Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH sản xuất và thương mại khoa minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.16 KB, 28 trang )

Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các
doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước những thách
thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt đó là quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này
không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực mà
còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, để mang
lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tức là bên cạnh việc chú ý tới chất
lượng, kiểu dáng, mẫu mã của sản phẩm thì một trong những biện pháp quan trọng
là phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản chi phí hạ thấp được giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp mình để giúp doanh nghiệp không những tồn tại đứng vững mà còn
phát triển trên thị trường. Do đó kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đóng một ví trí
vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất.
Trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đóng góp vai trò không nhỏ trong doanh
nghiệp. Bởi vì nếu Doanh nghiệp quản lý tốt Nguyên vật liệu, chọn được nhà cung
ứng nguyên vật liệu với giá thành thấp thì sẽ giảm bớt được chi phí sản xuất từ đó
giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí Nguyên vật liệu
trực tiếp trong công tác hạch toán kinh tế ở tất cả các doanh nghiệp. Xuất phát từ
tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài về: "Hoàn thiện kế toán chi phí Nguyên vật
liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Khoa Minh" để làm
báo cáo kiến tập với mong muốn trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý luận cũng
như học hỏi kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện hơn những kiến thức đã học trong
trường và phục vụ cho công việc sau này.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Khoa Minh là doanh nghiệp sản
xuất và thương mại hoạt động chủ yếu là sản xuất và cung ứng sắt thép, vật tư.
Hạch toán kinh doanh độc lập,tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và chịu sự
quản lý của Nhà nước về hoạt động kinh doanh thông qua Bộ thương mại.
Tên Công ty: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Khoa Minh


Tên nước ngoài: Khoa Minh Trading and Production company limited

1


Trụ sở chính: Căn hộ 10 (A+B), nhà K5, tập thể Trương Định, phường Tương Mai,
quận

Hoàng Mai, Tp Hà Nội.

ĐKKD số : 0105807834 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
29/2/2010.
Đại diện: Giám đốc Nguyễn Quốc Chương.
Trải qua những năm tháng đầy khó khăn thử thách với sự nỗ lực vươn lên
không ngừng của lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Khoa Minh đã trưởng thành và lớn mạnh không ngừng về mọi
mặt, cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện và phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện
nay, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên và từng bước hội nhập với nền
kinh tế thị trường.
Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Hoàng Minh là một công ty có đầy đủ tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, tiến hành kinh doanh theo đúng ngành nghề quy định.
Vì vậy, chức năng của công ty là:
-Tìm kiếm thị trường đảm bảo đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.
-Không ngừng nâng cao trình độ để đáp ứng tốt yêu cầu của công việc.
-Phải giải quyết tốt việc huy động các nguồn lực để thực hiện công việc một cách
nhanh chóng và có hiệu quả.
-Giải quyết tốt mối quan hệ với các đơn vị, các doanh nghiệp liên doanh, liên kết,
xây dựng tốt đẹp mối quan hệ trong nội bộ công ty.
Công ty có nhiệm vụ:
-Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kỳ và mục đích thành lập công ty.

-Thực hiện việc phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho
cán
bộ công nhân viên trong công ty.
-Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Nhà nước, có nhiệm vụ
đóng thuế đầy đủ theo quy định, công khai minh bạch tài chính.
-Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội như bảo vệ tài nguyên ,môi trường, an
ninh xã hội.

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

314,000,000
31,121,000

586,000,000
16,800,000

662,000,000

21,320,000

282,879,000

569,200,000

640,680,000

164,000,000

398,500,000

250,000,000

118,879,000

170,700,000

390,680,000

30,678,000

17,000,000

21,120,000

minh
Doanh thu
Các khoản


giảm

01
trừ 02

VI.25

doanh thu
DTT về bán hàng và 10
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán

11

Lợi nhuận gộp

20

Doanh thu hoạt động tài 21

VI.27

VI.28

chính
Chi phí tài chính

22

19,000,000


500,000

5,600,000

Chi phí bán hàng

24

6,789,000

26,740,000

4,000,000

14,000,000

16,000,000

10,000,000

107,990,000

143,660,000

392,200,000

Chi phí quản lý doanh 25
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ 30

