Bài 42: LUYỆN TẬP ANCOL - PHENOL
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (có cân bằng)
1)
R(OH)n
2)
2C2H4(OH)2 +
3)
C6H5OH
4)
C2H5OH
5)
2CH3OH
6)
+
→ R (OH)n + n/2 H
Cu(OH)
→ [C H (OH)O] Cu + 2H O
Na
2
2
2
4
2
2
→ C H OK + 1/2H
→ C H Br + H O
+ HBr
H 2SO 4 d, 140o C
→ CH OCH + H O
+
K
6
5
2
2
5
2
3
CH3 – CH – CH2-CH3
OH
CuO
8)
C6H5OH
+
3Br2 (dd)
9)
C6H5OH
+
NaOH
+
CO2
10) C6H5ONa
→ CH -CH=CH-CH
→
CH3CH2OH +
2
H 2SO 4 d, 170o C
toC
7)
3
→
3
+ H2 O
CH 3CHO + Cu + H2O
↓ trắng
C6H5(OH) Br3
→ C H ONa + H O
+ HO
→ C H OH +
6
2
3
5
6
+ 3HBr
2
5
NaHCO3
NHẬN XÉT
(1), (2), (3): thế H của nhóm - OH của ancol và phenol
(4), (5): thế nhóm – OH của ancol
(6): tách nước của ancol
(7): oxi hóa không hoàn toàn của ancol
(8): thế nguyên tử H vòng benzen của phenol
(9): chứng minh tính axit của phenol
(10): chứng minh tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic
Câu 2. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
C2H5OH , C6H5OH, C2H4(OH)2
(1)
(2)
(3)
(1), (2), (3)
+ Br2 (dd)
(1), (3)
(2)
Kết tủa trắng
+ Cu(OH)2
Pư: (8)
(3)
Kết tủa Cu(OH)2 tan và
tạo dd màu xanh lam
Pư: (2)
(1)
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
1) pentan - 1 - ol
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
2) 3- metylhexan - 2- ol
CH3-CH-CH-CH 2-CH2-CH3
OH CH3
OH
3) 2,3 - đimetylpentan - 2- ol
CH3 - C - CH-CH 2-CH3
CH3 CH3
CH3
4) 1,4 - đimetylbenzen
CH3
Câu 4. Cho 0,2 mol một ancol đa chức no mạch hở tác
dụng vừa đủ với Na thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Xác định
số nhóm –OH của ancol.
Số nhóm – OH
=
2nH 2
nancol
Câu 1. Rượu 45o có nghĩa là gì?
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung
dịch rượu
Dựa vào đâu để
BẠN
HIỂU
NHƯ
biết
được
rượu
Trong 100 ml dung dịch rượu có 45
ml rượu nguyên chất
THẾ NÀO
nặng
hay nhẹ
Câu 2. Chất 3 – MCPD (3- monoclopropan – 1,2 – điol) có
lẫn trong một số loại nước tương và có thể gây bệnh
ung thư. Chất này có công thức cấu tạo là
A.
H2 C CH CH2
OH Cl
B.
C.
OH
H2 C CH CH2
H2 C CH CH2
B OH OH Cl
OH OH Cl
H2 C CH CH2
OH Cl
Cl
OH
D.
H3 C C
CH2
OH Cl