Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

BÁO cáo kết QUẢ THỰC tập QUAN TRẮC và PHÂN TÍCH môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.33 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
*****

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn

: BÙI THỊ THƯ

Sinh viên

: LƯƠNG THỊ NGỌC

Nhóm

: Nhóm II/2

Lớp

: ĐH1CM

Hà Nội - 2013


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi


PHẦN I
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

2


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

I. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ
XUNG QUANH TẠI KHU VỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
1.Mục tiêu quan trắc
- Đánh giá chất lượng không khí khu vực trường tài nguyên và môi trường.
- Nâng cao kĩ năng trong quan trắc môi trường không khí
2. Đối tượng quan trắc
Không khí xung quanh khu vực trường Đại học Tài Nguyên và Môi
Trường Hà Nội.
3. Khảo sát hiện trạng
- Địa điểm:đường K1 Phú Diễn,Cầu Diễn,Từ Liêm,Hà Nội.
- Nguồn tác động chính:
+ Khu vực có mật độ giao thông lớn,dân cư đông đúc,nhiều cửa hàng.
+ Khu vực khảo sát đang thi công xây dựng.
4.Kiểu quan trắc
- Quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh
5. Thông số quan trắc

- Thông số khí tượng: tốc độ gió,hướng gió,nhiệt độ,độ ẩm tương đối,bức xạ
mặt mặt trời.
- Thông số khác: bụi ,nitơ dioxit (NO2)
6.Địa điểm và vị trí quan trắc
- Địa điểm : Trường ĐH TN&MT HN
- Quan trắc và lấy mẫu ở 2 điểm, vị trí lấy mẫu và quan trắc cách mặt đấy
1,5 - 2m
- Quan trắc môi trường nền:
+Điểm 1 : Lấy ở cổng Trường ĐH TN&MT HN

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

3


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

+Điểm 2 : Lấy ở cổng ký túc xá Trường ĐH TN&MT HN

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

4


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường


Khoa Môi

7.Thời gian và tần suất quan trắc
- Do phụ thuộc vào mục tiêu quan trắc,thời gian và điều kiện làm việc nhóm
nên quan trắc 1 lần
- Thời gian quan trắc : Giờ cao điểm sáng thứ 2 ngày 09/08/2013

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

5


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

8. Lập kế hoạch quan trắc
* Nhân lực:
Bảng phân công nhiệm vụ
Nhân lực

Nhiệm vụ
- Chuẩn bị nhãn mẫu, biểu mẫu, biên bản bàn giao,
băng dính, tài liệu, bản đồ, tông tin khu vực lấy mẫu.

Nguyễn Nguyệt Anh

- Chuẩn bị 1 quyển vở ( nhật ký quan trắc)


Bùi Huệ Lam

- Bảng danh mục dụng cụ, thiết bị mang theo.
- Ghi nhãn, dán nhãn
- Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu: máy đo vi khí hậu, máy

Vũ Văn Điều

lấy mẫu khí
- Vệ sinh hiệu chỉnh dụng cụ thiết bị.
- Chuẩn bị thiết bị bảo hộ (găng tay, khẩu trang,…)

Huỳnh Đức Tú

- Chuẩn bị:

Quyách Huy Minh

+ 01 thùng xốp có thể tích khoảng 10l
+ Đá lạnh ( để bảo quản mẫu )
- Chuẩn bị hóa chất: Bảo quản và phân tích mẫu
(pha đủ dùng, đong mang đi hiện trường)

Lê Ngọc Hà

- Bảng danh mục hóa chất mang đi hiện trường và
phòng thí nghiệm.

Nguyễn Hữu Linh


- Lấy mẫu và bảo quản mẫu tại hiện trường.

Lương Thị Ngọc

- Bàn giao cho bên vận chuyển.

Nguyễn Thị Việt Anh
Phạm Thanh Sơn

- Vận chuyển mẫu

Trương Hoàng Vũ

- Bàn giao về kho chứa mẫu phòng TN

* Trang thiết bị cần quan trắc tại hiện trường và phòng thí nghiệm.
Bảng thông tin về trang thiết bị quan trắc hiện trường
STT

Tên dụng cụ,thiết bị

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

6

Số lượng


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Khoa Môi

Khay đựng mẫu
Ống đựng dung dịch hấp thụ
Hộp bảo quản mẫu
Gang tay
Khẩu trang
Pin,dây điện
Máy hút không khí
Đồng hồ bấm dây
Nhiệt kế,áp kế,ẩm kế
Nhãn mẫu,các biểu mẫu.