HĐKD
Thu nhập khác

31

85,000,000

17,700,000

92,000,000

Chi phí khác

32

68,000,000

4,500,000

11,900,000

Lợi nhuận khác

40

17,000,000

13,200,000

80,100,000


Lợi nhuận trước thuế

50

124,990,000

156,860,000

472,300,000

22,000,000

39,215,000

41,000,000

102,990,000

117,645,000

431,300,000

Chi phí thuế TNDN 51

VI.30

hiện hành
Lợi nhuận sau thuế


60

Qua Báo cáo KQHĐSXKD của Công ty ta thấy rõ được tình hình phát triển của
công ty trong 3 năm trở lại đây. Mặc dù mới thành lập nhưng hứng phát triển của
công ty khá tốt. Ta có thể thấy:

3


+ Doanh thu tăng từ 314 triệu đồng ( năm 2010) lên đến 662 triệu đồng ( năm 2012)
tăng 52,57% tương ứng 348 triệu đồng. Tốc độ tăng khá cao.
+ Lợi nhuận gộp cũng tăng nhanh từ 118,879,000 đồng( năm 2010) lên đến
390,680,000 đồng( năm 2012) tăng 271,701,000 đồng.
+ Lợi nhuận sau thuế tăng từ 102,990,000 đồng( năm 2010) lên đến 431,300,000
tăng 76,12%
Nhận xét: chỉ trong vòng mây năm liên tục nhưng nhìn vào báo cáo KQHĐSXKD
ta có thể thấy Công ty đang có những bước phát triển nhất định. Lợi nhuận tăng
nhanh => kết quả đáng ghi nhận.
Để đảm bảo công việc ghi chép thu nhập và xử lý số liệu được kịp thời và đầy
đủ thông tin do kế toán cung cấp đảm bảo chính xác và có độ tin cậy cao đòi hỏi
nhà quản lý phải xây dựng cơ cấu bộ máy kế toán gọn, nhẹ, đơn giản tiết kiệm và
hoạt động có hiệu quả. Việc tổ chức kế toán được tiến hành theo hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung, đối với toàn bộ quá trình hoạt động của công ty. Điều
này có nghĩa là toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán của công ty. Đặc điểm hình thức này cũng tạo điều kiện cho việc phân công và
chuyên môn hóa, việc trang bị những phương tiện kỹ thuật tính toán và xử lý cho
từng bước kế toán được thực hiện.
Căn cứ vào tổ chức quản lý của công ty mà bộ máy kế toán của công ty được
tổ chức như sau:


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
thanh
toán tiền
lương

Kế toán
giá
thành và
TSCĐ

Kế toán
NhậpXuất
NVL

Kế toán
theo dõi
công nợ
và tiêu
thụ sản
phẩm

Thủ quỹ

Phòng kế toán có 6 người được phân công cụ thể như sau :
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi, kiểm tra các định khoản hạch
toán, lập các bảng cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản, lập các báo cáo tài chính,
duyệt các chứng từ thu chi. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về toàn bộ phòng kế toán


4


- Kế toán thanh toán : Tổng hợp toàn bộ chứng từ thu chi . Theo dõi tài khoản tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng. Hoàn các loại thuế xuất nhập khẩu và thuế VAT và tính
lương hàng tháng.
- Kế toán giá thành và tài sản cố định : Có nhiệm vụ hàng tháng tập hợp toàn bộ chi
phí liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Tính giá thành sản
phẩm, quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
- Kế toán theo dõi công nợ và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi toàn bộ vật tư, tiền, hàng
hoá, vay mượn của công ty với các công ty có liên quan. Theo dõi, hạch toán tình
hình tiêu thụ sản phẩm.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi khi đã có chứng từ được Giám đốc và kế toán
trưởng duyệt.
Chính sách kế toán áp dụng
- Kỳ hạch toán
Do tình hình sản xuất kinh doanh khá sôi động, bên cạnh đó các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đa dạng và thường xuyên để phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp
thời. Đồng thời giúp ban Giám đốc nắm được tình hình kinh doanh một cách nhanh
chóng để đưa ra quyết định phù hợp nên công ty áp dụng kỳ hạch toán là hàng
tháng.
- Kỳ lập báo cáo tài chính : là theo năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Để phù hợp trong việc thanh toán,ghi sổ
công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng:
Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Khoa Minh là một doanh nghiệp hoạt động
và thực hiện theo chế độ kế toán ban hành theo QĐ15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán theo đúng quy định của nhà
nước.
- Hình thức kế toán áp dụng

