trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc vào các tổ chức độc quyềnvà
can thiệp vào các qt kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền
và cứu nguy cho CNTB.
• CNTB độc quyền NN là sự thống nhất của 3 qt gắn bó chặt chẽ với
nhau:tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của
NN vào ktế, kết hợp sức mạnh ktế của độc quyền tư nhân với sức mạnh
chính trị của NN trong 1 thể thống nhất và bộ máy NN phụ thuộc vào các tổ
chức độc quyền.
• NN trở thành 1 tập thê tư bản khổng lồ đồng thời cũng là chủ sở hữu n~ xí
nghiệp, cũng tiến hành kinh doanh, bóc lột làm thuê.NN ko chỉ can thiệp vào
ktế, sx xh, thuế, pháp luật mà còn vai trò tổ chức và quản lý xí nghiệp thuộc
khu vực ktế NN, điều tiết = các biện pháp đòn bẩy ktế vào tất cả các khâu
của qt tái sx: sx, phân phối, lưu thông, tiêu dùng.
2. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền NN
a) Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và NN.
• Là sự liên minh cá nhân của các ngân hàng của các ngân hàng với công
nghiệp đc bổ sung = sự liên minh cá nhân của ngân hang và công nghiệp với
chính phủ. Các hội chủ xí nghiệp trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn,
là chỗ dựa cho CNTB độc quyền NN. Các hội chủ này hđ như là các cơ quan
tham mưu cho NN, chi phối đường lối ktế, đường lối chính trị của NN tư sản,
trở thành chính phủ đằng sau chính phủ, tham gia giữ chức vụ # nhau trong
chính phủ. Mặt # các quan chức và nhân viên chính phủ đc cài vào các ban
quản trị của các tổ chức độc quyền, nắm vị trí chủ chốt.
b) Sự hình thành và phát triển sở hữu NN.
Sở hữu độc quyền NN là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản độc quyền độc quyền

có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của TB độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại của

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


24

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)

Lưu hành nội bộ

CNTB.Sự liên minh giữa sở hữu NN và sở hữu độc quyền ngày càng đc tăng cường.Sở
hữu NN thực hiện các chức năng quan trọng sau:
• Mở rộng sx TBCN, đảm bảo địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của CNTB. đầu
tư vào ngành công nghiệp lãi suất thấp, đầu tư lớn như cầu cống, đường xá. N~
ngành hệ số rủi ro lớn như nghiên cúu.
• Giải phóng TB của tổ chức độc quyền từ n~ ngành ít lãi để đưa vào n~ ngành
kinh doanh có hiệu quả hơn.
• Làm chỗ dựa về ktế cho NN để NN điều tiết 1 số qt kinh tế phục vụ lợi ích của
tầng lớp TB độc quyền.
c) Sự điều tiết kinh tế của NN tư sản.
• 1 trong những hình thức biểu hiện quan trọng của CNTB độc quyền NN là sự
tham gia của NN tư sản vào việc điều tiết qt kinh tếthông qua những thiết
chế,thể chế ktế của NN. Nó bao gồm bộ máy quản lý gắn với hệ thống chính
sách.
• Các chính sách ktế của NN tư sản là sự thể hiện rõ nét nhất sự điều tiết ktế của
CNTB độc quyền NN trong giai đoạn này. Chúng bao gồm nhiều lĩnh vực
như: chống khủng hoảng chu kỳ, chống lạm phát, tăng trưởng kt…Các công

cụ chủ yếu là:ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ-tín dụng, các doanh nghiệp
NN, …
Câu 43:Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?
1. Sự phát triển nhảy vọt về llsx.
2. Nền ktế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang ktế tri thức.
3. Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp.
4. Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn.
5. Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng đc tăng cường.
6. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kinh tế
TBCN, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế
7. Điều tiết và phối hợp quốc tế đc tăng cường.
Câu 44:Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?
A) Vai trò:
• Sự ra đời của CNTB đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ” của
xh phong kiến; đoạn tuyệt với nền ktế tự nhiên, tự túc, tự cấp chuyển sang
phát triển kinh tế hh TBCN; chuyển sx nhỏ thành sx lớn hiện đại.CNTB đã
làm tăng năng suất lđ, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổn lồ.
• Phát triển lực lượng sx.Cùng với sự phát triển của kthuật và công nghệ là qt
giải phóng sức lđ, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên của
con người, đưa nền ktế của nhân loại bước vào 1 thời đại mới:Thời đại của ktế
tri thức.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


