Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề cương ôn thi HKII môn hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.66 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN HÓA LỚP 8
A.Phần lý thuyết:
1.Tính chất của khí oxi, khí hiđro, nước (viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học)
Oxi

Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước,
nặng hơn không khí

Tính chất hóa học
- Với lưu huỳnh: S + O2  SO2
- Với photpho: 4P + 5O2  2P2O5
-Với hợp chất: CH4 +2O2CO2 + H2O

Hiđro

Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ
nhất trong các chất khí, ít tan trong nước

-Tác dụng với oxi: H2 + O2  H2O
-Tác dụng với đồng(II)oxit:
H2 + CuO  H2O + Cu

Nước

Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở
1000C, hóa rắn ở 00C, có thể hòa tan được nhiều chất rắn

-Tác dụng với kim loại:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
-Tác dụng với oxit bazơ:


CaO + H2O  Ca(OH)2
-Tác dụng với oxit axit:
P2O5 + 3H2O  2H3PO4

2.Điều chế khí hiđro, khí oxi (viết PTHH)
- Điều chế khí oxi:
2KClO3  2KCl + 3O2
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
CaCO3  CaO + CO2
- Điều chế khí hiđro: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
3. Khái niệm sự oxi hóa, sự cháy, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch
- Sự oxi hóa: là sự tác dụng của oxi với một chất
- Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
- Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác
định
- Nồng độ dung dịch: +Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
+Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lit dung dịch
4.Thành phần không khí, thành phần hóa học của nước
-Thành phần không khí: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác
-Thành phần hóa học của nước: là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi
5.Phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới dược tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Vd: 4P + 5O2  2P2O5
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
Vd: 2KClO3  2KCl + 3O2
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của
một nguyên tố khác trong hợp chất.
Vd: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2



6.Thành phần, CTHH, phân loại, tính tan và cách gọi tên: oxit, axit, bazơ, muối


Tên Ntố
Hiđro
Heli
Liti
Beri
Bo
Cacbon
Nitơ
Oxi
Flo
Neon
Natri
Magie
Nhôm
Silic
Photpho
Lưu huỳnh
Clo
Agon
Kali
Canxi
Crom
Mangan
Sắt
Đồng

Kẽm
Brom
Bạc
Bari
Thủy ngân
Chì

KHHH
H
He
Li
Be
B
C
N
O
F
Ne
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
Ar
K
Ca
Cr
Mn

Fe
Cu
Zn
Br
Ag
Ba
Hg
Pb

NT khối
1
4
7
9
11
12
14
16
19
20
23
24
27
28
31
32
35,5
39,9
39
40

52
55
56
64
65
80
108
137
201
207

Hóa trị
I ( PK)
Khí hiếm
I ( KL )
II ( KL )
III( PK)
IV,II( PK)
I → V( PK)
II( PK)
I→VII( PK)
Khí hiếm
I ( KL )
II ( KL )
III ( KL )
IV( PK)
III,V( PK)
II,IV,VI( PK)
I→VII( PK)
Khí hiếm

I ( KL )
II ( KL )
II,III ,VI ( KL )
II,IV,VII ( KL )
II,III ( KL )
I,II ( KL )
II ( KL )
I → VII (PK)
I ( KL )
II ( KL )
I,II (PK)
II,IV ( KL )



×