Hình thức công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung cho phù hợp với đặc điếm
sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Khoa Minh

5


Chứng từ gốc về chi phí
các bảng phân bổ

Nhật
` ký mua hàng

Nhật ký chung

Nhạt ký chi tiền

Sổ chi tiết chi phí
Sản xuất

Sổ cái
TK621,622,623,627,154
,632

Thẻ tính giá thành và
các bảng tổng hợp chi
tiết chi phí

Bảng cân đối phát

sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu,kiểm tra số liệu

Sơ đồ : Quy trình hạch toán chi phí tài chính sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chung.

6


Chứng từ kế toán

Sổ ,thẻ kế toán chi tiết TK
621,622,627,154

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Bảng tính giá thành

Nhật ký Sổ cái TK
621,622,627,154

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty lựa chọn hạch toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Công ty lựa chọn theo phương pháp
nhập trước - xuất trước (FIFO).
- Phương pháp khấu khao TSCĐ: Số tiền trích khấu hao đưa vào chi phí liên quan.
Tại công ty khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Cách tính như sau: (Với n là số năm sử dụng TSCĐ)
MKH bình quân năm =

NG
n
7


MKH tháng =

NG
n × 12

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ được công ty áp dụng để
làm phương pháp tính thuế GTGT
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
-Khái niệm: Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm của
doanh nghiệp. Đây là loại chi phí thường chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp

sản xuất.
Sau khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất thì kế toán tiến hành
xác định chi phí NVL trực tiếp trong kỳ cho từng đối tượng tập hợp chi phí tổng
hợp theo từng tài khoản sử dụng lập bảng phân bổ chi phí vật liệu làm căn cứ hạch
toán tập hợp chi phí NVL TT.
Chi phí NVL TT được căn cứ vào các chứng từ xuất kho, loại các hoá đơn để tính ra
giá trị vật liệu xuất dùng. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối
tượng đó. Trường hợp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp.
Công thức phân bổ như sau:
CP vật liệu phân bổ
Cho từng đối tượng
Tỷ lệ ( hay hệ số)

=
=

tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

X

tỷ lệ phân bổ

Tổng CPNVL cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
621 “ Chi phí NVL trực tíêp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng

tập hợp chi phí sản xuất. Nội dung phản ánh của nó trong điều kiện doanh nghiệp áp
dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Bên Nợ: Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
+ Bên Có: - Giá trị vật liệu sử dụng không hết nhập trả lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVLTT cho đối tượng tính giá thành.
Số Dư: Cuối kỳ không có số dư.

8


- Chi phí NVL trực tiếp gồm:
+ NVL chính: sắt, thép vuông, thép tròn, thép ống, xà gồ.
+ NVL phụ: dây đai, bu lông, nhựa, cao su non, phôi thanh gạt, sơn... Do không
phân bổ trực tiếp được cho từng loại sản phẩm nên được tập hợp vào chi phí sản
xuất chung.
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
+ Bảng kê mua hàng
+ Bảng phân bổ NVL, công cụ, dụng cụ
+ Phiếu nhập vật tư
+ Phiếu xuất vật tư
+ Chứng từ khác liên quan
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 621.01: Chi phí NVL trực tiếp dùng để sản xuất thanh gạt.
+ TK 621.02: Chi phí NVL trực tiếp dùng để sản xuất khóa xích.
+ TK 621.03: Chi phí NVL trực tiếp dùng để sản xuất tay xách bình ga.
Quy trình tập hợp chi phí NVLtrực tiếp
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng, tuần, ngày của bộ phận kỹ thuật – vật tư,
phụ trách xưởng sản xuất sẽ lập lệnh xuất vật tư gồm danh mục vật tư cần lĩnh, lý
do sử dụng kho xuất, bộ phận lĩnh, số lượng cần lĩnh. Sau đó được đưa lên bộ phận

