Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 TIẾT 30 ĐẾN TIẾT 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.02 KB, 18 trang )

Tuần: 30
Tiết: 30
Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
Ngày soạn:…/3/2016
Ngày dạy:……/3/2016

TG
14’

I.Mục tiêu và yêu cầu bài học
1. Kiến thức
-Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận .
-Nêu được những qui định của PL về quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của
CD.
2. Kĩ năng
-Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm điều xấu .
-Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận
3. Thái độ
-Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người .
-Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của CD
II. Phương pháp
Đàm thoại , thảo luận nhóm …
III. Tài liệu và phương tiện
- SGK, SGV, GDCD8 , sách bài tập tình .huống CD 8
- Sưu tầm 1 số thơng tin trên báo về việc lợi dụng quyền tự do ngôn luận để phục vụ mục
đích xấu
- Hiến pháp 1992
IV.Các hoạt động dạy – học trên lớp .
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)


Hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo
+ Giống nhau :
- Đều là quyền của dân
- Là công vụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước , tập
thể, cá nhân
- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý nhà nước xã hội
+ Khác nhau:
-Cơ sở của khiếu nại là quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân người khiếu nại khi
bị xâm phạm
- Cơ sở của tố cáo là tất cả các hành vi, vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích
của nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan , tổ chức.
3. Giới thiệu bài (2’)
Trong những giờ sinh hoạt lớp, các em thường báo cáo về những vấn đề gì?
(vệ sinh lớp, đồng phục, sự chuẩn bị bài ….) có ai cấm chúng ta nói lên điều đó không ?
( không ) .À ! vì đó là các quyền của tất cả công dân .Quyền tự do ngôn luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu khái niệm quyền tự do
I. Đặt vấn đề
ngôn luận
+ Trong các việc làm sau đây
việc làm nào thể hiện quyền tự
HS chọn a,b,d
do ngôn luận của công dân ?
a.HS thảo luận các biện pháp
giữ vệ sinh trường lớp
HS lần lượt lên bảng đánh dấu vào
b.Tổ dân phố hợp bàn về công những việc làm thể hiện quyền tự do - Quyền khiếu nại



12’

8’

tác trật tự an ninh ở địa phương .
c. Gửi đơn kiện ra toà án đòi
quyền thừa kế .
d.Góp ý kiến vào dự thảo luật ,
dự thảo hiến pháp .
+ Vì sao mục c không thể hiện
quyền tự do ngôn luận
đây là quyền gì của công dân?
Từ những câu mà các em đã
chọn , các em hãy cho biết thế
nào là quyền tự do ngôn luận
HĐ2 : Tổ chức thảo luận
nhóm
- Sử dụng quyền tự do ngôn luận
ở đâu ? sử dụng như thế nào ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm,
yêu cầu mỗi nhóm tìm quyền tự
do ngôn luận sử dụng ở đâu
( bên nào nhiều ý bên đó thắng )
+ Sử dụng quyền này như thế
nào ?
VD: Quyền tự do ngôn luận và
tự do báo chí quan hệ chặt chẽ
với nhau

- Nhà báo A đặt điều vu khống
trên báo anh C? vì sao ?
HĐ3 : Giúp học sinh thấy
được vai trò, trách nhiệm của
nhà nước đối với việc thực
hiện quyền tự do ngôn luận
+ Để giúp công dân phát huy tốt
quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí thì nhà nước cần phải
làm gì ? ( VD )

ngôn luận
- HS chọn a,b,d

- Quyền khiếu nại

- HS trình bài theo SGK
II. Nội dung bài học
1. Quyền tự do ngôn luận
- Là quyền của công dân được
tham gia bàn bạc thảo luận ,
đóng góp ý kiến vào những
- HS lần lượt lên bảng ghi những nơi vấn đề chung của Nhà nước ,
mà các em thường thấy quyền tự do xã hội
ngôn luận được thể hiện

* Công dân có quyền tự do
ngôn luận , tự do báo chí, có
quyền được thông tin theo qui
định của pháp luật

- Không ! được tự do nhưng phải
theo qui định của pháp luật
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi ( tuyên
truyền cho mọi người biết quyền tự
do ngôn luận của công dân, có
những hình thức xử lý đối với ai
xâm phạm quyền này)

2. Nhà nước cần phải làm gì
đối với việc thực hiện quyền
tự do ngôn luận của công dân
- Tại mọi điều kiện thuận lợi
để công dân thực hiện tốt
quyền này

Hoạt động 3
Hướng dẫn HS giải bài tập
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Chỉ định 1 HS lên bảng làm
Đáp án: trong các tình huống đó ,
Nhận xét, bổ sung.
những tình huống b,d thể hiện quyền
GV tổ chức cho HS chơi trò
tự do ngôn luận của công dân .
chơi tiếp sức .
GV đưa ra chủ đề : “Viết về
gương người tốt , việc tốt”
Mỗi người viết một câu và
cuối cùng là gương về một
người tốt việc tốt.

