Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Tình hình tổ chức kế toán tại công ty CP truyền thông quả chanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.8 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đã
và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa các doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Cùng với sự
đi lên của đất nước quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và nâng cao.
Trong giai đoạn hiện nay, việc tổ chức cơng tác kế tốn một cách hợp lý là điều
kiện để phát huy đầy đủ các chức năng nghiệp vụ của kế tốn đồng thời giảm chi phí tới
mức thấp nhất, qua đó quyết định tới sự tồn tại và phát triển của cơng ty.
Sau khi đăng kí vào thực tập tại công ty cổ phần truyền thông Quả Chanh và được
tiếp nhận vào thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ phần truyền thông Quả Chanh,
em nhận thấy kế tốn giữ vai trị rất quan trọng trong bộ máy hoạt động của công ty.Tất
cả các vấn đề đều lien quan rất lớn tới công việc của Kế Tốn, và cơng ty đang phát triển
và ổn định cũng đã phần nào thể hiện được sự hiệu quả của Kế toán. Sau thời gian thực
tập ở đây em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập của mình đối với chun ngành kế tốn
doanh nghiệp.
Nội Dung báo cáo được chia thành 3 chương :
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ CP Truyền Thông Quả Chanh.
Chương II: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Truyền Thơng Quả
Chanh.
Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế tốn tại Cơng ty CP
Truyền Thơng Quả Chanh.


Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Truyền Thông Quả
Chanh.
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty CP Truyền Thông Quả Chanh.
Công ty CP Truyền Thông Quả Chanh hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0105333831 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp
ngày 27/05/2011. Trong giai đoạn đầu, công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thơng
dưới hình thức đại lý phân phối cho các công ty viễn thơng tại Việt Nam. Song song đó,
cơng ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở vật chất… để
triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ viễn thông.
-

Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Truyền Thông Quả Chanh

-

Tên tiếng Anh: Lemon Media

-


Nhóm ngành: Truyền Thơng

-

Vốn điều lệ: 20 tỷ VNĐ

-

Số đăng ký kinh doanh: 0105333831

-

Địa chỉ : 223 ngõ 35 Khương Hạ, Khương Đình, Thanh Xuân, HN

-

Điện thoại: 04.35544860

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty CP Truyền Thông Quả
Chanh.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Là một trong những Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nội dung trên nền
viễn thơng với đội ngũ lãnh đạo và CBNV có nhiều kinh nghiệm.
• Nội dung cung cấp phong phú và đa dạng: âm nhạc, truy vấn thông tin (xã hội, tư vấn,
thể thao,...), hình ảnh, clip (funny, ca nhạc...), game, ứng dụng... Đặc biệt kho nội dung
nhạc chờ, nhạc chuông vơ cùng phong phú.
• Có quan hệ hợp tác với hầu hết các báo, đài, truyền hình. Điều này mang lại lợi thế để
quảng bá dịch vụ một cách rộng khắp.
•Lemon Media là Cơng ty ln chấp hành bản quyền tác giả và quyền liên quan của tất cả

các dịch vụ cần bản quyền (Nhạc, truyện, game, thơng tin…)
• Có kinh nghiệm trong triển khai kinh doanh nhạc chờ, nhạc chuông, nghe nhạc online và
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

các dịch vụ wap charging trên mạng VinaPhone, Vietnamobile, MobiFone và Viettel
•Có kinh nghiệm truyền thông dịch vụ trên đầu số ngắn (8xxx) trên hầu hết các đài truyền
hình địa phương và cáp VCTV trên tồn quốc.
•Có đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng
trên di động.
•Hiện đã và đang cung cấp các dịch vụ nền tảng (Live info, Mplus, SDP, Ring back
tone…)cho các nhà cung cấp mạng Vinaphone, Mobifone, Viettel và Vietnam mobile.
1.2.2. Năng lực sản xuất
Ngay từ khi mới thành lập, chỉ với số vốn đầu tư ban đầu là 2 tỷ đồng, công ty đã
chú trọng cho cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kĩ thuật là 1 tỷ đồng, số cịn lại đầu tư vào cơng
nghệ phần mềm đã cho thấy sự quan tâm đặc biệt của ban lãnh đạo về đầu tư cơ sở vật
chất của công ty. Hiện nay số vốn này đã lên tới hơn 5 tỷ đồng, đem lại cho Quả chanh
một cơ sở hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ hoàn hảo cùng với hệ thống dịch vụ, thiết bị
đường truyền, cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng cho mọi nhu cầu phát triển.
Đặc biệt công ty đã xây dựng được hệ thống Call center trên nền công
nghệ ASTERISK cùng với lực lượn nhân viên tư vấn chuyên nghiệp thực sự đã hỗ trợ đắc
lực trong việc giải quyết những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Đội ngũ kỹ sư,