quản lý vật tư để viết phiếu xuất kho. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất
vật tư cho xưởng sản xuất.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
- Liên 1 : Lưu tại quyển.
- Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển lại cho kế toán để ghi sổ kế
toán.
Tại kho, sau khi xem xét tính hợp lệ của phiếu xuất kho và căn cứ vào số lượng
hàng còn ở trong kho thủ kho sẽ tiến hành xuất nguyên liệu, ghi số lượng xuất vào
phần thực xuất và ký vào phiếu xuất kho.
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn NVL về mặt số lượng.
Sau khi ghi thẻ kho, thủ kho chuyển lại phiếu xuất kho cho phòng kế toán để ghi sổ
kế toán. Kế toán sử dụng sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa) để phản

9


ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm theo từng loại vật tư tương ứng với thẻ
kho đã được mở ở kho về cả hai mặt giá trị và số lượng.
-Cách tính Nguyên vật liệu trực tiếp:

Trị giá NVL xuất kho

=

Số lượng NVL xuất kho

*

Đơn giá xuất kho


Giá thực tế NVL xuất kho được tính theo công thức
Hệ số giá NVL
Giá thực tế NVL xuất kho

=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
= Giá
Giá
hạch
toán
NVL
* trong
Hệ kỳ
số giá
hạch
toán
NVL
tồnxuất
đầudùng
kỳ và nhập

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp:

10


Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
TK152


TK 621

TK154

Xuất kho vật liệu
cho chế tạo sản phẩm

kết chuyển CP NVLTT
để tính giá thành

TK 111,112,331
Vật liệu mua về đưa thẳng
Cho sản xuất sản phẩm
TK 133
Thuế GTGT

TK632
phần CP NVLTT vượt trên
mức bình thường được kết
chuyển vào giá thành

Để mô tả thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau đây
là số liệu minh họa cho chi phí NVL TT dùng để tính giá thành sản phẩm thanh gạt
tháng 12.

11


Ngày 01 tháng 12 nhập thép tròn 28 của công ty Vạn Lợi ,khi nhập hàng về kho thủ
kho sẽ kiểm hàng và quản lý vật tư viết phiếu nhập kho. (Biểu 2.1)

Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số: 02-VT

Địa chỉ: Tương Mai - Hoàng Mai - HN

Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người giao hàng : Công ty CP thép Vạn Lợi
Xuất tại kho : 2
STT

Tên vật


1 Thép tròn 28


số

Số lượng
Yêu cầu

TT28

Cộng


Thực

6000

nhập
6000

6000

6000

14,500

87,000,000

87,000,000

Số tiền bằng chữ : Tám mươi bảy triệu đồng chẵn .
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

Kế toán trưởng

P.T cung tiêu

(Đã ký)

(Đã ký)


Người nhận
(Đã ký)

Thủ kho
(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

Ngày 05 tháng 12 năm 2012, lập lệnh xuất thép tròn 28 và phôi thanh gạt. (Biểu
2.2) Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số: 02-VT

Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

12


LỆNH XUẤT VẬT TƯ
Ngày 05 tháng12 năm 2012
Họ và tên người nhận hàng: Dương Quang Thu
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất thanh gạt
Xuất tại kho: 2
STT
1
2


Mã vật tư
TT28
PH

Tên vật tư
Thép tròn 28

Đơn vị tính
kg

Phôi thanh gạt

kg

Số lượng
1530
170

Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu
(Đã ký)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)