HS : Thực hiện theo nhóm, sau
đó tự đọc kết quả của nhóm
mình.
GV bổ sung , nhận xét , đánh
giá.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Giới thiệu bài tập 1 ở SGK để củng cố nội dung bài .

III. Bài tập
1-Bài tập 1 ( SGK -54 )
HS làm bài tập
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
Đáp án : trong các tình huống
đó , những tình huống b,d thể
hiện quyền tự do ngôn luận của
công dân .


Các ý (b,d) là thể hiện quyền tự do ngôn luận
Còn ý ( a,c ) là quyền tố cáo của công dân .
- Chuẩn bị trước bài 20 : HIẾN PHÁP CHXHCN V IỆT NAM
- Làm các bài tập 2,3 ở SGK
*Rút kinh nghiệm tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tuần: 27
Tiết: 27
HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(T1)
Ngày soạn:…/4/2016
Ngày dạy:……/4/2016
I.Mục tiêu và yêu cầu bài học
1. Kiến thức
-Nêu được HP là gì, vị trí của HP trong hệ thống PL .
-Biết được một số nội dung cơ bản của HP nước CH – XHCN Việt Nam .
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt giữa HP với các văn bản PL khác .
3. Thái độ
- Có trách nhiệm trong học tập , tìm hiểu về HP .
- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo HP.
II. Phương pháp :
Diển giải, đàm thoại…
III. Tài liệu và phương pháp :
- SGK, SGV, GDCD 8
- Hiến pháp 1992
II. Các hoạt dạy- học trên lớp
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
Thế nào là tự do ngôn luật ?
TL: Quyền tự do ngôn luận là quyền tự do của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận
đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội :
3.Giới thiệu bài (1’)
Ở các bài học trước, các em đã được tìm hiểu về các quyền và nghĩa vụ của công dân.
Những quyền này đã được ghi nhận trong Hiến Pháp. Nhưng Hiến Pháp là gì? Nội dung
như thế nào? Các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

TG
Hoạt động của giáo viên
8’
HĐ1:Cho HS tìm hiểu phần
đặt vấn đề
GV yêu cầu hs đọc phần Hiến
pháp 1992 và luật bảo vệ chăm
sóc và giáo dục trẻ em , luật hôn
nhân và gia đình .
+GV yêu cầu hs nhận xét các
điều 65, 146 của Hiến Pháp và
các điều luật, tìm mối quan hệ
giữa của chúng.
- Giữa Hiến pháp và luật thì cái
nào có nội dung chi tiết hơn ?
13’

Hoạt động của học sinh

Nội dung
I. Đặt vấn đề

-Hs đọc phần đặt vấn đề
- Nội dung của các điều luật dựa
trên nền tảng Hiến pháp
- Luật có nội dung chi tiết hơn ,
- Nội dung của các điều luật dựa còn hiến pháp chì nói chung
trên nền tảng Hiến pháp
mang tính cơ bản
- Luật có nội dung chi tiết hơn ,

còn hiến pháp chì nói chung mang
tính cơ bản

* HĐ2: Giúp hs thấy được sự
II. Nội dung bài học
hoàn thiện của Hiến pháp qua
các lần sửa đổi
1.Hiến pháp là gì ?
- Từ khi thành lập nước đến nay, - 4 văn bản :1992,1959, 1980, - Là luật cơ bản của Nhà nước,
Nhà nước đã ban hành mấy văn 1946
có hiệu luật pháp lý cao nhất
bản hiến pháp ? vào những năm
trong hệ thống pháp Việt Nam,
nào ?
mọi văn bản pháp luật khác đều


13’

+ GV cung cấp thêm :
không được trái với Hiến pháp.
HP 1946: Sau khi CM tháng 8
thành công
2.Nội dung của Hiến pháp
HP1954 : Xây dựng CHXH ở
- Quy định những vấn đề nền
miền bắc và đấu tranh thông
tảng, những nguyên tắc mang
nhất nước nhà
tính định hướng như :

