Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán luôn gắn liền với nền sản xuất xã hội, nó là công cụ không thể thiếu được
trong công việc điều hành và quản lí kinh tế vĩ mô. Trong nền kinh tế thị trường,
mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có những phương án sản xuất
và kinh doanh có hiệu quả. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn cải
tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hạ giá thành
sản phẩm.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lí của Nhà Nước.Công tác quản lí kinh tế đang đứng trước
yêu cầu và nội dung quản lí có tính chất mới mẻ. đa dạng và không ít phức tạp. Là
một công cụ thu thập xử lí và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho
nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công
tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh
tế. Và nhờ vào các thông tin tài chính của bộ máy kê toán, ban giám đốc có thể
thực hiện tốt công tác quản lí tài chính và có cơ sở để đề ra các quyết định kinh tế
quan trọng.Vf vậy việc xây dựng một bộ máy kế toán hợp lí và hiệu quả có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của bộ máy kế toán, công tác kế toán đối với doanh
nghiệp và đặc biệt với tư cách là một sinh viên chuyên nghành kế toán em nhận
thấy việc học hỏi thực tế kế toán trong các doanh nghiệp là một nhiệm vụ cần
thiết . Vì vậy em xin thực tập tại Công ty cổ phần Tập đoàn Sao sáng.Nhò sự giúp
đỡ tận tình của các Anh chị,cô chú phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt thời gian thực tập.
Do thời gian có hạn,cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập,
vì vậy bài báo cáo thực tập này sẽ có nhiều thiếu sót,hạn chế nhất định .Nên em rât
mong nhận được sự chỉ bảo,đóng góp để có thể bổ sung,nâng cao kiến thức đê có
thể phục vụ tốt hơn công tác kế toán thực tế sau nay.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!!
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1 :
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Tập đoàn Sao Sáng
1.1.1 Lịch sử hình thành
- Tên giao dịch quốc tế : SAO SANG GROUP CORPORATION
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Tân Xuân,Huyện Từ Liêm,TP Hà Nội( sở KHĐT)
- Mã số thuế : 0100422485
- Giám đốc : TRẦN VĂN DƯƠNG
- Ngày đăng kí kinh doanh : 09/07/1998
- Số điện thoại:
0437579519
-Vốn điều lệ công ty cổ phần hóa : 102.500.000.000 vnđ
- Công ty CP Tập đoàn Sao Sáng trực thuộc Sở xây dựng được thành lập theo
quyết định số 139/QĐ- TTCP ngày 26/2/1994 trên cơ sở công ty nhà cửa trước
đây.
-Công ty CP Tập đoàn Sao Sáng là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp
nhân, hoạt động theo điều lệ XHCN quốc doanh(Nghị định93 CP 8/3/1978) và
nguyên tắc tự chủ về mặt tài chính,
-Vốn công ty kinh doanh chủ yếu do nhà nước cấp , một phần tự bổ sung,và còn lại
được đàu tư từ cá nhân, tổ chức.
-Công ty được thành lập vào ngày thán 7 năm 1998 Công ty đã triển khai xây dựng
nhà máy trong thời gian 8 tháng .Đến hết tháng 4 quá trình xây dựng nhà xưởng ,
lắp đặt máy móc thiết bị và hệ thống văn phòng cơ bản đã hoàn thành xong chuẩn
bị cho công việc sản xuất từ tháng 5 năm 1999.Quá trình xây dựng thêm hệ thống
nhà xưởng máy móc thiết bị còn tiếp tục những năm sau đó.
-Cuối năm 2000 Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu thành Công ty CP Tập đoàn
Sao Sáng.
-Kể từ khi được thành lập đến nay, Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Sáng không
ngừng phát triển trên mọi lĩnh vực, tù hoàn thiên tổ chức nội bộ công ty đến việc
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi nhiều tỉnh . Công ty không ngần ngại đầu
tư, ưu tiên các lĩnh vực chuyên sâu về các lĩnh vực chuyên nghành với mục đích
ngày càng nâng cao trình độ chuyên môn cho đọi ngũ cán bộ .
- Năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên cùng với việc ứng dụng
kĩ thuật thi công tiên tiến. Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao sáng có đủ khả năng
tham gia vào các công trình xây dựng Đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo
chính quy qua các trường ĐH Xây dựng, Đh Giao Thông, ĐH Thủy Lợi, ĐH
Thương Mại, ĐH Nông nghiệp, ĐH Tài chính(nay là Học Viện Tài Chính) và một
số trường Cao đăng khác..Các kĩ sư đã từng tham gia làm chủ nhiệm các công
trình có quy mô và được đánh giá cao.Và hi vọng với một lực lượng cán bộ có
chuyên môn cao cùng với cách tổ chức hoạt động mang lại hiệu quả, phương châm
chất lượng, tiến độ và hiệu quả kinh tế là mục tiêu hàng đầu.