chuyên gia phịng kỹ thuật có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện
ích,làm chủ hồn tồn về mặt công nghệ Call center, SMS Gateway, IVR, Payment on
Mobile…
Không những thế, các chuyên viên phòng ban khác như phòng kinh doanh,
phịng quan hệ khách hàng có thể tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới theo nhu cầu của
thị trường hoặc theo chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty. Bên cạnh đội ngũ chun gia, hiện
tại phịng kỹ thuật có thêm 3 lập trình viên thực tập để back up khi cần thiết. Đây thực
sự là thế mạnh của công ty khi tham gia vào lĩnh vực công nghệ truyền thơng
nhiều biến động, địi hỏi những chiến lược đầu tư và phát triển lâu dài của công ty.
1.2.3. Năng lực nhân sự
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Nguồn nhân lực của công ty không ngừng tăng lên cả về số lượng và chất
lượng.Hiện nay cơng ty có hơn 30 kỹ sư, chuyên gia và tập thể cán bộ nhân viên trẻ, năng
động, nhiệt tình.
Trong đó, số nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 80%.Hơn thế
nữa, sau khi là nhân viên của công ty, họ còn được đào tạo và bồi dưỡng thêm kiến thức
và bản lĩnh để có thể đảm nhận những vị trí quản lý cấp cao trong tương lai.
Điều này được thể hiện ở chính sách đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực của công ty.
Việc đào tạo được tiến hành định kì với những chương trình đào tạo và tái đào tạo
được xây dựng và cập nhật thường xuyên thơng qua các hình thức như: đào tạo nội bộ về

chun mơn, các khóa học ngoại ngữ hay gửi đi đào tạo ở các trung tâm đào tạo trong
nước và quốc tế... Kế hoạch đào tạo được xây dựng dựa trên cơ sở xác định
nguồn vốn hiện có và tiêu chí cụ thể của cơng ty đối với mỗi vị trí, chức danh của nhân
viên trong những thời điểm nhất định.
Về chế độ lương bổng, ở Quả Chanh luôn cố gắng để mang lại cho nhân viên
nguồn thu nhập ổn định và chế độ đãi ngộ tốt nhất. Năm 2011, lương của nhân
viên bình quân là 3,51 triệu đồng/tháng. Sang năm 2012 lương của nhân viên tăng lên
bình quân 4,83 triệu đồng/tháng. Chế độ thưởng cũng là yếu tố khuyến khích nhân viên.
Ban lãnh đạo ln có những hình thức động viên, khen thưởng những cá nhân, tập thể cán
bộ có thành tích tốt đối với sự phát triển của công ty.
1.2.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Công nghệ và truyền thông là các lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty và cũng
chính là năng lực thế mạnh. Bao gồm các lĩnh vực chính như sau:
-

Lĩnh vực cơng nghệ:
Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện ích liên quan

đến viễn thơng, thơng thạo Java, Visual Studio, .Net, IBM Rational Rose, kinh
nghiệm vận hành các dòng máy chủ: SUN, các hệ điều hành Linux, Unix, Solaris,..
-

Lĩnh vực truyền thông

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


5

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Công ty cung cấp trọn gói các dịch vụ về nhạc chờ và game trên mobile.
Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ…
Hỗ trợ thực hiện các chương trình quảng bá trên điện thoại di động Bộ máy chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển khai các chiến dịch marketing trực
tiếp…
-

Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng:
Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thơng tin giải trí qua các tổng đài 1900.
Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 6x72 (khai trương 26/05/2011):

nhạc chng , logo, games, karaoke,bình chọn, kết quả xổ số…
Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Kenhgame hay kenhnhac,… hiện
nay Quả Chanh đang là đối tác cung cấp nhạc chờ với kenhnhac.vn với rất nhiều nhạc chờ
độc đáo và mới nhất , tin tức trong ngày với dịch vụ Mnew , game với kenhgame.vn cung
cấp cho bạn tất cả các ứng dụng , phần mềm và Game online lẫn offline hot nhất trên thị
trường trên mobile.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức

Quả Chanh đang hoạt động với đội ngũ hơn 30 kỹ sư, chuyên gia và tập thể
CBNV.Trụ sở công ty đặt tại 223/35 Phố Khương Hạ , Khương Đình, Thanh Xn,
Hà Nội. Cơng ty có liên kết làm ăn cùng rất nhiều công ty cùng kinh doanh về các
dịch vụ truyềnthơng Bộ máy chăm sóc khách hàng chun nghiệp, có khả năng
triển khai các chiến dịch marketing trực tiếp…


SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Sơ đồ 1.1 bộ máy tổ chức của công ty CP Truyền Thơng Quả Chanh.
Hội đồng Quản Trị

Ban Giám Đốc
Ban thư kí – trợ lí

Phịng kinh doanhPhịng Quan hệ đối tác Phịng nội dung
Phịng kế tốn - hành chính
Phịng kĩ thuật

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Quả Chanh là hệ thống các bộ phận, phịng
ban có mối liên hệ mật thiết với nhau. Các phịng ban này có chức năng, quyền hạn khác
nhau nhưng mọi hoạt động của từng bộ phận đều hướng tới mục tiêu chung về quản lý
sản xuất của cả công ty. Việc phân chia tách bạch các phịng ban trong cơng ty đã giúp
cho các hoạt động cũng như việc quản lý hoạt động của các phòng ban được dễ dàng hơn.
Và như vậy mỗi phòng ban được phân chia sẽ đảm nhiệm những chức năng, nhiệm vụ cụ
thể.

-

Hội đồng quản trị ( HĐQT )
Bao gồm :
Đinh Trọng Hoà

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Phùng Thị Mai Phương
Tơ Đức Hải
Phạm Thế Hùng
Nguyễn Phương Đăng
Hồng Văn Dũng
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của cơng ty.
HĐQT có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu tư, giải
pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ... Quyết định mức lương, cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ công ty và quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phịng đại
diện, việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. Chủ tịch HĐQT có quyền lập
chương tŕnh, kế hoạch hoạt động của HĐQT, chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài
liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập họp HĐQT và một số quyền hạn và nhiệm vụ khác do

Điều lệ công ty quy định.Ban Tổng giám đốc
-

Ban Tổng giám đốc của công ty bao gồm:
Đinh Trọng Hồ
Phạm Thị Thoan
Nhiệm vụ chính của Ban Tổng Giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động kinh

doanh của cơng ty. Trong đó, Tổng Giám đốc đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu
trách nhiệm chỉ huy tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Tổ chức việc
thực hiện hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, phân
phối tiền lương thưởng và phúc lợi chi nhân viên theo kết quả kinh doanh, phù hợp với
chế độ khoán tài chính và quy định của cơng ty. Đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm trước Pháp luật và khách hàng về mọi hoạt động sản xuất đó cũng như các hoạt
động của nhân viên cấp dưới. Phó Tổng Giám đốc có nhiệm vụ tham gia điều hành cơng

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo, theo dõi các bộ phận được
phân công uỷ quyền và giúp việc cho Tổng Giám đốc.
Ban Thư kí – Trợ lí

Vũ Thị Dung
Ban thư ký – trợ lý có chức năng tham mưu, cố vấn cho Tổng Giám đốc quản lý và
điều hành công việc phù hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty theo
đúng quy định Pháp luật. Bên cạnh đó tham gia đề xuất với Ban Tổng

Giám

đốc những chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý sản xuất kinh doanh và giải
quyết những khó khăn, vướng mắc trong cơng ty theo quyền hạn và trách nhiệm

của

từng phịng.
-

Phịng Kinh Doanh
Có nhiệm vụ định hướng, phát triển ý tưởng, biên soạn lên các kịch bản mới, các

chương trình, sản phẩm dịch vụ mới nhằm thu hút khách hàng. Mở rộng quan hệ, tìm
kiếm thị trường trong và ngoài nước. Kiểm tra, chạy thử nghiệm các kịch bản
trước khi được phát hành. Đưa ra các chiến lược quảng cáo thật hiệu quả. Khám phá thị
trường mới, nắm bắt được tâm lý, thị hiếu của đối tượng khách hàng mục tiêu.
Cùng với phòng Kỹ thuật, phịng Chăm sóc khách xây dựng chương trình, kế hoạch cho
cơng ty.
-