25

Design by:Hacker_NEU (YM:Xuantung248)


Lưu hành nội bộ

• Thực hiện xh hóa sx. Sự phát triển của phân công lđ xh, sx tập trung với quy
mô hợp lý, chuyên môn hóa sx,…làm cho các qt sx phân tán đc liên kết với
nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 qúa trình sx xh.
• Tổ chức lđ theo kiểu công xưởng, do đó đã xây dựng đc tác phong công
nghiệp cho người lđ, làm thay đổi nề nếp thói quen của ngừoi lđ sx nhỏ trong
xh pkiến.
• Thiết lập nên nền dân chủ tư sản đc xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tự
do than thể của cá nhân do đó tiến bộ hơn rất nhiều so với thể chế chính trị
trong xhpk, nô lệ.
B) Hạn chế của CNTB?
• Sự ra đời của CNTB là qt tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp,
tước đoạt đối với n~ người sx hh nhỏ và nông dân tự do; nhờ vào hđ buôn
bán, trao đổi ko ngang giá qua đó mà thực hiện sự bóc lột, nô dịch đối với n~
nước lạc hậu.
• Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của CNTB là qhệ bóc lột của các nhà TB đối
với công nhân làm thuê.
• Các cuộc chiến tranh thế giới với mục đích tranh giành thị trường, thuộc địa
và khu vực ảnh hưởng đã để lại cho loài ngừoi n~ hậu quả nặng nề:hang triệu
ngừoi vô tội đã bị giết hại, sức sx của xh bị phá hủy, tốc độ phát triển ktế của
thế giới bị kéo lùi lại hàng chục năm.
• Tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới.
C) Xu hướng vận động của CNTB?
• CNTB càng phát triển, trình độ xh hóa của llsx ngày càng cao thì qhệ sở hữu
tư nhân TBCN về tư liệu sx ngày càng trở lên chật hẹp so với nội dung vật
chất ngày càng lớn lên của nó. Tới 1 chừng mực nhất đinh, qhệ sở hữu tư
nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là qhệ sở hữu xh về tư liệu sx đc xác
lập để đáp ứng yêu cầu phát triển của llsx. điều đó cũng có nghĩa là phương

thức sx TBCN sẽ bị thủ tiêu và thay = phương thức sx cộng sản chủ nghĩa.
• CNTB vẫn đag tiếp tục điều chỉnh để thích ứng trc n~ biến động, mâu thuẫn
bên trong và ngoài nước.
• CNTB trong qt phát triển của nó luôn luôn hàm chứa 1nhân tố: tự hạn chế và
tự phủ định do chính mâu thuẫn cơ bản của phương thức sx TBCN sinh ra.
Câu 45:Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân.
1. Địa vị của kt-xh của GCCN trong xã hội tư bản chủ nghĩa. Trong chế độ tư bản
chủ nghĩa, giai cấp công nhân là người lao động làm thuê hoàn toàn không có hoặc
có rất ít tư liệu sản xuất. GCCN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của
GCTS. Mặt khác họ có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của đại đa số quần
chúng nhân dân lao động, do vậy tạo ra khả năng cho giai cấp này có thể đoàn kết
với các giai cấp tần lớp khác trong cuộc đấu tranh chống lại tư sản giải phóng cho
mình và giải phóng cho xã hội.

Quản lý kinh tế 50B

Page 1


×