_Quy mô hiện tại của doanh nghiệp:
- Công ty đã mở rộng thị trường và kí kết hợp đồng với nhiều đối tác lớn Công
ty cổ phần và đầu tư GELEXIMCO, Công ty xây dựng số 3 Hà nội,Công ty vật
liệu AMA, …
-
Là doanh nghiệp hoạt động mạnh lĩnh vực xây dựng và sản xuất kinh doanh
-
Tổng số nhân viên : Hiên nay công ty có: 45 nhân viên gồm 37 nhân viên
chính thức, 5 nhân viên thủ việc, 2 cộng tác viên, 1 người trong ban cố vấn.
Ngoài ra còn có các công nhân làm việc cố định tai các phân xưởng,công nhân xây
dựng, lao động tạp vụ,nhân viên nhà bếp …là 122 người
Một số thành tích cơ bản của công ty
_ Một số hợp đồng đã thi công hoàn thành :
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Bảng 1
STT
Tên công trình
GT hợp đồng(tỷ
Thời hạn hợp đồng
Gói thầu số 14 và gói
đồng)
135.709
1/2006- 2/2007
60.764
9/2006- 5/2007
3
măng Bình Phước
Xây dựng trung tâm dạy
11.560
3/2009 – 10/2010
4
nghề Thành Tâm-Hà nội
Xây dựng tuyến đường
27.850
2/2010 – 10/2011
5
thủy đến cầu Đại đồng
Kênh kè Múc Yên định
44.183
10/2008 – 12/2009
6
Thi công xây dựng các
12.205
1/2011 – 12/2011
9.132
5/2009 – 6/ 2010
1
thầu số 12 thuộc DA đầu
tư xây dựng nhà máy san
xuất phân bón tai khu
2
kinh tế Đình vũ
Gói thầu số 11: xây dựng
các công trình hạ tầng và
hành chínhtai Nhà máy
chính – DA nhà may xi
nhựa từ Cồn nhất giao
tuyến cáp quang thuộc
công trình Quang hóa
7
trên địa bàn hà nội
Đường trục xã Thanh
Sơn – Hà nội
Và một số công trình có quy mô khác…
1.1.2.Đặc điểm kinh doanh của công ty;
Quản lí khai thác, duy trì và phát triển cônng trình thuộc sở hữu Nhà nước
theo quyệt định số 33/TTG 5/2/1993 của Thủ tướng chính phủ
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Đầu tư phát triển quỹ xây dựng, mau bán sản phẩm thuộc sở hữu Nhà nước
bằng mọi giá kinh doanh.
Tổ chức thiết kế, thi công xây dựng, sửa chữa trang trí nội thất công trình
Tiếp nhận và tổ chức xây dựng công trình từ các nguồn vốn xây dựng mang
tính nhân đạo của tổ chức trong và ngoài nước
Tổ chức sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.máy tính, điện tử…
Kinh doanh BĐS, thăm dò khai thác khoáng sản,xây dựng các công trình dân
dựng, giao thông, thủy lợi,lắp đặt các trạm biến áp
1.2 Điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.2.1 Chức năng;
-
Sản xuất , chế biến đồ nội thất : bao gồm tất cả các loại mặt hàng phục vụ thị
trường trong và ngoài nước như; bàn ghế, tủ gường, đồ gia dụng… phục vụ cho
mọi tầng lớp xã hội có nhu cầu.
-
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
thủy lợi,hạ tầng kĩ thuật, thủy nhiệt điện,bưu chính viễn thông.các đường dây tải
điện và trạm biến co cấp điện đến 110kV.
-
Lập hồ sơ thiết kế nội thất, ngoại thất cho các công trình dân dụng, công
nghiệp
-
Thi công các công trình trang trí nội thất
-
Sản xuất gia công, mua bán máy móc, thiết bị vật tư phục vụ nghành ; điện,
điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, tin học, viễn thông,…
-
Đại lí mua bán và kí gửi hàng hóa.
-
Cung cấp, lắp đặt các thiết bị tin học và phần mềm ứng dụng.