HP1980: Hp của thời kỳ quá độ
+ Bản chất nhà nước
lên CHXH trên phạm vi cả nước
+ Chế độ chính trị
HP1992 : HP trong thời đổi mới
+ Chế độ kinh tế chính sách văn
đất nước .
hoá xã hội
HĐ3 : Tìm hiểu nội dung của
+ Tổ chức bộ máy nhà nước
Hiến pháp 1992
+ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
-GV giới thiệu 1 số điều cơ bản
công dân
của Hiến Pháp (trọng tâm) để hs -HS lắng nge và ghi nhận
nhìn vào có thể đánh giá nội
dung của Hiến pháp.
- HS đọc những điều để được
- Hãy cho biết nội dung cơ bản chuẩn bị trên giấy khổ lớn
của các điều là gì?
- HS trình bài dựa trên SGK
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
Hiến pháp là gì ?
Nội dung Hiến pháp bao gồm những gì ?
+Về nhà tìm hiểu quy trình ban hành, sửa đổi Hiến pháp như thế nào?
+ Học thuộc nội dung bài.
+Làm các bài tập 1,2,3 SGK.
Rút kinh nghiêm cho tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần: 32
Tiết: 32
HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( TT )
Ngày soạn:…/4/2016
Ngày dạy:…/4/2016
I.Mục tiêu và yêu cầu bài học
1. Kiến thức
-Nêu được HP là gì, vị trí của HP trong hệ thống PL .
-Biết được một số nội dung cơ bản của HP nước CH – XHCN Việt Nam .
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt giữa HP với các văn bản PL khác .
3. Thái độ
- Có trách nhiệm trong học tập , tìm hiểu về HP .
- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo HP.
II. Phương pháp :
Diển giải, đàm thoại ….
III. Tài liệu và phương pháp :
- SGK, SGV, GDCD 8
- Hiến pháp 1992
II. Các hoạt dạy- học trên lớp
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hãy cho biết Hiến pháp là gì ? Từ khi thành lập nước đến nay nhà nước ta đã ban
hành mấy văn bản hiến pháp?
TL: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu luật pháp lý cao nhất trong hệ

thống luật Việt Nam .
- 4 văn bản Hiến pháp ( 1946, 1959, 1980, 1992 )
3. Giảng bi mới: 2’
Ai có quyền ban hành hiến pháp và nó phải có những thủ tục như thế nào? Ta tìm
hiểu tiếp phần cịn lại của bi.
TG
7’’

6’

12’

Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Ôn lại nội dung của Hiến
pháp
- GV gới thiệu 1 số điều hiến pháp
từ đó yêu cầu hs cho biết những
lĩnh vực của các điều đã nêu .
* HĐ2: Nhận biết Hiến pháp là
đạo luật cơ bản của nhà nước
+ Theo các em Hiến pháp có thể
quy định chi tiết tất cả các vấn đề
không ?
HĐ3 : Tìm hiểu việc ban hành
sửa đổi hiến pháp
+ Cơ quan nào có quyền ban hành
sửa đổi Hiến pháp ?
-Yêu cầu hs đọc điều 87, 147 ở
SGK
- Việc sửa đổi Hiến pháp phải

được bao nhiêu đại biểu Quốc hội
tán thành .

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- HS trình bày dựa vào các
lĩnh vực ở bài tập 1

Không! Nó chỉ mang tính
định hướng và chính pháp
luật sẽ cụ thể nó .
- Quốc hội
-Hiến pháp do Quốc hội
xây dựng theo trình tự,
thủ tục đặc biệt được quy
định trong Hiến pháp .
- Ít nhất là 2/3 tổng số đại
biểu Quốc hội tán thành


* HĐ4: Tìm hiểu giá trị pháp lí
III. Bài tập
của Hiến pháp
Bởi vì Hiến pháp có hiệu
9’
+ Phát cho hs mẫu truyện “ Bà luật
lực pháp lí cao nhất
sư Đức “

- Bởi vì Hiến pháp có hiệu
- Vì sao sao bà luật sư có thể
lực pháp lí cao nhất
khẳng định: “Thứ bảy là ngày nghỉ
tôi sẻ không đến cảnh sát để làm
chứng và tôi cũng sẻ không vi
phạm pháp luật.”
GV chia nhóm thành 2 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiếu .
- Nhóm 1: Bài tập 2 SGK
- Nhóm 2 : Bài tập 3 SGK
GV : Phát giấy khổ to cho từng nhóm và yêu cầu khi làm xong các nhóm dán kết quả lên
bảng.
HS : Nhận xét kết quả và bổ sung.
GV : Nhận xét khen ngợi nhóm nào làm tốt.
Bảng 1 (Nhóm 1, nhóm 2)
Cơ quan ban hành
Văn bản
Quốc
Bộ
Bộ
Chính
Bộ
Đoàn
hội
GD&ĐTT KH&CN phủ
tài
TNCS
chính
HCM
Hiến pháp