(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

13


Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật tư .(Biểu 2.3)
Biểu 2.3
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số: 02-VT

Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2012

Nợ
621


152

Họ và tên người nhận hàng: Dương Quang Thu

Địa chỉ: Phân xưởng cơ khí
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất thanh gạt
Xuất tại kho: 2
STT

Tên vật tư



ĐVT

số

Số lượng
Yêu
Thực

1

Thép tròn 28 TT28 Kg

cầu
1530

2

Phôi

127,5


thanh PH

Kg

xuất
1530

14,500

22,185,000

127,5

10,476

1,335,690

gạt
Cộng

1657,5 1657,5

23,520,690

Số tiền bằng chữ : Hai mươi ba triệu năm trăm hai mươi nghìn sáu trăm chín
mươi đồng.
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
(Đã ký)


Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

14


Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn NVLvề mặt số lượng. (Biểu 2.4)
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh
Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2012
- Tên ,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Thép tròn 28
- Đơn vị tính
: Kg

- Mã số
: TT28
STT

Ngày
tháng

Số hiệu chứng từ
Nhập

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

01/12
01/12
02/12
05/12
09/12
12/12
17/12
17/12

20/12
24/12
29/12

PN04/12

PN11/12

Diễn giải

Ngày
N-X

Số lượng

Xuất

Nhập

Tồn đầu kỳ
PX01/12
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
PX05/12
Xuất thép tròn 28
PX09/12
Xuất thép tròn 28
PX15/12
Xuất thép tròn 28
PX19/12

Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
PX22/12
Xuất thép tròn 28
PX25/12
Xuất thép tròn 28
PX30/12
Xuất thép tròn 28
PX36/12
Xuất thép tròn 28
Cộng
Tồn cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)

01/12
01/12
02/12
05/12
09/12
12/12
17/12
17/12
20/12
24/12
29/12

Xuất

685

6000
1534
1510
1526
1534
7000

13000

1532
1524
1531
1209
12430

Tồn
685
175
6175
4641
3111
1585
51
7051
5519
3995
2464
1255

1255

Thủ kho
(Đã ký)
(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

15


Hàng ngày, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) mở thép tròn 28(Biểu 2.5)
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số S10-DN

Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ

(Biểu 2.5)
Chứng từ
Số hiệu
Ngày, tháng

PX01/12
PN04/12
PX05/12
PX05/12

PX09/12
PX15/12
PX19/12
PN11/12
PX22/12
PX25/12
PX30/12
PX36/12

01/12
01/12
02/12
02/12
05/12
09/12
12/12
17/12
17/12
20/12
24/12
29/12

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28

Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Tháng 12 năm 2012
Tài khoản : TK 152.01
Tên kho: số 02
Tên vật liệu : Thép tròn 28
TKĐƯ Đơn giá
Nhập
Số lượng
Thành tiền
14,480
621
112
621
621

14,480
14,500
14,480
14,500

621

621
621
111
621
621
621
621

14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500

6000

7000

13000

Người lập sổ

Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)


Đơn vị tính: Kg
Xuất
Số lượng Thành tiền

510

7,384,800

175
1359

2,534,000
19,705,500

1530
1526
1534

22,185,000
22,127,000
22,243,000

1532
1524
1531
1209
12430

22,214,000

22,098,000
22,199,500
17,530,500
180,221,300

Tồn
Số lượng Thành tiền
685
9,918,800

87,000,000

175
6175
6000
4641

2,534,000
89,534,000
87,000,000
67,294,500

3111
1585
51
7051
5519
3995
2464
1255


45,109,500
22,982,500
739,500
102,239,500
80,025,500
57,927,500
35,728,000
18,197,500

1255

18,197,500

101,500,000

188,500,000

Giám đốc
(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

16


Sau đó mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho thanh gạt. (Biểu 2.6)
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TRÍCH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Biểu 2.6)

Tài khoản: Chi phí NVLtrực tiếp
TK: 621.01
Nhóm sản phẩm thanh gạt
Tháng 12 năm 2012

Ngày
tháng
ghi sổ

31/12

Số hiệu

Ngày tháng

Chứng từ
Số hiệu

Ngày tháng

PX01/12

01/12


Tổng tiền

TK
ĐƯ

Diễn giải

Nợ

Vật liệu chính


TT28

Vật liệu phụ
SD

PHÔI

Số dư đầu kỳ
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

152

7,384,800

7,384,800

152


22,239,500

22,239,500

152

22,185,000

22,185,000

152

1,780,920

152

22,243,000

……………….
31/12

PX05/12

02/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt
………………..

