Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty cổ phần xuất khẩu lao động và thương mại du lịch COLECTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.55 KB, 70 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã chuyển dần từ nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là sự thách thức lớn đối với mọi
thành phần kinh tế. Bởi vậy các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế
đang từng bước vươn lên phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt
động sản xuất kinh doanh, góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường và thúc đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu,vừa là cơ hội vừa là
thử thách cũng vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của các DN. Vì thế để tồn tại
và phát triển các doanh nghiệp nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu
quả. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, DN
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dung với sản phẩm
có chất lượng cao, giá cả phải chăng, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Hơn
thế nữa nhu cầu tiêu dùng của thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra
doanh thu có lợi nhuận. Muốn vậy thì DN phải sản xuất và tiêu thụ cái thị trường
cần chứ không phải cái mà DN có.
Đứng trên góc độ của nền kinh tế quốc dân, DN kinh doanh thương mại chiếm
một vị trí quan trọng, nó thực hiện chức năng trung gian kết nối giữa nhà sản xuất
và người tiêu dùng. DN kinh doanh thương mại đóng vai trò là mạch máu trong
nền kinh tế quốc dân, có quá trình kinh doanh theo một quy trình nhất định là
“Tiền - Hàng - Tiền”, hay nói cách khác là “Mua - Dự trữ - Bán”, trong đó khâu
bán hàng là khâu cuối cùng và cũng là khâu có chức năng quan trọng, đó là cho
phép chuyển dịch từ hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hóa sang hình thái tiền tệ,
và là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Trên thực tế cho thấy bất cứ DN sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn
hàng hoá của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã
loại trừ đi các chi phí có liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời
việc xác định kết quả kinh doanh của DN. Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn
trong hoạt động SXKD công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý các



SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


2
hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo
tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra
chiến lược kinh doanh. Chính vì thế kế toán đã trở thành công cụ đắc lực trong
việc quản lý hoạt động SXKD của DN.
Kế toán đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong việc quản lý các hoạt
động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính
năng động, sáng tạo và tự chủ trong SXKD làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh
doanh. Nó nắm giữ một vài trò hết sức quan trọng vì nó phản ảnh toàn bộ quá trình
bán hàng của DN cũng như việc xác định kết quả kinh cung cấp thông tin cho nhà
quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hóa để từ đó có
được những quyết định chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và
thương mại du lịch COLECTO. Qua qúa trình tìm hiểu và được sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị ở Công ty cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giáo viên
hướng dẫn Ngô Thị Kiều Trang em đã hoàn thành “Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công tác kế toán tại Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và thương mại du lịch
COLECTO”
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung báo cáo gồm 3 chương chính:
Chương :1 Tìm hiểu về Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và thương
mại du lịch COLECTO
Chương 2: Thực trạng kế toán tại Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và
thương mại du lịch COLECTO
Chương 3: Phân tích, đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện

công tác kế toán Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và thương mại du lịch
COLECTO
Do điều kiện thời gian, kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong sự góp ý của các cô chú, anh chị
trong Công ty cũng như của giáo viên hướng dẩn để báo cáo của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG
MẠI DU LỊCH COLECTO

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
a. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần XKLĐ và thương mại du
lịch COLECTO
- Tên giao dịch quốc tế: COLECTO.,JSC
- Địa chỉ : Số 6A/126- Đường Vĩnh Hưng – Quận Hoàng Mai – Hà Nội
- Điện thoại: 04.352.2043

- Fax: 04.3768.7894


- Website: w.w.w.colecto.net

- Email:

* Giấy chứng nhận đăng ký DN:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
-Giay phép xuất khẩu: 121/BLĐTBXH-GPXKLĐ cấp ngày 23/05/2008
-Mã số thuế: 0101377404
- Nghành nghề kinh doanh:

+ XKLĐ
+ Du lịch
+ Du học
+ Xuất nhập khẩu hàng hóa
+ Dịch vụ khác

* Quy mô doanh nghiệp Vốn điều lệ: 17.100.000.000 đồng
Trong đó: Nhà nước chiếm 51%: 8.721.000.000 đồng
Vốn của các cổ đông khác chiếm 1,45% vốn điều lệ: 247.900.000
đồng Vốn cổ đông người lao động trong Công ty chiếm 47,55%:
8.131.800.000 đồng