X
Điều lệ Đoàn TN
Luật doanh nghiệp

X
X

Quy chế tuyển
sinh ĐH Và CĐ
Luật thuế GTGT

X
X

Luật GD

X

Bảng 2 (Nhóm 3,4)
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà nước

Quốc hội , HĐND các tỉnh

Cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan xét xử

Chính phủ , UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông
nghiệp và PTNT , Sở GD&ĐT , Sở LĐTBXH
Toà án nhân các tỉnh


Cơ quan kiểm sát

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

4.Củng cố, dặn dò: (2’)
Cơ quan nào có quyền ban hành, sửa đổi hiến pháp ?
Yêu cầu hs làm bài tập 2
- Từ đó khẳng định chỉ có Hiến pháp mới hiệu lực pháp lí cao nhất do Quốc hội ban hành
+Xem lại toàn bộ nội dung của 2 tiết , + Làm các bài tập còn lại.
+Chuẩn bị trước bài 21: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
*Rút kinh nghiệm tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần: 33
Tiết: 33
PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)
Ngày soạn:…/4/2016
Ngày dạy:…/4/2016
I.Mục tiêu và yêu cầu bài học
1. Kiến thức
-Nêu được PL là gì.
- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của PL .
2. Kĩ năng
- Biết đánh giá các tình huống PL xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài XH.
-Biết vận dụng một số qui định PL đã học vào cuộc sống hằng ngày .
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác chấp hành PL.

- Phê phán các hành vi , việc làm vi phạm PL .
II. Phương pháp :
Diển giải, đàm thoại.
III. Tài liệu và phương tiện :
- SGK GDCD8
- Hiến pháp 1992
- Sách bài tập tình huống GDCD 8
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề gì ?
TL: Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế đô kinh tế, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước .
3.Giới thiệu bài : 2’
Theo các em thì xã hội chúng ta luôn đi vào nề nếp ổn định, có được như vậy nhờ
vào đâu ? ( Pháp luật )
TG
10’’

23’

Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Cho hs tìm hiểu về pháp
luật
+ Cho hs giải quyết tình huống
trong mục đặt vấn đề
- Nhận xét điều 74 Hiến pháp và
điều 132 bộ luật hình sự
HĐ2: Tìm hiểu đặt điểm của
pháp luật

+ GV nêu ra tình huống
- Một trường học không có nội
quy, ai muốn đến lớp hay ra về lúc
nào cũng được, trong giờ học ai
thích làm gì cứ làm theo ý thích thì
điều gì sẽ xãy ra ?
- Như vậy nếu xã hội không có
pháp luật thì sẽ như thế nào ?
+ Pháp luật thì có những điểm gì ?
- Vì sao mọi người phải nghiêm
chỉnh chấp hành pháp luật ?
- GV chốt lại : mọi người cần phải
chấp hành pháp luật vì nó là điều

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- Pháp luật đã nêu lên những quy
định chung đối với tất cả mọi
người. Điều 132 nói lên tính
khuôn mẫu, bắt buộc chung

1. Pháp luật là gì
- Pháp luật là quy tắt sử dụng
chung, có tính bắt buộc do Nhà
nước ban hành

- Lớp học sẽ hổn loạn không còn ra
lớp học nữa

- Rối loạn, đất nước không phát
triển
2.Đặt điểm của pháp luật
- Hs trình bài dựa theo SGK
a. Tính quy phạm phổ biến
- Bởi vì pháp luật là quy tắt chung b. Tính xác định chặt chẽ
có tính bắt buộc
c. Tính bắt buộc


kiện để giúp con người tự hoàn
thiện mình
4.Củng cố (4’)
Pháp luật là gì ?
Đặc điểm của pháp luật ?
5.Dặn dò (1’)
+ Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài
+ Làm bài tập 1,2,3 Trang 60, 61 ( SGK)
*Nhận xét
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………

Tuần: 34
Tiết: 34
PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( TT)
Ngày soạn:…/…/2016
Ngày dạy:…/…/2016
I. Mục tiêu và yêu cầu bài học
1. Kiến thức

-Nêu được PL là gì.
- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của PL .
2. Kĩ năng
- Biết đánh giá các tình huống PL xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài XH.
-Biết vận dụng một số qui định PL đã học vào cuộc sống hằng ngày .
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác chấp hành PL.
- Phê phán các hành vi , việc làm vi phạm PL .
II. Phương pháp :
Đàm thoại, diển giải, thảo luận nhóm …
III. Tài liệu và phương tiện :
- SGK GDCD8
- Hiến pháp 1992
- Sách bài tập tình huống GDCD 8
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Pháp luật là gì? Nêu những đặc điểm của pháp luật?
+ Nêu một số luật mà em biết?