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.1
Sau đây là quy trình sản xuất,chế biến đồ nội thất
Theo quy trình này, gia công một sản phẩm theo bản vẽ thiết kế đã có sẽ gồm 5
bước cơ bản và 9 bước chi tiết như sau:
Đọc bản vẽ
Chuẩn bị chất liệu
Chuẩn bị chất liệu
(Lắp ráp)
Sơn
Nhập kho thành phẩm
I. KHÂU ĐỌC BẢN VẼ
Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ và hợp đồng
- Nhận bản vẽ thiết kế
- Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế
- Nhận hồ sơ điều chỉnh nếu cần thay đổi cho phù hợp với thực tế sản xuất
- Khảo sát các kích thước hiện trạng
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
II. KHÂU CHUẨN BỊ CHẤT LIỆU
Bước 2: Thống kê vật tư
-Trên cơ sở chất liệu và bản vẽ chi tiết, quản lý xuống thống kê vật tư
-Chuyển bộ phận kế toán gọi gỗ hoặc lấy từ kho của xưởng
-Tiếp nhận vật tư, đánh giá, phân loại vật tư theo giá thành (chi phí thấp/cao) để áp
dụng vào từng hợp đồng và phần việc cụ thể
III. KHÂU DỰNG SẢN PHẨM (LẮP RÁP)
Bước 3: Gia công sơ bộ
-Thợ tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể
-Tiến hành xé , phơi khô và sấy trước khi thực hiện với đồ gỗ tự nhiên
Bước 4: Gia công sản phẩm
-Trên cơ sở bản vẽ chi tiết, tiến hành cắt và pha gỗ
-Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để chọn vào các vị trí thích hợp
Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm
- Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết
- Giám sát xưởng kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm, độ phẳng, thẳng, kết cấu sản
phẩm, trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ
- Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và
chỉnh sửa nếu cần thiết
- Thống kê phụ kiện, vật tư phụ như tay co, rây khóa, bản nề chuyển cho bộ phận
kho để cung cấp
IV. SƠN
Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm
- Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của mộc
- Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, thợ của xưởng tiến hành quy trình sơn
- Trường hợp cần điều chỉnh, quay lại phần mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục bước
tiếp theo (Sơn)
- Công đoạn Sơn thành phẩm
+Tiến hành sơn lót lần 1
+ Lắp ráp lần 1
+ Tiến hành sơn lót lần 2
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
+ Lắp ráp lần 2
+ Bả sản phẩm, có thể để tom gỗ hoặc không tùy theo thiết kế
+Sơn phủ mầu theo thiết kế
+Sơn phủ bóng – Các sản phẩm đều phủ bóng mờ 100%
Bước 7: Kiểm tra thành phẩm
- Quản lý xưởng kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm
soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của sản phẩm
- Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được
sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm
-Nghiệm thu sản phẩm và thông báo với bộ phận đóng gói và chuyển hàng.
V.KHÂU ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
Bước 8: Đóng gói sản phẩm
-Sản phẩm được đóng gói cẩn thận qua nhiều lớp bảo vệ tránh việc bị xây xước khi
vận chuyển
-Bộ phận quản lý kiểm tra sản phẩm lần 1 trước khi xuất xưởng
-Bộ phận quản lý thông báo với bộ phận kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và
chuyển đến khách hàng
-Phân công thợ phụ trách việc lắp đặt và chuẩn bị lịch lắp đặt sản phẩm
Bước 9: Lắp đặt
-Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt
-Tiến hành lắp đặt sản phẩm
-Bàn giao lại bộ phận kinh doanh làm cơ sở nghiệm thu với khách hàng
Với tiêu chí đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.công ty thực thực hiện đúng các
bước theo quy trình nhằm tạo ra sản phẩm nội thất đồ gỗ đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật, thẩm mỹ và yêu cầu của khách hàng.
1.2.2 Nhiệm vụ;
- Quản lí điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng
Nghị quyết và quyết định của Ban quản trị. Giám đốc quản lí và khai thác mọi
nguồn lực của công ty như thị trường, vốn, lao động, tài sản, đất đai, theo phương
án đã được phê duyệt để đạt được hiệu quả cao.
-
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
- Xây dựng và trình Ban quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài hạn
của công ty.
- Hằng quý, năm hoặc bất thường phải báo cáo với ban quản trị về kết quả thực
hiện, kế hoạch, và phương án nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
-
Trình ban quản trị nội quy lao động, quy chế phân phối thu nhập, quy chế tuyển
dụng và đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty.
-
Cán bộ công nhân viên có một cuộc sống phong phú về tinh thần. ổn định về
vật chất
- Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm
bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường
1.3: Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Qua nhiều năm thay đổi và hoạt động, sắp xếp lại công ty thì hiện nay bộ máy
quản lí của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chúc năng. Theo mô
hình này bộ máy tổ chức quản lí của công ty trở nên gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo
được chế dộ một thủ trưởng
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.2
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách ki
thuật
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phó giám đốc phị
trách tài chính
Phòng
kĩ
thuật
Đội xây
dựng số 1
Phòng
kế
toán
tài vụ
Đội xây
dựng số 2
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
sản xuất
Đội xây
dựng số 3
Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn, chuyên môn của
từng thành viên trong công ty thì phải có bộ máy quản lí tốt.Qua sơ đồ ta thấy bộ
máy tổ chức nhân sự của công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với
các phòng ban được phân cách rõ ràng phù hợp với công việc kinh doanh của công
ty.