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


4
b. Qúa trình phát triển của công ty cổ phần XKLĐ và thương mại du
lịch COLECTO

Với đội ngũ giàu kinh nghiệm trong thị trường xuất nhập khẩu, thương
mại, du lịch hiện nay công ty đang tư vấn tuyển dụng người lao động cho thị
trường nước ngoài tại Việt Nam.
Công ty Cổ phần XKLĐ và Thương Mại Du Lịch COLECTO đã được Tổng Cục
Du Lịch cấp giấy phép lữ hành quốc tế cho phép hoạt động trong lĩnh vực du lịch,
Colecto Travel đã phát triển thành một trong những Công ty lữ hành có uy tín hàng
đầu tại Hà Nội và khắp cả nước.
Trong suốt hơn 10 năm hoạt động, đối tượng khách của Colecto Travel chủ yếu là
khách VIP, khách đoàn, khách nhóm, khách gia đình đi du lịch nghỉ dưỡng - tham
quan - vui chơi giải trí hoặc tham dự hội nghị - triển lãm, hội thảo - khuyến
thưởng. Ngoài ra, công ty còn có các sản phẩm tour độc đáo như tour trượt tuyết hưởng tuần trăng mật, tour trực thăng - du thuyền…đi khắp các vùng miền xinh
đẹp của đất nước Việt Nam hay đến các quốc gia trong khu vực Châu Á Thái Bình
Dương, Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ & Canada…hoặc tour thưởng thức các món
ẩm thực địa phương, tìm hiểu các bản sắc văn hóa, chiêm ngưỡng các danh lam
thắng cảnh hay kỳ quan thế giới. Colecto Travel luôn tự tin mang đến cho khách
hàng nhiều niềm vui, nhiều dịch vụ giá trị gia tăng:
- Khách hàng được tư vấn các dịch vụ có chọn lọc với tiếng Việt, Hoa, Anh,
Nhật…
- Khách hàng được đặt tour, book vé với đường bay tiện lợi, tiết kiệm nhiều nhất
về chi phí và thời gian.
- Khách hàng được bồi hoàn 200% nếu tour du lịch khởi hành không đúng ngày.
- Khách hàng được nhận nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và quà tặng du
lịch cao cấp.
- Khách hàng thân thiết được mời tham gia trải nghiệm sản phẩm dịch vụ mới của
Liên Bang Travelink.
Trong nhiều năm liền, Colecto Travel đã tổ chức thành công nhiều chương trình
cho các khách hàng thân thiết, cơ quan đơn vị, công ty và tập đoàn uy tín như: Bộ

SV: Hồ Thị Nga


Lớp CĐ10KE4


5
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn, VCCI, YBA, Ngân hàng VietinBank,
Sacombank, Ngân hàng phát triển nhà Mekong, Công ty Đầu tư & Xây Dựng
INVESCO, Công ty cổ phần xây dựng & môi trường Việt Nam, Công ty Cổ Phần
FPT, Công ty Cổ Phần Vikyno, Công ty dược phẩm OPC, Bệnh viện Đại học Y.
Trường Cao Đẳng Nghề Hà Nội, Hiệp hội Tai Mũi Họng Việt Nam.
Colecto Travel hân hạnh luôn được là người bạn đồng hành đáng tin cậy cùng Quý
khách trên mọi nẻo đường xinh đẹp của đất nước Việt Nam và khắp năm châu bốn
biển.