TG
15'

TL: - Pháp luật là quy tắt sử dụng chung, có tính bắt buộc do Nhà nước ban hành; Tính
quy phạm phổ biến , Tính xác định chặt chẽ , Tính bắt buộc
- Luật đất đai, Luật hôn nhân và gia đình, Luật phịng chống ma tuý, Luật di sản
văn hoá, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em…
3. Giới thiệu bài: (1’)
Pháp luật nó ra đời nhằm mục đích gì? Ai mong muốn cĩ php luật?

Hướng học sinh vô phần còn lại của bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*HĐ1:Thảo luận về pháp luật nước
CHXH Việt Nam thể hiện dân chủ
xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ
về mọi mặt của nhân dân lao động
Việt Nam
+ Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm, đặc -Hs trình bày theo nội dung đã 3. Bản chất của pháp luật
điểm của pháp luật
học
-Pháp luật nước CHXHCN Việt
Tiền hnh thảo luận nhĩm.
Nam thể hiện ý chí của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Việt nam thể hiện quyền làm chủ
của nhân dân trên các lĩnh vực.
1. Pháp luật của ta do ai làm ra?
-Hs thảo luận theo nhóm để 4.Vai trò của pháp luật
2. Nhằm mục đích gì?
trình bày những chi tiết thể -Pháp luật là công cụ để quản lý Nhà
3. Phục vụ lợi ích của ai?
hiện tính dân chủ của pháp nước, kinh tế, văn hoá, xã hội, là
4. Ai đại diện cho pháp luật được
luật.
phương tiện để phát huy quyền làm
thực thi?
chủ của nhân dân.

-GV nhấn mạnh ở điểm C mục 1 (nội
dung) SGK để giúp hs thấy được tính
-Hs nhắc lại một số ý đã dự
dân chủ
đoán như ở tiết 1

10’

9’

*HĐ2:Tìm hiểu và phân tích vai trò
của pháp luật đối với xã hội.
+Trở lại việc giả thuyết nếu xã hội
không có pháp luật sẽ như thế nào?
-Gv phân tích thêm và chốt lại pháp
luật là phương tiện để nhà nước quản
lí Nhà nước và quản lí xã hội.
*HĐ3:Bồi dưỡng cho hs tình cảm,
niềm tin vào pháp luật.
-GV đọc 1 số truyện về gương bảo vệ
pháp luật
-Gv nhắc nhở hs nâng cao ý thức tôn
trọng, bảo vệ pháp luật.

Tổ chức cho học sinh giải quyết tình
huống SGK
Chữa và giải thích thêm vì đây là bài
tập lý luận , GV lấy thêm VD
So sánh sự giống và khác nhau


_ Rối lọan, quyền lợi người
dân không được đảm bảo, mất
ổn định, kinh tế không phát
triển…
Học sinh nêu các tấm gương
về làm tốt công tác thuế, tham
gia phịng chống tội phạm,
gương làm tốt công tác an toàn
giao thông, tốt công tác bảo vệ
môi trường, phòng chống ma
túy…
HS làm bài tập
Đáp án : So sánh sự giống và
khác nhau giữa đạo đức và
pháp luật .
Đạo
Pháp
đức
luật

III. Bài tập
HS làm bài tập
Đáp án : So sánh sự giống và khác
nhau giữa đạo đức và pháp luật .
Đạo đức
Pháp luật

Đúc kết
Do nhà nước
sở

từ thực tế ban hành


giữa đạo đức và pháp luật ? .
Treo bảng phụ bài tập sau :
Theo em ý kiến nao sau đây là đúng
?
a- Nhà trường cần phải đề ra nội quy
b- Xã hội sẽ không ổn định nếu không
đề ra pháp luật
c- Cả 2 ý trên


sở
hình
thành

Đúc kết Do nhà
hình cuộc
từ thực nước ban
thành sống và
tế cuộc hành
nguyện
sống và
vọng của
nguyện
nhân dân
vọng
Hình Các câu Các văn bản
của

thức ca dao , pháp
luật
nhân
thể
tục ngữ , như : Bộ luật ,
dân
hiện các câu trong đó quy
Hình Các
Các văn
châm
định rõ ..
thức câu ca bản pháp
ngôn ..
thể
dao , luật như :
Biện Tự giác Thôngqua
hiện tục ngữ Bộ luật ,
pháp thực hiện tuyên truyền,
,
các trong đó
bảo
thông qua giáodục
câu
quy định
đảm dư luận thuyết phục
châm
rõ ..
thực xã
hội và cưỡng chế.
ngôn ..