31/12


PX09/12

05/12

31/12

PX09/12

05/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt
Xuất phôi thanh gạt phục vụ sản xuất thanh gạt

1,780,920

…………………….
31/12

PX15/12

12/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

17

22,243,000


………………

31/12

PX21/12

17/12

31/12

PX22/12

17/12

31/12

31/12

Xuất sơn đen cho pxsx
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

152

2,023,000

152

22,214,000

………………………..
K/c CP NVL TT để tính Z.


2,023,000
22,214,000

280,235,660
280,235,660

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

18

280,235,660

180,221,300

2,023,000

10,842,660


Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán ghi sổ Nhật ký chung phản ánh các nghiệp
vụ phát sinh trong kỳ. (Biểu 2.7)
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số: S03a-DN

Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN


Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BT
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Ngày,
tháng

01/12

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng
PX01/12

01/12

Diễn giải

Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh

TKĐƯ
Nợ

……………..
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

621




7,384,800

152

7,384,800

…………..
01/12

PN04/12

01/12

Mua thép tròn 28

152

87,000,000

1331
111

8,700,000

621
152


22,185,000

621
152
627
152

1,780,920

621
152
621

2,023,000

95,700,000

…………
05/12

PX09/12

05/12

05/12

PX09/12

05/12


05/12

PX10/12

05/12

17/12

PX21/12

17/12

17/12

PX22/12

17/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt
Xuất phôi thanh gạt để phục vụ
sản xuất thanh gạt
Xuất than cục để phục vụ sản
xuất
…………..
Xuất sơn đen cho pxsx
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

22,185,000
1,780,920
2,384,000

2,384,000

2,023,000
22,214,000

152

22,214,000

.....................
Cộng phát sinh tháng 12

4,296,306,422

4,296,306,422

Cộng lũy kế phát sinh

51,556,677,064

51,556,677,064

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Đã ký)


(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

19


Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 621(Biểu 2.8)
Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh

Mẫu số: S03b-DN

Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TRÍCH SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Nguyên liệu, vật liệu (sản xuất)
Ngày,

Chứng từ

tháng
Số hiệu

Số hiệu TK: TK621

Diễn giải

TKĐƯ

Ngày,

ĐVT: VNĐ
Số phát sinh
Nợ

tháng



Số dư đầu tháng 12
Số phát sinh tháng 12
31/12

PX01/12

01/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

1521

7,384,800

31/12


PX02/12

01/12

Xuất sắt tròn 40sx khóa xích
………………..

1521
1521

3,570,270

31/12

PX09/12

05/12

Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt

1521

22,185,000

05/12

PX09/12

05/12


Xuất phôi thanh gạt phục vụ sản
xuất thanh gạt

1522

1,780,920

31/12
31/12

PX15/12
PX16/12

09/12
09/12

22,127,000
22,522,720

31/12
17/12
31/12
31/12

PX20/12
PX21/12
PX22/12
PX23/12

12/12

17/12
17/12
17/12

1521
1521
1521
1521
1522
1521
1521

…………………….
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt
Xuất thép 5XHM vuông 250
………………
Xuất sắt tròn 36sx khóa xích
Xuất sơn đen cho pxsx
Xuất thép tròn 28 sx thanh gạt
Xuất sắt tròn 40sx khóa xích

21,518,420
2,023,000
22,214,000
21,515,850

………………….
31/12

31/12


Kết chuyển chi phí để tính giá
thành
…………….
Cộng phát sinh tháng 12
Số dư cuối tháng 12