3
12
1
10
10

1
2
3
-

Trang thiết bị trong phòng thí nghiệm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên dụng cụ
Pipet(5,10,25 ml)
Quả bóp
Bình tia nước cất
Đũa thủy tinh
Chỉ thị PH
Bình đinh mức(100,250,500)
Giấy dán nhãn
Băng dính
Cốc mỏ vịt
Cân phân tích

Máy quan trắc

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

7

Số lượng
9
3
2
2
3
4
1 cuộn
1 cuộn
4
1
1


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Thông tin về phương pháp lấy mẫu
STT

Thông số cần
phân tích


Nguyên tắc của phương pháp lấy mẫu

Ghi chú

Lấy 2 ống hấp thụ mỗi ống 10ml
dung dịch hấp thụ NaOH. Sắp xếp
ống nối sao cho không có chỗ gấp
khúc gây trở lực.
kiểm tra độ kín của tất cả các mối nối
giữa các bộ phận thiết bị
Lấy không khí qua với v = 1l/phút.
1

NO2

lấy khoảng 30 – 60l không khí

TCVN 6137:1996

Bật máy xác định thời điểm lấy mẫu.
đánh kí hiệu và dán nhãn lọ đựng
dung dịch mâux. hết thời gian tiến
hành thu mẫu
Chuyển dung dịch từ 2 bình hấp thụ
vào bình đựng dung dịch mâu.

2

TTP


Sử dụng máy lấy mẫu bụi đã được
hiệu chỉnh

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

8

TCVN 5067:1995


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Thông tin về phương pháp bảo quản mẫu
STT

Thông số

1

NO2

Phương pháp bảo quản
Dung dịch mẫu sau khi được hấp thụ
phải mang v ề phòng thí nghiệm phân
tích ngay hoặc bảo quản lạnh ở 5 oC


Văn bản áp dụng

TCVN 6137:1996

trong 24h
Saukhi lấy mẫu,cái lọc được đựng trong
bao kép làm bằng giấy can kĩ thuật,bao
2

TTP

trong chứa cái lọc được đánh số và sấy

TCVN 5067:1995

cân cùng cái lọc,bao ngoài để bảo vệ,có
cùng stt

Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
1

Thông số QT
NO2

2

TTP

Phương pháp phân tích

PP trắc quang dùng TT Griss
Sử dụng máy đo nhanh

QC áp dụng
TCVN 6137:1995
TCVN 5067:1995

Nhãn dán hóa chất:
Nhóm 2 – Đội 1 – lớp ĐH1CM
Ký hiệu mẫu
:
Thời gian lấy mẫu :
Chỉ tiêu phân tích :
PP bảo quản
:
Vị trí lấy mẫu
:

*Danh mục các hóa chất cần pha (theo yêu cầu thực tập)
 TTP (tổng bụi lơ lửng)
- Đo bằng máy đo nhanh đã hiệu chỉnh
 NO2

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

9


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường


Khoa Môi

1. Nước không có nitrit (nước không nitrit). Nước cất sẵn có để dùng hoặc nước
loại ion có thể chứa tạp chất nitrit, do đó có thể sinh ra màu hồng .Bởi vậy, nếu
thấy cần thì phải cất lại nước cất trong bộ chưng cất bằng thủy tinh sau khi thêm
một tinh thể kali pecmanganat (KMnO4) và một tinh thể bari hydroxit Ba(OH)2
vào và kiểm tra lại.
2. N – (1 – naphtyl) – etylendiamin dihydroclorua, dung dịch gốc 0,9 g/l
Hòa tan 0,09 g N – (1 – naphtyl) – etylendiamin dihydroclorua
[C10H7NH(CH2)2NH2.2HCl] trong 100 ml nước không nitrit .
Dung dịch bền trong vài tháng nếu như đựng trong lọ thủy tinh màu nâu nút kín
và để trong tủ lạnh.
3. Dung dịch hấp thụ
Hòa tan 0,4 g p – aminobenzen sunfonamid (sunfanilamid NH 2C6H4SO2.NH2),
1,0

g

axit

tactric

[HOOC(CHOH)2COOH]