hiện :khen
Biện Tự giác Thôngqua
chê,
pháp thực
tuyên
lương
bảo
hiện
truyền,
tâm
đảm thông
giáodục
thực qua dư thuyết
2- Bài tập trắc nghiệm
hiện luận xã phục
và HS làm bài tập ( khoanh tròn vào
hội
cưỡng chế. đáp án đúng ) - Đáp án c
:khen
chê,
lương
tâm
2- Bài tập trắc nghiệm
HS làm bài tập ( khoanh tròn
vào đáp án đúng ) - Đáp án c

4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Bản chất của pháp luật là gì?
- pháp luật có vai trò như thế nào?
-Về xem lại tất cả nội dung đã học từ HKII đến nay, chuẩn bị tiết sau thực hành

-Làm bài tập 4
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần 35
Tiết : 35
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG
ĐÃ HỌC
Ngày soạn:.../.../2016
Ngày dạy:.../.../2016
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn
cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế
trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.
3. Thái độ :
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế
cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên :
- SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống…
2. Học sinh:
SKG – GDCD 8

- Tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học…
3- TIẾN TRÌNG DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Tìm hiểu thực tế liên quan đến nội
dung đã học
GV Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận một
số vấn đề liên quan đến nội dung đã học.
I. Phòng, chống tệ nạn xã hội ( 10’)
?
Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
hiện nay ?
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm
nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và
mại dâm.
GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
HS thảo luận 4 nhóm
?
Hiện nay ở địa bàn Thuận Châu chúng - HS lên trình bày các số liệu thống
ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này kê của nhóm mình.
không ?
?
GV
?

Những tệ nạn này có tác hại như thế
nào ?


HS trả lời cá nhân
-> Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn
thảm, thê lương, không hạnh phúc...

Yêu cầu học sinh thi trưng bày và thuyết
minh về kết quả điều tra của các nhóm
học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận - HS trình bày một số nguyên nhân :
thanh thiếu niên lại sa vào con đường => Nguyên nhân :
nghiệm hút ma tuý ?
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông
lỏng sự quản lý
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống
thiếu lý tưởng, buông thả....


GV
?
GV

Tiếp tục tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong
trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ
làm gì ?
Chốt lại và chuyển ý.
Đất nước ta đang có những đổi thay kì
diệu. Nhưng trước những đổi thay đó
chúng ta còn gặp biết bao khó khăn mà

cuộc sống hôm nay đòi hỏi sự thử thách
và rèn luyện của mỗi chúng ta. Tệ nạn xã
hội như là liều thuốc độc đang tàn phá
những cái tốt đẹp mà chúng ta đang xây
dựng nên. Nó gặp nhấm làm hủy hoại đến
nhân cách, phẩm chất đạo đức của con
người. Thế hệ trẻ chúng ta cần phải có
nghị lực tránh xa sự cám dỗ của đồng
tiền, ma túy. Hãy biết sống lành mạnh tốt
đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho
gia đình và xã hội.

+ Pháp luật chưa nghiêm……
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả
lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung

II. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
( 8’)
HS tự trình bày
-> Có ba con đường chính lây truyền
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang
thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý

?

HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của
thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về

căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường
lay lan chủ yếu?

?

Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì
thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?

-> Chúng ta cần chủ động phòng
chánh cho mình và cho cộng đồng …

?

ở địa phương ta có người nhiễm
HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình
dung và tả lại ngoại hình của họ ?

?

Em có những để xuất, kiến nghị gì để
môi trường học đường của chúng ta
không có các TNXH này ?

-> HS lên sắm vai và mô tả lại những
gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm
yếu, ghẻ lở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ
mất khả năng lao động…)
HS nêu lên cách đề xuất
-> Đề xuất:
- Cần tăng cường công tác giáo dục,

tuyên truyền cho mọi người dân
hiểu…
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH
trong việc giáo dục học sinh
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà
trường
- HS tham gia ký cam kết không vi
phạm

?