154

542,193,547
542,193,547

542,193,547

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

20



Trong thời gian kiến tập ở Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Khoa Minh em
thấy mình học hỏi được rất nhiều điều liên quan đến công việc kế toán mà em chưa
được học ở trường lớp. Trong khoảng thời gian ngắn kiến tập ở công ty em khá hài
lòng và nhận thấy rằng công việc kế toán ở công ty diễn ra khá hợp lý, trong từng
khâu xử lý chứng từ rõ ràng. Công ty sử dụng những phương pháp tính phù hợp với
đặc điểm và quy mô của mình. Bên cạnh những ưu điểm đáng ghi nhận thì cũng có
những nhược điểm mà công ty cần khắc phục để ngày càng hoàn thiện và phát triển.
Dưới đây là một số ý kiến mà bản thân em nhận thấy về công ty:
-Ưu điểm
Mặc dù công ty mới hoạt động trong thời gian ngắn đến nay công ty đã dần
dần đi vào ổn định và đã đạt được một số thành tựu nhất định. Từ chỗ cơ sở vật chất
nghèo nàn, đến nay công ty đã sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu trong nước.
Để làm được điều đó ban lãnh đạo công ty đã không ngừng vươn lên bằng việc
tổ chức sắp xếp đội ngũ cán bộ, bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu quản lý
mới, coi trọng chất lượng sản phẩm, lấy đó là cơ sở đề ra các phương hướng chỉ đạo
trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó cũng phải kể đến vai trò quan trọng của bộ máy
kế toán trong việc giúp ban giám đốc về mọi mặt liên quan tới công tác tài chính của
công ty, công tác quản lý và sử dụng chi phí có hợp lý và hiệu quả hay không.
Qua thời gian tìm hiểu nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung và tổ
chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em nhận
thấy có những mặt tích cực sau:
- Về tổ chức công tác kế toán do công ty có địa bàn hoạt động tập trung, quy
mô sản xuất vừa phải nên công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung.
Mặt khác, là một doanh nghiệp sản xuất với số lượng nghiệp vụ kinh tế hàng ngày
phát sinh ngày càng nhiều nên công ty lựa chọn hình thức kế toán nhật ký chung là
hoàn toàn phù hợp.
- Việc bố trí nhân viên kế toán trong công ty hiện nay đảm bảo cho công tác kế
toán được tiến hành thuận tiện, công ty có bố trí nhân viên kinh tế phân xưởng giúp

cho việc ghi chép ban đầu được chính xác và khách quan hơn về số liệu và nâng cao
được tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên.

21


- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh trong công ty phù hợp với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm. Kỳ tính giá thành hàng tháng nên có thể cung cấp
thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo công ty trong việc ứng xử linh hoạt với những
thay đổi trên thị trường.
Nhìn chung công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí nói riêng
trong công ty có nhiều mặt tích cực để phát huy. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích
cực thì công tác kế toán còn một số hạn chế cần phải khắc phục và rút kinh nghiệm để
công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
-Hạn chế
Về phương pháp tính giá NVL xuất kho
Hiện nay công ty tính trị giá xuất kho theo phương pháp FIFO, nhược điểm của
phương pháp này là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Đồng thời nếu phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến công việc hạch toán
sẽ gặp nhiều khó khăn hơn.
Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một phần không thể
thiếu trong quá trình thực hiện công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp. Tính
đúng, tính đủ chi phí là một yêu cầu quan trọng. Việc tính đúng, tính đủ chi phí còn
giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông tin phục vụ cho các quyết định quản
lý. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nguyên vật liệu nói riêng cần
được hoàn thiện để làm cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty.
Sau đây em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Khoa Minh:
-Kiến nghị 1: Về phương pháp tính giá Nguyên vật liệu xuất kho
Hiện nay công ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp FIFO. Phương pháp này

chỉ dùng trong thời kỳ giảm phát, mà hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ
lạm phát nên sử dụng phương pháp này không phù hợp.
Theo em công ty nên thay phương pháp FIFO sang phương pháp bình quân liên hoàn.
Sau đây em xin trình bày ví dụ cụ thể:
Tính trị giá xuất kho của thép tròn 28 theo phương pháp FIFO