Phịng quan hệ đối tác
Chịu trách nhiệm về tìm đối tác, các thủ tục ký hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch

cung ứng lập mã, theo dõi tình hình chạy sản lượng tin nhắn bên đối tác

(bên A), hướng dẫn cách chạy chương trình, kịch bản mới, cách thức xem sản lượng tin...
Tiến hành theo dõi sản lượng tin đối tác đạt được, đánh giá, quản lý và chăm sóc đối tác
đểbáo cáo lên ban Tổng Giám đốc cơng ty tình hình hoạt động kinh doanh. Chịu trách
nhiệm quản lý toàn bộ mã, thu hồi mã của đối tác, trả lời các thắc mắc của đối
tác trong quá trình chạy chương trình, cung cấp kịp thời các kịch bản mới cho đối tác
-

Phòng Nội dung

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Chịu trách nhiệm về tất cả nội dung công việc của công ty.Hàng ngày các thành
viên tìm kiếm thơng tin trên mạng, các thông tin mới nhất và hot nhất trong ngày để đăng
lên trang thông tin của công ty. Công ty có dịch vụ Live Info liên kết cung cấp với các
dịch vụ trên sim của các nhà mạng nhằm đáp ứng nhu cầu đọc thơng tin của người dùng.
Ngồi ra phịng nội dung cịn cung cấp các thơng tin và luật cho các phịng khác.
-

Phịng Kế tốn – Hành chính
Nắm bắt chính xác tình hình tài chính, cơng nợ phải thu, công nợ phải trả của công


ty thông qua ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo theo quy định của Nhà nước về chế độ
quản lý tài chính trong doanh nghiệp, thừa lệnh ban Tổng Giám đốc quản lý và sử dụng
luân chuyển nguồn tài chính sao cho hiệu quả. Tổ chức huy động đầu tư tài chính kịp thời
để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu cho ban Tổng Giám đốc về vấn
đề liên quan đến chức năng, quyền hạn của mình. Bộ phận hành chính của cơng ty
tham gia vào việc quản lí lao động, lương, thưởng cùng với phịng kế tốn để xây
dựng tổng quỹ lương, thưởng và xét duyệt phân bổ quỹ lương thưởng, khuyến khích,
động viên các nhân viên n tâm cơng tác, làm việc tích cực, có hiệu quả. tìm hiểu
nguyện vọng và giúp đỡ các thành viên có khó khăn để phấn đấu tiến bộ, xây dựng
lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kì và bất thường... Có trách nhiệm
theo dõi và quản lý chặt chẽ các con dấu, hồ sơ pháp nhân của công ty, theo dõi quản lý,
tiếp nhận xử lý và bảo mật các cơng văn, điện tín... trình Ban Giám đốc phê duyệt và phân
giao cho các phòng, ban nghiệp vụ để kịp thời triển khai thực hiện.
Phòng Kĩ thuật
Có nhiệm vụ quản lý hệ thống đường truyền 24/24. Lập trình phần mềm chạy
chương trình. Theo dõi hệ thống nhận tin, trả tin từ phía khách hàng và đối tác. Thống kê,
tổng hợp các sản lượng của từng mã khách hàng để lưu vào trang sản lượng cho đối tác.
Chuyển cấp, thay đổi user, pass cho từng đối tác. Xử lý kịp thời các sự cố xảy ra trong hệ
thống. Phối hợp cùng các phòng ban khác để đưa ra một chương trình chạy chính xác.

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

GVHD: T.S Nguyễn Hoản


1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Truyền Thơng
Quả Chanh
1.4.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty
Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty phải có một nguồn lực
nhất định về TS. Tài sản, đó là tồn bộ tiềm lực kinh tế của đơn vị, biểu thị cho những lợi
ích mà đơn vị thu được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị. Nguồn vốn kinh doanh là toàn bộ số vốn để đảm bảo toàn bộ
nhu cầu về tài sản giúp cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả.
Bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức hay đơn vị kinh tế muốn tiến hành hoạt động kinh
doanh thì phải có một lượng vốn nhất định. Như vậy, tài sản và nguồn vốn là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp đi vào hoạt động.