. 13.1. Chức năng từng bộ phận, phòng ban
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Đứng đầu là giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật,
lãnh đạo quản lí, điều hành mọi hoạt động của Công ty,
Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật: là người phụ trách các công việc liên quan đén
kĩ thuật.
Phó giám đóc phụ trách tài chính : là người có trách nhiệm về chiến lược tài
chính của công ty.
Phòng kĩ thuật; Phụ trách kĩ thuật về xây dựng cơ bản, kí kết các hợp đòng liên
quan đến xây dựng, sửa chữa các thiết bị, máy móc trong doanh nghiệp
Phòng tổ chức hành chính:
−
Tham mưu cho giám đóc về việc tổ chức nhân sự, điều chuyển, tiếp nhận
hoặc thôi việc của cán bộ công nhân vien,thực hiện các chế đọ chính sách do nhà
nước quy định đối với người lao động, đảm bảo điều kiên làm việc cho văn phòng
Công ty.
−
Tổng hợp đánh giá nguồn nhân lực hiên có trên cơ sở đó thực hiện mục tiêu
và kế hoạch phát triển nguồn nhân lục của công ty trong tương lai.
−
Xây dựng được bảng mô tả công việc. hướng dẫn công việc,và xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn , thành tích năng lực của nhân viên.
−
Giải quyết các chính sách đối với người lao động theo quy định hiện hành
−
Kết hợp với các bộ phận, phòng ban kĩ thuật xác định nghành nghề được
hưởng chế độ phụ cấp
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản lí về mặt giá trị của toàn bộ tài sản, theo
dõi, phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vật tư,tiền vốn của công ty, lập
kế hoạch thu chi ngân quỹ tài chính và lập Báo cáo tài chính theo quy định, đòng
thời phải thường xuyên liên hệ vơi ngân hang. Thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên , giao dịch thu chi với khách hàng.
Phòng kinh doanh: Đàm phán kí hết thực hiên các hợp đong mua- bán sản
phẩm, tìm kiếm khách hàng xâm nhập thi trường trong và ngoài nước.Giới thiệu
mẫu mã sản phẩm cua công ty trong thời gian tới.
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Phòng kế hoạch sản xuất : Tham mưu cho ban giám đóc công ty trong xây
dựng kế hoạch thiết kế sản phẩm và triển khai quá trình sản xuất với thời gian
nhanh nhất, chất lượng đảm bảo, giá thành phù hợp
Đội xây dựng : Thực hiện và thi công theo yêu cầu của Giám đốc giao,thanh
toán hợp đồng khoán cho công ty,thông tin các phiếu nhập-xuất kho lên phòng kế
toán
Mối quan hệ giữa các phòng ban
Các phòng ban có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiết và phụ thuộc nhau nhằm
đảm bảo chất lượng làm việc có hiệu quả kinh tế cao nhất.
1/Giữa các phòng với Giám đốc:
-Quan hệ giữa các Phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu
với Thủ trưởng. Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng điều hành các hoạt
động của các phòng, ban chủ yếu thông qua Trưởng phòng, ban.
-Các đơn vị trong Công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung
thực và đúng thời hạn tình hình hoạt động của đơn vị; cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo
cáo Giám đốc định kỳ; Riêng công tác quản lý tài chính báo cáo định kỳ hàng quý
vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý kế tiếp; Công tác quản lý quỹ và báo cáo vào
ngày thứ 6 hàng tuần.Hàng tuần, các cuộc họp giao ban sẽ do Giám đốc chủ trì để
nghe các đơn vị báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phần tham
dự là Ban giám đốc, các trưởng phó phòng ban, đơn vị trực thuộc.
-Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công việc
mà Giám đốc giao hoặc ủy quyền; có quyền trao đổi ý kiến với Giám đốc nhằm
thực hiện tốt nhất công việc được phân công;
Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Giám đốc, nếu
các đơn vị phát hiện có vấn đề bất lợi cho Công ty hoặc không đúng theo quy định
của pháp luật phải báo cáo Giám đốc xem xét. Trường hợp Giám đốc không điều
chỉnh, các đơn vị vẫn có trách nhiệm thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến của
mình.
2/ Giữa các phòng với nhau:
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Quan hệ giữa các phòng trong Công ty là mối quan hệ đồng cấp, trên cơ sở
sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng để thực hiện có hiệu quả những công việc
chung của toàn Công ty.