10

mg


dinatri

etylendiamintetraacetat dihydrat (HOOCCH2)N(CH2)2N(CH2COONa)2.2H2O]
trong 10 ml nước không nitrit nóng, trong bình định mức có dung tích 100 ml.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng, thêm 10 ml dung dịch N – (1 –
naphthyl) – ethylendiamin dihydroclorua và 1,0 ml axeton (CH 3COCH3), lắc
đều và làm đầy đến vạch mức bằng nước không nitrit
Bảo quản dung dịch hấp thụ ở nhiệt độ thấp hơn 25 oC. Dung dịch hấp thụ bền
được 3 tháng nếu như đựng trong chai được nút kín và để trong tối.
4.Thuốc thử dùng để xây dựng đường chuẩn
4.1. Nitrit, dung dịch 250 mg/l

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

10


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Hòa tan 37,5 mg natri nitrit (NaNO 2) và 0,02 g natri hydroxit (NaOH) vào nước
không nitrit trong bình định mức có dung tích 100 ml. Làm đầy đến vạch mức
bằng nước không nitrit và lắc đều.
Dung dịch bền ít nhất 3 tháng nếu đựng trong chai được nút kín, 1 ml dung dịch
này chứa 250 µg NO2‾
4.2. Nitrit, dung dịch 2,5 mg/l
Lấy 1,0 ml dung dịch nitrit (4.1) vào bình định mức có dung tích 100 ml. Làm

đầy đến vạch mức bằng nước không nitrit và lắc đều.
Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi dùng.
1 ml dung dịch này chứa 2,5 µg NO2-.
4.3. Dung dịch kiểm tra màu
Hòa tan 0,8 g p – aminobenzen sunfonamid (sunfanilamid), 2,0 g axit tactric và
20 mg dinatri etylendiamintetraaxetat dihydrat trong 80 ml nước không có nitrit
nóng trong bình định mức 100 ml. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng và
hòa tan trong đó 18 mg N – (1 – naphtyl) – etylendiamin dihydroclorua. Thêm
2,0 ml axeton, lắc và làm đầy đến vạch mức bằng nước không nitrit.
9. Thực hiện quan trắc:
• Kiểm tra lại toàn bộ tài liệu,sơ đồ,bản đồ,thông tin chung về khu vực cần
quan trắc.
• Thông tin về khu vực quan trắc trước khi tiến hành
- Mật độ giao thông.
- Khảo sát hoạt động sinh hoạt của dân cư 2 bên đường.
- Khảo sát các hoạt động kinh doanh,sản xuất,xây dựng có thể ảnh hưởng
tới

đối tượng quan trắc.
- Hiện tượng bất thường gây ô nhiễm không khí tại khu vực cần quan trắc.

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

11


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi


• Theo dõi diễn biến thời tiết gần thời điểm chuẩn bị quan trắc
• Thông tin về trang thiết bị quan trắc.
Các thông số khí tượng,thông số đo nhanh thực hiện đo theo hướng dẫn
sử dụng thiết bị quan trắc của các hàng sản xuất.

STT

Tên,kí hiệu,mã kí

Thông số kĩ

Thông số quan

hiệu trang thiết bị.

thuật chính

trắc tương ứng

1
2


10. Các mẫu bảng biểu kèm theo

Biên bản quan trắc hiện trường
Đơn vị quan trắc : Nhóm II/ Nhóm 2/ ĐH1CM

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM


12

Ghi chú


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Đối tượng quan trắc: Khu vực cổng trường đại học Tài nguyên và môi trường
Hà, Từ Liêm, Hà Nội
Vị trí quan trắc
Kinh độ
Vĩ độ
Ngày quan trắc
Đặc điểm nơi quan
trắc
Đặ điểm thời tiết
Ghi chú

Vị trí

Thông số đo nhanh

1
2
3
Người quan trắc


Xác nhận của trưởng nhóm

(Ký , ghi rõ họ tên)

(Ký , ghi rõ họ tên)

Báo cáo lấy mẫu
Tên mẫu hoặc kí hiệu mẫu
Loại hoặc dạng mẫu
Tọa độ điểm lấy mẫu
Ngày lấy mẫu
Giờ lấy mẫu
Tên người lấy mẫu
Địa điểm thời tiết lúc lấy
Thiết bị lấy mẫu
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

