Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.01 KB, 28 trang )

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


SỰ CẦN THIẾT ĐỐI VỚI BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ
Rủi ro kinh doanh ngày càng tăng
Hạn chế của các báo cáo trước
Sự khác biệt rất lớn giữa kế toán trên cơ sở
tiền và kế toán trên cơ sở dồn tích


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Chuẩn mực kế toán quốc tế số 7 (IAS 7Cash Flow Statements)
Chuẩn mực kế toán VN số 24 – báo cáo lưu
chuyển tiền tệ


MỤC TIÊU CỦA BÁO CÁO LCTT
Giúp chủ nợ, chủ đầu tư và các đối tượng khác trong
đánh giá







Khả năng của công ty trong việc thanh toán nợ và trả cổ tức
Nhu cầu của công ty đối với tài trợ từ bên ngoài
Nguồn thu và chi tiền
Lý do về sự khác biệt giữa chỉ tiêu lợi nhuận ròng và luồng


tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Nguyên nhân của sự thay đổi của tiền (và tương đương tiền)
cuối kỳ so với đầu kỳ


TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI TIỀN
IAS 7 – mục tiêu


Mục tiêu của Chuẩn mực này là đòi hỏi phải cung
cấp thông tin về những thay đổi đã diễn ra của tiền
và tương đương với tiền của một tổ chức dưới hình
thức báo cáo lưu chuyển tiền tệ

IAS 7, par.6


(khoản) tương đương với tiền là những khoản đầu
tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao sẵn sàng
chuyển đổi sang tiền với một số lượng xác định và
rủi ro đối với sự thay đổi giá trị là rất thấp


MỐI QUAN HỆ GIỮA TIỀN VÀ LUỒNG TIỀN
Bảng cân đối kế toán
Tiền
Tài sản
không phải
tiền


Nợ
Vốn chủ sở hữu

Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu
Tiền + Tài sản không phải tiền = Nợ + Vốn chủ sở hữu
Tiền = Nợ + Vốn chủ sở hữu – Tài sản không phải tiền
Lưu chuyển tiền được xác định bằng việc phân tích
các nghiệp vụ liên quan đến nợ, vốn chủ sở hữu và
các tài sản không phải tiền


CÁC LOẠI LUỒNG TIỀN

Dựa trên 3 loại hoạt động của doanh
nghiệp
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
 Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
 Luồng tiền từ hoạt động tài chính



Luồng tiền
Tăng tiền

Giảm tiền

HĐ kinh doanh

HĐ Kinh doanh


(Thu tiền từ
doanh thu)

HĐ đầu tư
(thu từ bán các tài sản
dài hạn)

HĐ tài chính
(thu từ việc phát hành cổ
phiếu và vay nợ)

(chi trả cho các
chi phí)

Tiền

HĐ đầu tư
(chi trả mua các tài
sản dài hạn)

HĐ tài chính
(trả cổ tức, trả nợ vay)


BẢN CHẤT VÀ SỰ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI
LÃI TIỀN VAY VÀ CỔ TỨC
Chuẩn mực 24





Trả lãi tiền vay xếp trong luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh
Thu từ lãi tiền vay và cổ tức được xem là luồng tiền từ
hoạt động đầu tư
Tiền trả cổ tức xếp vào hoạt động tài chính


BẢN CHẤT VÀ SỰ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI
LÃI TIỀN VAY VÀ CỔ TỨC
IAS 7 [Par. 31, 32, 33, 34]





Trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền vay và cổ tức được xếp
trong luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc
Trả lãi tiền vay xếp trong luồng tiền từ hoạt động tài chính
còn thu từ lãi tiền vay và cổ tức được xem là luồng tiền từ
hoạt động đầu tư
Tiền trả cổ tức xếp trong hoạt động tài chính hoặc hoạt
động kinh doanh


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Luồng tiền vào

Luồng tiền ra


Thu tiền bán
hàng/dịch vụ từ
khách hàng

Tiền trả cho người
cung cấp hàng hóa,
dịch vụ

Thu khác

Trả lãi tiền vay
Chi khác


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Luồng tiền vào

Luồng tiền ra

Tiền thu từ bán tài sản
cố định và các khỏan
đầu tư dài hạn

Tiền trả mua tài sản cố
định và đầu tư dài hạn

Thu hồi các khoản cho
vay (gốc)

