Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIÁO ÁN SINH 8 T37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.34 KB, 2 trang )

Lớp 8C. Tiết TKB: ……Ngày giảng: …..tháng 12 năm 2013. Sĩ số: 20. Vắng: .......
TIẾT 37. BÀI 34:
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết: Nêu được tên một số vitamin, muối khoáng và vai trò của chúng.
- Hiểu: Phân biệt được vai trò, nguồn gốc các loại vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng: Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và biết cách chế biến thức ăn để chống
mất vitamin, muối khoáng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa
học.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitamin và muối khoáng.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp.
- Kĩ năng xử và thu thập thông tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu
khác, các bảng biểu để tìm hiểu vai trò, nguồn cung cấp và cách phối hợp khẩu phần
ăn hàng ngày đáp ứng nhu cầu vitamin và muối khoáng cho cơ thể.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não. Đóng vai. Hỏi chuyên gia. Vấn đáp - tìm tòi. Dạy học nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to về: Một số loại thức ăn có chứa vitamin, muối khoáng; Trẻ em
bị còi xương, bệnh bướu cổ do thiếu iốt.
2. Học sinh:
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thân nhiệt là gì ? Vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt ?
2. Bài mới:


* Vào bài
- Hướng dẫn học sinh đọc câu chuyện về tác hại của việc thiếu vitamin của
đoàn thám hiểm… Cho học sinh qs tranh về bệnh còi xương do thiếu vitamin.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1:
I - Tìm hiểu vai trò của vitamin trong đời sống


- Yêu cầu học sinh cá nhân
đọc thông tin ô mục I, trả
lời câu hỏi:
- Vitamin có vai trò gì đối
với cơ thể ?
- Yêu cầu học sinh hoàn
thành bài tập mục ∇ trong
3’
- Người và động vật lấy
vitamin ở đâu ? Tại sao ?
Có mấy loại vitamin ? Đó
là gì ?
- H.dẫn học sinh qs tranh về
các loại thức ăn chứa
vitamin; học sinh qs bảng
34-1, trả lời câu hỏi mục ∇.
- GV chốt lại.

- Cá nhân đọc thông tin, đại I. Vitamin
diện phát biểu, bổ sung,

- Cá nhân trả lời, lớp bổ
sung
- HS hoàn thành BT điền
vào ô trống, đại diện trình
bày, lớp bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ
sung

- Vitamin là hợp chất đơn
giản là thành phần cấu trúc
của nhiều hệ enzim để đảm
bảo hoạt động sinh lí bình
thường của cơ thể.

- Con người không tự tổng
hợp được vitamin mà lấy từ
- HS quan sát và ghi nhớ, thức ăn.
sau đó trả lời câu hỏi, lớp
bổ sung
- Cần phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp đủ
- HS tự rút ra kết luận
vitamin cho cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể
- Yêu cầu học sinh đọc - Dựa vào kiến thức thực II. Muối khoáng
thông tin ô , và bảng 34-2, tiễn đời sống, và bảng 34-2,
thảo luận nhóm trả lời 3 câu thảo luận nhóm.
- Muối khoáng là thành
- Đại diện phát biểu, bổ phần quan trọng của tế bào,

hỏi mục ∇ 3’.
sung.
tham gia nhiều hệ enzim
- Treo tranh phóng to về - Cá nhân nghiên cứu qua đảm bảo quá trình trao đổi
chất và năng lượng.
bệnh bướu cổ, trẻ em bị còi tranh phóng to.
xương…
- Yêu cầu học sinh các - Dùng đủ lượng thịt cá, …
nhóm báo cáo, bổ sung với các loại rau quả; dùng
nước chấm vừa phải.
* Khẩu phần ăn cần phối
hoàn chỉnh nội dung.
hợp đủ lượng thức ăn có
- Như vậy, vitamin và muối - HS lắng nghe và ghi nhớ
nguồn gốc động vật và thực
khoáng có nguồn gốc từ
vật.
thực vật và động vật.
- Cần phối hợp cac loại - Cá nhân trả lời, lớp bổ - Sử dụng muối iốt hàng
ngày.
thức ăn như thế nào để sung
- Trẻ em nên tăng cường
cung cấp đủ vitamin và
muối Canxi.
muối khoáng ?
- Chế biến thức ăn hợp lí để
- Bổ sung hoàn chỉnh nội - Tự rút ra kết luận
chống mất vitamin.
dung.
3. Củng cố:

- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh xem mục “Em có biết”.
- Xem trước nội dung bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG .NGHUYÊN TẮC LẬP
KHẨU PHẦN.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×