13


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Phương pháp lấy mẫu

Lấy mẫu đơn


Hóa chất bảo quản mẫu
Điều kiên bảo quản
Ghi chú

Với mẫu còn lại tránh ánh sáng

Biên bản giao nhận mẫu
-Bên /người giao mẫu:……………………………….
-Bên /người nhận mẫu:…………………………………
-Địa điểm giao nhận mẫu:……………………………..
STT

Tên mẫu

Dạng/loại

Lượng

Tình trạng mẫu Ghi chú

mẫu

mẫu

khi bàn giao

1
2
3
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM


14


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Việc bàn giao mẫu hoàn thành lúc :...giờ... phút, ...ngày ...tháng...năm 2013.
Biên bản được lập thành 2 bản có giá trị như nhau,mỗi bên giữ một bản
Bên giao

Bên nhận

( ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Đơn vị yêu cầu:…………….
Địa chỉ:……………………
Loại mẫu:……………………………
Tình trạng mẫu:……………………..
Kí hiệu mẫu:………………………
Ngày gửi mẫu:………………………….
Ngày lấy mẫu:………………………………..
STT

Chỉ tiêu


1

Nhiệt độ

2

Tốc độ gió

-

3

Độ ẩm

-

5

Hướng gió

6

SO2

7

NO2

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM


Đơn vị đo

Phương pháp quan trắc

0

C

15

Kết quả


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

8

CO

9

Pb

10

TTP


11

NO2-

mgN/l

12

Tổng P

mgP/l

Hà Nội,ngày…tháng…năm….
Cán bộ phân tích

Phụ trách phòng phân tích

( kí , ghi rõ họ tên)

(kí.ghi rõ họ tên)

II. Thiết kế chương trình quan trắc nước thải
sinh hoạt khu vực Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội
1.Đối tượng quan trắc
Nước thải sinh hoạt tại xóm trọ quy mô 20 phòng trọ xã Cổ Nhuế - Từ
Liêm - Hà Nội.

2.Mục tiêu quan trắc
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải sinh hoạt tại xã Cổ Nhuế - Từ

Liêm - Hà Nội.
- Đánh giá mức độ phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường
nước
- Cảnh báo sớm các hiện tượng các nguồn nước
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

16


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

- Rèn luyện kỹ năng thực hành và nâng cao tay nghề chuyên môn.

3.Thiết kế chương trình quan trắc
a. Kiểu quan trắc:
Quan trắc môi trường tác động.
b. Khảo sát hiện trạng:
* Nước thải sinh hoạt của 2 xóm trọ ( 20 phòng trọ ) thuộc chủ quản của
chủ nhà Lê Đức Trung tại số nhà 38 ngõ 443 đường Phạm Văn Đồng - Từ Liêm
- Hà Nội được xả thải trực tiếp ra một ao tù khoảng 40 m2
+ Hướng Bắc và hướng Nam: tiếp giáp với các hộ gia đình
+ Hướng Đông : giáp với cánh đồng
+ Hướng Tây : giáp với 02 xóm trọ ( nguồn thải )
* Xung quanh ao có cây cối , ao tù , nguồn nước trong ao chủ yếu là
nước thải sinh hoạt từ 2 xóm trọ , ngoài ra còn có nước mưa , trong ao có bèo
tây và cá sống tự nhiên
* Nước thải sinh hoạt thải thẳng qua ống dẫn ra ngoài môi trường.

* Nồng độ các chất hầu như không thay đổi theo thời gian dài.
c. Xác định địa điểm và vị trí quan trắc
* Ao chứa nước thải sinh hoạt của 20 phòng trọ tại khu vực xã Cổ Nhuế Từ Liêm - Hà Nội.

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

17


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

d. Các thông số quan trắc
- Các thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ, DO, độ đục, độ
dẫn điện
- Thông số phân tích trong phòng thí nghiệm: cặn tổng TS, BOD5, DO,
COD, Tổng Fe, NO2-, NH4+ , Tổng P
e . Thời gian và tần số quan trắc

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

18


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi


- Do xả thải và lưu lượng tương đối ổn định
- Căn cứ thời gian nhóm đi thực hành
Lấy mẫu tại 2 điểm vào 1 thời điểm sáng thứ 2 ngày 09/08/2013
g. Lập kế hoạch quan trắc
A.Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ
Nhân lực

Nhiệm vụ
- Chuẩn bị nhãn mẫu, biểu mẫu, biên bản bàn giao,
băng dính, tài liệu, bản đồ, tông tin khu vực lấy

Nguyễn Nguyệt Anh

mẫu.