Các đơn vị chịu trách nhiệm xử lý công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm
vụ được phân công; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Công ty
để hoàn thành tốt công việc được giao; tạo điều kiện, giúp đỡ các đơn vị khác
trong khả năng cho phép; tuyệt đối không được đùn đẩy trách nhiệm, gây khó
khan, cản trở các đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ.
Các đơn vị trong Công ty khi nhận được yêu cầu phối hợp giải quyết công
việc của đơn vị khác phải nhanh chóng thực hiện và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung, chất lượng, tiến độ công việc được yêu cầu.
Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn
bạc giải quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến phải báo cáo Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo.
1.3.2Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
1.3.2.1Tình hình tài chính của công ty
Vốn tham gia trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hơn 70 tỷ đồng,
chủ yếu là vốn cố. định .Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận sản xuất
chính và lợi nhuận khác. Trong đó lợi nhuận sản xuất chính được xác định trên cơ
sở doanh thu, cơ sở chi phí sản xuất chính.
1.3.2.1. Năng lực tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần
đây: 2009; 2010;2011
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
A , Bảng số liệu 2.
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Đơn vị tính : VNĐ
STT
1)
Chỉ tiêu
Tổng số tài sản có
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
71,609,081,270
123,839,080,497
124,331,048,247
60,465,943,700
83,768,352,441
86,820,530,037
18,782,205,092
19,386,773,224
16,282,205,092
13,786,773,224
2)
Tài sản lưu động
3)
Tổng số tài sản nợ
4)
Tài sản nợ lưu động
5)
Tài sản lưu động ròng
33,250,121,478
67,486,147,349
73,033,756,813
6)
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu 42,893,259,048
105,056,875,405
105,603,943,283
7)
Lợi nhuận sau thuế
1,496,376,476
1,171,126,987
8)
Tổng doanh thu
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
28,715,822,222
27,215,822,222
1,106,765,714
70,175,957,085
80,856,740,085
74,856,693,423
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng số liệu 5
Năm 2009,2010,2011
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Tốc độ phát triển %
10/09
1, DT bán hàng
và CCDV
2, Doanh thu
thuần về bán
hàng CCDV
3, Giá vốn hàng
bán
4, Lợi nhuận
gộp bán hàng
CCDV
5, Doanh thu
hoạt động tài
chính
6, Chi phí tài
chính
7, Chi phí quản
lí kinh doanh
8, Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
9 Tổng lợi
nhuận trước
thuế
10 , Thuế
TNDN
11. Lợi nhuận
sau thuế
11/10
BQ
8.739.051.704 73.501.533.025 165.897.708.614 841.07
225.71 533.39
8.739.051.704 73.501.533.025 165.897.708.614 841.07
225.71 533.39
8.651.727.463 72.463.727.743 162.698.374.305 837.57
224.52 531.04
141.324.241
1.037.805.382
3.199.306.764
734.347
308.28 521.31
471.59
9.659.667
65.248.759
20.482.19 675.48 10.579.33
0
225.221.854
110.140.290
-
48.90
-
132.307.349
590.998.206
177.564.845
446.47
30.04
238.26
9.425.482
346.326.633
1.261.822.851
3.674.37
364.34 2.019.36
9.656.348
346.326.633
1.261.822.851
3.586.52
346.34 1.975.43
2.703.777
86.581.658
220.818.993
3.202.25
255.04 1.728.65
6.952.571
295.744.975
1.040.003.822
4.253.75
352.00 2.302.87
Nguồn : Phòng kế toán công ty
Nhận xét:
Qua Bảng số liệu trên ta thấy: Lợi nhuận gộp là chỉ tiêu có biến động tăng nhanh
qua các năm .Cụ thể năm 2010 tăng 734.347% so với năm 2009 tức là tăng một
lượng giá trị bằng 896.481.041 đồng là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng 841.07% tức là tăng 64.762.481.321 so với năm 2009, giá vốn hàng bán năm
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
2010 tăng 837.57% so với năm 2009 tức 63.812.000.280 đồng . Tốc độ tăng doanh
thu và tốc độ tăng giá vốn đều rất cao làm lãi gộp năm 2010 tăng một cách nhanh
chóng . Diều này chứng tỏ năm 2010 công ty đã tìm được nhiều khách hàng mới
do mở rộng thị trường tiêu thụ
Sang năm 2011 lợi nhuận gộp lại tăng 308.28% so với năm 2010 tức
2.161.501.162 đồng là do doanh thu bán hàng tăng 225.71% tức 92.396.175.589
đồng và gí vốn tăng 224.52% tức 90.234.467.062 đồng
Tốc độ doanh thu và giá vốn là rất cao và đều nhau tuy có giảm so với tốc độ tăng