Bảng 1.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011-2012
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

I Tổng tài sản

1.973.152.265 2.534.927.454 561.775.189 28,5

1. Tài sản ngắn hạn

1.714.855.907 2.081.013.284 366.157.377 21,4

+/-


Tỷ lệ

-Tiền và các khoản tương
140.418.022
đương tiền

615.720.892

475.302.870 38,5

2. Tài sản dài hạn

258.296.358

453.914.170

195.617.812 75,7

II. Tổng nguồn vốn

1.973.152.265 2.534.927.454 561.775.189 28,5

1. Nợ phải trả

1.401.827.600 1.981.087.742 579.260.142 41,3

-Nợ ngắn hạn

1.401.827.600 1.981.087.742 579.260.142 41,3


2. Nguồn vốn chủ sở hữu

571.324.665

SVTT: Phạm Quang Hiển

553.839.712

-17.484.953

-3,1

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2012

So sánh

Tỷ lệ

Số tiền


(%)

8.284.454.48
4

1.638.997.12
2

24,6

6.645.457.36
2

8.284.454.48
4

1.638.997.12
2

24,6

Giá vốn hàng bán

6.227.475.51
0

7.866.042.06
7

1.638.566.55

7

26,3

5.

Lợi nhuận gộp

417.981.852

418.412.417

430.565

1,0

6.

DT hoạt
chính

34.270.483

33.292.588

35,04

7.

Chi phí HĐ tài chính


115.872.743

148.619.639

32.746.896

28,2

TT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

1.

Tổng doanh thu

6.645.457.36
2

2.

Các khoản giảm trừ

3.


Doanh thu thuần

4.

động

tài 977.895

(Lãi vay phải trả)
8.

Chi phí bán hàng

9.

Chi phí quản lý

299.724.169

261.474.443

-38.249.726

-12,7

10.

LN thuần từ HĐKD

3.362.835


42.588.818

39.255.983

26,6

11.

Thu nhập khác

68.084.852

6.000.000

-62.084.852

-88.1

12.

Chi phí khác

30.710.840

-30.710.840

-100

13.


Lợi nhuận khác

37.374.012

6.000.000

-31.374.012

-83,9

14.

Tổng lợi nhuận trước 40.736.847
thuế

48.588.818

7.851.971

19.2

15.

Thuế TNDN phải nộp

8.503.043

-2.903.274


-26,5

SVTT: Phạm Quang Hiển

11.406.317

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16.

Lợi nhuận sau thuế

12
29.330.530

GVHD: T.S Nguyễn Hoản
40.085.775

10.755.245

36,6

(Nguồn: Bảng CĐKT năm 2011-2012 tại phịng kế tốn Công ty Quả Chanh)
Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy tổng doanh thu của Công ty năm 2012 so với năm
2011 tăng 1.638.997.122 đ, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2012 tăng so với năm
2011 là 10.755.245đ vì năm 2011 được hỗ trợ 30% thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí
quản lý thấp tương đương 26.6%, lợi nhuận cao hơn năm trước kinh tế phát sinh, áp dụng
tài khoản, thực hiện chế độ hạch toán, báo cáo kế toán, thống kê theo quy định hiện hành.


SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

CHƯƠNG 2 :
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CP TRUYỀN THƠNG QUẢ CHANH
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng Tài chính – Kế tốn của cơng ty hiện có 4 người, tất cả đều có chun mơn
nghiệp vụ cao, đảm nhiệm các phần hành phù hợp với bản thân, gồm một kế tốn trưởng
kiêm trưởng phịng TC-KT, một kế tốn tổng hợp, một kế toán thanh toán, và một thủ
quỹ.
Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài chính

Kế tốn thanh tốn

Kế toán tổng hợp

Thủ Quỹ

Sơ đồ 2.1. tổ chức kế toán
Trong đó :

Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng Tài chính – Kế tốn: có nhiệm vụ phụ trách
chung, điều hành mọi hoạt động trong phịng, hướng dẫn chun mơn và kiểm tra các
nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà Nhà nước ban
hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính gửi về công ty, cung cấp các ý kiến cần
thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt động của phịng
mình đó là Tài chính – Kế toán.
Kế toán thanh toán: nắm giữ các nhiệm vụ thanh tốn của cơng ty như theo dõi
quỹ tiền mặt, giám sát cơng tác thanh tốn với ngân hàng, với khách hàng và người cung
cấp, thanh tốn với Cơng ty, trong nội bộ công ty và giám sát vốn bằng tiền mặt; chịu
trách nhiệm hạch toán các tài khoản: 131, 331, 334, 333, 356, 111, 112...
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến q trình mua
bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng, phản
ánh, Đồng thời, có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế tốn trưởng lập
báo cáo tài chính gửi cơng ty; Hạch toán quản lý tài khoản: 156, 641, 642, 632, 511...
Thủ quỹ: Nắm giữ tiền mặt của Công ty, đảm nhiệm nhập xuất tiền mặt trên cơ sở
các phiếu thu, phiếu chi hợp pháp và hợp lệ ghi đúng nội dung chi phí kiêm kế tốn bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn (tính đúng đắn tiền lương, thưởng, các
khoản phụ cấp, phải trả công nhân viên theo số lượng và chất lượng lao động để làm cơ
sở cho việc thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ cơng nhân

viên tồn Cơng ty) và kế tốn tài sản cố định; Hạch tốn tài khoản: 211, 212, 214...
2.1.1 Các chính sách kế tốn chung
Chế độ kế tốn chung do Bộ Tài Chính ban hành đã được cụ thể hóa vào cơng ty như sau:
-Hình thức ghi sổ kế tốn: hình thức kế tốn mà áp dụng cho cơng ty là hình thức Nhật ký
chung
-Niên độ kế tốn của Cơng ty là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
-Đơn vị tiền tệ VNĐ (Việt Nam Đồng) là đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất trong
hạch tốn kế tốn của Cơng ty.
-Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ được xác định theo đúng nguyên giá
thực tế và khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu hao bình quân theo thời
gian.
-Phương pháp tính thuế GTGT: cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Chính sách kế tốn cụ thể
Thực tế tại cơng ty Truyền Thơng Quả Chanh hình thức ghi sổ được áp dụng theo hình
thức kế tốn“ nhật ký chung ”. Quy trình ghi sổ như sau:
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra định khoản nghiệp vào sổ nhật ký chung
để ghi vào sổ cái. Nếu dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ
gốc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ nhật ký đặc biệt có liên quan ,

định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu
tổng hợp ghi một lần vào sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối tài khoản và
các tài khoản tổng hợp.
-Sổ nhật ký chung: Dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
theo trật tự thời gian.
-Sổ cái: Được mở cho các tài khoản cấp 1 để cuối kỳ tổng hợp lên bảng cân đối tài khoản
và các báo cáo tài chính.
-Sổ chi tiết: Được mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 theo dõi chi tiết nhằm đáp ứng nhu
cầu quản lý kinh tế tài chính nội bộ tại doanh nghiệp

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ CHI
TIẾT

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ QUỸ

SỔ CÁI

BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT


SVTT: Phạm Quang Hiển

BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Ghi hằng ngày

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Hiện nay cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính với phần mềm dựa trên
hệ thống sổ của hình thức “Nhật ký chung”. Việc này giúp giảm bớt khối lượng cơng việc
cho nhân viên kế tốn, đáp ứng nhu cầu hạch tốn của cơng ty.
2.1.2 tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty CP Chun Nghiệp Truyền Thông và Công Nghệ đã áp dụng hệ thống
chứng từ theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/ 2006 của Bộ Tài Chính. Hệ
thống chứng từ trong cơng tác bán hàng của Cơng ty bao gồm:
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần:

+ Liên 1(Màu tím): Được lưu lại trên gốc quyển hóa đơn GTGT.
+ Liên 2(Màu đỏ): Giao cho khách hàng. (Mẫu hóa đơn GTGT- Phụ lục 02)
+ Liên 3(Màu xanh): Được đùng để hạch toán.
- Phiếu thu: Kế toán lập nhằm xác định số tiền thực tế để thủ quỹ thu tiền và ghi sổ.
(Mẫu Phiếu thu- phụ lục 03)
- Phiếu chi: Dùng trong trường hợp khách hàng trả lại hàng, và công ty chi tiền mặt để trả
lại cho khách hàng. Hoặc chi tiền liên quan tới quá trình bán hàng như chi phí vận
chuyển, chi phí gửi hàng và các chi phí khác liên quan. (Mẫu phiếu chi- phụ lục 04)