Bùi Huệ Lam

- Chuẩn bị 1 quyển vở ( nhật ký quan trắc)
- Bảng danh mục dụng cụ, thiết bị mang theo.
- Ghi nhãn, dán nhãn
- Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu: 04 chai 1,5l ( sạch,

Vũ Văn Điều

khô, có dán nhãn)
- Vệ sinh hiệu chỉnh dụng cụ thiết bị.
- Chuẩn bị thiết bị bảo hộ (găng tay, khẩu trang,

Huỳnh Đức Tú

Quyách Huy Minh

…)
- Chuẩn bị:
+ 01 thùng xốp có thể tích khoảng 10l
+ Đá lạnh ( để bảo quản mẫu )
- Chuẩn bị hóa chất: Bảo quản và phân tích mẫu

Lê Ngọc Hà

(pha đủ dùng, đong mang đi hiện trường)
- Bảng danh mục hóa chất mang đi hiện trường
và phòng thí nghiệm.

Nguyễn Hữu Linh
Lương Thị Ngọc
Nguyễn Thị Việt Anh
Phạm Thanh Sơn
Trương Hoàng Vũ
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

- Lấy mẫu và bảo quản mẫu tại hiện trường.
- Bàn giao cho bên vận chuyển.
- Vận chuyển mẫu
- Bàn giao về kho chứa mẫu phòng TN
19


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường


Khoa Môi

B.Danh mục thiết bị, dụng cụ, bảo hộ mang ra hiện trường:
* Trang thiết bị cần quan trắc tại hiện trường và phòng thí nghiệm.
Bảng thông tin về trang thiết bị quan trắc hiện trường
Tên,kí hiệu,mã hiệu ,trang

STT

thiết bị

Máy đo đa chi tiêu QWC-

1

22A (máy TOA)

Thông số kĩ thuật chính
0-15mg/l : 0,1mg/l

tương ứng
DO

0- 14:

PH

0.02


0

0

0-50 C :0.1 C
0-500mg/l :0.1%
0-800 NTU
0-4%: 2.5%

Nhiệt độ
Độ đục
Độ mặn

0-70ms/cm: 2,5%
2

Thông số quan trắc

Độ dẫn

Máy vi khí hậu

Thiết bị tại phòng thí nghiệm phân tích
STT
1

Dụng cụ
Pipet( 5,10,25 ml)

Số lượng

4

2

Quả bóp

3

3

Bình đựng nước cất

2

4

Đũa thủy tinh

2

5

Chỉ thị pH

3

6

Bình định mức (100, 250,500)


4

7

Giấy dán nhãn

1 cuộn

8

Băng dính

1 cuộn

9

Cốc mỏ vịt

4

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

20

Ghi chú

Ghi chú


Trường ĐH TN&MT Hà Nội

Trường

Khoa Môi

*Dụng cụ:
- Túi nilon đen
- Vở ghi, bút, băng dính
- Hộp xốp (bảo quản mẫu)
- Đá lạnh
- 04 chai PE 1,5(l)
- Nhãn dán hóa chất
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM
Ký hiệu mẫu
:
Thời gian lấy mẫu :
Chỉ tiêu phân tích :
PP bảo quản
:
Vị trí lấy mẫu
:
* Thông tin về phương pháp lấy mẫu xử lý và bảo quản
STT

Tên mẫu
hoặc kí
tự mẫu

Thông số
cần thiết
NO2-


1

Phương pháp đo quang

Mẫu 1
Tổng P
BOD

2

Tên hiệu số , nguồn gốc văn
bản dùng làm phương pháp

Mẫu 2

NH4+
COD

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

TCVN 6202-2008
Pp trắc quang( 4500 NH3F,SMWW,1995)
TCVN 6491:1999
(ISO 6060-1989)

21

Cách bảo
quản


Cách pha

Bảo quản
lạnh
2-5oC
Axit hóa
đến pH<2
bằng 15ml
H2SO4 4M
Làm lạnh 25oC , để
trong tối
(sử dụng
cho 1,5l