1.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
+ Chức năng của công ty:
Công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực xuất khẩu lao động và kinh
doanh thương mại, xuất nhập khẩu, du lịch lữ hành quốc tế.
+ Nhiệm vụ của công ty:
Từ khi thành lập cho đến nay, COLECTO luôn lấy nhiệm vụ Xuất khẩu lao
động làm trọng tâm. Công ty đã đào tạo và cung ứng được số lượng lớn lao
động chất lượng cao sang làm việc có thời hạn ở nhiều nước trên thế giới
như: Đài Loan, Malaysia, Ả rập Xê út, Trung Đông, UAE, Macau, Nhật
Bản…, với nhiều ngành nghề đa dạng và phong phú từ lao động giản đơn
như lao động phổ thông, giúp việc gia đình, hộ lý đến những lao động có
nghề như: thợ hàn, thợ tiện, thợ xây dựng, thợ đường ống, lao động kỹ thuật
cao, lái xe, kỹ sư, đốc công…, Với mục tiêu phát triển của Doanh Nghiệp,
tiến tới Công ty sẽ mở rộng thị trường sang các nước Châu Âu như Sec,
Snovakia, Úc, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha
Bên cạnh đó, Công ty đã từng bước khẳng định được thương hiệu, tạo

được sự tin cậy với các đối tác nước ngoài, các ban ngành chỉ đạo trong nước
và người lao động. Với sự quan tâm đặc biệt sâu sắc trong công tác XKLĐ,
đồng thời tạo sự phát triển bền vững,COLECTO đang từng bước định hình
SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


6
cho mình một lối đi riêng, cách làm riêng: hướng tới sự phát triển toàn diện
trên thương trường nội địa cũng như Quốc tế, tạo công việc làm và thu nhập
tốt cho nhiều người lao động, đó cũng là phương châm và chìa khóa mở ra
thành công cho COLECTO
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
a. Ngành nghề kinh doanh:
Từ đặc điểm về trình độ, tay nghề của người nông dân còn có hạn chế,
đa số lại là người nghèo nên COLECTO đã chủ động khai thác thị trường
các nước và vùng lãnh thổ không đòi hỏi tay nghề cao, chi phí đưa đi thấp.
b. Đặc điểm kinh doanh:
Quy trình kinh doanh của công ty được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Tìm hiểu thị
trường

Tuyển lao động

Ký hợp đồng

Đào tạo lao động

Xuất khẩu lao

động

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


7
Sơ đồ 1.1. Quy trình kinh doanh của công ty cổ phần XKLĐ và TMDL COLECTO
 Giải thích sơ đồ: Để tuyển chọn lao động, công ty đã phối hợp chặt chẽ với

các cấp Hội Nông dân tổ chức nhiều hội nghị tư vấn, thông tin, tuyên truyền
về chủ trương, chính sách cũng như lợi ích thiết thực của công tác xuất khẩu
lao động đến cán bộ và đông đảo bà con nông dân. Những lao động đi qua
công ty đều được giới thiệu từ các tổ hội nông dân ở các xã, phường, thị trấn
với 3 yêu cầu cơ bản là: sức khoẻ tốt, có trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật;
có phẩm chất đạo đức. Để người lao động đủ điều kiện được đi xuất khẩu lao
động, công ty còn tổ chức bồi dưỡng kiến thức cho các bạn trẻ có nhu cầu,....
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
 Sơ đồ tổ chức bộ máy:

BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Kinh doanh tiếp thị
Phòng Kỹ thuật
Phòng Tài chính kế toán

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty cổ phần XKLĐ và TMDL COLECTO
 Chức năng và nhiệm của từng bộ phận:


1. Ban lãnh đạo công ty gồm:
•Ông Nguyễn Hòa Bình: Chủ tịch HĐQT
•Ông Vương Quang Khải: Phó chủ tịch HĐQT
•ÔngTạ Anh Thắng: Tổng giám đốc