Sơ đồ 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần Truyền Thông
Quả Chanh
Lập chứng từ kế toán và phán ánh nghiệp vụ
Kiểm
kinhtra
tếchứng từ kế toán

SVTT: Phạm Quang Hiển

Ghi sổ kế toán Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, các chứng từ kế toán được lập để phản ánh nội

dung kinh tế của các nghiệp vụ tại thời điểm phát sinh. Tất cả các chứng từ sau khi lập
xong đều được kiểm tra về mặt nội dung ghi chép, chữ viết, chữ ký của người
có trách nhiệm, con dấu,...trước khi định khoản và nhập dữ liệu vào máy. Sau đó các
chứng từ này sẽ được chuyển tới bộ phận kế toán chịu trách nhiệm, và được ghi sổ kế
tốn theo hình thức Nhật ký- Chứng từ.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Các chứng từ kế toán liên quan tới nguyên vật liệu công ty sử dụng bao gồm: Phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê vật
tư, sản phẩm hàng hóa, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước vận chuyển.
- Chứng từ công ty sử dụng
Công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
Danh mục chứng từ mà công ty sử dụng bao gồm:
Các loại chứng từ bắt buộc:
+ Phiếu thu 01-TT
+ Phiếu chi 02-TT
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
Các loại chứng từ không bắt buộc
+ Bảng chấm cơng 01a-LĐTL
+ Bảng thanh tốn tiền lương 02 LĐTL
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
+ Phiếu nhập kho 01-VT

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


18

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

+ Phiếu xuất kho 02-VT
+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hang hóa 05-VT
+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
+ Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
+ Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
+ Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau
Bảng tóm tắt chứng từ các phần hành kế tốn của cơng ty:
- Phần hành kế tốn CCDC:
STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Hóa đơn GTGT

01GTKT-3LL

2

Phiếu nhập kho


01-VT

3

Phiếu xuất kho

02VT

4

Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC

05-VT

- Phần hành kế toán tiền lương
STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

2


Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

3

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

4

Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

5

Bảng thanh toán lương

01a-LĐTL

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19


GVHD: T.S Nguyễn Hoản

- Phần hành kế toán vốn bằng tiền
STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Phiếu thu

01-TT/BB

2

Phiếu chi

02-TT/BB

3

Biên lai thu tiền

06-TT/BB

4


Bảng kê chi tiền

09-TT/BB

Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Tuy nhiên do đặc điểm của cơng ty chủ yếu là cung
cấp hàng hố và dịch vụ theo hợp đồng kinh tế, theo nhu cầu mua hàng của cá nhân, đơn
vị cơng ty. Vì vậy hoạt động thu, chi, thanh toán chiếm tỷ trọng lớn trong cơng tác kế
tốn. Cơng ty sử dụng một số các tài khoản sau:
Loại I: Tài sản ngắn hạn
TK 111 - Tiền mặt: Chi tiết TK 1111 - Tiền Việt Nam, TK 1112 - Ngoại tệ
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Chi tiết TK 1121 - Tiền Việt Nam, TK 1122 - Ngoại tệ
TK 131 - Phải thu của khách hàng
TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 136 - Phải thu nội bộ
TK 138 - Phải thu khác
TK 139 - Dự phịng phải thu khó đòi
TK 141 - Tạm ứng
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

TK 151 - Hàng mua đang đi đường

TK 153 - Công cụ, dụng cụ
TK 156 - Hàng hóa
TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Loại II: Tài sản dài hạn
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Chi tiết TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc; TK
2112 - Máy móc, thiết bị; TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn; TK 2114 -Thiết bị
dụng cụ quản lý; TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
TK 213 - Tài sản cố định vô hình
TK 214 - Hao mịn tài sản cố định
TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Loại III: Nợ phải trả
TK 311 - Vay ngắn hạn
TK 331 - Phải trả cho người bán
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Chi tiết TK 3331 - Thuế giá trị
gia tăng; TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt; TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; TK
3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp; TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 334 - Phải trả người lao động: Chi tiết TK 3341 - Phải trả công nhân viên, TK
3348 - Phải trả người lao động khác
TK 335 - Chi phí phải trả
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: Chi tiết TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết;
TK 3382 - Kinh phí cơng đồn; TK 3383 - Bảo hiểm xã hội; TK 3384 - Bảo hiểm y tế;
TK 3387 - Phải trả, phải nộp khác
TK 341 - Vay dài hạn
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