22


Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh
Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Mẫu số S10-DN
Theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU,DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: TK 1521.01
Tên kho: số 02
(Biểu 3.1)
Tên vật liệu: Thép tròn 28 Tên vật liệu : Thép tròn 28
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Số hiệu

PX01/12
PN04/12
PX05/12
PX05/12

PX09/12
PX15/12
PX19/12
PN11/12
PX22/12
PX25/12
PX30/12
PX36/12

Diễn giải

TKĐU

Ngày,
tháng

01/12
01/12
02/12
02/12
05/12
09/12
12/12
17/12
17/12
20/12
24/12
29/12

Số dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Đơn
giá

Nhập
Số
lượng

Xuất

Thành tiền

Số lượng

Tồn


Thành tiền

Số lượng

14,480
621
112
621
621
621
621
621
111
621
621
621
621

14,480
14,500
14,480
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500
14,500

14,500

6000

7000

13000

510

7,384,800

175
1359
1530
1526
1534

2,534,000
19,705,500
22,185,000
22,127,000
22,243,000

87,000,000

101,500,000

188,500,000


1532
1524
1531
1209
12430

22,214,000
22,098,000
22,199,500
17,530,500
180,221,300

685

9,918,800

175
6175
6000
4641
3111
1585
51
7051
5519
3995
2464
1255

2,534,000

89,534,000
87,000,000
67,294,500
45,109,500
22,982,500
739,500
102,239,500
80,025,500
57,927,500
35,728,000
18,197,500

1255

Người lập sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

Thành tiền

18,197,500


(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

23


Tính trị giá xuất kho của thép tròn 28 theo phương pháp bình quân liên hoàn
Giá đơn vị BQGQ sau
lần nhập i

=

Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
Lượng hàng tồn sau lần nhập i

Giá đơn vị BQGQ sau =
lần nhập i(01/12)

Giá đơn vị BQGQ sau lần =
nhập i(17/12)

9,918,800 +
685

87,000,000

+ 6000

766,620 + 101,500,000
51


24

+ 7000


Đơn vị: Công ty TNHH Khoa Minh
Địa chỉ: Tương Mai- Hoàng Mai- HN

Mẫu số S10-DN
Theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU,DỤNG CỤ
(Biểu 3.2)
Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng

PX01/12
PN04/12
PX05/12
PX09/12
PX15/12
PX19/12
PN11/12
PX22/12
PX25/12
PX30/12
PX36/12


01/12
01/12
02/12
05/12
09/12
12/12
17/12
17/12
20/12
24/12
29/12

Người lập sổ
(Đã ký)

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Mua thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28
Xuất thép tròn 28

Xuất thép tròn 28
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: TK 1521.01
Tên kho: số 02
Tên vật liệu: Thép tròn 28 Tên vật liệu : Thép tròn 28
Đơn vị tính: Kg
TKĐU Đơn
Nhập
Xuất
giá
Số
Số
Thành tiền
Thành tiền
lượng
lượng
14,480
621
112
621
621
621
621
111
621
621
621

621

14,480
14,500
14,495
14,495
14,495
14,495
14,500
14,504
14,504
14,504
14,504

6000

7000

13000
Kế toán trưởng
(Đã ký)

510

7,384,800

1534
1530
1526
1534


22,235,330
22,177,350
22,119,370
22,235,330

1532
1524
1531
1209
12430

22,220,128
22,104,096
22,205,624
17,535,336
180,217,364

Số
lượng
685

Thành tiền
9,918,800

175
6175
4641
3111
1585

51
7000
5519
3995
2464
1255

2,534,000
89,534,000
67,298,670
45,121,320
23,001,950
766,620
102,266,620
80,046,492
57,942,396
35,736,772
18,201,436

1255
Giám đốc
(Đã ký)

18,201,436

87,000,000

101,500,000

188,500,000


Tồn

(Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Khoa Minh)

25


×