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


8
•Ông Vũ Minh Hiếu: Giám đốc kỹ thuật
Ban điều hành công ty thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý Nhà nước về mọi mặt kinh doanh của Công ty; Xây dựng bộ máy giúp
việc đồng thời chỉ đạo trực tiếp việc kinh doanh của công ty và chỉ đạo giám
sát đến các phòng ban.
2. Phòng Tài chính kế toán:
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của công ty, các công tác báo cáo chế độ kế
toán theo quy định của Nhà nước, theo định kỳ chế độ kế toán tài chính. Thực hiện
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về sổ sách kế toán, thống kê, bảng biểu
theo quy định của Nhà nước, chứng từ thu chi rõ ràng hợp lệ. Hàng kỳ phải cung
cấp, báo cáo sổ sách cho Ban điều hành của công ty. Đề xuất với cấp trên về các
chính sách ưu đãi, chế độ kế toán vốn, nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp nhằm
hỗ trợ và đáp ứng cho công ty kinh doanh có hiệu quả hơn.
3. Phòng Tổ chức hành chính:
Quản lý các loại công văn, giấy tờ hồ sơ của công ty và của công nhân viên,
quản lý thủ tục hành chính văn phòng, công văn đi đến, con dấu của công ty, quản
lý tài sản, đồ dùng văn phòng của công ty. Tuyển dụng, sắp xếp, điều hành nhân
lực, tính toán quỹ lương, tham mưu cho Ban điều hành trong việc quy hoạch cơ
cấu công nhân viên trong công ty.

4. Phòng Kinh doanh tiếp thị:
Có nhiệm vụ quản lý khách hàng của công ty, tìm kiếm các đối tác, khách
hàng mới. Đưa các chính sách quảng cáo, phát triển số lượng khách hàng.
5. Phòng Kỹ thuật:
Có nhiệm chịu trách nhiệm về hệ thống kỹ thuật của công ty và thực hiện các thiết
kế kỹ thuật cho đối tác.
=> Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban chức năng trong công
ty:
Các phòng ban trong công ty đều có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiết
với nhau. Hoạt động của các phòng ban phụ thuộc vào nhau, đặc biệt là phòng kế

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


9
toán và phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế hoạch kinh doanh giám sát đầu vào,
phòng kế toán sau khi được giám đốc duyệt sẽ xuất quỹ nhập nguyên vật liệu đầu
vào và các khoản có liên quan. Phòng kế toán giúp công ty làm việc hiệu quả và
nhịp nhàng hơn.

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


10

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY


1.4.1. Tình hình tài chính của công ty
Bảng 1.4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần XKLĐ và thương mại du lịch COLECTO
(ĐVT: triệu đồng)

Chỉ tiêu

Năm 2011
Giá trị
(tr.đ)

TÀI SẢN
A. TSNH
95.730
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.803
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. TSNH khác
B. TSDH
II. TSCĐ
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài

3.452
69.561
9.290
7.624
731.463
34.239

352.154

Chênh lệch

Năm 2012

Năm 2013

Giá trị

Giá trị

+/-

(tr.đ)

(tr.đ)

(tr.đ)

110.361
7.658

136.735
12.424

14.631
1.855

15,28

31,97

26.374
4.766

23,90
62,24

5.197
78.973
12.341
6.192
1.163.718
53.492
767.013

7.468
99.104
8.926
8.813
1.141.190
68.098
718.106

1.745
9.412
3.051
(1.432)
432.255
19.253

414.859

50,55
13,53
32,84
(18,78)
59,08
56,23
11,78

2.271
20.131
(3.415)
2.621
(22.528)
14.606
(48.907)

43,70
25,49
(27,67)
37,92
(1,94)
27,31
(6,38)

2012 / 2011

hạn


SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4

%

2013 / 2012
+/(tr.đ)

%


11

V. TSDH khác
Tổng TS
NGUỒN VỐN

345.070
827.193

343.213
1.274.079

354.986
1.277.925

(1.857)
446.886


(0,54)
54,02

11.773
3.846

3,43
0,30

A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

426.901
294.251
132.650
400.292
398.201
2.091

1.062.088
824.197
237.891
211.991
207.352
4.639


1.005.720
806.930
198.790
272.205
265.097
7.108

635.997
529.946
105.241
(188.301)
(190.849)
2.548

149,98
180,10
79,34
(47,04)
(47,93)
121,86

(56.368)
(17.267)
(39.101)
60.214
57.745
2.469

(5,31)
(2,10)

(16,44)
28,40
27,85
53,22

Tổng NV

827.193

1.274.079

SV: Hồ Thị Nga

1.277.925
446.886
54,02
3.846
0,30
(Nguồn: Phòng kế toán - Công ty Cổ phần XKLĐ và TMDL COLECTO)