Tiền cho vay


Thu lãi tiền vay, cổ tức
nhận được


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Luồng tiền vào

Luồng tiền ra

Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu

Trả nợ (gốc)

Thu từ các khoản đi vay
cả dài + ngắn hạn

Tiền trả cổ tức


PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
Hai phương pháp


Phương pháp trực tiếp



Phương pháp gián tiếp


Khác nhau ở cách xác định luồng tiền ròng
từ hoạt động kinh doanh
Mục luồng tiền đầu tư và tài chính của hai
phương pháp giống nhau


PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
Phương pháp trực tiếp
Luồng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh được
xác định thông qua so sánh luồng tiền vào và
luồng tiền ra
Phương pháp gián tiếp
Luồng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh được xác
định trên cơ sở điều chỉnh lãi ròng (trên cơ sở dồn
tích) từ hoạt động kinh doanh để xác định lãi ròng trên
cơ sở tiền


PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TIỀN THU TỪ KHÁCH HÀNG

Thông tin để xác định



Số liệu bán hàng (tài khoản Doanh thu bán hàng)

Tình hình biến động của phải thu (tài khoản Phải thu)

Tiền thu từ
khách hàng

 + Giảm của phải thu 

Doanh 
= Thu ròng
Hoặc

 - Tăng của phải thu 




LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TIỀN TRẢ CHO NGƯỜI CUNG CẤP

Thông tin để xác định
Tồn kho
 Giá vốn hàng bán
 Phải trả người cung cấp


+
Tiền trả cho
người cung cấp =

Giá vốn

hàng bán

Tăng của
tồn kho
Hoặc

Giảm của
tồn kho

+


Giảm của
phải trả
Hoặc

Tăng của
phải trả


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TIỀN TRẢ CHO CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC

Các khoản chi phí không phải bằng tiền
không tác động tới số tiền trả cho chi phí
trong kỳ
Các khoản chi phí được trả trước
Các khoản chi phí được trả bằng tiền ngay
trong kỳ
Các khoản chi phí được trả trong các kỳ sau



LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TIỀN TRẢ CHO CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC

=

Chi phí

-CF không
bằng tiền

+ tăng của chi phí
trả trước
Hoặc
- giảm của chi phí
trả trước

+ giảm của nợ
chi phí
Hoặc
- tăng của nợ
chi phí


ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Cung cấp thông tin chi tiết về nguồn và việc sử
dụng tiền của hoạt động kinh doanh
Thông tin dễ hiểu đối với người sử dụng thông

tin
Được khuyến khích sử dụng


KHÁC BIỆT GIỮA TIỀN RÒNG TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH VÀ LỢI NHUẬN RÒNG

Các khoản không phải tiền chẳng hạn chi
phí khấu hao
Sự khác biệt về thời gian (giữa sự phát sinh
của khoản mục và thu, chi tiền liên quan)
Các khoản lãi, lỗ (thu nhập) từ hoạt động
khác (không phải hoạt động kinh doanh)


LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP

Cơ sở


Điều chỉnh sự khác biệt giữa kế toán dồn
tích và kế toán trên cơ sở tiền

Thực hiện các điều chỉnh đối với lợi
nhuận ròng, dựa trên sự thay đổi của số
dư của các tài khoản tài sản lưu động
(ngắn hạn) và tài khoản nợ ngắn hạn



PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
QUY TRÌNH

Bắt đầu từ lợi nhuận ròng
Cộng ngược trở lại các chi phí không phải tiền chẳng hạn
khấu hao
Cộng [trừ] lỗ [lãi] từ hoạt động khác
Điều chỉnh theo các thay đổi của tài sản lưu động và nợ
ngắn hạn


Tài sản lưu động





Tăng của tài sản lưu động tương đương với làm giảm tiền
Giảm của tài sản lưu động tương đương với làm tăng tiền

Nợ ngắn hạn



Tăng của nợ ngắn hạn tương đương với làm tăng tiền
Giảm của nợ ngắn hạn tương đương với làm giảm tiền


ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP


Tập trung vào sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng
và tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Cho thấy được mối quan hệ giữa báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn giản, đỡ tốn kém


×