Em hãy cho biết một số nguy cơ tiềm ẩn
về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại
hiện nay mà em biết ?

III. Phòng ngừa tại nạn vũ khí
cháy, nổ và các chất độc hại (8’)
HS trao đổi, trình bày ý kiến
- Cháy nổ
- Ngộ độc thực phẩm
*Một số nguyên nhân :


?

Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta
có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực
phẩm nào không ?

?


Em hãy cho biết những hậu quả mà các
tai nạn trên gây ra ?
Nhận xét, chốt lại

GV

?

Công dân có quyền sở hữu những gì ?

?

Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân
trong các trường hợp sau:
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác
- Mượn xe đạp của người khác
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải
đăng ký ?

?
GV

- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá.
- Sử dụng thuốc trừ sâu không theo
quy định .
- Đốt pháo ngày tết.
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không

tuân theo quy định an toàn về PCCC
HS kể về một số vụ như :
- Cháy chợ Thuận Châu năm 2002 do
chập điện
- Gần 100 người ngộ độc thực phẩm
tại xã Chiềng Pha năm 2005
* Hậu quả : HS tự nêu
IV. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa
vụ tôn trọng tài sản của người khác
( 8’)
HS trả lời
-> CD có quyền sở hữu: Tư liệu sinh
hoạt, thu nhập hợp pháp, góp vốn
kinh doanh, TLSX, của để dành…
-> Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài
sản người khác. Việc làm đó thể hiện
đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà
+ Liêm khiết
-> Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo
vệ tài sản của công dân khi bị xâm
phạm

Kết luận và chốt lại nội dung chính của
buổi thực hành.

3. Củng cố, luyện tập (10’)
GV : Tổ chức làm bài tập liên hệ trên phiếu học tập câu hỏi sau :
Câu hỏi : Địa bàn Thuận Châu hiện nay là điểm nóng của tệ nạn ma túy . Vậy bản

thân mỗi học sinh chúng ta phải làm gì để giúp huyện nhà giảm bớt tệ nạn này ?
HS : Làm trên phiếu học tập
GV : Yêu cầu 2-3 HS trình bày ý kiến của mình
GV : Nhận xét , cho điểm những bài viết hay, sát thực.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần 36
Tiết 36
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Ngày soạn:…/4/2016
Ngày dạy:…/5/2016
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố,khắc sâu kiến thức từ bài 13 đến bài 21
2. Kỹ năng:
- Trình bày các kiến thức đã học rõ ràng, khoa học.
- Giải quyết được các tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống.
- Rèn ý thức tự giác sống và làm việc theo PL
3. Thái độ :
- Tôn trọng Hiến pháp, PL.

- Học và làm theo Hiến pháp và pháp luật.
- Lên án những hành vi sống buông thả, trái với PL
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, Bảng phụ
2. Học sinh :
- SGK- GDCD 8
- Nội dung cần hỏi đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức
1-Kiểm tra bài cũ : ( Thực hiện trong tiết học)
2-Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã
học về PL ở học kì II
GV Sắp xếp theo nội dung sau :
HS nhắc lại kiến thức các bài đã học
1. Phòng chống tệ nạn xã hội
.Phòng ngừa tai nạn
1. Phòng ngừa tệ nạn, tai nạn
- Phòng chống tệ nạn XH ( B13)
- Phòng chống HIV/AIDS (B14)
- Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ
và các chất độc hại (B15)
2. Quyền của công dân
2. Quyền của công dân
- Quyền sở hữu tài sản (B16)
- Quyền khiếu nại, tố cáo (B18)
- Quyền tự do ngôn luận ( B 19)

3. Nghĩa vụ của công dân
3. Nghĩa vụ của công dân:
- Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người
khác (B16)
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản
nhà nước và lợi ích công cộng ( B17
HS hiểu vấn đề , trả lời các câu hỏi
theo nội dung bài học, biết liên hệ
thực tế vào bản thân.
GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài học
GV

I – LÝ THUYẾT (20’)
1. Tệ nạn xã hội là gì ? Cho VD.


2. Nêu tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình, xã hội?
3. Để phòng chống tệ nạn xã hội, PL nước ta quy định ntn?
4. HIV là gì? AIDS là gì? Con đường lây truyền HIV/AIDS?
5. Tác hại của HIV/AIDS.
6. Để tránh nhiễm HIV/AIDS chúng ta cần làm gì?
7. Để phòng chống nhiễm HIV/AIDS, PL nước ta quy định ntn?
8. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại PL nước ta quy định ntn?
9. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, HS chúng ta cần làm gì?
10. Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân?
11. Nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác ntn?
12. Lấy VD tài sản Nhà nước. Tài sản Nhà nước thuộc sở hữu của ai, ai quản lý?
13. Lợi ích công cộng là gì?
14. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng được thể hiện ntn?
15. Quyền khiếu nại là gì? Công dân có thể khiếu nại bằng hình thức nào?