Lớp CĐ10KE4


12
* Nhận xét và đánh giá:
Công ty Cổ phần XKLĐ và thương mại du lịch COLECTO đang hoạt động
với 51% vốn của nhà nước, 49% số vốn do cổ đông và người lao động đóng
góp.
Từ bảng trên, ta thấy:
Năm 2011 với 2012

* Tài sản: Tổng tài sản năm 2012 so với năm 2011 tăng 446.886 (triệu
đồng) tương đương với 54,02%
-Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng lên, tính đến thời điểm cuối năm 2012
tài sản ngắn hạn đạt 110.361 (triệu đồng) tăng hơn 14.631 (triệu đồng) tương
ứng với 15,28%. Tài sản ngắn hạn tăng lên là do :
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 9.412 (triệu đồng) tương đương với
13,53%. Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 1.745(triệu đồng) tương ứng với 50.55
%. Hàng tồn kho tăng 3.051(triệu đồng) tương ứng với 32,84% . Tiền và các
khoản tương đương tiền cũng tăng 1.855 (triệu đồng) tương ứng với tốc độ tăng
31,97%.
+ Tài sản ngắn hạn khác lại giảm 1.432 (triệu đồng) tương ứng với tốc độ
giảm 18,78%
-Tài sản dài hạn của Công ty có xu hướng tăng nhanh 432.255 (triệu đồng)
tương ứng với tốc độ tăng 59,08 % do:
+ Tài sản cố định tăng 19.253 (triệu đồng) tương đương với 56,23%. . Các
khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng cao 414.859 (triệu đồng) tương ứng với tốc
độ tăng 11,78%
+ Tuy nhiên tài sản dài hạn khác năm 2012 thì lại giảm 1.857 (triệu đồng)
tương ứng với 0,54% .
* Nguồn vốn : Tổng Nguồn vốn năm 2012 so với năm 2010 tăng 448.886
(triệu đồng) tương đương với 54,02% chứng tỏ Công ty có khả năng tài chính
tương đối ổn định
- Trong hai năm 2011, 2012 thì nguồn vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm
mạnh 188.301 (triệu đồng) trong khi nợ phải trả tăng lên hơn 2 lần là

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4



13
635.997(triệu đồng) tương ứng với 149,98% do nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tăng
cao, lần lượt tương ứng với 180,10% ; 79,34%, Nợ phải trả chiếm tới 149,98 %
điều này cho thấy Công ty đã chiếm dụng được vốn của các đơn vị khác nhưng
không tự chủ về mặt tài chính.
-Vốn chủ sở hữu giảm 190.849 (triệu đồng) tương ứng với 47,93% tuy
nhiên nguồn kinh phí và quỹ khác có xu hướng tăng 2.548 (triệu đồng) tương
ứng với 121,86 %
Năm 2012 với 2013
* Tài sản: Tổng tài sản năm 2013 so với năm 2012 tăng chậm là 3.846(triệu
đồng) tương đương với 0,30%
-Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng lên 26.374 (triệu đồng) tương ứng với
23,90%.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 20.131 (triệu đồng) tương đương với
25,49%. Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 2.271(triệu đồng) tương ứng với 43,70
%. Tái sản ngắn hạn khác tăng 2.621(triệu đồng) tương ứng với 37,92% . Tiền
và các khoản tương đương tiền cũng tăng 4.766 (triệu đồng) tương ứng với tốc
độ tăng 62,24%.
+ Hàng tồn kho giảm 3.415 (triệu đồng) tương ứng với tốc độ giảm
27,67%
-Tài sản dài hạn của Công ty có xu hướng giảm 22.528 (triệu đồng) tương
ứng với tốc độ giảm 1,94 % do:
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn hướng giảm 48.907 (triệu đồng)
tương ứng với tốc độ giảm 6,38%
+ Tuy nhiên Tài sản cố định tăng 14.606(triệu đồng) tương đương với
27,31%. Tài sản dài hạn khác vẫn tăng 11.773 (triệu đồng) tương ứng với 3,43%
.* Nguồn vốn : Tổng Nguồn vốn năm 2012 so với năm 2011 tăng 3.846(triệu
đồng) tương đương với 0,30%
- Trong hai năm 2012, 2013 thì nợ phải trả có xu hướng giảm trong khi
nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên cũng cho thấy Công ty làm ăn ngày càng có lãi