doanh thu và giá vốn năm 2010 điều này cho thấy công ty đang trong quá trình
phát triển nhanh chóng , số lượng khách hàng tăng , thị trường tiêu thụ được mở
rộng từ đó số lượng hàng bán ra luôn cao hơn những năm trước
B, Tín dụng và tổng hợp :
Tên và địa chỉ Ngân hàng cung cấp tín dụng:
Ngân hàng NN & PTNT Tp.HN
Ngân hàng Đầu tu & Phát triển Việt Nam Tp.HN
Ngân hàng thương mại CP công thương Việt Nam Tp.HN
…
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
1.3.2.2 Tình hình sử dụng lao động:
Bảng số liệu 5
Dưới đây là tình hình sử dụng nhân viên văn phòng tại công ty (2009-2011)
STT
1
2
Nội dung
Năm 2009
Năm 2010
Lao động nước ngoài:
−
Số lượng
−
Trình độ
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Lao động trong nước:
−
Số lượng:
−
Trình độ:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
09
13
Năm
2011
10
2
4
3
5
5
2
6
3
1
16
26
30
7
6
3
10
10
11
19
5
1
Nguồn:phòng tổ chức nhân
sự
Ngoài ra còn bao gồm công nhân làm việc tại các phòng ban,nhà máy sản xuất và
đơn vị thi công xây dựng…
− Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo hiến pháp và pháp luật lao
động đề ra . Đối với CBCNV khối Hành chính văn phòng Công ty trả lương theo
thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Đối với công nhân
Công ty trả lương theo sản phẩm và theo quy chế lương của Công ty.
− Thực trạng đơn vị sử dụng lao động hợp lí theo đúng nghành nghề được đào tạo .
Cơ cấu lao động được bố trí hợp lí với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng
người và theo vị trí làm việc
− Đơn vị sử dụng lao động phù hợp về cả số lượng và chất lượng lao động.
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1 Tổ chức hệ thông kế toán tai công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo tài
chính (Bảng cân đối kế toán,bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,và thuyết
minh báo cao tài chính.)
Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách báo cáo theo quy định tại QĐ số
15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.3
Trưởng phòng kế hoạch
tài chính
Kế toán
xây
dựng cơ
bản
Kế toán
thanh
toán
Phó phòng
phụ trách kế
toán
Kế toán
lương
và
BHXH
Kế
toán
doanh
thu
A, Chức năng và quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Thủ
quỹ
Phó
phòng
phụ
trách kế
Hoạch
trthoạch
Trưởng phòng kế hoạch tài chính: có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung
cho toàn bộ công tác kế toán, kiểm tra chỉ đạo công tác quản lí tài chính trong công
ty.
Kế toán xây dựng cơ bản : tham mưu cho trưởng phòng trong công việc quản
lí, theo dõi, kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán các công trình sửa chữa XDCB. Mở sổ
chi tiết tài khoản phải trả cho người bán . XDCB dở dang, phải trả nội bộ phải thu
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
nội bộ và theo dõi hoạt động sửa chữa, XDCB cho từng công trình, từng đơn vị thi
công.Báo cáo số liệu kịp thời khi phòng và công ty yêu cầu
Kế toán thanh toán : Kiểm tra và phát phiếu thu chi khi có đầy đủ thủ tục
Nhà nước quy định. Mở sổ chi tiết theo dõi TK tiền mặt, tiền gửi ngân hang, tạm
ứng …các nhiệm vụ phát sinh trong ngày phải được ghi chép kịp thời. Theo dõi
tiền gửi ngân hàng của các đơn vị tại Ngân hàng, kho bạc, khớp số phụ, rút số dư .
Hằng ngày đối chiếu với thủ quỹ các khoản thu chi trong ngày . Xác định tồn quỹ
cuối ngày, cuối tháng đột xuất có yêu cầu phải lập biên bản kiêm kê quỹ.Lập
chứng từ ghi sổ, hết quý lập báo cáo chi tiết số dư đối với tài khoản được phân
công, theo dõi gửi kế toán tổng hợp
Kê toán thanh toán tiền lương; thực hiện thanh toán lương, thưởng các khoản
trích theo lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty, đồng thời lập bảng phân
bố tiền lương và bảo hiểm xã hội . Mở sổ thanh toán lương cho từng cán bộ công
nhân viên theo bộ phận phòng ban , sổ tổng hợp thanh toán lương. Thực hiện ghi
chép kế toán tiền lương , khoản trích và thanh toán BHXH ,BHYT ,KPCĐ và các
khoản thanh toán lương cho cán bộ nhân viên công ty.
Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt theo phiếu được lập đúng quy định . Giao dịch với
ngân hàng để nộp , rút tiền về quỹ theo quy định của pháp luật . Vào sổ kịp thời
các khoản thu đối chiếu với kế toán thanh toán , cuối ngày rút số dư tồn quỹ . cuối
ngày phải tiến hành kiểm quỹ , cuối tháng kiểm kê quỹ lập biên bản.