21

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

TK 342 - Nợ dài hạn
TK 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
Loại IV: Vốn chủ sở hữu
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
TK 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
Loại V: Doanh thu
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 - Giảm giá hàng bán
Loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 635 - Chi phí tài chính
TK 641 - CPBH
TK 642 - CPQLDN
Loại VII: Thu nhập khác
TK 711 - Thu nhập khác
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Loại VIII: Chi phí khác
TK 811 - Chi phí khác
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại IX: Xác định kết quả kinh doanh
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Loại X: Tài khoản ngoài bảng
TK 007 - Ngoại tệ các loại
TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ tài khoản
Hiện nay cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chung. Các loại sổ kế toán bao
gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết được tổ chức theo hình thức sổ nhật ký chung. Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký chung, theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế hay định khoản kế tốn của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức kế tốn này bao gồm các loại sổ chủ yếu:
-

Sổ nhật ký chung

-

Sổ nhật ký đặc biệt


-

Sổ cái

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng chi tiết số
phát sinh

Bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác


Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng
Đối chiếu tháng:

Từ sơ đồ trên, ta thấy trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
được biểu hiện qua nhiều cơng đoạn. Tuy nhiên, có thể tập hợp trình tự ghi sổ theo bước
sau:
1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24

GVHD: T.S Nguyễn Hoản

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Do cơng ty có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Do nhu cầu quản lý, nên cơng
ty có thêm sổ Nhật ký đặc biệt. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng làm cơ sở ghi
sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ, tùy khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt lấy số lượng ghi vào các tài khoản

phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết, được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng
số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và sổ nhật ký chung đặc biệt
sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Kỳ lập báo cáo: Cuối mỗi tháng, quý ,năm.
- Nơi gửi báo cáo: Kế toán truởng
- Trách nhiệm lập báo cáo: Kế toán các phần hành
- Loại báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan
thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

25

GVHD: T.S Nguyễn Hoản


2.2 Tổ chức báo cáo các phần hành cụ thể
2.2.1 Kế toán doanh thu tại Công ty
Chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch tốn doanh thu tại Cơng ty
a./Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ :

Mẫu số 03PXK-3LL

Hoá đơn GTGT:

Mẫu số 01GTKT-3L

Phiếu thu:

Mẫu số 01TT

Phiếu chi:

Mẫu số 02TT

Sổ nhật ký chung:

Mẫu số S03a-DNN

Sổ chi tiết bán hàng:

Mẫu số S17-DNN

Bảng cân đối số phát sinh:


Mẫu số S04-DNN

Sổ cái tài khoản 511:

Mẫu số S03b-DNN

b/Tài khoản sử dụng : TK 511, 131, 156
Quy trình và phương pháp hạch tốn
Cơng ty CP Truyền Thơng Quả Chanh bán hàng chủ yếu thông qua các đơn đặt
hàng và bán lẻ. Công ty áp dụng phương thức bán buôn trực tiếp qua kho, bán buôn vận
chuyển thẳng và phương thức bán lẻ hàng hố. Hàng ngày, khi khách hàng mua hàng,
phịng kinh doanh sẽ viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sẽ được lập làm 3 liên: liên 1
và 3 được chuyển cho kế toán ti êu thụ hàng hoá
Tuy theo phương thức thanh tốn , kế tốn sẽ có các chứng từ khác nhau để hạch
toán.Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc, kế toán thanh toán sẽ viết phiếu
thu để phản ánh số tiền thu do bán hàng trực tiếp.Dựa trên phiếu thu, kế toán ghi sổ chi
tiết tiền mặt
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết tiền mặt phần ghi nợ TK 111, ghi có
các TK liên quan.Nếu khách hàng thanh tốn bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán căn cứ
SVTT: Phạm Quang Hiển

Lớp : CĐ10KE3


×