Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.64 KB, 11 trang )


Kiểm tra bài cũ:
1) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
2) Điền chữ số vào dấu * để được 36*
a/ chia hết cho 2
b/ chia hết cho 5
c/ chia hết cho cả 2 và 5


Tiết 22
1.

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

Nhận xét mở đầu:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết
cho
9.
Ví dụ
1:viết
các số sau dưới dạng tổng các chữ số của

nó với một số chia hết cho 9

342 = 3.100

+4.10

+2


271 =2.100+7.10+1

= 3(99+1) +4(9+1)+2

=2(99+1)+7(9+1)+1

=3.99+3

=2.99+2+7.9+7+1

+4.9+4 +2

=3.9.11 +3 +4.9+4+2

=2.11.9+2+7.9+7+1

=(3+4+2)+( 3.9.11+4.9)

=(2+7+1)+(2.9.11+7.9)

=(3+4+2)+ (số

M9 )

=(2+7+1) )+ (số

M9 )


Tiết 22


DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

2) Dấu hiệu chia hết cho 9:
Kết
luận 1: số có M
tổng
số chia
cho
9 thì
Không
thựchết
hiện
phép
9 ) các ?chữ
342=(3+4+2)+(số
chia hết cho 9
chia hãy giải thích vì sao
Không
thực hiện
phép
99 ) ) các ?
=luận92: số
+(số
M
Kết
cóM
tổng
chữ
số

không
chia
271=(2+7+1)+(số
số 342 chia hết cho hết
9? cho
chia hãy giải thích vì sao
9
thì
không
chia
hết
cho
9
M
9
=10
+(số
)
Vì cả
hai số
hạng của
tổng đều chia hết cho 9 nên 342
số 271 không chia hết
chia
hết
cho
9
Vì có một số hạng của tổng
không
cho

9? chia hết cho 9 còn
số hạng còn lại chia hết cho 9 nên 271 không chia hết
cho
Dấu9hiệu: số có tổng các chữ số chia hết cho 9

thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 9


Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

2) Dấu hiệu chia hết cho 9:
?1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

621; 1205; 1327; 6354
Giải:
621

M9 Vì 6+2+1=9 M9

M 9 Vì 1+2+0+5=8 M 9
1327 M 9 Vì 1+3+2+7=13 M 9
1205

6354 M
9 Vì 6+3+5+4=18 M9



Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

3) Dấu hiệu chia hết cho 3:
Hoạt động nhóm: Dựa vào nhận xét mở đầu hãy xét xem các số
sau có chia hết hay không chia hết cho 3: 5427; 1354
Nhóm I+II:

Nhóm III+IV:

5427

1354


Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

3) Dấu hiệu chia hết cho 3:
Kết luận 1: số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia
hết cho 3
Kết luận 2: số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì
không chia hết cho 3

Dấu hiệu: số có tổng các chữ số chia hết cho 3
thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 3



Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

?2: Điền chữ số vào dấu * để được số 157 * chia hết
cho 3

? Dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5 có khác
gì với dấu hiệu chia
hết cho 3, cho 9
không?


Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

Bài 102: cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và
B


Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9


Bài 103: Tổng hiệu sau có chia hết cho 3 không, có chia hết
cho 9 không?
a) 1251+5316
c) 1.2.3.4.5.6+27


Tiết 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

Hướng dẫn về nhà:
• Học thuộc và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
• Bài tập: 101; 103b; 104; 105/42 (sgk)
• Chuẩn bị: tiết sau luyện tập
• Hướng dẫn: 104d/42
Giả sử
*81* = a81b

a81b M2,5 → b ?
a81b M2,3,5,9 ⇒ 
a81b M3,9 → a ?



×