Kế toán doanh thu: Theo dõi chi tiết và tổng hợp toàn bộ số tiền thu, xác định
tổng thu, số đã thu và số còn nợ đọng làm cơ sở cho việc lập kế hoạch theo dõi ,
tiến hành thực hiện kế hoạch thu . Lập sổ chi tiết và tổng hợp chi tiết.thực hiên ghi
chép tiền cho thuê.Đối chiếu với phòng quản lí của doanh nghiệp. Khi nộp tiền kế
toán tiến hành kiêmt tra biên lai, đối chiếu với biên lai gốc. Các buổi trong ngày kế
toán đối chiếu với thủ quỹ tổng số thu.chuyển cho kế toán thu chi viết phiếu nhập
quỹ, Hàng ngày vào sổ kịp thời, chính xác dựa vào biên lai thu tiền.Báo cáo số liệu
định kì cho lãnh đạo phòng và kết quả thu theo tháng, năm.
Phó phòng phụ trách kế hoạch: Điều hành và quản lí công tác kế hoạch, kiểm
tra chỉ đạo, đôn đốc các nhân viên trong phòng thực hiện các công việc được giao
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Phó phòng phụ trách kế toán : Điều hành các hoạt của phòng khi trưởng
phòng đi vắng và chịu trách nhiệm trước trưởng phong và giám đốc về những việc
này.Thực hiện một số nghiệp vụ được trưởng phòng phân cấp.Trực tiếp thực hiện
kế toán tổng hợp, ghi chép hệ thống thông tin theo các tài khoản phản ánh các chi
tiêu kinh tế tài chính tổng hợp.Tham mưu cho trưởng phòng về các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh chưa hoàn chỉnh thủ tục hoặc nguyên tắc tài chính kế toán.
B. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Các phòng ban kết toán trong công ty có sự liên quan chặt chẽ , mật thiết và phụ
thuộc với nhau.
*Phòng kế toán sử dụng phần mềm kế toán Fast ,phần mềm này cho phép giúp
nhân viên kế toán kiểm soát và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh
chóng,lập báo cáo tài chínhvà các báo cáo quản trị cuối niên độ kế toán kịp thời.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung;
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng : Theo hình thức nhật kí chung..
Công ty áp dụng chế độ ké toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 đã được bổ sung sửa đổi theo quy định tại
thông tư244/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính.Công ty
áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực
do nhà nước ban hành, hình thức này phù hợp với đặc điểm,quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh và đội ngũ cán bộ kế toán hiện có trong Công ty.Công ty thực
hiên quyết toán theo từng tháng trong năm.
.
1, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hoạch toán : Việt nam đồng. Các nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi về tiền Việt nam đồng theo tỉ giá liên ngân
hàng tại thời điểm lập báo cáo.
2, Niên độ kế toán : Kì kế toán năm (Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày
31/12/N)
Kì kế toán là các tháng trong năm.
3, Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
-
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Tính theo giá thành sản phẩm.
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
-
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: Phương pháp thực tế đích danh
-
Phương pháp hạch toán kỳ tồn kho(kê khai thường xuyên hay kiểm kê dịnh
kì)
4, Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng : Đường thẳng
5, Nguyên tắc ghi nhận phí đi vay.
6, Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
7, Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Dựa
vào tình hình thực tế , giá cả thị trường có thể tiêu thụ
8, Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỉ giá hối đoái
9, Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
10, Tỉ lệ khấu hao : Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/ 12/2003
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải lập
tờ khai thuế cho Cục thuế TP Hà nội
Hàng quý công ty lập tờ khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT , thuế TNDN theo quy định của
Tổng cục thuế
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Tại công ty CP Tập đoàn Sao Sáng, kế toán tiến hành ghi chép các chứng tù ban
đầu một cách đầy đủ kịp thời đảm bảo thực hiện các khâu tiếp theo được thuận lợi
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT hàng mua vào
Hóa đơn GTGT hàng bán ra
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy thanh toán
Giấy tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm nhiệm nhận hàng
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
…được lập từ các đơn vị trong công ty khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi
nhận được các chứng từ kế tan liên quan, kế toán công ty tiến hành kiểm tra tính
hợp lí, hợp pháp của chứng từ.Chứng từ là cơ sở để kế toán cập nhật số liệu vào
phần mềm kế toán và vào sổ, lập các báo cáo có liên quan.