16. Thế nào là quyền tố cáo? Khi tố cáo, công dân cần chú ý điều gì?
17. Vì sao Hiến pháp quy định, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo?
18. Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
19. Quyền tự do ngôn luận được thể hiệnntn?
20. Trách nhiệm của Nhà nước, công dân về thực hiện quyền tự do ngôn luận.
21. Hiến pháp là gì? Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề gì?
22. Trong các cơ quan Nhà nước, cơ quan nào xây dựng và sửa đổi Hiến pháp? Hiện nay
chúng ta đang sử dụng Hiến pháp nào?
23. Pháp luật là gì? Đặc điểm của PL?
24. Bản chất và vai trò của PL.
25. Hiến pháp và PL giống, khác nhau ntn?
II- BÀI TẬP VẬN DỤNG (10’)
1. Do hoàn cảnh khó khăn, chị H được địa phương cấp vốn để sản xuất, chăn nuôi.
Nhưng vì lợi ích trước mắt, chị H dùng tiền cho vay lấy lãi và cuối cùng chị H bị lừa cả
vốn lẫn lãi.
Theo em: - Hành vi của chị H đúng hay sai ?
- Chị H cần làm gì để lấy lại được số tiền đó ?
2. Em hãy cho biết ý kiến của mình:
- Nhà trường cần thiết phải đề ra nội quy.
- Thực hiện nội quy là biện pháp tốt để quản lí nhà trường.
- XH sẽ không ổn định nếu không đề ra PL.
3. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán thành?
a. 2/3 số đại biểu.
b. 1/2 số đại biểu.
c. 100% số đại biểu.
4. Những hành vi nào sau đây lợi dụng quyền tự do ngôn luận?
a. xuyên tạc sự thật.
b. Nói xấu.
c. Vu cáo.
d. Nghe theo bọn xấu, phản động.

đ. Lộ bí mật quốc gia.
e. Gián tiếp gặp cơ quan có thẩm quyền.
5. Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng tại sao phải tuân theo quy định của pháp
luật?
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
HS chơi trò chơi “ Luật sư trả lời công dân”
HS các nhóm đưa ra những thắc mắc, nhờ “Luật sư” (nhóm khác) giải đáp.
Cả lớp nhận xét những thắc mắc và cách giải đáp.
GV: NX, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3. Củng cố, luyện tập (13’)


GV : Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Luật sư trả lời công dân”
HS các nhóm đưa ra những thắc mắc, nhờ “Luật sư” (nhóm khác) giải đáp.
Cả lớp nhận xét những thắc mắc và cách giải đáp.
GV: NX, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
GV : Hướng dẫn HS làm đề cương ôn tập thi HK II
Hệ thống câu hỏi:
1 . Chúng ta phải làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội ?
2. Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân ?
3. Những trường hợp như thế nào thì công dân có quyền khiếu nại ,tố cáo ?
4. Làm thế nào để phòng ngừa được tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ?
5. Công dân phải có nghĩa vụ như thế nào đối với tài sản của Nhà nước và lợi ích công
cộng ? Hãy liên hệ với việc bảo vệ tài sản nhà trường của bản thân hoặc các bạn trong
trường.
6. Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế ) của pháp luật là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về tính bắt buộc
của pháp luật.
7. Em sẽ làm gì nếu tình cờ phát hiện thấy có vật nghi là bom hoặc mìn ?
8. Hiến pháp là gì? Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề gì?
9. Pháp luật là gì? Pháp luật có những đặc điểm cơ bản nào?

4. Hướng dẫn HS về nhà ôn tập (2’)
- Học thuộc nội dung bài học ( Bài 13, 15, 16, 18, 20, 21 )
- Vận dụng liên hệ thực tế và bản thân.
- Xem xét các bài tập tình huống.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần 37
Tiết 37
THI HỌC KỲ II.
I.Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra lại toàn bộ kiếm thức mà các em đã học.
Hình thành cho các em những chuẩn mực đạo đức, những kỷ năng, kỷ xảo và
hành vi ứng xử có đạo đức, đúng với qui định của pháp luật, phù hợp với cuộc sống ứng
xử hàng ngày.
II.Đề thi học kỳ II.



×