đã trả bớt được nợ và tăng cường thêm nguồn vốn chủ sở hữu.
- Nợ phải trả giảm 56.368(triệu đồng) tương đương với 5,31% do:
+ Nợ ngắn hạn giảm 17.267 (triệu đồng) tương đương với 2,10% . Nợ dài
hạn giảm 39.101 (triệu đồng) tương đương với 16,44%
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 60.214(triệu đồng) tương đương với 28,40%
do :
+ Vốn chủ sở hữu tăng 57.745(triệu đồng) tương đương với 27,85%

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


14
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác 2.469 (triệu đồng) tương đương với 53,22%

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh tế TN&MT

.4.2. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2011-2013)
Bảng 1.5: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Công ty


Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần XKLĐ và TMDL

COLECTO
(ĐVT: triệu.đồng)

S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vồn hàng bán
Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thuế thu nhập doanh nghiệp

SV: Hồ Thị Nga

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
66,613
901
65,712
55,060
10,652
488
185
185
7,526
2,801
628
226

285
(59)
569
569

92,386
2,040
90,346
69,975
20,371
602
4,145
4,145
13,276
2,466
1,086
218
362
(144)
942
942

Lớp CĐ10KE4

223,305
4,665
218,640
165,780
52,860
824

3,494
3,404
27,610
10,802
11,778
2,252
1,398
854
12,632
12,632

Chênh lệch năm

Chênh lệch năm

2012-2011
+/%
25,773
38.69
1,139
126.42
24,634
37.49
14,915
27.09
9,719
91.24
114
23.36
3,960 2140.54

3,960 2140.54
5,750
76.40
(335)
-11.96
458
72.93
(8)
-3.54
77
27.02
(85)
144.07
373
65.55
373
65.55

2013-2012
+/%
130,919
58.63
2,625
56.27
128,294
58.68
95,805
57.79
32,489
61.46

222
26.94
(651) -18.63
(741) -21.77
14,334
51.92
8,336
77.17
10,692
90.78
2,034
90.32
1,036
74.11
998 116.86
11,690
92.54
11,690
92.54


16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh tế TN&MT

18
19
20
21


82.66
15.99
5.15
0.94

Giá vốn/Tổng doanh thu(%)(18=4/1)
Lợi nhuận gộp/Tổng doanh thu(%)(19=5/1)
(CPBH+CPQL)/Tổng doanh thu(%)(20=(9+10)/1)
Lợi nhuận thuần/Tổng doanh thu(%)(21=11/1)

75.74
22.05
3.84
1.18

74.24
23.67
10.11
5.27

(Nguồn: Phòng kế toán - Công ty Cổ phần XKLĐ và thương mại du lịch COLECTO)

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Nhận xét và đánh giá

Khoa Kinh tế TN&MT

Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
- Năm 2011 với 2012
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế của công ty từ năm 2010 đến 2011 tăng
373 (triệu đồng)tương ứng tốc độ tăng 65.55%. Chứng tỏ công ty có tốc độ tăng
trưởng nhanh và hiệu quả kinh tế cao. Cụ thể:
Tốc độ tăng trưởng của doanh thu là 38.69% cao hơn tốc độ tăng của giá
vốn hàng bán 27,09% chứng tỏ công ty đã tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất
như NVL, nhân công, sản xuất chung trong giá vốn hàng bán. Đây là nhân tố tích
cực cần phát huy để tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 76.40% cao hơn tốc độ tăng của doanh
thu 38,69% như vậy doanh nghiệp cần phải kiểm tra các khoản chi phí bán hàng
và đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí góp phần giảm chi phí tăng hiệu quả
hoạt động.
Tốc độ tăng doanh thu tài chính 23.36% thấp hơn tốc độ tăng chi phí tài
chính 2140.54% chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp không có
hiệu quả.
Tốc độ tăng của chi phí khác và thu nhập khác chênh nhau khá nhiều, như
vậy lợi nhuận của hoạt động khác ảnh hưởng nhiều tới lợi nhuận chung của công
ty.
*Năm 2012 với 2013
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế của công ty từ năm 2012 đến 2013 tăng
11,690 (triệu đồng) tương ứng tốc độ tăng 92.54%. Chứng tỏ công ty có tốc độ
tăng trưởng nhanh và hiệu quả kinh tế cao. Cụ thể:
Tốc độ tăng trưởng của doanh thu là 58.63% cao hơn tốc độ tăng của giá
vốn hàng bán 57.79% chứng tỏ công ty đã tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất
như NVL, nhân công, sản xuất chung trong giá vốn hàng bán. Đây là nhân tố tích