Khâu tổ chức hạch toán đáp ứng yêu cầu kinh tế và pháp lí.Các chứng từ có liên
quan phải được thực hiên đúng theo mẫu của Bộ tài chính, việc lập và ghi chép các
yếu tố của kế toán đầy đủ, kịp thời. đảm bảo tính pháp lí của chứng từ kế toán.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống TK kế toán Công ty áp dụng theo hệ thống TK hiện hành theo quyết định
số 15/2006/BTC của Bộ trưởng Tài chính . Hệ thống tài khoản được chi tiết cho
từng đó tượng, mỗi đối tượng lại chi tiết cho từng nghiệp vụ cụ thể.
Hoạch toán chi tiết về hàng tồn kho
Để hoạch toán hàng tồn kho kế toán sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 151:- Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 152 : - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153:- Công cụ, dựng cụ
Tài khoản 154 : Chi phí SXKD dở dang
Tài khoản 155:-Thành phẩm
Tài khoản 156:- Hàng hóa
− 1561: Giá mua hàng hóa
− 1562: chi phí thu mua hàng hóa
Tài khoản 157: - Hàng gửi bán
Tài khoản 632:- Giá vốn hàng bán
− 6111- Mua nguyên vật liệu
− 6112- Mua hàng hóa
Trong kì khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng giá trị vật liệu, dụng cụ tồn kho như
mua ngoài, nhập vật liệu, dụng cụ tự chế hay thuê ngoài gia công , nhận vốn góp
liên doanh , đánh giá tăng, kiểm kê thừa…kế toán ghi Nợ TK 152.153 theo giá
thực tế, đối ứng có các tài khoản liên quan . Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá
trị vật liệu, dụng cụ kế toán ghi Có tài khoản 152,153 và đối ứng Nợ TK liên
quan .
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
Trường hợp mua hàng, nhập kho kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng , chứng
từ phản ánh thu mua và các chứng từ khác để ghi tăng giá trị hàng tồn kho:
Nợ TK 152,153 : Trị giá mua và chi phí thu mua
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
Có TK liên quan (111,112,331…) Tổng giá thanh toán
Trường hợp được giảm giá hàng mua hay hàng mua trả lại kế toán ghi giảm giá
thực tế vật liệu dụng cụ tồn kho:
Nợ TK 111,112,331,1338.. Giá thanh toán
Có TK 152,153 : Số giảm giá, hàng mua trả lại
Có TK 133(1331) Thuế GTGT đầu vào tương ứng (nếu có)
Khi xuất vật liệu dụng cụ cho sản xuất kinh doanh kế toán ghi:
Nợ TK 621,627,641,642,142…
Có TK 152,153
Hoạch toán TK chi tiết về doanh thu
Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá,
dịch vụ đã được xác định trong kỳ kế toán.
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
− Tk 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
− TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
− TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
− TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
− TK 5117 : Doanh thu BĐS đầu tư
TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
− TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
− TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
− TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Hoạch toán chi tiết TK về chi phí:
TK 611 : Mua hàng
− TK 6111 :Mua nguyên liệu, vật liệu
− TK 6112 : Mua hàng hoá
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tk 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 632 : Chi phí sử dụng máy thi công
−
TK 6233
: Chi phí dụng cụ sản xuất
−
TK 6231
: Chi phí nhân công
−
TK 6232
: Chi phí vật liệu
−
TK 6234
−
TK 6237
: Chi phí dịch vụ mua ngoài
−
TK 6238
: Chi phí bằng tiền khác
: Chi phí khấu hao máy thi công
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
− TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
−
TK 6272 Chi phí vật liệu
−
TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
−
TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
−
TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
−
TK 6278 Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Hoạch toán các khoản phải trả
TK 333 : Thuế và các khoản nộp nhà nước
−
TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra;
−
TK 33312 :Thuế GTGT hành nhập khẩu.
−
TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
−
TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
−
TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân
−
TK 3336 Thuế tài nguyên
TK 334 : Phải trả người lao động
−
TK 3341 : Phải trả công nhân viên
−
TK 3348 : Phải trả người lao động khác
TK 335 : Chi phí phải trả
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4
Báo cáo thực tập
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
−
TK 3381 :Tài sản thừa chờ giải quyết
−
TK3382
:Kinh phí công đoàn
−
TK 3383
:Bảo hiểm xã hội
−
TK 3384
:Bảo hiểm y tế
−
TK 3385
: Phải trả về cổ phần hóa
−
TK 3386 : Nhận kí quỹ, kí cược
−
Tk 3388 : Phải trả, phải nộp khác
TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
−
TK 2111 Máy móc, thiết bị
−
TK 2112 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
−
TK 2113 Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 214 : Hao mòn tài sản cố định
−
TK 2411 Hao mòn TSCĐ hữu hình
−
TK 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
−
TK 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
−
TK 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
Sau đây là bảng cân đối tài khoản của công ty trong năm 2011
SV: Lê Thị Ánh Ngọc
CĐ10KE4