H2SO4 4M 15ml/
1,5l mẫu( 22ml
H2SO4đ /50ml nc
cất-> pha thành
100ml)


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

mẫu)

3


4

Mẫu 3

Mẫu 4

DO

Tổng Fe

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

PP winker cải tiến
( TCVN 7324:2004)

Dùng hóa
chất cố định
oxi, để nơi
tối

TCVN 6177-1996

Axit hóa
đến pH<2
bằng
HNO3đ

22


+HCl(1:1)
+Muối MnCl2
(4,25g/100ml nước
cất);
+hh (KI+ NaOH)
( 15gKI+ 50g
NaOH trong 100ml
nước cất)


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

* Bảng thông tin về thông số và phương pháp quan trắc
STT

Các thông số cần quan
trắc

1

Nhiệt độ

2

pH

3


Độ đục

Đơn vị đo

Phương pháp quan trắc

0

C

Ghi chú
Máy TOA
Máy TOA

NTU

Máy TOA
PP winker cải tiến

4

DO

mg/l

5

Độ dẫn điện (EC)


m/s

( TCVN 7324:2004)

Máy TOA
Máy TOA

TCVN 6491:1999
6

COD

mg/l

8

BOD

mgO2/ l

9

Tổng Fe

(ISO 6060-1989)

TCVN 6177-1996

mg/l


Pp trắc quang( 4500 NH310

NH4+

mg/l

F,SMWW,1995)

11

NO2-

mg/l

Phương pháp đo quang

12

Tổng P

mg/l

TCVN 6202-2008

C.Danh mục tài liệu sử dụng:
Phương pháp lấy mẫu và bảo quản:
- TCVN 6663-1:2011 – Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy. mẫu
- TCVN 6663-3:2008 - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản vào xử lý mẫu.
- TCVN 5999: 1995


- Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

Quy chuẩn nước thải sinh hoạt:
- QCVN 14:2008/BTNMT

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

23


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

Phương pháp phân tích các thông số:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nguồn gốc văn bản dùng phân

Thông số cần xác định


tích mẫu
TCVN 4560:1988
TCVN 6001-1/2:2008
TCVN 7324:2004
TCVN 6491:1999
TCVN 6177:1996
TCVN 6178:1996
TCVN 5988:1995
TCVN 6202:2008

- Cặn tổng TS
- BOD5
- DO
- COD
- Tổng Fe
- NO2- NH4+
- Tổng P

Đơn vị
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l

4. Thực hiện quan trắc:

a. Chuẩn bị quan trắc:
Kiểm tra lại toàn bộ những phần công việc được giao trước khi ra hiện
trường.
b.Lấy mẫu vào bình
Cách lấy mẫu nước hồ(ao):
- Thả thiết bị lấy mẫu nước đứng ngập xuống nước, lấy mẫu kéo thiết bị
lên.
- Tráng rửa bình đựng mẫu vài lần bằng nước ở nơi lấy mẫu, lấy nước
tràn đầy bình.
- Thêm hóa chất bảo quản và cố định oxy, vặn chặt nút tránh rò rỉ ,
nhiễm bản mẫu.
- Ghi nhãn, vận chuyển về phòng thí nghiệm để bảo quản.
Thực hiện lấy mẫu tại 2 vị trí, tại mỗi vị trí lấy 1 bình (1,5l) và 1 bình
thủy tinh tối màu (v = 500ml)
Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

24


Trường ĐH TN&MT Hà Nội
Trường

Khoa Môi

c.Bảo quản mẫu:
Sau khi lấy mẫu xong lập tức bảo quản theo bảng sau:

hiệu

Thông số bảo quản


Bình chứa

Phương pháp bảo quản

mẫu
NH1

NO2, tổng P, BOD

PE( 1,5l)

Làm lạnh 2-5oC
Axit hóa đến pH<2 bằng
15ml H2SO4 4M

NH2

+

NH4 , COD

PE( 1,5l)

Làm lạnh 2 - 5oC , để trong
tối

NH3

DO


NH4

Tổng Fe

Nhóm II - 2 - Lớp ĐH1CM

Bình thủy tinh tối

Dùng hóa chất cố định oxi,

màu(0,5l)

để nơi tối

PE(1,5l)

25

Axit hóa đến pH<2 bằng
HNO3đ


×