cực cần phát huy để tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kinh tế TN&MT
Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 51.92% thấp hơn tốc độ tăng của doanh
thu 58.63% như vậy doanh nghiệp đã làm rất tốt trong việc giảm chi phí tăng
hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.
Tốc độ tăng doanh thu tài chính 26.94% thấp hơn tốc độ tăng chi phí tài
chính -18.63% chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có hiệu
quả. Doanh nghiệp cần nghiên cứu để mở rộng hoạt động đầu tư
Tốc độ tăng của chi phí khác và thu nhập khác chênh nhau không nhiều,
như vậy lợi nhuận của hoạt động khác không ảnh hưởng nhiều tới lợi nhuận
chung của công ty.
 Qua nhận xét trên ta thấy năm 2013 so với 2 năm còn lại thì công ty đã
làm ăn hiệu quả hơn hẳn, hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng tăng qua
các năm và khá tốt, nhà quản trị nên mở rộng thị trường để tăng thị phần.

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kinh tế TN&MT

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
CỔ PHẦN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH
COLECTO
 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt
động tập trung trên một địa bàn nên bộ máy kế toán được tổ chức theo hình
thức tập trung.
Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức
Kế toán trưởng
Thủ quỹ kiêm giao dịch ngân hàng
Kế toán lương, BHXH, BHYT, CPCĐ
Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ
Kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
 Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong phòng kế toán:
-

Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán)
Là người điều hành chung mọi công tác, mọi hoạt động kế toán của

Công ty, thực hiện sự phân công lao động trong phòng kế toán. Là
SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4



20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh tế TN&MT

người giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động có liên
quan đến tài chính, phân tích số liệu, hướng dẫn, đôn đốc các bộ phận
kế toán trong công ty.
-

Kế toán thanh toán kiêm kế toán vật tư, tài sản cố định:

Là người có trách nhiệm xử lý các chứng từ có liên quan đến các
nghiệp vụ giao dịch thanh toán. Và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra
tình hình sử dụng tài sản, công cụ dụng cụ.
-

Kế toán tiền lương:

Có nhiệm vụ ghi chép ban đầu, xử lý và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
liên quan đến tiền lương, BHXH.
-

Thủ quỹ:

Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền, thực hiện hoạt động,
giao dịch ngân hàng để huy động vốn, mở các tài khoản tiền vay, tiền
gửi, bảo lãnh các hợp đồng… tiến hành các nghiệp vụ thanh toán qua
ngân hàng, quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt của Công

ty. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiến hành các hoạt động nhập, xuất
quỹ.
-

Kế toán tổng hợp:

Là người có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu đã được phản ánh trên sổ
chi tiết của các kế toán phần hành khác chuyển sang. Kế toán tổng hợp
tập hợp và phân bổ các khoản chi phí và các số liệu liên quan để ghi sổ
tổng hợp và lập báo cáo kế toán. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí
giá thành nên có trách nhiệm xử lý các chứng từ liên quan đến chi phí
giá thành.
2.1.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.1. Các chính sách kế toán chung:
Chế độ kế toán áp dụng trong công ty là theo Quyết định 15/2006/QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.
SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh tế TN&MT

Niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ ngày đầu năm dương lịch 1/1
và kết thúc vào ngày cuối năm dương lịch 31/12.
Công ty sử dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ. Đơn vị tiền tệ sử
dụng chính thức trong công ty là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, do ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng (phương
pháp tuyến tính).
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp là 28%.
Công ty cổ phần XKLĐ và TMDL COLECTO có nhiều nghiệp vụ phát
sinh thường xuyên, dùng nhiều loại chứng từ nên công ty sử dụng hình
thức kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ.
2.1.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ theo đúng qui định của Bộ
Tài Chính ban hành bao gồm:
-Kế toán tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
-Kế toán tiền gửi ngân hàng: Giấy báo nợ, giấy báo có, lệnh chi tiền, uỷ
nhiệm chi, séc rút tiền mặt.
-Kế toán lao động-tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương,
bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
-Kế toán tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Ngoài ra còn có các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý, nghiệm thu
hợp đồng, giấy đề nghị thanh toán, phiếu xác nhận công việc hoàn thành.
2.1.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kinh tế TN&MT

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản cấp 1 trong hệ thống tài khoản
kế toán do Bộ tài chính ban hành và dựa vào đặc điểm kinh doanh của công
ty còn sử dụng chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 tùy theo mục đích và nhu
cầu sử dụng (do công ty tự quy ước).
Ngoài ra do đặc điểm kinh doanh công ty không sử dụng một số tài
khoản trong hệ thống kế toán sau: TK 152, 151, 129, 512, 611, 621…
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để tổ chức hệ
thống sổ kế toán. Theo hình thức này tại công ty có các loại sổ kế toán sau:
sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.
Quá trình ghi sổ của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế

toán

Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tào chính


SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú :

Khoa Kinh tế TN&MT

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh tế TN&MT

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo kế toán của công ty được lập vào cuối mỗi quý kể từ ngày bắt
đầu niên độ kế toán(Ngày 01 tháng01). Theo chế độ kế toán hiện hành
doanh nghiệp lập các báo cáo:

Hệ thống báo cáo mà Công ty lập:
Mẫu số B01– Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B02 – Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Mẫu số B03 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B09 – Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thời điểm lập báo cáo: Ngày cuối cùng của quý và ngày cuối của
năm.
Sau khi lập báo cáo, công ty gửi tới : sở tài chính, chi cục thống kê, cơ
quan thuế và lưu tại công ty một bản.
Ngoài các báo cáo tài chính trên công ty còn lập các báo cáo tổng hợp phục
vụ cho công tác quản trị nội bộ như:
- Báo cáo tổng hợp nhập, xuất vật liệu trong quý.
- Báo cáo kiểm kế TSCĐ, vật tư, thành phẩm.
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt; Báo cáo số dư tiền gửi ngân hàng
- Báo cáo tổng hợp kiểm kê công nợ hàng quý
- Báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- Báo cáo tình hình khấu hao TSCĐ
- Báo cáo chi tiết doanh thu bán hàng
Các báo cáo này là cơ sở cho việc quản lý theo dõi đánh giá của nhà quản
lý cấp cao.
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.2.1. Tổ chức công việc kế toán
2.2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền
a.Chứng từ sử dụng:
SV: Hồ Thị Nga

Lớp CĐ10KE4


25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Đối với tiền mặt tại quỹ:

Khoa Kinh tế TN&MT

Trên cơ sở lệnh thu, lệnh chi, kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu, phiếu
chi theo Mẫu số 01, 02 TT – Chế độ chứng từ kế toán
+ Đối với tiền gửi ngân hàng
Sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo Nợ, giấy báo Có kèm theo
các chứng từ gốc: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.

+ Đối với tiền đang chuyển:
giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê, các chứng từ khác
có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền
mặt tại quỹ tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
-TK 111: Tiền mặt
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, đá quý
*Sơ đồ chữ T: TK 111
Nợ

TK 111



SDĐK: Các khoản TM tồn quỹ

-Các khoản tiền mặt, ngoại -Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,…xuất
quỹ.
Tệ, vàng bạc,…nhập quỹ.
-Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng

-Số tiền mặt, ngoại tệ,...thiếu hụt khi

kiểm kê.
Bạc,…thừa phát hiện khi
Kiểm kê.
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái

- Đoái do đánh giá lại số dư

do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh:
SV: Hồ Thị Nga

Tổng số phát sinh:
Lớp CĐ10KE4


×